Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Báo cáo thực hành : KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN...

Tài liệu Báo cáo thực hành : KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN

.DOCX
4
21795
73

Mô tả:

Báo cáo thực hành : KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN
BÁO CÁO THỰC HÀNH: KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN Lớp: Anh 12 Họ tên: I- MỤC ĐÍCH THỰC HÀNH Phát hiện ảnh hưởng của biên độ, khối lượng, chiều dài con lắc đơn đối với chu kỳ dao động T. Từ đó tìm ra công thức T 2 π √ l g và ứng dụng tính gia tốc trọng trường g tại nơi làm thí nghiệm. II- CƠ SỞ LÍ THUYẾT 1. Con lắc đơn có cấu tạo gồm 1 vật nhỏ có khối lượng m được treo ở đầu của một l sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể, dài . l Chiều dài của con lắc đơn được đo bằng thước đo của giá thí nghiệm dùng treo con lắc đơn có cơ cấu điều chỉnh chiều dài con lắc đơn. 3. Để phát hiện sự phụ thuộc chu kỳ dao động T của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ vào chiều dài con lắc đơn ta khảo sát chu kỳ dao động T của con lắc đơn với chiều dài tăng dần, có 3 trường hợp có thể xảy ra: l + tăng thì T giảm l l + tăng thì T không đổi hay không phụ thuộc T l + tăng thì T tăng 4. III- KẾT QUẢ 2- Khảo sát ảnh hưởng của khối lượng m con lắc đối với chu kỳ T l Với độ dài = 45(cm) không đổi: -Con lắc m1 = 50 g có chu kỳ T1 = 1,31 ± 0.044 -Con lắc m2 = 20g có chu kỳ T2 = 1.34 ± 0.00136 Bảng kết quả: (m = 50g, m= 20g) m ( gam) Thời gian 5 dao động t ( s) 50g 6,55 20g 6,7 Chu kỳ T ( s ) T1 = 1,31 ± T2 = 1,34 ± 0,244 0,20136 Phát biểu định luật về khối lượng của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ :   100 Con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ ( ) thì coi đó là dao động điều hòa, khối lượng con lắc đơn không phụ thuộc vào chu kỳ vật. 3-Khảo sát ảnh hưởng của chiều dài con lắc đơn đối với chu kỳ T Với khối lượng m = 50(g) không đổi: l l l Bảng kết quả: =45(cm), =40(cm), =35(cm) l Chiều dài ( cm ) Thời gian t = 5T T2 l T 2 ( s2 ) Chu kỳ T (s) ( s2 /cm ) l1 = 45 cm l2 = 40 cm l3 t1 = 6,55 ± 1,22 ± t2 = 6.3 ± 1.02 ± ± -Vẽ đồ thị của T phụ thuộc ± 0,2048 l 0.0394 ± T32 = 1.378 ± 1.05x 1.2x 10−3 0,042 và đồ thị của T2 phụ thưộc vào ± 10−3 0,042 T3 = 1,174 1.024 0.0397 T22 =1.588 ± 0,204 1.3x 10−3 0.06 T2 = 1,26 ± 0.038 T12 = 1.716 ± 0,244 t3 = 5.87 = 35 cm T1 = 1,31 l : T2(s2) T(s) l ( m) 0 0 l ( m) NHẬN XÉT : l a) Đường biểu diễn T = f ( ) có dạng . . . . . . . . . . . . cho cho thấy rằng : Chu kỳ dao động T tỉ lệ với căn bậc hai độ dài con lắc đơn. l Đường biểu diễn T2 = f ( ) có dạng . . . . . . . . . . . . cho thấy rằng : bình phương l l 2 2 chu kỳ dao động T tỉ lệ với độ dài con lắc đơn .T = k , suy ra T = a. - Phát biểu định luật về chiều dài của con lắc đơn . “Chu kỳ dao động của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ , tại cùng một nơi ,không phụ thuộc vào khối lượng mà tỉ lệ với căn bậc hai của độ dài của con lắc , theo công thức : l k l T = a. với a = , trong đó a là hệ số góc của đường biểu diễn T2 = f ( ). l 2 g b) Công thức lý thuyết về chu kỳ dao động của con lắc đơn : T = đã được nghiệm đúng , với tỉ số : 2π a≈ √g 1.98 .Từ đó tính gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm : 4 2 g  a 10 (m/s2 ) 4- Xác định công thức về chu kỳ dao động của con lắc đơn Từ các kết quả thực nghiệm suy ra : Chu kỳ dao động của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ không phụ thưộc vào khối lượng con lắc mà tỉ lệ với căn bậc hai của chiều dài con của lắc đơn và tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của gia tốc rơi tự do tại nơi làm thí nghiệm , hệ số tỉ lệ : 1 . √l T = a
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan