Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Phan van tri

.DOC
8
168
141

Mô tả:

THPT Phan Văn Trị -Giồng Trôm BẢNG MÔ TẢ KIẾN THỨC CHỦ ĐỀ: QUY TẮC ĐẾM (ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 11) Nội dung Nhận biết 1. Quy Mô tả. tắc cộng -Phát biểu quy tắc cộng. -Nhận diện đúng quy tắc cộng. VD. 1) Nêu quy tắc cộng với 2 phương án? 2) Trường THPT PVT có 130 HS giỏi toán và 120 HS giỏi văn. BCH Đoàn trường chọn bí thư Đoàn trường. BCH qui định HS đó phải là HS giỏi toán hoặc HS giỏi văn. Có 130 + 120 = 250 cách chọn bí thư Đoàn trường đúng hay sai? Trả lời: Kết quả trên chỉ đúng khi không có HS nào Thông hiểu Vận dụng thấp Mô tả. Mô tả. Giải thích được bài toán đã cho áp Áp dụng qui tắc cộng với nhiều dụng qui tắc cộng phương án, giải được bài toán đã cho. VD. VD. 1) Có 6 quyển sách khác nhau và 4 1)Trong hộp viết của bạn A có 7 quyển vở khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cây viết màu xanh khác nhau, 5 cách chọn một trong các quyển đó? cây viết màu đen khác nhau, và 3 Giải: cây viết màu tím khác nhau. Hỏi +Chọn 1 quyển sách trong 6 quyển: A có bao nhiêu cách chọn một Có 6 cách chọn cây viết trong hộp? +Chọn 1 quyển vở trong 4 quyển : có Giải: 4 cách chọn +Chọn viết xanh: Có 7 cách. Khi chọn sách thì không chọn vở nên +Chọn viết đen: Có 5 cách chọn có 6 + 4 = 10 cách chọn 1 trong các +Chọn viết tím: Có 3 cách chọn quyển đã cho. Suy ra:Có 7+5+3=15 cách chọn 2)Lớp 11A có 9 HS nam và 26 HS một cây viết trong hộp. nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 1 HS 2)Từ các chữ số tự nhiên 1,2,3 đi trực thư viện? có thể lập được bao nhiêu số tự Giải: nhiên khác nhau có những chữ số +Chọn 1 HS nam trong 9 HS nam: Có khác nhau? 9 cách chọn Giải: +Chọn 1 HS nữ trong 26 HS nữ: Có + Số có 1 chữ số khác nhau là 3 26 cách chọn số: 1, 2, 3 Khi chọn HS nam thì không chọn HS + Số có 2 chữ số khác nhau là 6 nữ nên có 9 + 26 = 35 cách chọn 1 số: 12, 13, 21, 23, 31,32 HS cùa lớp 11A đi trực thư viện. + Số có 3 chữ số khác nhau là 6 số: 123, 132, 213, 231, 312, 321 Vận dụng cao giỏi cả văn lẫn toán. 2. Quy tắc nhân Mô tả : Phát biểu “Quy tắc nhân” Ví dụ : Hãy phát biểu “Quy tắc nhân”? TL: “Quy tắc nhân” Suy ra : Có 3+6+6=15 số tự nhiên khác nhau, được lập từ các chữ số tự nhiên 1,2,3. 3) Chiều nay bạn Lan đi dự sinh nhật ban Hà. Trong tủ có rất nhiêu đồ, nhưng Lan ưng ý nhất là 4 chiếc áo màu: đỏ, trắng, hồng, vàng và 3 quần màu: đen, xanh, nâu. Hỏi Lan có bao nhiêu cách chọn 1 bộ quần áo đi dự sinh nhật bạn Hà? Giải: +Chọn 1 bộ quần áo gồm quần màu đen với lần lượt 4 áo: có 4 cách chọn +Chọn 1 bộ quần áo gồm quần màu xanh với lần lượt 4 áo: có 4 cách chọn +Chọn 1 bộ quần áo gồm quần màu nâu với lần lượt 4 áo: có 4 cách chọn Suy ra : Có 4+4+4=12 cách chọn 1 bộ quần áo Mô tả : phân biê ̣t được sự khác biê ̣t Mô tả : vận dụng được quy tắc của 2 quy tắc cộng và quy tắc nhân nhân trong viê ̣c giải các bài tâ ̣p Ví dụ 1: Từ định ngh̃a của quy tắc sử dụng quy tắc đếm cô ̣ng và quy tắc nhân hãy cho biết khi nào dùng quy tắc nhân, khi nào dùng Ví dụ 1 : một tuyến đường xe quy tắc cô ̣ng trong viê ̣c giải các bài lửa có 10 nhà ga. Hỏi có bao tâ ̣p sử dụng quy tắc đếm nhiêu cách chọn một cuộc TL: hành trình bắt đầu ở một nhà +Nếu công việc đó được hoàn thành ga và chấm dứt ở một nhà ga bởi các hành động liên tiếp ( Nếu bó khác,biết rằng từ nhà ga nào 1 giai đoạ ̣ao đo ma ta khộg thê cũng có thể đi tới bất kì một hoạ thạh được cộg viê ̣c) thì lúc đó Mô tả : vận dụng quy tắc đếm giải các bài toán thực tế và bài toán kết hợp quy tắc cộng và quy tắc nhân Ví dụ 1: Một văn phòng cần chọn mua một tờ nhật báo mỗi ngày.Có 4 loại nhật báo để chọn lựa mua.Hỏi có mấy cách chọn mua báo cho một tuần gồm 6 ngày làm việc lưu ý mỗi ngày chỉ mua một tờ nhật báo. ta cần phải sử dụng quy tắc nhân. +Nếu công việc đó được hoàn thành theo một trong các phương án thì lúc đó ta sử dụng quy tắc cô ̣ng. nhà ga khác TL: Nhà ga đi có 10 cách chọn Nhà ga đến có 9 cách chọn Mô tả : Hiểu được định ngh̃a và Vậy có 10.9=90 cách cách dùng quy tắc nhân trong viê ̣c giải các bài tâ ̣p sử dụng quy tắc đếm Ví dụ2 : Một lớp có 30 học sinh. Ví dụ 2: Một lớp có 20 học sinh nam và 25 học sinh nữ.Hỏi : a)Có bao nhiêu cách để chọn một học sinh đi dự lễ. b)Có bao nhiêu cách để chọn một đôi nam –nữ đi dự lễ. KQ: a) Có 20+25=45cách b)Có 20.25=500 cách Ví dụ 3: Một bình chứa các viên bi khác nhau gồm: 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen và 3 viên bi đỏ.Hỏi: a)Có bao nhiêu cách chọn 1 viên bi trong bình. b)Có bao nhiêu cách chọn một viên trắng ,một viên bi đen và một viên bi đỏ. KQ: a)Có 7+6+3=16 cách b)Có 7.6.3=126 cách Cần chọn một bạn làm lớp trưởng, một bạn làm lớp phó và một bạn làm thư ký. Hỏi có bao nhiêu cách chọn, biết rằng học sinh nào cũng có khả năng làm lớp trưởng, lớp phó hoặc thư ký như nhau. KQ: 30.29.28=24360 cách Ví dụ 3: Bạn An có 5 bông hoa hồng khác nhau, 4 bông hoa cúc khác nhau, 3 bông hoa lan khác nhau, bạn cần chọn ra 3 bông để cắm vào mô ̣t lọ hoa, hỏi bạn có bao nhiêu cách chọn hoa để cắm sao cho hoa trong lọ phải có đủ cả loại. KQ: 5.4.3= 60 cách TL: Có 4 cách chọn mua nhật báo cho mỗi ngày.Vậy số cách chọn mua nhật báo cho 6 ngày trong tuần là 4.4.4.4.4.4=4096 cách Ví dụ 2: Từ các số 0,1,2,3,4,5. có thể lâ ̣p được bao nhiêu số tự nhiên trong mỗi trường hợp sau: a. Số tự nhiên chăn có 4 chữ số khác nhau. b. Số tự nhiên lẻ,bé hơn 4000 và có 4 chữ số. KQ : a)Gọi số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán là abcd -TH1: chọn d=0 Có 1.5.4.3=60 (số) (*) -TH2:Chọn d là 2 hoặc 4 Có 2.4.4.3 =96(số) (**) Từ (*) và (*) theo Quy tắc cô ̣ng ta có 60 +96=156 (số) b)Gọi số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán là abcd -TH1: chọn d là 5 Có 1.3.4.3=36 (số) (*) -TH2:Chọn d là 1 hoặc 3 Có 2.2.4.3 =48(số) (**) Từ (*) và (*) theo Quy tắc cô ̣ng ta có 36 +48=84 (số) CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUY TẮC ĐẾM Baøi 1: Tổ 1 lớp 11A có 4 HS nam và 7 HS nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 1 HS làm tổ trưởng? Giải: + Chọn 1 HS nam trong 4 HS nam: Có 4 cách chọn + Chọn 1 HS nữ trong 7 HS nữ: Có 7 cách chọn Khi chọn HS nam thì không chọn HS nữ nên có 4 + 7 = 11 cách chọn 1 HS làm tổ trưởng. Baøi 2: Trên giá sách có 5 quyển sách Toán khác nhau, 8 quyển sách Vật lý khác nhau và 10 quyển sách Hóa học khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một quyển sách trong các quyển sách đó? Giải: Công việc chọn một quyển sách trong số các quyển sách đã cho được thực hiện bởi một trong ba phương án sau: Phương án 1: Chọn quyển sách Toán: có 5 cách chọn Phương án 2: Chọn quyển sách Vật lý: có 8 cách chọn Phương án 3: Chọn quyển sách Hóa học: có 10 cách chọn Theo quy tắc cộng ta có: 5 + 8 + 10 = 23 cách chọn. Baøi 3: Một trường phổ thông có 12 học sinh chuyên tin và 18 học sinh chuyên toán. Thành lập một đoàn gồm hai người sao cho có một học sinh chuyên toán và một học sinh chuyên tin. Hỏi có bao nhiêu cách lập một đoàn như trên? Giải Chọn 1 học sinh chuyên tin, có 12 cách chọn. Chọn 1 học sinh chuyên toán, có 18 cách chọn. Theo qui tắc nhân ta có: 12.18 = 216 cách. Baøi 4: Người ta viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 lên các tấm phiếu, sau đó xếp thứ tự ngẫu nhiên thành một hàng. Hỏi có bao nhiêu số lẻ gồm 6 chữ số được sắp thành? Giải Số có 6 chữ số khác nhau có dạng: abcdef với a ≠ 0 Vì số tạo thành là số lẻ nên f có 3 cách chọn a có 4 cách chọn b có 4 cách chọn c có 3 cách chọn d có 2 cách chọn e có 1 cách chọn Vậy: có 3.4.4.3.2.1 = 288 số Baøi 5: Người ta xếp ngẫu nhiên 5 lá phiếu có ghi số thứ tự từ 1 đến 5 cạnh nhau. Hỏi có bao nhiêu cách xếp để các phiếu số chăn luôn ở cạnh nhau? Giải * Xếp các phiếu số 1, 2, 3, 5 có 4.3.2.1 = 24 cách. * Sau đó xếp phiếu số 4 vào cạnh phiếu số 2 có 2 cách. Vậy: có 2.24 = 48 cách xếp để các phiếu số chăn luôn ở cạnh nhau. Baøi 6: Từ 3 chữ số 2, 3, 4 có thể tạo ra được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số, trong đó có mặt đủ 3 chữ số trên. Giải Tất cả có 9.10.10.10.10 = 90000 số tự nhiên có 5 chữ số. Trong các số có 5 chữ số này, xét các số không có mặt các chữ số 2, 3, 4. Loại này có: 6 cách chọn chữ số hàng vạn 7 cách chọn chữ số hàng nghìn 7 cách chọn chữ số hàng trăm 7 cách chọn chữ số hàng chục 7 cách chọn chữ số hàng đơn vị Do đó có 6.7.7.7.7 = 14406 số. Vậy có: 90000 – 14406 = 75594 số có 5 chữ số, trong đó có mặt đủ các chữ số 2, 3, 4. Baøi 7: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số sao cho không có chữ số nào lặp lại đúng 3 lần? Giải  Số các số tự nhiên có 4 chữ số là: 9.10.10.10 = 9000 số  Ta tìm số các số tự nhiên có 1 chữ số lặp lại đúng 3 lần: + Số 0 lặp lại đúng 3 lần ứng với số tự nhiên a000 với a  {1,2,3,..,9} + Số 1 lặp lại đúng 3 lần ứng với các số: * a111 với a  {2,3,4, …,9}  có 8 số * 1b11 với b  {0,2,3,…, 9}  có 9 số * 11c1 với c  {0,2,3,…, 9}  có 9 số * 111d với d  {0,2,3,…, 9}  có 9 số  có 8 + 9 + 9 + 9 = 35 số  có 9 số + Tương tự với mỗi số từ 2 đến 9 ta cũng tìm được 35 số tự nhiên sao cho mỗi chữ số trên lặp lại đúng 3 lần. Do đó số các số tự nhiên có một chữ số lặp lại đúng 3 lần là: 9 + 9.35 = 324 số  Vậy số các số tự nhiên gồm 4 chữ số mà trong đó không có chữ số nào lặp lại đúng 3 lần là: 9000 – 324 = 8676 số. Baøi 8: Có 25 đội bóng đá tham gia tranh cúp . Cứ 2 đội phải đấu với nhau 2 trận (đi và về) .Hỏi có bao nhiêu trận đấu? Giải -Chọn đội thứ nhất có : 25 cách -Chọn đội thứ hai có : 24 cách Theo quy tắc nhân ta có:25.24 = 600 trận Baøi 9: Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số trong đó các chữ số cách đều số đứng giữa thì giống nhau? Giải: Gọi số cần tìm có dạng abcba Chữ số a có 9 cách chọn Chữ số b có 10 cách chọn Chữ số c có 10 cách chọn Theo quy tắc nhân ta có:9.10.10=900 số cần tìm. Baøi 10: Chợ Bến Thành có 4 cửa Đông, Tây, Nam, Bắc. Một người đi chợ (đi vào mua hàng rồi đi ra). Hỏi có bao nhiêu cách đi vào và đi ra biết rằng khi vào và ra phải đi hai cửa khác nhau? Giải: Ta thực hiện liên tiếp 2 hành động - Đi vào chợ có: 4 cách - Đi ra chợ có: 3 cách Theo quy tắc nhân ta có: 4.3 = 12 cách đi theo yêu cầu. Baøi 11: Từ các số 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 1000? Giải: TH1: số cần lập có 1 chữ số:có 5 số TH2: số cần lập có 2 chữ số:có 5.5=25 số TH3: số cần lập có 3 chữ số:có 5.5.5= 125 số Theo quy tắc cộng ta có:5+25+125=155 số cần lập Baøi 12: Một lớp học có 40 học sinh.Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 3 học sinh làm lớp trưởng, lớp phó và thủ quỹ biết rằng mỗi học sinh có khả năng được chọn như nhau và mỗi học sinh chỉ giữ một chức vụ ? Giải. Do mỗi học sinh có khả năng được chọn như nhau và mỗi học sinh chỉ giữ một chức vụ nên Chọn lớp trưởng: có 40 cách chọn Chọn lớp phó: có 39 cách chọn Chọn thủ quỹ; có 38 cách chọn Theo quy tắc nhân ta có 40.39.38=59280 cách chọn. Baøi 13: Từ các chữ số 1,2,3,4,5,6,7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm: a) Ba chữ số ? b) Ba chữ số khác nhau ? Giải. a) Mỗi số tự nhiên có 3 chữ số có dạng a1a2 a3 , trong đó a1 , a2 , a3   1, 2,3, 4,5, 6, 7 Chọn a1 : có 7 cách chọn Chọn a2 : có 7 cách chọn Chọn a3 : có 7 cách chọn Theo quy tắc nhân, ta có các số cần tìm là: 7.7.7=343 (số) b) Mỗi số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau có dạng a1a2 a3 , trong đó ai a j với i  j và a1 , a2 , a3   1, 2,3, 4,5, 6, 7 Chọn a1 : có 7 cách chọn Chọn a2 : có 6 cách chọn Chọn a3 : có 5 cách chọn Theo quy tắc nhân, ta có các số cần tìm là: 7.6.5=210 (số) Baøi 14: Cho tập A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}. Từ các chữ số của A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chăn có 3 chữ số khác nhau? Giải. a) Mỗi số tự nhiên chăn có 3 chữ số khác nhau có dạng a1a2 a3 , trong đó ai a j với i  j và a1 , a2   0,1, 2,3, 4, 5, 6, 7 , a3   0, 2, 4, 6 , a1 0 TH1: a3 0 , ta có a3 : có 1 cách chọn + Chọn a1 : có 7 cách chọn + Chọn a2 : có 6 cách chọn Theo quy tắc nhân, ở TH1 có 1.7.6=42 ( số) TH2: a3 0 , ta có a3 : có 3 cách chọn + Chọn a1 : có 6 cách chọn + Chọn a2 : có 6 cách chọn Theo quy tắc nhân, ở TH2 có 3.6.6=108 ( số) Từ đó theo quy tắc cộng ta có số các số cần tìm là 42+108=150 (số) Baøi 15: Huấn luyện viên một đội bóng muốn chọn 5 cầu thủ để đá quả luân lưu 11 mét. Có bao nhiêu cách chọn nếu: cả 11 cầu thủ có khả năng như nhau? (kể cả thủ môn). Giải. Chọn cầu thủ 1: có 11 cách chọn Chọn cầu thủ 2: có 10 cách chọn Chọn cầu thủ 3: có 9 cách chọn Chọn cầu thủ 4: có 8 cách chọn Chọn cầu thủ 5: có 7 cách chọn Theo quy tắc nhân, ta có số cách chọn là: 11.10.9.8.7 = 55440 (cách) ---------------------------------------------------------
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan