Mô tả:
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
PHÂN TÍCH NƯỚC
PHẤN 2: Phân tích các chỉ tiêu vô cơ
Ấ
trong nước
Các kỹ thuật ISE – AAS – ICP(AES)
Th.S
Th S Lâm Hoa Hùng
1
Các chỉ tiêu vô cơ trong nước
Các chỉ tiêu hóa học
2
Các chỉ tiêu vô cơ trong nước
PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ VỚI ĐIỆN CỰC
CHỌN LỌC ION
(Ion – selective electrode)
3
PHÂN LOẠI
PP ĐO THẾ
PP ño theá tröïc tieáp
1. Nhuùng ñieän cöïc (maøng) choïn
loïc vôùi ion caàn xaùc ñònh vaøo
DD nghieân cöùu
2. Ño theá caân baèng ñieän cöïc
3. Tính noàng ñoä cuûa ion caàn xaùc
ñònh theo kỹ thuật đường
chuẩn (chuẩn ngoại) hay kỹ
thuật chuẩn nội.
PP chuaån ñoä ñieän theá
1. Nhuùng ñieän cöïc chæ thò vaøo
DD nghieân cöùu X.
2. Chuan
2 Chuaån ñoä X baèng DD chuaån
bang
chuan
C thích hôïp.
y
[ ]
⇒ Söïï thay ñoåi cuûa [X] theo VC
→ TCBÑC E thay ñoåi.
Ñoà thò E = f(VC ) ñöôïc goïi laø
ñöôø
ñ øng chuaåån ñ ä ( í h phaâân)
h
ñoä (tích h
theo PP ño ñieän theá.
4
CÁCH THỨC ĐO THẾ CỦA MỘT NGUYÊN
TỐ ĐIỆN HÓA (“ ll” điệ hó )
(“cell” điện hóa)
Sử dụng dụng cụ đo điện thế một chiều (vôn kế 1 chiều) để
đo hiệu điện thế giữa 2 điện cực khi chúng cùng được
nhúng vào dung dịch.
5
ĐIỆN CỰC TRONG PP ĐO THẾ
CÁC LOẠI ĐIỆN CƯC SO SÁNH
(ĐIỆN CỰC CHUẨN)
Điện cực Ag/AgCl
Điện cực hydro chuẩn
Điện cực calomel
6
ĐIỆN CỰC TRONG PP ĐO THẾ
ĐIỆN CƯC CHỈ THỊ
ĐIỆN CỰC MÀNG
CHỌN LỌC ION (ISE)
Điện cực màng
thủy tinh
ĐIỆN CỰC
KIM LOẠI VÀ
KHÍ
• Điện cực
tinh thể
• Điện cực
• Xác định pH
ị p
• Xác định cation lỏng
hóa trị I (Na+, K+,
Li+ …)
)
ĐIỆN CỰC MÀNG
CHỌN LỌC PHÂN
TỬ
màng
màng
7
GIỚI THIỆU VỀ ĐIỆN CỰC MÀNG
CHỌN LỌC ION (ISE)
ĐIỆN CỰC MÀNG
Là điện cực mà thế của điện cực thay đổi do sự khác nhau
về nồng độ (hoạt độ) của một cấu tử nào đó khi chúng tiếp
xúc ở 2 phía của màng
Cơ
sở
Nhóm các điện cực chọn lọc ion
ệ ự
ọ ọ
Là các điện cực mà thế của nó thay đổi tùy theo
hoạt độ của ion khi chúng tiếp xúc với điện cực
8
CẤU TẠO ĐIỆN CỰC MÀNG
ĐC chuẩn nội || [A]bên trong (dd, aA = y) | [A]mẫu (dd, aA = x) || ĐC chuẩn ngoại
9
THẾ CỦA ĐIỆN CỰC MÀNG
Điện thế đo được chỉ phụ thuộc
vào thế xuất hiện do sự chênh
lệch nồng độ ở 2 phía của
màng
⇒ biến đổi theo hoạt độ của
cấu tử mẫu nếu nồng độ của
ấ
ẫ
ế
ồ
cấu tử đó trong điện cực màng
ợ
ị
được cố định
10
THẾ CỦA ĐIỆN CỰC MÀNG
• (aA)int : hoạt độ của cấu tử A trong dd
bên trong điện cực
cực.
• (aA)samp : hoạt độ của cấu tử A trong dd
mẫu bên ngoài điện cực.
g
ệ ự
• z: là điện tích của ion A
• F: hằng số faraday
• Easym: là hằng số thể hiện sự tồn tại của 1
điện thế ngay cả trong trường hợp hoạt độ
của A ở 2 phía lớp màng bằng nhau
nhau.
11
THẾ CỦA ĐIỆN CỰC MÀNG
Khi ráp mạch đo thế hoàn chỉnh
thì hiệu điện thế đo được là một
hàm theo log của hoạt độ
12
Độ chọn lọc của điện cực màng
Thế của điện cực màng ko chỉ bị phụ thuộc
vào 1 loại ion duy nhất mà còn có thể bị ảnh
hưởng bởi các ion khác cùng có mặt trong
dd, đặc biệt các ion cùng tính chất
⇒Độ chọn lọc ion
•
: là hoạt độ của dạng ion A cần đo
•
là hoạt độ của dạng ion I gây nhiễu
• ZA và ZI : là điện tích của A và I
⇒ K càng nhỏ thì độ chọn lọc càng tốt
13
Điện cực màng thủy tinh
Điện cực màng thủy tinh có cấu tạo là một
lớp thủy tinh rất mỏng (khoảng 50 μm) và có
cấu trúc rất dễ bị hydrat hóa.
⇒ Khi nhúng lớp màng thủ tinh vào d ng
thủy
ào dung
dịch nước, lớp bên ngoài của màng thủy tinh
bị thủy phân tạo ra gốc ⎯SiO- :
• Tùy theo thành phần của lớp màng thủy
tinh mà lớp màng này có tính chọn lọc với H+
hay các ion kim loại hóa trị 1
1.
14
Điện cực màng thủy tinh
Điện cực màng pH
• Điện cực pH là điện cực màng thủy
tinh có tính chọn lọc cao với ion H+.
• Thành phần loại màng chọn lọc pH
ban đầu là 22% Na2O, 6% CaO và
72% SiO2.
• T i bề mặt màng khi bị h d t hó thì
Tại
ặt à
hydrat hóa
H+ thay thế hoàn toàn cho ion Na+.
• Thế của điện cực pH như sau:
15
Điện cực màng thủy tinh
Điện cực màng pH
Điện cực pH hiện đại là
điện
điệ cực kết h
hợp và cho
à h
phép đo trực tiếp pH trong
khoảng 0 – 14
14.
16
Điện cực màng thủy tinh
Điện cực màng thủy tinh chọn lọc các ion khác
Tùy theo thành phần thủy tinh mà màng thể hiện
tính chọn lọc với các ion hóa trị 1 khác
17
Điện cực màng rắn chọn lọc ion
Điện cực màng rắn sử dụng lớp màng là
các đa tinh thể hay đơn tinh thể của các
muối vô cơ (thường tan kém trong nước)
Nhóm điện c c màng phổ biến nhất là
cực
điện cực trên cơ sở Ag2S và điện cực
LaF3.
Điện cực màng rắn có thể được trữ ở
trạng thái khô Nếu bị ngộ độc khi phản
khô.
ứng với các ion thì có thể loại trừ bằng
cách mài bỏ lớp ngoài bị ngộ độc.
18
Điện cực màng rắn trên cơ sở Ag2S
Điện cực màng rắn loại này sử dụng lớp
màng được tạo thành từ:
1. Ag2S
2. Hỗn hợp của Ag2S với các muối
sunfua
s nf a khó tan khác nh ZnS C S …
như ZnS, CuS
3. Hỗn hợp của Ag2S với các muối khó
tan khác chứa Ag như AgCl, AgBr, AgI
…..
Điện cực màng loại này là điện cực chọn
lọc cho khá nhiều loại ion khác nhau như
Ag+, Cu2+ , Cd2+, Pb2+… và các anion như
S2+, Cl-, Br-, I-, SCN- …..
19
Điện cực màng rắn trên cơ sở Ag2S
2Điện cực màng chọn lọc cho ion Ag+ và S2 có
lớp màng là Ag2S.
• Khi tiếp xúc với dd nước, màng có cân bằng
p
,
g
g
hóa học sau:
• Trên 2 mặt của lớp màng, điện tích được tích
dọc theo bề mặt lớp màng bởi ion Ag+. Khi sử
dụng để xác đị h A +, thế của điệ cực như
d
á định Ag hế ủ điện
h
sau:
• Khi dùng điện cực này để xác định S, thế của
điện cực như sau
20
- Xem thêm -