Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Chuyên đề hóa học lớp 8 cơ bản đến nâng cao...

Tài liệu Chuyên đề hóa học lớp 8 cơ bản đến nâng cao

.PDF
33
19723
170

Mô tả:

Where there is a will, there is a way HÓA HỌC LỚP 8 Vi Nhân Nan SDT: 0988 770 690 www.facebook.com/groups/giasuhoahoc PHẦN 1: DẠNG BÀI TẬP CĂN BẢN HÓA HỌC 8 Dạng 1: Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị. * Lý thuyết về CTHH: 1.1/ Công thức hóa học của đơn chất: Ax - Với kim loại và một số phi kim ở trạng thái rắn: x = 1. VD: Cu, Ag, Fe, Ca… - Với các phi kim ở trạng thái khí, thường: x = 2. VD: O2; Cl2; H2; N2… 1.2/ Công thức hóa học của hợp chất: AxByCzDt… 1.3/ Ý nghĩa của CTHH: - Nguyên tố nào tạo ra chất. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất. - Phân tử khối của chất. 1.4/ Qui tắc về hóa trị: “ Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia” a b AxBy => a.x = b.y. 1.5/ Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị: - Viết CT dạng chung: AxBy. - Áp dụng qui tắc hóa trị: x.a = y.b - Rút ra tỉ lệ: x/y = b/a = b’/a’ (tối giản) - Viết CTHH. * Bài tập vận dụng: *.* Bài tập mẫu: Lập CTHH cho các hợp chất: a. Al và O b. Ca và (OH) c. NH4 và NO3. Giải: III II a. CT dạng chung: AlxOy. - Áp dụng qui tắc về hóa trị: x.III = y.II - Rút ra tỉ lệ: xy  IIIII => x = 2; y = 3 - CTHH: Al2O3 II I b. CT dạng chung: Cax (OH)y. - Áp dụng qui tắc về hóa trị: x.II = y.I - Rút ra tỉ lệ: xy  III => x = 1; y = 2 - CTHH: Ca(OH)2 (Chỉ số bằng 1 thì không ghi trên CTHH) c. CT dạng chung: (NH4)x (NO3)y. - Áp dụng qui tắc về hóa trị: x.I = y.I - Rút ra tỉ lệ: xy  II => x = 1; y = 1 Vi Nhân Nan www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/ Where there is a will, there is a way - CTHH: NH4NO3 *.* Bài tập vận dụng: Bài 1: Lập CTHH cho các hợp chất: a. Cu(II) và Cl b. Al và (NO3) c. Ca và (PO4) d. ( NH4) và (SO4) e. Mg và O g. Fe(III) và (SO4). Bài 2: Lập CTHH giữa sắt có hóa trị tương ứng trong công thức FeCl2 với nhóm (OH). Bài 3: Lập CTHH cho các hợp chất: 1. Al và (PO4) 2. Na và (SO4) 3. Fe (II) và Cl 4. K và (SO3) 5. Na và Cl 6. Na và (PO4) 7. Mg và (CO3) 8. Hg và (NO3) 9. Zn và Br 10.Ba và (HCO3) 11.K và (H2PO4) 12.Na và (HSO4) *.* Cách làm khác: ab - Viết CT dạng chung: AxBy. - Tìm bội số chung nhỏ nhất của 2 hóa trị (a,b) = c - Tìm: x = c: a ; y = c:b - Viết CTHH. *.*.* Ví dụ minh họa: Lập CTHH cho hợp chất: Al và O Giải: III II - CT dạng chung: AlxOy. - BSCNN (3,2) = 6 - x = 6: 3 = 2; y = 6 : 2 =3 - CTHH: Al2O3 *.*.* Lưu ý:(Lập nhanh một CTHH) - Khi a = 1 hoặc b = 1 hoặc a = b = 1 => x = b ; y = a. - Khi a, b không phải là bội số của nhau (a không chia hết cho b và ngược lại) thì x = b; y = a. VD: Trong ví dụ trên 2 và 3 không phải là bội số của nhau => x = 2; y = 3 => CTHH: Al2O3. Dạng 2: Tìm hóa trị của 1 nguyên tố khi biết CTHH. * Phương pháp giải: - Gọi a là hóa trị của nguyên tố cần tìm. - Áp dụng qui tắc về hóa trị để lập đẳng thức. Giải đẳng thức trên -> Tìm n. * Bài giải mẫu: Hãy tính hóa trị của C trong các hợp chất: a. CO b. H2CO3 Giải: a. – Gọi a là hóa trị của C trong hợp chất CO. - Áp dụng QTHT: a.1 = II. 1 => A = 2. - Vậy trong hợp chất CO, cacbon có hóa trị II. b. Gọi b là hóa trị C trong hợp chất H2CO3 - Ta có: b = 3.II - 2.I = 4 - Vậy trong h/c H2CO3, cacbon có hóa trị IV. * Bài tập vận dụng: Bài 1: Hãy tính hóa trị của N trong các hợp chất sau: N2O ;NO ; N2O3;NO2 ;N2O5 ; NH3; HNO3 . Bài 2: Biết hóa trị của K(I); H(I) ; Ca(II).Tính hóa trị của các nhóm nguyên tử (SO4); (H2PO4) ; (PO4) ; (CrO4) ; (CO3) trong các hợp chất sau :H2CrO4 ; Ca(H2PO4)2 ; K3PO4 ; K2CO3 ; H2SO4 ; CaCO3 . Bài 3: Trong các hợp chất của sắt :FeO ; Fe2O3 ; Fe3O4 ; Fe(OH)3 ; FeCl2 thì sắt có hóa trị là bao nhiêu ? Bài 4: Tìm hóa trị của S trong các hợp chất sau: H2S; SO2; SO3; H2SO3; H2SO4? Vi Nhân Nan www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/ Where there is a will, there is a way Bài 5: Xác định hóa trị các nguyên tố trong các hợp chất sau, biết hóa trị của O là II. 1. CO2 2. SO2 3. P2O5 4. N2O5 5.Na2O 6.CaO 8.Fe2O3 9.CuO 10.Cr2O3 11.MnO2 12.Cu2O 13.HgO 15.FeO 16.PbO 17.MgO 18.NO 19.ZnO 20.Fe3O4 22.Al2O3 23.N2O 24.CO 25.K2O 26.Li2O 27.N2O3 29.Hg2O 30.P2O3 31.Mn2O7 32.SnO2 33.Cl2O7 34.ZnO 7.SO3 14.NO2 21.BaO 28.MnO 35.SiO2 Dạng 3: Tính theo CTHH: 3.1: Tìm % các nguyên tố theo khối lượng. * Phương pháp giải: - Tìm khối lượng mol của hợp chất. - Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. mA - Tính thành phần % mỗi nguyên tố theo công thức: %A = mhh .100% . * Bài giải mẫu: Tính thành phần % theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất: Fe2O3? - Khối lượng mol của hợp chất: MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 gam. - Trong 1 mol Fe2O3 có 2 mol Fe và 3 mol O. - Thành phần % mỗi nguyên tố trong hợp chất: .2 %Fe = 56 160 .100% = 70% .3 %O = 16 .100% = 30% 160 * Bài tập vận dụng: Bài 1: Tính thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong các hợp chất : a/ H2O b/ H2SO4 c/ Ca3(PO4)2 Bài 2: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau: a) CO; FeS2; MgCl2; Cu2O; CO2; C2H4; C6H6. b) FeO; Fe3O4; Fe2O3; Fe(OH)2; Fe(OH)3. c) CuSO4; CaCO3; K3PO4; H2SO4. HNO3; Na2CO3. d) Zn(OH)2; Al2(SO4)3; Fe(NO3)3. (NH4)2SO4; Fe2(SO4)3. Bài 3: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng Fe cao nhất: FeO ; Fe2O3 ; Fe3O4 ; Fe(OH)3 ; FeCl2? Bài 4: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có hàm lượng N cao nhất: NH4NO3; NH4Cl; (NH4)2SO4; KNO3; (NH2)2CO? 3.2: Tìm khối lượng nguyên tố trong một khối lượng hợp chất. * Phương pháp giải: - Tính số mol của hợp chất. - Tìm số mol từng nguyên tố trong hợp chất. - Tính khối lượng từng nguyên tố. * Bài giải mẫu: Tính khối lượng từng nguyên tố có trong 22,2 gam CaCl2? - Số mol CaCl2: nCaCl2 = 22,2 : 111 = 0,2mol. - Số mol từng nguyên tố trong 0,2 mol hợp chất: nCa = 0,2.1 = 0,2mol nCl = 0,2.2 = 0,4mol. - Khối lượng từng nguyên tố: mCa = 0,2.40 = 8g. mCl = 0,4.35,5 = 14,2g. * Bài tập vận dụng: Vi Nhân Nan www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/ Where there is a will, there is a way Bài 1: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong các lượng chất sau: a) 26g BaCl2; 8g Fe2O3; 4,4g CO2; 7,56g MnCl2; 5,6g NO. b) 12,6g HNO3; 6,36g Na2CO3; 24g CuSO4; 105,4g AgNO3; 6g CaCO3. c) 37,8g Zn(NO3)2; 10,74g Fe3(PO4)2; 34,2g Al2(SO4)3; 75,6g Zn(NO3)2. Bài 2: Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau. Tính khối lượng N đã bón cho rau? Dạng 4: Biết thành phần khối lượng các nguyên tố => Lập CTHH của hợp chất. * Phương pháp và bài giải mẫu: * Dạng 4.1: Biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất. - Đặt công thức tổng quát: AxBy - Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: MA.x : MB..y = mA : mB - Tìm được tỉ lệ :x : y= mA : mB = tỉ lệ các số nguyên dương, tối giản MA MB VD: Tìm công thức hoá học của hợp chất khi phân tích được kết quả sau: mH/mO = 1/8 Giải: - Đặt công thức hợp chất là: HxOy - Ta có tỉ lệ: x/16y = 1/8----> x/y = 2/1 Vậy công thức hợp chất là H2O Cách giải: * Dạng 4.2: Nếu đề bài cho biết phân tử khối của hợp chất và % khối lượng các nguyên tố: Cách giải: - Tính khối lượng từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất. - Tính số mol nguyên tử từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất. - Viết thành CTHH. VD: Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố Fe và O. Thành phần của hợp chất có 70% là nguyên tố Fe còn lại là nguyên tố oxi. Xác định CTHH của hợp chất biết hợp chất có khối lượng mol là 160gam? - Khối lượng từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất: 70 mFe = 100 .160 = 112gam mO = 160 – 112 = 48gam. - Tính số mol nguyên tử từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất. nFe = 112 : 56 = 2mol nO = 48 : 16 = 3mol - Vậy CTHH của hợp chất: Fe2O3 * Dạng 4.3: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố mà đề bài không cho phân tử khối. Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy - Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: MA. x MB. y = %A %B - Rút ra tỉ lệ x: y = %MAA : %MBB (tối giản) - Viết thành CTHH. VD: Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Xác định công thức phân tử của hợp chất M. - Đặt công thức tổng quát của hợp chất là: SxOy 50 - Ta có: x:y = 50 32 : 16 = 1:2 - CTHH của hợp chất: SO2 *Bài tập vận dụng: Bài 1: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ? Bài 2: Trong hợp chất XHn có chứa 17,65%là hidro. Biết hợp chất này có tỷ khối so với khí mêtan CH4 là 1,0625. X là nguyên tố nào ? Vi Nhân Nan www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/ Where there is a will, there is a way Bài 3: Một hợp chất X có thành phần % về khối lượng là :40%Ca, 12%C và 48% O . Xác định CTHH của X .Biết khối lượng mol của X là 100g. Bài 4: Lập CTHH của sắt và oxi ,biết cứ 7 phần khối lượng sắt thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Bài 5: Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit . Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng .Tìm nguyên tố X (Đs: Na) Bài 6: Hãy xác định công thức các hợp chất sau: a) Hợp chất A biết : thành phần % về khối lượng các nguyên tố là: 40%Cu. 20%S và 40% O, trong phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S. b) Hợp chất B (hợp chất khí ) biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: mC : mH = 6:1, một lít khí B (đktc) nặng 1,25g. c) Hợp chất C, biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là : mCa : mN : mO = 10:7:24 và 0,2 mol hợp chất C nặng 32,8 gam. d) Hợp chất D biết: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O Bài 7:Nung 2,45 gam một chất hóa học A thấy thoát ra 672 ml khí O2 (đktc). Phần rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo (về khối lượng). Tìm công thức hóa học của A. Bài 8:Tìm công thức hoá học của các hợp chất sau. a) Một chất lỏng dễ bay hơi ,thành phân tử có 23,8% C .5,9%H ,70,3%Cl và có PTK bằng 50,5 b ) Một hợp chất rấn màu trắng ,thành phân tử có 4o% C .6,7%H .53,3% O và có PTK bằng 180 Bài 9: Muối ăn gồm 2 nguyên tố hoá học là Na và Cl Trong đó Na chiếm39,3% theo khối lượng .Hãy tìm công thức hoá học của muối ăn ,biết phân tử khối của nó gấp 29,25 lần PTK H2. Bài 10.Xác định công thức phân tử của CuxOy, biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi trong oxit là 4 : 1? Bài 11: Xác định công thức của các hợp chất sau: a) Hợp chất tạo thành bởi magie và oxi có phân tử khối là 40, trong đó phần trăm về khối lượng của chúng lần lượt là 60% và 40%. b) Hợp chất tạo thành bởi lưu huỳnh và oxi có phân tử khối là 64, trong đó phần trăm về khối lượng của oxi là 50%. c) Hợp chất của đồng, lưu huỳnh và oxi có phân tử khối là 160, có phần trăm của đồng và lưu huỳnh lần lượt là 40% và 20%. d) Hợp chất tạo thành bởi sắt và oxi có khối lượng phân tử là 160, trong đó phần trăm về khối lượng của oxi là 70%. e) Hợp chất của đồng và oxi có phân tử khối là 114, phần trăm về khối lượng của đồng là 88,89%. f) Hợp chất của canxi và cacbon có phân tử khối là 64, phần trăm về khối lượng của cacbon là 37,5%. g) A có khối lượng mol phân tử là 58,5g; thành phần % về khối lượng nguyên tố: 60,68% Cl còn lại là Na. h) B có khối lượng mol phân tử là 106g; thành phần % về khối lượng của các nguyên tố: 43,4% Na; 11,3% C còn lại là của O. i) C có khối lượng mol phân tử là 101g; thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố: 38,61% K; 13,86% N còn lại là O. j) D có khối lượng mol phân tử là 126g; thành phần % về khối lượng của các nguyên tố: 36,508% Na; 25,4% S còn lại là O. k) E có 24,68% K; 34,81% Mn; 40,51%O. E nặng hơn NaNO3 1,86 lần. l) F chứa 5,88% về khối lượng là H còn lại là của S. F nặng hơn khí hiđro 17 lần. m) G có 3,7% H; 44,44% C; 51,86% O. G có khối lượng mol phân tử bằng Al. n) H có 28,57% Mg; 14,285% C; 57,145% O. Khối lượng mol phân tử của H là 84g. Bài 12: Phân tử khối của đồng sunfat là 160 đvC. Trong đó có một nguyên tử Cu có nguyên tử khối là 64, một nguyên tử S có nguyên tử khối là 32, còn lại là nguyên tử oxi. Công thức phân của hợp chất là như thế nào? Bài 13: Trong 1 tập hợp các phân tử đồng sunfat (CuSO4) có khối lượng 160000 đvC. Cho biết tập hợp đó có bao nhiêu nguyên tử mỗi loại. Bài 14. Phân tử canxi cacbonat có phân tử khối là 100 đvC , trong đó nguyên tử canxi chiếm 40% khối lượng, nguyên tố cacbon chiếm 12% khối lượng. Khối lượng còn lại là oxi. Xác định công thức phân tử của hợp chất canxi cacbonat? Vi Nhân Nan www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/ Where there is a will, there is a way Bài15: Phân tử khối của đồng oxit (có thành phần gồm đồng và oxi)và đồng sunfat có tỉ lệ 1/2. Biết khối lượng của phân tử đồng sunfat là 160 đvC. Xác định công thức phân tử đồng oxit? Bài 16. Một hợp chất khí Y có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Tìm công thức phân tử của hợp chất. Bài 17. oxit của kim loại ở mức hoá trị thấp chứa 22,56% oxi, còn oxit của kim loại đó ở mức hoá trị cao chứa 50,48%. Tính nguyên tử khối của kim loại đó. Bài 18. Một nhôm oxit có tỉ số khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5:4. Công thức hoá học của nhôm oxit đó là gì? Bài 19. Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào? Bài 20. Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất với hiđrô. Trong phân tử, khối lượng H chiếm 17,65%. Hỏi nguyên tố M là gì? Bài 21. Hai nguyên tử Y kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 30% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào? Bài 22. Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Thành phần của hợp chất có 42,6% là nguyên tố C, còn lại là nguyên tố oxi. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử của C và số nguyên tử oxi trong hợp chất. Bài 23. Một hợp chất có phân tử khối bằng 62 đvC. trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử của O và số nguyên tử Na trong hợp chất. Bài 24: Một loại oxit sắt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Hãy cho biết: a) Công thức hoá học của oxit sắt, biết công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản. b) Khối lượng mol của oxit sắt tìm được ở trên. Dạng 5: Áp dụng các công thức để tính toán, chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng . * Các công thức tính toán thường gặp trong Hóa học 8: (Xem phần 2: Một số KT phải thuộc lòng) *Bài giải mẫu: Tính khối lượng của: a. 0,25 mol CaSO4 b. 3.1023 phân tử Cu2O c. 6,72 lít khí NH3 Giải: a. – Khối lượng của 0,25 mol CaSO4: mCaSO4 = 0,25. 136 = 34g b. – Số mol của 3.1023 phân tử Cu2O: nCu2O = 3.1023 : 6.1023 = 0,5 mol -- Khối lượng của 0,5 mol Cu2O : mCu2O = 0,5.144 = 72g. c. – Số mol của 6,72 lít khí NH3: nNH3 = 6,72: 22,4 = 0,3mol. - Khối lượng của 0,3 mol NH3: 0,3.17 = 5,1g * Bài tập vận dụng: Bài 1: Tính số mol của các chất sau: 1. 1,8.1025 nguyên tử Au. 2. 4,2.1022 phân tử K2O. 3. 18.1023 phân tử CuSO4. 4. 52,2g Fe3O4. 5. 13,6 lít khí N2 đktc. Bài 2: Tính số nguyên tử, phân tử có trong: 1. 0,24 mol Fe. 2. 1,35mol CuO. 3. 2,17mol Zn(OH)2 4. 9,36g C2H2 5. 24g Mg(OH)2. Bài 3: Tính khối lượng của: 1. 0,17mol C4H10. 2. 0,48mol MgO. 3. 0,25mol Al(OH)3 Vi Nhân Nan 5. 59,4g khí CO2. 6. 126g AgNO3. 7. 10,08 lít khí SO2 (đktc) 8. 6,72 lít khí O2 (đktc) 6. 29g FeS. 7. 8,96 lít khí C2H4 (đktc) 8. 28 lít khí NO (đktc) 9. 5,6 lít khí N2O (đktc) 6. 4,5.1025 phân tử Cu(OH)2. 7. 3,36 lít khí CO2 (đktc) 8. 16,8 lít khí C4H8 (đktc) www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/ Where there is a will, there is a way 24 4. 0,9.10 phân tử O2. 5. 2,4.1023 phân tử CaO. Bài 4: Tính thể tích (đktc) của: 1. 0,03mol khí HCl. 2. 1,45mol không khí. 3. 0,95 mol khí NO. 4. 9,52g khí H2S. 5. 26,4g khí CH4. Bài 5: Tính khối lượng mol của: 1. 0,25mol chất A nặng 12g. 2. 0,76 mol chất D nặng 81,32g. 3. 2,7.1023 phân tử chất E nặng 35,1g. 4. 2,34.1025 phân tử chất G nặng 9,399g. 9. 2,8 lít khí H2 (đktc) 6. 48g khí SO2. 7. 3.1021 phân tử khí N2O4. 8. 36.1022phân tử khí SO3. 9. 9.1025 phân tử khí CO. 6. 12,4 lít khí M (đktc) nặng 15,5g. 7. Tỉ khối của khí N đối với H2 bằng 23. 8. Tỉ khối của khí K đối với không khí bằng 2. 9. Tỉ khối của khí F đối với CH4 bằng 2,7. Dạng 6: Lập PTHH. * Phương pháp giải: - Viết sơ đồ của pư, gồm CTHH của các chất pư và sản phẩm. - Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng cách chọn các hệ số thích hợp điền vào trước các CTHH. - Viết PTHH. @Lưu ý: Khi chọn hệ số cân bằng: + Khi gặp nhóm nguyên tố -> Cân bằng nguyên cả nhóm. + Thường cân bằng nguyên tố có số nguyên tử lẻ cao nhất bằng cách nhân cho 2,4… + Một nguyên tố thay đổi số nguyên tử ở 2 vế PT, ta chọn hệ số bằng cách lấy BSCNN của 2 số trên chia cho số nguyên tử của nguyên tố đó. *Bài giải mẫu: ?K + ? -> ?K2O Giải: 4K + O2 -> 2K2O * Bài tập vận dụng: Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 46g một hợp X ta cần dùng 96g khí oxi .Sau PƯ ta thu được 88g khí cacbonic và 54g nước. X gồm những ng.tố HH nào? Bài 2: Hãy chọn CTHH và hệ số thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các PTPƯ sau để được PTPƯ đúng : a/ ?Na + ? 2Na2O b/ 2HgO t0 ? Hg + ? 0 c/ ? H2 + ? t 2H2O d/ 2Al + 6HCl ?AlCl3 + ? Bài 3: Hoàn thành cácsơ đồ PƯHH sau để được PTHH đúng : a/ CaCO3 + HCl ------> CaCl2 + CO2 + H2 b/ C2H2 + O2 ---------> CO2 + H2O c/ Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2 d/ KHCO3 + Ba(OH)2 ------->BaCO3 + K2CO3 + H2O e/ NaHS + KOH ------> Na2S + K2S + H2O f/ Fe(OH)2 + O2 + H2O ------> Fe(OH)3 Bài 4: Đốt cháy khí axêtylen (C2H2) trong khí oxi sinh ra khí cacbonic và hơi nứớc .Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch nước vôi trong ( Ca(OH)2) thì thu được chất kết tủa canxicacbonat (CaCO3) .Viết các PTPƯ xảy ra . Bài 5: Hoàn thành các PTHH cho các pư sau: 1. Na2O + H2O -> NaOH. 2. BaO + H2O -> Ba(OH)2 3. CO2 + H2O -> H2CO3 4. N2O5 + H2O -> HNO3 5. P2O5 + H2O -> H3PO4 Vi Nhân Nan www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/ Where there is a will, there is a way 6. NO2 7. SO2 8. K2O 9. Na2O 10. Fe2O3 11. Fe3O4 12. KOH 13.Fe(OH)2 14. KNO3 15. AgNO3 16. Fe 17. FeS2 18. FeS 19. FexOy 20. Cu 21.Fe3O4 22. Fe2O3 23. FexOy 24. Fe 25. CO + + + + + + + + -> -> + + + + + + + + + + O2 Br2 P2O5 N2O5 H2SO4 HCl FeSO4 O2 KNO2 Ag Cl2 O2 O2 O2 O2 C H2 Al Cl2 O2 + H2O + H2O -> K3PO4 -> NaNO3 -> Fe2(SO4)3 -> FeCl2 -> Fe(OH)2 -> Fe2O3 + + O2 -> FeCln -> Fe2O3 -> Fe2O3 -> Fe2O3 + HCl -> Fe -> Fe -> Fe -> FeCl3 -> CO2 -> -> HNO3 H2SO4 + + + + O2 + H2O FeCl3 K2SO4 H2O. + + SO2 SO2 -> + + + CuCl2 + CO2 H2O. Al2O3 + HBr + H2O NO2 H2O Dạng 7: Tính theo PTHH. Dạng 7.1: Tìm khối lượng, thể tích chất khí, nồng độ dung dịch theo PTHH. *Phương pháp: - Viết và cân bằng PTHH. - Tính số mol của chất đề bài đã cho. - Dựa vào PTHH, tìm số mol các chất mà đề bài yêu cầu. - Tính toán theo yêu cầu của đề bài (khối lượng, thể tích chất khí…) * Bài giải mẫu: Đốt cháy 24,8g P trong bình đựng khí O2. a. Lập PTHH cho pư? b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành? c. Tính thể tích khí O2 cần dung ở đktc? Giải: a. PTHH: 4P + 5O2 -> 2P2O5 - Số mol P: nP = 24,8 : 31 = 0,8 mol. b. – Theo PTHH: nP2O5 = 12 nP = 12 .0,8 = 0,4mol - Khối lượng P2O5 tạo thành: mP2O5 = 0,4. 142 = 56,8g. c. – Theo PTHH: nO2 = 54 .nP = 54 .0,8 = 1mol. - Thể tích O2 cần dung: VO2 = 1. 22,4 = 22,4 lít. * Bài tập vận dụng: Bài 1: Cho Na tác dụng với nước thấy tạo thành 30,04 lít khí thoát ra (đktc). a. Viết PTHH? b. Tính khối lượng khí sinh ra? c. Tính số nguyên tử và khối lượng Na cần dùng? d. Tính số phân tử, khối lượng bazơ tạo nên? Bài 2: Tính thể tích khí Hidro và khí Oxi (đktc) cần thiết để tác dụng với nhau thu được 1,8g nước? Bài 3: Hòa tan 1,12g Fe trong dung dịch axit sunfuric lấy dư. Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí thoát ra ở đktc? Vi Nhân Nan www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/ Where there is a will, there is a way Bài 4: Cho Zn tan hoàn toàn trong dd axit clohidric thu được 5,6 lít khí thoát ra ở đktc. a. Tính khối lượng Zn và axit tham gia pư? b. Tính khối lượng muối tạo thành? Bài 5: Cho 20g NaOH tác dụng với HNO3 dư. a. Viết PTHH và tính số mol, số phân tử của NaOH đã cho? b. Tính số mol, khối lượng và số phân tử các chất tạo thành sau pư? Bài 6: Đốt cháy m(g) kim lọai Mg trong không khí ta thu được 8g hợp chất Magie Oxit (MgO). a/Viết PTPƯ xảy ra ? b/ Tính khối lượng của Mg và oxi đã tham gia PƯ ? Bài 7: Cho Zn tác dụng với axítclohidric HCl tạo thành kẽm clorua ZnCl2 và giải phóng khí hidro. Nếu cho 26g kẽm tham gia PƯ , hãy tính : a/Thể tích khí hidro thu được ở đktc . b/Khối lượng axít đã dùng . Bài 8: Hòa tan một hợp chất X có chứa 71,43% về khối lượng canxi và 28,57% khối lượng oxi vào nước ta thu được dung dịch nước vôi Ca(OH)2 . a/Nếu sau PƯ thu được 14,8gCa(OH)2 thì cầnbao nhiêu gam X . b/Tính thể tích nước cần dùng để PƯ xảy ra hoàn tòan .Biết X có khối lượng mol là 56g và khối lượng riêng của nước là 1g/ml . Dạng 7.2: Tính toán khi có lượng chất dư. * Phương pháp: - Viết và cân bằng PTHH. - Tính số mol của các chất đề bài đã cho. - Lập tỉ số để xác định chất dư. Giả sử PƯ: A + B -> C + D Số mol chất A đề bài cho (>; =; <) Số mol chất B đề bài cho Số mol chất A trên PT Số mol chất B trên PT (hệ số cân bằng) => Tỉ số của chất nào lớn hơn -> chất đó dư; tỉ số của chất nào nhỏ hơn, chất đó pư hết. - Dựa vào PTHH, tìm số mol các chất sản phẩm theo chất pư hết. - Tính toán theo yêu cầu của đề bài (khối lượng, thể tích chất khí…) *Bài giải mẫu: Khi đốt, than cháy theo sơ đồ sau: Cacbon + oxi   khí cacbon đioxit a) Viết và cân bằng phương trình phản ứng. b) Cho biết khối lượng cacbon tác dụng bằng 18 kg, khối lượng oxi tác dụng bằng 24 kg. Hãy tính khối lượng khí cacbon đioxit tạo thành. c) Nếu khối lượng cacbon tác dụng bằng 8 kg, khối lượng khí cacbonic thu được bằng 22 kg, hãy tính khối lượng cacbon còn dư và khối lượng oxi đã phản ứng. Giải: a. PTHH: C + O2 t0 CO2 b. – Số mol C: nC = 18.000 : 12 = 1500 mol. - Số mol O2: nO2 = 24.000 : 32 = 750 mol. Theo PTHH, ta có tỉ số: nC 1 = 1500 1 = 1500 > nO2 1 = 750 1 = 750. => O2 pư hết, C dư. - Theo pthh: nCO2 = nO2 = 750 mol. - Vậy khối lượng CO2 tạo thành: mCO2 = 750. 44 = 33.000gam = 33kg. c. – Số mol CO2: nCO2 = 22.000 : 44 = 500 mol. - Theo PTHH: nC = nO2 = nCO2 = 500 mol. Vi Nhân Nan www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/ Where there is a will, there is a way - Khối lượng C đã tham gia pư: mC = 500. 12 = 6.000g = 6kg. => Khối lượng C còn dư: 8 – 6 = 2kg. - Khối lượng O2 đã tham gia pư: mO2 = 500 . 32 = 16000g = 16kg. (Lưu ý: Tính theo sản phẩm bao giờ cũng đúng mà không cần lập tỉ lệ với chất tham gia). * Bài tập vận dụng: Bài 1: Cho 22,4g Fe tác dụng với dd loãng có chứa 24,5g axit sulfuric. a. Tính số mol mỗi chất ban đầu và cho biết chất dư trong pư? b. Tính khối lượng chất còn dư sau pư? c. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc? d. Tính khối lượng muối thu được sau pư Bài 2: Cho dd chứa 58,8g H2SO4 tác dụng với 61,2g Al2O3. a. Tính số mol mỗi chất ban đầu của hai chất pư? b. Sau pư chất nào dư, dư bao nhiêu gam? c. Tính khối lượng muối nhôm sunfat tạo thành? Bài 3: Dùng 6,72 lít khí H2 (đktc) để khử 20g Sắt (III) oxit. a. Viết PTHH của pư? b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được? Bài 4: Cho 31g Natri oxit vào 27g nước. a. Tính khối lượng NaOH thu được? b. Tính nồng độ % của dd thu được sau pư? Bài 5: Cho dd có chứa 10d NaOH tác dụng với một dd có chứa 10g HNO3. a. Viết PTHH của PƯ? b. Thử dd sau pư bằng giấy quì tím. Hãy cho biết màu của quì tím sẽ thay đổi như thế nào? c. Tính khối lượng muối tạo thành? Bài 6: Cho 4,05g kim loại Al vào dd H2SO4, sa pư thu được 3,36 lít khí đktc. a. Tính khối lượng Al đã pư? b. Tính khối lượng muối thu được và khối lượng axit đã pư? c. Để hòa tan hết lượng Al còn dư cần phải dùng them bao nhiêu gam axit? Dạng 7.3: Tính theo nhiều PTHH. * Phương pháp: - Viết và cân bằng tất cả các PTHH. - Tính số mol của chất đề bài đã cho. - Dựa vào các PTHH, tìm số mol các chất mà đề bài yêu cầu. - Tính toán theo yêu cầu của đề bài (khối lượng, thể tích chất khí…) * Bài giải mẫu: Cho 8,4 gam Sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ: Fe + HCl -> FeCl2 + H2 Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua đồng (II) oxit nóng: H2 + CuO -> Cu + H2O. a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) b) Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng. Giải: - PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1) H2 + CuO -> Cu + H2O (2) - Số mol Fe: nFe = 8,4 : 56 = 0,15 mol. a. – Theo PTHH (1): nH2 = nFe = 0,15 mol. - Thể tích khí H2 thu được; VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít. b. – Theo PTHH (2): nCu = nH2 = 0,15 mol. Vi Nhân Nan www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/ Where there is a will, there is a way - Khối lượng Cu thu được: mCu = 0,15. 64 = 9,6g. * Bài tập vận dụng: Bài 1: Cho 11,2 gam bột Fe tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau pư ta thêm dd NaOH vào cho đến khi pư kết thúc thì thu được kết tủa. a. Viết các PTHH? b. Tính khối lượng kết tủa thu được? Bài 2: Điện phân 5,4g H2O ta thu được khí O2 và H2. Cho khí O2 thu được tác dụng với S nung nóng thu được chất khí A. Cho khí H2 đi qua bột CuO nung nóng dư thu được chất rắn B. a. Viết các PTHH? b. Tính thể tích khí A ở đktc? c. Tính khối lượng chất rắn B? Bài 3: Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế ra lượng O2 tác dụng vừa hết với 6,2g P? Bài 4: Hòa tan m gam MgCO3 trong dd HCl dư thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc). Dẫn khí CO2 thaot1 ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong dư thu được chất kết tủa. a. Viết PTHH? b. Tính khối lượng MgCO3 đã dùng? c. Tính khối lượng kết tủa thu được? Bài 5: Hòa tan 6,4g Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dd A. Ch odd NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. a. Viết PTHH cho các pư? b. Tính khối lượng kết tủa B? Bài 6: (tổng hợp) Cho 8,4 g Fe vào dd có chứa 19,6 gam axit sunfuric. Khí tạo thành dẫn qua CuO nung nóng dư thu được nước. Lấy nước thu được đem điện phân thu được khí Oxi. Đốt cháy 8g lưu huỳnh trong bình khí oxi vừa thu được ở trên ta thu được lưu huỳnh đi oxit. a. Viết các PTHH của các pư? b. Tính thể tích H2 ở đktc? c. Tính khối lượng nước đem điện phân? d. Tính thể tích và khối lượng lưu huỳnh đioxit thu được? Dạng 8: Dung dịch * Các công thức về dung dịch: (Xem bảng 2 phần ghi nhớ) * Bài giải mẫu: 1. Tính nồng độ % của dd sau: Hòa tan 5g NaCl vào 70g nước? Giải: - Khối lượng dung dịch thu được: mdd = mdm + mct = 70 + 5 = 75g - Nồng độ % của dd: C% = 755 .100% = 6,67% 2. Tính nồng độ mol của dung dịch sau: Hòa tan 0,5 mol HNO3 vào nước được 200ml dung dịch? Giải: 200ml = 0,2 lít - Nồng độ mol của dung dịch thu được: CM = 0,5 : 0,2 = 2,5M * Bài tập vận dụng: Bài 1: Tính nồng độ % của các dung dịch sau: a. Hòa tan 8g H2SO4 vào nước được 92g dung dịch. b. Hòa tan 8g H2SO4 vào 92g nước. c. Hòa tan 15g BaCl2 vào 45g nước. Bài 2: Tính khối lượng chất tan có trong các dung dịch sau: a. 120g dung dịch NaCl 15% c. 40g dung dịch HCl 30%. b. 75g dung dịch Fe(NO3)3. d. 25g dung dịch Na3PO4 12% Bài 3: Tính khối lượng dung dịch của: a. Dung dịch CuSO4 15% có chứa 24g CuSO4 Vi Nhân Nan www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/ Where there is a will, there is a way b. Dung dịch MgCl2 20% có chứa 5g MgCl2 c. Dung dịch H3PO4 12% có chứa 0,2 mol H3PO4. d. Dung dịch Al(NO3)3 4% có chứa 1,5 mol Al(NO3)3. e. Dung dịch Al2(SO4)3 8% có chứa 0,05 mol Al2(SO4)3. Bài 4: Tính nồng độ mol của các dung dịch sau: a. Hòa tan 0,5mol HNO3 vào nước được 200ml dung dịch? b. Hòa tan 0,25mol NaOH vào nước được 250ml dung dịch? c. Hòa tan 5,6g KOH vào nước được 40ml dung dịch? d. Hòa tan 14,7g H2SO4 vào nước được 180ml dung dịch? e. Hòa tan 38,25g NaNO3 vào nước được 270ml dung dịch? Bài 5: Tính khối lượng các chất có trong: a. 250ml dung dịch Ba(OH)2 2M. b. 80ml dun dịch FeCl3 0,15M. c. 4,5 lít dung dịch MgSO4 0,8M. d. 15ml dung dịch Zn(NO3)2 0,4M Bài 6: 196g dung dịch H2SO4 16% tương ứng với nồng độ mol là bao nhiêu, biết D = 1,112g/ml? Bài 7: Tính khối lượng nước cần them vào dung dịch KOH 10% để được 54g dung dịch KOH 5%? Bài 8: Tính khối lượng BaCl2 cần thêm vào 27g dung dịch BaCl2 10% để được dung dịch BaCl2 25%? Bài 9: Cho m gam KOH vào dung dịch KOH 2M thu được 250ml dung dịch KOH 2,5M. a. Tính số mol KOH trong cả hai dung dịch trên? b. Tính m? Bài 10: Pha trộn 49g dung dịch H2SO4 15% vào 60g dung dịch H2SO4 90%. Tính nồng độ % dung dịch H2SO4 sau khi pha trộn? Bài 11: Cho 200ml dung dịch HCl 0,5M trộn với 600ml dung dịch HCl 0,5M. Tính nồng độ mol dung dịch HCl sau khi pha trộn? Bài 12: Hòa tan hết 19,5g K vào 261g nước. a. Viết PTHH cho pư? b. Tính khối lượng KOH tạo thành? c. Tính nồng độ % của dung dịch thu được? Bài 13: Cho 5,4g nhôm tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4. a. Viết PTHH của pư? b. Tính thể tích H2 thu được ở đktc? c. Tính nồng độ mol của axit đã dùng? d. Tính nồng độ mol dung dịch sau pư? (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) Dạng 9: Gọi tên và viết CTHH các hợp chất vô cơ * Lí thuyết: 9.1: Gọi tên Oxit: 9.1.1. Oxit bazơ: Tên kim loại (Kèm hóa trị nếu nhiều hóa trị) + Oxit. 9.1.2. Oxit axit: Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + Oxit 9.1.3: Tiền tố: 1:Mono; 2: đi; 3:tri; 4:tetra; 5:penta; 6:hexa;7:hepta. 9.2: Gọi tên bazơ: Tên kim loại (kèm hóa trị nếu nhiều hóa trị) + Hidroxit. 9.3: Gọi tên axit: 9.3.1: Axit không có oxi: Axit + tên phi kim + Hidric. 9.3.2: Axit nhiều oxi: Axit + tên phi kim +ic 9.3.3: Axit ít oxi: Axit + tên phi kim + ơ 9.4: Gọi tên muối: tên Kim loại + tên gốc muối. * Bài giải mẫu: * Bài tập vận dụng: Vi Nhân Nan www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/ Where there is a will, there is a way Bài 1: Gọi tên các hợp chất sau: 1. CO2 2. SO2 3. P2O5 4. N2O5 8.Fe2O3 9.CuO 10.Cr2O3 11.MnO2 15.FeO 16.PbO 17.MgO 18.NO 22.Al2O3 23.N2O 24.CO 25.K2O 29.Hg2O 30.P2O3 31.Mn2O7 32.SnO2 36.NaOH 37.Fe(OH)2 38.Ca(OH)2 39.Zn(OH)2 43.Ba(OH)2 44.Fe(OH)3 45.Al(OH)3 46.Pb(OH)2 50.H3PO4 51.HNO3 52.H2SO4 53.HCl 57. HNO2 58. AlPO4 59.Fe(NO3)2 60.CuCl2 64.K2SO3 65.Fe2(SO4)3 66.NaCl 67.Na3PO4 71.Al2(SO4)3 72.MgCO3 73. BaBr2 74.Al2S3 78.Ba3(PO4)2 79.FePO4 80.Hg(NO3)2 81.Fe(NO3)3 KHSO4 86. Ca(H2PO4)2 87. K2HPO4 88. NaNO3 Bài 2: Viết công thức hóa học các hợp chất sau: 1. Natri Oxit 2. Đồng Oxit 5. Điphotpho pentaoxit 6. Mangan (II) oxit 9. Sắt (II) Oxit 10.Đinitơpentaoxit 13. Nitomonooxit 14. Magieoxit 17. Đồng (II) oxit 18. Đinito trioxit 21.Oxit sắt từ 22. canxi oxit 25. Crom (III) oxit 26. Thủy ngân (II) oxit 28. Nito đioxit 29. Cacbon monooxit 32. Sắt (III) hidroxit 33. Nhôm hidroxit 36.Magie hidroxit 37.Natri hidroxit 40. Chì (II) hidroxit 41. Sắt (II) hidro xit 44. Axit silixic 45. Axit cacbonic 48. Axit photphoric 49. Axit nitric 52.Đồng (II) Clorua 53. Nhôm clorua 56. Đồng (II) sunfit 57.Natri Cacbonat 60.Bari Photphat 61. Natri Sunfit 64. Natri photphat 65. Natri hidrophotphat 68. Kali hidrosunfat 69.Bari sunfit 5.Na2O 6.CaO 7.SO3 12.Cu2O 13.HgO 14.NO2 19.ZnO 20.Fe3O4 21.BaO 26.Li2O 27.N2O3 28.MnO 33.Cl2O7 34.ZnO 35.SiO2 40.KOH 41.Cu(OH)2 42.Mg(OH)2 47.Ni(OH)2 48. H2SO3 49. H2CO3 54.H2S 55.HBr 56.H2SiO3 61.Na2SO4 62.FeCl2 63.Ca3(PO4)2 68.BaSO3 69.CaCO3 70.BaCO3 75. CaS 76 Ba(NO3)2 77. BaSO4 82. AlBr3 83.Ba(HCO3)2 84..NaHSO3 85. 89. NH4Cl 90. NH4NO3. 3. Cacbon mono oxit 7. Kali oxit 11. Barioxit 15.Nhôm oxit 19. Cacbon đioxit 23. ĐiClo heptaoxit 27. Mangan (VII) oxit 30.Silic đioxit 34. Kẽm Hidroxit 38. Bari hidroxit 42. Axit sunfuhidric 46. Axit Bromhidric 50. Axit Clohidric 54. Bari nitrat 58. Sắt (III) Bromua 62. Canxi hidro cacbonat 66.Natri đihidrophotphat. 70. 4. Chì (II) oxit 8. Lưu huỳnh đioxit 12. Sắt (III) oxit 16. Kẽm oxit 20. Lưu huỳnh trioxit 24.Mangan (IV) oxit 31. Đồng (II) hidroxit 35.Kali hidroxit 39 Canxi hidroxit 43. Axit sunfurơ 47. Axit sunfuric 51. Axit nitrơ 55. Chì (II) sunfua 59. Bari sunfat 63. Bari hidrosunfit 67. Kali sunfat Dạng 10: Dạng toán hiệu suất và tạp chất * Các công thức: (Xem bảng 2) * Bài giải mẫu: Một loại quặng bôxit chứa 50% Oxit nhôm đem điều chế nhôm. Luyện 0,5 tấn quặng boxit nói trên thu được bao nhiêu tấn nhôm, biết hiệu suất pư là 90%? Giải: PTHH: 2Al2O3 đpnc, cryolit 4Al + 3O2 - 0,5 tấn = 500kg. 50 - Khối lượng Al2O3 có trong 500kg quặng: mAl2O3 = 500. 100 = 250kg. Theo PTHH: Cứ 2.102kg Al2O3 tham gia pư thì thu được 4.27kg Al Vậy 250kg ----------------------------------------x kg Al 250.4.27 => x = 2.102 = 132,35kg. 90 - Khối lượng Al thực tế thu được: mAl(tt) = 132,35. 100 = 119,11 kg = 0,11911 tấn * Bài tập vận dụng: Bài 1: Khi nung 120kg Fe(OH)3 người ta thu được 80kg Fe2O3. a. Viết PTHH của pư? Vi Nhân Nan www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/ Where there is a will, there is a way b. Dựa vào PT tính khối lượng Fe(OH)3 cần dùng để thu được lượng Fe2O3 như trên? c. Tính hiệu suất của pư? Bài 2: Nung 300 kg đá vôi thì thu được 151,2 kg vôi sống. a. Tính hiệu suất của pư? b. Tính thể tích khí thu được ở đktc? Bài 3: Cho 1 lượng dư CO khử 32g Fe2O3 thu được 17,92g Fe. a. Tính hiệu suất pư? b. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc? Bài 4: Cho bột nhôm dư vào 200ml dung dịch HCl 1M ta thu được khí H2. a. Viết PTHH của pư và tính thể tích khí H2 thu được ở đktc? b. Dẫn toàn bộ khí H2 qua ống đựng CuO dư, nung nóng thu được 5,76g Cu. Tính hiệu suất pư? Bài 5: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi thu được CaO. a. Tính khối lượng tạp chất còn trong đá vôi? b. Tính khối lượng CaO thu được? Bài 6: Một loại quặng bôxit chứa 50% nhôm oxit đem điều chế nhôm. a. Viết PTHH của pư? b. Luyện 0,5 tấn quặng bôxit trên thu được bao nhiêu tấn nhôm? Bài 7: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi thu được CaO, biết hiệu suất pư là 85%. a. Tính khối lượng CaCO3? b. Tính khối lượng CaO thu được? Bài 8: Có thể điều chế bao nhiêu kg nhôm từ 1 tấn quặng bôxit chứa 95% nhôm oxit, biết hiệu suất pư là 98%? Bài 9: Nung 300 kg đá vôi thì thu được vôi sống, biết hiệu suất pư là 90%. a. Viết PTHH cho pư? b. Tính khối lượng vôi sống thu được? c. Tính khối lượng khí CO2 sinh ra? Bài 10: Cho 1 lượng CO dư khử 32g Fe2O3, biết hiệu suất pư là 80%. Tính khối lượng Fe thu được? PHẦN 2: MỘT SỐ KIẾN THỨC PHẢI THUỘC LÒNG: 1. Kí hiệu hóa học các nguyên tố. * Bảng KHHH một số NTHH thường gặp:(Bảng 1) Bảng 1.1: Một số nguyên tố thường gặp STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tên nguyên tố Hidro Heli Liti Cacbon Nitơ Oxi Flo Natri Magie Nhôm Silic Phôtpho Vi Nhân Nan Kí hiệu hóa học H He Li C N O F Na Mg Al Si P Nguyên tử khối 1 4 7 12 14 16 19 23 24 27 28 31 Hóa trị I I II, IV I, II, III, IV, V II I I II III IV III, V www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/ Where there is a will, there is a way 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 Lưu huỳnh Clo Kali Canxi Crom Mangan Sắt Niken Đồng Kẽm Brom Bạc Iot Bari Wonfram Platin (bạch kim) Vàng Thủy ngân Chì Uranium S Cl K Ca Cr Mn Fe Ni Cu Zn Br Ag I Ba W Pt Au Hg Pb U 32 35,5 39 40 52 55 56 59 64 65 80 108 126 137 184 195 197 201 207 238 II, IV, VI I, VII I II II, III, … II, IV, VII II, III II I ,II II I, VII I I II II II II, IV Bảng 1.2: Một số nhóm nguyên tố thường gặp: Tên nhóm Hidroxit Nitrat Amoni Sunfat Cacbonat Sunfit Photphat * Thuật nhớ: Kí kiệu OH NO3 NH4 SO4 CO3 SO3 PO4 Hóa trị I I I II II II III Phân tử khối 17 62 18 96 60 80 95 BÀI CA KÍ HIỆU HOÁ HỌC. Ca là chú Can xi Ba là cậu Bari họ hàng Au tên gọi là Vàng Ag là Bạc cùng làng với nhau Viết Đồng C trước u sau Pb mà đứng cùng nhau là Chì Al đấy tên gì? Gọi Nhôm bác sẽ cười khì mà xem Cacbon vốn tính nhọ nhem Kí hiệu C đó bạn đem nhóm lò Oxy O đấy lò dò Gặp nhau hai bạn cùng hò cháy to Cl là chú Clo Lưu huỳnh em nhớ viết cho S (ét siø). Zn là Kẽm khó gì Na tên gọi Natri họ hàng Br ghi thật rõ ràng Vi Nhân Nan www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/ Where there is a will, there is a way Brom tên đó cùng hàng Canxi Fe cũng chẳng khó chi Gọi tên là Sắt em ghi ngay vào Hg chẳng khó tí nào Thuỷ ngân em đọc tự hào chẳng sai … Bài ca xin nhắc hơĩ ai Học chăm nhớ kĩ kẻo hoài tuổi xuân. 2. Hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tố. * Bảng hóa trị một số nguyên tố và nhóm nguyên tố thường gặp: (Xem bảng 1) * Thuật nhớ: BÀI CA HOÁ TRỊ I Ka li (K), Iốt (I), Hidro (H), Natri (Na) với Bạc (Ag), Clo (Cl) một loài Là hoá trị một (I) em ơi! Nhớ ghi cho kĩ kẻo hoài phân vân Magiê (Mg), Kẽm (Zn) với Thuỷ ngân (Hg) Oxi (O), Đồng (Cu), Thiếc (Sn), thêm phần Bari (Ba) Cuối cùng thêm chữ Canxi (Ca) Hoá trị hai (II) nhớ có gì khó khăn? Anh Nhôm (Al) hoá trị ba lần (III) In sâu vào trí khi cần nhớ ngay. Cacbon (C), Silic (Si) này đây Là hoá trị bốn (IV) chẳng ngày nào quên. Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền? Hai (II), ba (III) lên xuống nhớ liền nhau thôi! Lại gặp Nitơ (N) khổ rồi! Một (I), hai (II), ba (III), bốn (IV) khi thời lên năm (V) Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm: Xuống hai (II), lên sáu (VI), lúc nằm thứ tư (IV) Phốt pho (P) nói đến khư khư Hỏi đến hóa trị thì ừ rằng năm (V) Em ơi cố gắng học chăm Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng! BÀI CA HÓA TRỊ II Hidro (H) cùng với Liti (Li) Natri (Na) cùng với Kali (K) chẳng rời Ngoài ra còn Bạc (Ag) sáng ngời Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm Riêng Đồng (Cu) cùng với Thuỷ ngân (Hg) Thường II ít I chớ phân vân gì Đổi thay II , IV là Chì (Pb) Vi Nhân Nan www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/ Where there is a will, there is a way Điển hình hoá trị của Chì là II Bao giờ cùng hoá trị II Là Ôxi (O) , Kẽm(Zn) chẳng sai chút gì Ngoài ra còn có Canxi (Ca) Magiê (Mg) cùng với Bari (Ba) một nhà Bo (B) , Nhôm (Al) thì hóa trị III Cácbon (C) Silic (Si) Thiếc (Sn) là IV thôi Thế nhưng phải nói thêm lời Hóa trị II vẫn là nơi đi về Sắt (Fe) II toan tính bộn bề Không bền nên dễ biến liền sắt III Phốtpho III ít gặp mà Photpho V chính người ta gặp nhiều Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ? I , II, III , IV phần nhiều tới V Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm Khi II lúc IV , VI tăng tột cùng Clo, Iot lung tung II III V VII thường thì I thôi Mangan rắc rối nhất đời Đổi từ I đến VII thời mới yên Hoá trị II dùng rất nhiều Hoá trị VII cũng được yêu hay cần Bài ca hoá trị thuộc lòng Viết thông công thức đề phòng lãng quên Học hành cố gắng cần chuyên Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều Đại lượng tính Tính số mol Công thức A n N P.V n R.T m =n. M Khối lượng chất tan mct = mdd - mdm c%.mdd mct  100 Vi Nhân Nan Kí hiệu n A N Chú thích Đơn vị tính Số mol (nguyên tử hoặc phân tử) Số nguyên tử hoặc phân tử Số Avogađro mol ntử hoặc ptử 6.10-23 n P Số mol chất khí Aùp suất V R T m n M mct mdd mdm Thể tích chất khí Hằng số Nhiệt độ Khối lượng chất Số mol chất Khối lượng mol chất Khối lượng chất tan Khối lượng dung dịch Khối lượng dung môi mol atm (hoặcmmHg) 1atm=760mmHg lit ( hoặc ml) 0,082 (hoặc 62400 ) 273 +toC mct C% mdd Khối lượng chất tan Nồng độ phần trăm Khối lượng dung dịch gam mol gam gam gam gam gam % gam www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/ Where there is a will, there is a way S .mdm 100 mct  Khối lượng dung dịch mct 100 c% mdd  mdd= mct+ mdm mdd = V.D Nồng độ dung dịch C%  mct .100 mdd c%  CM .M 10.D CM = n : V CM  khối lượng riêng C %.10.D M D = m:V V= n.22,4 Thể tích V = m:D Tỷ khối chất khí Hiệu suất phản ứng Vi Nhân Nan d A/ B  MA MB d A / kk  MA M kk H%  msptt .100 H%  Vsptt .100 H%  nsptt .100 msplt Vsplt nsplt mct mdm S mdd mct C% mdd mct mdm mdd V D mdd mct C% C% CM M D CM n V CM C% D M D m V V n V m D Khối lượng chất tan Khối lượng dung môi Độ tan Khối lượng dung dịch Khối lượng chất tan Nồng độ phần trăm Khối lượng dung dịch Khối lượng chất tan Khối lượng dung môi Khối lượng dung dịch Thể tích dung dịch Khối lượng riêng của dung dịch Khối lượng dung dịch Khối lượng chất tan Nồng độ phần trăm Nồng độ phần trăm Nồng độ mol/lit Khối lượng mol chất Khối lượng riêng của dung dịch Nồng độ mol/lit Số mol chất tan Thể tích dung dịch Nồng độ mol/lit Nồng độ phần trăm Khối lượng riêng của dung dịch Khối lượng mol dA/B MA MB dA/kk MA Mkk H% msptt msptt H% nsptt nsptt H% Vsptt Vsptt Tỷ khối khí A đối với khí B Khối lượng mol khí A Khối lượng mol khí B Tỷ khối khí A đối với khí B Khối lượng mol khí A Khối lượng mol không khí Hiệu suất phản ứng Khối lượng sản phẩm thực tế Khối lượng sản phẩm lý thuyết Hiệu suất phản ứng Thể tích sản phẩm thực tế Thể tích sản phẩm lý thuyết Hiệu suất phản ứng Số mol sản phẩm thực tế Số mol sản phẩm lý thuyết Khối lượng riêng chất hoặc dung dịch Khối lượng chất hoặc dung dịch Thể tích chất hoặc dung dịch Thể tích chất khíđkc Số mol chất khí đkc Thể tích chất hoặc dung dịch Khối lượng chất hoặc dung dịch Khối lượng riêng chất hoặc dung dịch gam gam gam gam gam % gam gam gam gam ml gam/ml gam gam % % Mol /lit ( hoặc M ) gam gam/ml Mol /lit ( hoặc M ) mol lit Mol /lit ( hoặc M ) % Gam/ml gam g/cm3 hoặc gam/ml gam cm3hoặc ml lit mol cm3hoặc ml gam g/cm3 hoặc gam/ml gam gam gam 29 gam % Gam,kg,… Gam,kg,… % mol mol % Lit,… lit,… www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/ Where there is a will, there is a way Phần trăm khối lượng của nguyên tố trong công thức AxBy Độ tan %A  M A .x.100 M Ax By %B  M B . y.100 M Ax By %A %B MA MB MAxB Phần trăm khối lượng của ntố A Phần trăm khối lượng của ntố B Khối lượng mol của ntố A Khối lượng mol của ntố B Khối lượng mol của hợp chất AxBy % % gam gam gam y %B=100 -%A S = mHmct2O .100 S Độ tan mct Khối lượng chất tan mH2O Khối lượng nước 3. Một số công thức tính, đơn vị và kí hiệu: (Bảng 2) 4. Nguyên tử khối các nguyên tố: * Bảng nguyên tử khối một số nguyên tố thường gặp: (Xem bảng 1) *Thuật nhớ: gam gam gam BÀI CA NGUYÊN TỬ KHỐI I Hidro (H) là một (1) Mười hai (12) cột Cacbon (C) Nitơ (N) mười bốn tròn (14) Oxi (O) trăng mười sáu (16) Natri (Na) hay láu táu Nhảy tót lên hai ba (23) Khiến Magiê (Mg) gần nhà Ngậm ngùi nhận hai bốn (24) Hai bảy(27) - Nhôm (Al) la lớn: Lưu huỳnh (S) giành ba hai (32)! Khác người thật là tài: Clo (Cl) ba lăm rưỡi (35,5). Kali (K) thích ba chín (39) Can xi (Ca) tiếp bốn mươi (40). Năm lăm (55) Mangan (Mn)cười: Sắt (Fe) đây rồi năm sáu (56)! Sáu tư (64) - Đồng (Cu) nổi cáu? Vì kém Kẽm(Zn) sáu lăm(65). Tám mươi(80)- Brôm(Br) nằm Xa Bạc (Ag) -một linh tám (108). Bari (Ba) buồn chán ngán: Một ba bảy (137) ích chi, Thua người ta còn gì? Thuỷ ngân (Hg) hai linh mốt (201)! Còn tôi: đi sau rốt…. BÀI CA NGUYÊN TỬ KHỐI II 137 Bari 40 là chú Canxi họ hàng 197 là Vàng 200 lẻ 1 là chàng Thuỷ ngân Kali ba chục chín đơn Hidro là 1 phân vân làm gì Vi Nhân Nan www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/ Where there is a will, there is a way 16 của chú Oxi 23 ở đó Natri đúng rồi Lưu huỳnh ba đứng hai ngồi 32 em đọc một lời là ra 64 Đồng đấy chẳng xa 65 là Kẽm viết ra ngay liền Bạc kia ngày trước đúc tiền 108 viết liền là xong 27 là bác Nhôm “ xoong” 56 là Sắt long đong sớm chiều Iot chẳng phải phiền nhiều 127 viết liền em ơi 28 Silic đến chơi Brom 80 ( tám chục) tuỳ nơi ghi vào 12 của Cacbon nào 31 của Photpho gào đã lâu Clo bạn nhớ ghi sâu 35 phẩy rưỡi lấy đâu mà cười? Bài ca xin nhắc mọi người Học chăm chớ có chây lười mà gay. 5. Tính chất và cách điều chế các chất cơ bản: O2; H2; H2O. 5.1. Tính chất hóa học và cách điều chế Oxi: 5.1.1. Tính chất hóa học: - Oxi tác dụng với nhiều phi kim (trừ Cl2; Br2…) tạo oxit phi kim. S + O2 -> SO2 4P + 5O2 -> 2P2O5 - Oxi tác dụng với nhiều kim loại (trừ Au, Ag, Pt) tạo oxit kim loại: 3Fe + 2O2 -> Fe3O4 4K + O2 -> 2K2O - Oxi tác dụng được nhiều hợp chất: CH4 + O2 -> CO2 + H2O => Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao: tác dụng với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất 5.1.2. Điều chế: - Nung các hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao: 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 HgO -> Hg + O2 - Điện phân nước: 2H2O -> 2H2 + O2 5.2. Tính chất hóa học và cách điều chế Hidro: 5.2.1. Tính chất hóa học: - Tác dụng với Oxi: 2H2 + O2 -> 2H2O - Tác dụng với Oxit kim loại: Tạo thành kim loại + H2O CuO + H2 -> Cu + H2O 5.2.2. Điều chế: - Cho kim loại (Zn, Mg, Al, Fe) tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 - Điện phân nước: 2H2O -> 2H2 + O2 Vi Nhân Nan www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan