Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Hóa học - Dầu khi đề cương ôn tập hoá phân tích...

Tài liệu đề cương ôn tập hoá phân tích

.PDF
9
2714
66

Mô tả:

ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HÓA PHÂN TÍCH I. Chƣơng I A) Lý thuyết 1. Phân biệt các khái niệm mol, khối lƣợng mol, nồng độ mol; đƣơng lƣợng, khối lƣợng đƣơng lƣợng, nồng độ đƣơng lƣợng? 2.Phân biệt các loại nồng độ: P%(w/w), P% (w/v) và P% (v/v). Trong các loại nồng độ trên, loại nào không bị thay đổi theo nhiệt độ? (Giả thiết không có sự bay hơi của dung môi) 3. Chất gốc là gì? Các yêu cầu đối với chất gốc? Các chất nào sau đây không phải chất gốc? NaOH; Na2CO3.10H2O; H2C2O4.2H2O; KMnO4; AgNO3; K2Cr2O7; Fe(NH4)2SO4.6H2O; Na2S2O3.5H2O; Na2B4O7.10H2O; NH4OH đặc; HCl đặc 4. Định nghĩa về acid và bazo theo quan điểm của Brönstedt. B) Bài tập Nồng độ dung dịch - Pha chế dung dịch 1. Tính đƣơng lƣợng của các chất tham gia các phản ứng sau: H3PO4 + 2 KOH = K2HPO4 + 2 H2O CaCl2 + Na2HPO4 = CaHPO4 + 2 NaCl 3 Ca(NO3)2 + 2 Na3PO4 = Ca3(PO4)2 + 6 NaNO3 2 MnO4- + 5 Sn2+ + 16 H+ = 2 Mn2+ + 5 Sn4+ + 8 H2O 2. Cho các phép phân tích Ca2+ và Pb2+ dựa trên cơ sở các phản ứng sau: Ca2+ + C2O4 2- = CaC2O4 ↓ CaC2O4(s) + 2 H+ = H2C2O4 + Ca2+ 5 H2C2O4 + 2 MnO4- + 6 H+ = 10 CO2 ↑ + 2 Mn2+ + 8 H2O tính đƣơng lƣợng của CaCl2 và Ca3Al2O6 3. Hòa tan 0,9640 g KCl.MgCl2.6H2O (M = 278) vào 2 lít nƣớc cất. Hãy tính: a) nồng độ mol của các ion K+, Mg2+ và Cl – b) % (w/v) của KCl.MgCl2.6H2O c) số mmol Cl - trong 25,0 ml dung dịch d) ppm K+, ppm Mg2+, ppm Cl – e) pK, pMg, pCl 4. Hãy pha chế: a) 250 ml dung dịch Na2CO3 0,1 N từ chất gốc Na2CO3.10H2O (M = 286,141) biết rằng dung dịch này dùng để chuẩn độ dung dịch HCl theo phản ứng sau: CO3 2 – + 2 H+ = CO2 + H2O b) 500 ml dung dịch K2Cr2O7 0,1 N từ chất gốc K2Cr2O7 (M = 294,192) biết rằng dung dịch này dùng để chuẩn độ dung dịch Fe2+ theo phản ứng: Cr2O72 – + 6 Fe2+ + 14 H+ = 2 Cr3+ + 6 Fe3+ + 7 H2O 5. Cân 0,8040 g một mẫu quặng sắt rồi hòa tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 loãng, dƣ. Sắt đƣợc khử về dạng Fe2+ rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,1120 N thì tiêu tốn 47,2 ml. Hãy tính hàm lƣợng sắt trong mẫu quặng trên theo: a) %Fe b) %Fe3O4 Cho: Fe = 55,85; Fe3O4 = 231,5 6. Tính pH của các dung dịch acid –bazo Hãy tính nồng độ H+, OH- và pH của các dung dịch sau: a) HCl 2.10-3 M b) KOH 2.10- 5 M; c) Ba(OH)2 10-2 M d) CH3COOH 2.10–3 M; pKCH3COOH = 4,75 e) HCN 5.10– 3 M; pKHCN = 9,35 f) NH4Cl 10–2 M; pKNH4OH = 4,75 g) CH3COONa 0,02 M h) H2SO4 0,1 M i) NaHSO4 0,1 M 7. Nồng độ ban đầu của acid acetic trong trong dịch phải bằng bao nhiêu để pH của dung dịch bằng 3,40? Cho: pKCH3COOH = 4,75 Chƣơng II. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH A). Lý thuyết 1. Nguyên tắc chung của phƣơng pháp phân tích thể tích. 2. Phân biệt các khái niệm: điểm tƣơng đƣơng và điểm cuối của phép chuẩn độ. 3. Các phƣơng pháp phát hiện điểm tƣơng đƣơng của phép chuẩn độ. 4. Các yêu cầu đối với phản ứng chuẩn độ dùng trong phân tích thể tích. 5. Nêu nguyên tắc & điều kiện áp dụng của các cách chuẩn độ trong phân tích thể tích 6. Đƣờng chuẩn độ là gì? Thế nào là bƣớc nhảy của đƣờng chuẩn độ? 7. Sai số điểm cuối là gì? Tại sao cần kết thúc chuẩn độ trong khoảng bƣớc nhảy đƣờng định phân? 8. Sai số chỉ thị là gì? Phân biệt sai số chỉ thị và sai số điểm cuối Phƣơng pháp Chuẩn độ Axit -Bazo 9. Khái niệm về chỉ thị acid – bazo; Khoảng pH chuyển màu và chỉ số định phân pT của chỉ thị acid- baz là gì? Phƣơng pháp Chuẩn độ phức chất complexon 10. Phức chất (Complexon) là gì? Phân biệt complexon II và complexon III. 11. Tại sao việc chuẩn độ các ion kim loại bằng complexon III thƣờng đƣợc tiến hành trong một khoảng pH thích hợp nào đó? 12. Chỉ thị màu kim loại là gì? 13. Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra khi chuẩn độ trực tiếp ion kim loại Mn+ bằng EDTA với sự có mặt của chỉ thị màu kim loại HInd. Màu sắc dung dịch sẽ thay đổi nhƣ thế nào ở điểm tƣơng đƣơng? 14. Cho biết sự thay đổi màu sắc của các chỉ thị Eriocrom-T-đen và Murexid theo pH dung dịch. 15. Nguyên tắc của phƣơng pháp chuẩn độ ion kim loại Mn+ bằng EDTA trong các trƣờng hợp sau: a) Chuẩn độ ngƣợc; b) Chuẩn độ thay thế ; Các cách chuẩn độ trên đƣợc áp dụng trong điều kiện nào? 16. Các ứng dụng quan trọng của phƣơng pháp chuẩn độ complexon? Phƣơng pháp chuẩn độ kết tủa 17.Nguyên tắc của phép đo bạc bằng phƣơng pháp Mohr. Tại sao phƣơng pháp này chỉ tiến hành đƣợc trong môi trƣờng trung tính hay kiềm yếu? 18.Nguyên tắc của phép đo bạc bằng phƣơng pháp Fajans. 19.Chỉ thị hấp phụ là gì? Tại sao cần thêm gelatin hay dextrin vào dung dịch chuẩn độ? 20.Nguyên tắc của phép đo bạc bằng phƣơng pháp Volhard. Tại sao cần tiến hành chuẩn độ trong môi trƣờng acid HNO3 Phƣơng pháp chuẩn độ oxy hóa – khử 21. Chỉ thị oxy hóa – khử là gì? Nguyên tắc chọn chỉ thị oxy hóa khử? 22. Nguyên tắc và ứng dụng quan trọng của phép chuẩn độ permananat 23. Nguyên tắc và ứng dụng quan trọng của phép chẩn độ dicromat. B)Bài tập Phƣơng pháp chuẩn độ acid-baz 1. Chuẩn độ dung dịch HNO3 0,02 M bằng dung dịch NaOH có cùng nồng độ. a) Tính bƣớc nhảy pH của đƣờng chuẩn độ. b) Cần dùng chỉ thị có pT bằng bao nhiêu để sai số chỉ thị không quá 0,1 %? 2. Chuẩn độ HCOOH 0,1 M bằng dung dịch NaOH 0,1 M a) Tính pH tại điểm tƣơng đƣơng của phép chuẩn độ b) Tính bƣớc nhảy pH của đƣờng định phân. c) Có nên dùng Metyl đỏ (pT = 5) làm chỉ thị cho phép chuẩn độ này không? Tại sao? Cho: pKHCOOH = 3,74 3. Chuẩn độ dung dịch NH4OH 0,1 M bằng dung dịch HCl 0,1 M. a) Tính pH của dung dịch ở điểm tƣơng đƣơng. b) Tính bƣớc nhảy pH của đƣờng định phân. Cần dùng chỉ thị có pT bằng bao nhiêu để sai số chỉ thị không quá 0,1 %? c) Có nên dùng Phénolphtaléine (pT = 9) làm chỉ thị trong phép chuẩn độ này không? Giải thích. Cho: pKNH4OH = 4,75 4.Hãy chọn chỉ thị cho phép chuẩn độ CH3COOH bằng dung dịch NaOH. Giải thích sự đổi màu cúa chỉ thị này trong quá trình chuẩn độ 5. Viết các phản ứng chuẩn độ HCl bằng Na2B2O7. Tại sao chuẩn độ HCl bằng Na2B2O7 lại dùng metyl đỏ làm chỉ thị? Phƣơng pháp chuẩn độ phức chất 1. Cân 1,3370 g một mẫu magiê oxyd (có chứa CaO và các tạp chất khác) hòa tan trong HCl loãng rồi định mức bằng nƣớc cất đến 500 ml. - Hút ra 25,00 ml dung dịch, trung hòa bằng NaOH 2N, điều chỉnh về pH = 9 ÷10 bằng hỗn hợp đệm amoni, rồi chuẩn độ bằng dung dịch EDTA 0,05 N với chỉ thị Eriocrom-T-đen thì tiêu tốn hết 28,75 ml. - Lấy 25,00 ml dung dịch khác, thêm dung dịch NaOH 2N đến pH = 12, thêm vài giọt chỉ thị Murexid rồi chuẩn độ bằng EDTA 0,05 N thì hết 5,17 ml. a) Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ. Cho biết sự thay đổi màu sắc các dung dịch ở điểm tƣơng đƣơng b) Tính % w/w của MgO và CaO trong mẫu phân tích ban đầu. Cho: MgO = 40; CaO = 56 2. Để xác định nồng độ SO42 – trong một mẫu nƣớc khoáng, ngƣời ta lấy 10,00 ml mẫu nƣớc này acid hóa bằng HCl loãng, rồi thêm 15,00 ml BaCl2 0,05 N. Dung dịch đƣợc đun nóng đến 900C rồi để yên trong 30 phút. Lọc, rửa kết tủa thu đƣợc. Tất cả dịch lọc đƣợc gộp vào một bình định mức 100 ml rồi cất đến vạch. Hút ra 20,00 ml dung dịch, thêm dung dịch đệm amoni để điều chỉnh môi trƣờng về pH= 9 ÷ 10. Tiếp đó, thêm một lƣợng nhỏ MgY2- rồi chuẩn độ bằng EDTA 0,05 N với chỉ thị NET thì tiêu tốn hết 2,35 ml dung dịch EDTA. a) Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ. Giải thích mục đích của việc thêm MgY2 - vào dung dịch phân tích. b)Tính giá trị pSO4 của mẫu phân tích. 3. Độ cứng của nƣớc biểu thị tổng hàm lƣợng ion Mg2+ và Ca2+ trong 1 lít nƣớc. Để xác định độ cứng của nƣớc máy sinh hoạt, ngƣời ta lấy 100 ml mẫu nƣớc này, thêm dung dịch đệm ammoni để điều chỉnh về pH 9 ÷ 10. Tiếp đó, thêm 5 ml KCN 10% và một lƣợng nhỏ MgY2- rồi chuẩn độ bằng EDTA 0,05 N với chỉ thị NET thì tiêu tốn hết 3,25 ml EDTA. a) Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ. b) Giải thích vai trò của KCN. c) Màu sắc dung dịch thay đổi ra sao ở điểm tƣơng đƣơng? d) Tính độ cứng của mẫu nƣớc theo đơn vị Mỹ và Đức Biết rằng: 10 Mỹ = 1ppm CaCO3; 10 Đức = 10 ppm CaO Cho: CaCO3 = 100; CaO = 56 Phƣơng pháp chuẩn độ kết tủa 1. Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch NaBr 0,01 M bằng dung dịch AgNO3 0,01 M. Hãy tính bƣớc nhảy pAg và giá trị pAg ở điểm tƣơng đƣơng. Cho: TAgBr = 10– 12 2. Lấy 0,7400 g một mẫu muối clorurua (không chứa các tạp chất halogenua khác) đƣợc hòa tan trong nƣớc cất và định mức đến 250 ml. Lấy 50,00 ml dung dịch thu đƣợc, thêm vào đó 2 ml HNO3 2 N và một ít chỉ thị phèn sắt (III). Tiếp đó, thêm 40,00 ml AgNO3 0,1000 N để kết tủa hoàn toàn ion Cl–. Sau khi lọc bỏ kết tủa, chuẩn độ lƣợng AgNO3 còn lại bằng NH4SCN 0,0580 N thì tiêu tốn hết 19,35 ml để hỗn hợp chuyển từ trắng đục sang hơi hồng cam. Tính % (w/w) Cl– trong mẫu phân tích. 3. Một mẫu muối NaCl chứa 20% độ ẩm và 5% tạp chất đƣợc hòa tan trong nƣớc cất, rồi chuẩn độ theo phƣơng pháp Mohr. Tính lƣợng mẫu đã đem phân tích, biết rằng để chuẩn độ lƣợng mẫu này cần dùng 35,21 ml dung dịch AgNO3 0,05 M. 4. 1,7450 g một mẫu hợp kim bạc đƣợc hòa tan bằng acid nitric rồi định mức bằng nƣớc cất đến 250 ml. Lấy 10,00 ml dung dịch thu đƣợc đem chuẩn độ bằng NH4SCN 0,0467 N thì hết 11,75 ml. Tính %Ag trong mẫu hợp kim phân tích. Phƣơng pháp chuẩn độ oxy hóa-khử 1. Chuẩn độ 10,00 ml Sn2+ 0,0100 M bằng dung dịch Fe3+ 0,0100 M trong môi trƣờng có pH = 0 a) Tính thể tích dung dịch Fe3+ cần dùng để đạt tới điểm tƣơng đƣơng. b) Muốn phép chuẩn độ không mắc sai số điểm cuối thì cần kết thúc chuẩn độ ở thế bằng bao nhiêu? c) Cần dùng chỉ thị oxy hóa – khử nào để sai số chỉ thị không quá 0,1%? Cho biết: E0Sn 4+/ Sn2+ = 0,154 V; E0Fe3+/Fe 2+ = 0,771 V 2. a) Hãy pha chế 500 ml K2Cr2O7 0,0100 N từ chất gốc K2Cr2O7 (M K2Cr2O7 = 294,2) biết rằng dung dịch này dùng để chuẩn độ Fe2+ trong môi trƣờng acid. b) Thực hiện chuẩn độ 30,0 ml dung dịch Fe 2+ bằng dung dịch K2Cr2O7 o,1N với chỉ thị diphenyllamin trong môi trƣờng axits có mặt H3PO4. Tại điểm kết thúc chuẩn độ thể tích dung dịch chuẩn tiêu tốn là 15,0 ml. Viết phản ứng chuẩn độ, cho biết sự đổi màu của chỉ thị và tính nồng độ Fe2+ trong dung dịch? c) Lấy 10,00 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7 nói trên, thêm vào đó 5 ml H2SO4 4 N, rồi 10 ml KI 5%. Lắc kỹ hỗn hợp, đậy kín, để yên trong tối khoảng 10 phút rồi chuẩn độ lƣợng Iot thoát ra bằng một dung dịch Na2S2O3 (cần xác định nồng độ) thì hết 9,80 ml. Hãy viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol của dung dịch Na2S2O3 đã sử dụng. 3. Để pha chế một dung dịch chuẩn H2C2O4, ngƣời ta cân 0,7879 g H2C2O4.2H2O (M = 126,06) rồi hòa tan trong 250 ml nƣớc cất. Lấy 20,00 ml dung dịch này đem acid hóa bằng H2SO4 loãng, đun nóng đến 60÷700C rồi chuẩn độ thì hết 20,00 ml dung dịch KMnO4. Tính nồng độ đƣơng lƣợng và độ chuẩn TKMnO4/Fe của dung dịch KMnO4 nói trên. 4. Lấy 5,00 ml một mẫu rƣợu etylic pha loãng và định mức bằng nƣớc cất đến 1000 ml. Hút 25,00 ml dung dịch etanol thu đƣợc đem chƣng cất rồi cho ngƣng tụ trở lại trong một bình nón chứa sẵn 50 ml K2Cr2O7 0,1104 N trong HCl loãng. Khi đó, etanol bị oxy hóa thành acid theo phản ứng: 3 C2H5OH + 2 Cr2O7 2 – + 16 H+ = 4Cr3+ + 3CH3COOH + 11H2O Để chuẩn độ lƣợng K2Cr2O7 còn dƣ cần dùng 10,92ml Fe2+ 0,1081 Hãy tính % (w/v) của C2H5OH trong mẫu rƣợu đem phân tích. Chƣơng III. Các phƣơng pháp phân tích khối lƣợng A) Lý thuyết 1. Nguyên tắc chung của phƣơng pháp phân tích khối lƣợng 2. Phân loại các phƣơng pháp phân tích khối lƣợng 3. Các giai đoạn cơ bản của một quy trình phân tích khối lƣợng theo lối kết tủa 4. So sánh ƣu, nhƣợc điểm và phạm vi ứng dụng của phƣơng pháp phân tích khối lƣợng và phân tích thể tích B)Bài tập 1. Ở nhiệt độ cao, Na2C2O4 bị phân hủy thành Na2CO3 và CO theo phản ứng: Na2C2O4 = Na2CO3 + CO↑ Nung 1,2906 g một mẫu Na2C2O4 không tinh khiết đến khối lƣợng không đổi thì thu đƣợc lƣợng cân nặng 0,9859 g. Hãy tính % Na2C2O4 trong mẫu phân tích (Cho: Na2CO3 = 106; Na2C2O4 = 134) Chƣơng IV. Phƣơng pháp phân tích công cụ A) Lý thuyết Phƣơng pháp quang phổ hấp thụ phân tử UV-Vis 1. Biểu thức toán học của định luật Lambert - Beer. Điều kiện áp dụng? 2. a) Khái niệm về độ truyền quang (%T), độ hấp thụ (A), hệ số hấp thụ mol (ε). b) Quan hệ giữa %T và A c) Tại sao trong hóa phân tích ngƣời ta thƣờng sử dụng đại lƣợng độ hấp thụ hơn là độ truyền quang? 3. Cực đại hấp thụ của một hợp chất là gì? Tại sao trong phân tích trắc quang - so màu thƣờng đo độ hấp thụ ở bƣớc sóng ứng với cực đại hấp thụ của chất nghiên cứu? 4. a) Định luật cộng tính về độ hấp thụ. b) Dung dịch nền là gì? Tại sao để đo độ hấp thụ của một dung dịch cần sử dụng dung dịch nền? 5. Nêu các bƣớc cần tiến hành để đo độ hấp thụ của một dung dịch trên quang kế UVVis một chùm sáng. 6. a) Nguyên tắc các phƣơng pháp xác định nồng độ trong phân tích hóa – lý (phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp đƣờng chuẩn, phƣơng pháp thêm, phƣơng pháp thêm chuẩn). Điều kiện áp dụng, ƣu và nhƣợc điểm của mỗi phƣơng pháp? b) Tại sao để phân tích mẫu có thành phần phức tạp thƣờng sử dụng phƣơng pháp thêm? B)Bài tập 1. Độ hấp thụ của dung dịch phức FeSCN2+ 1,04.10-4 M (đo ở 580 nm; cuvet 1,00 cm) là 0,726. Hãy tính: a) Độ truyền quang (%T) của dung dịch trên b) Hệ số hấp thụ mol của phức FeSCN2+ ở 580 nm c) Bề dày cuvet để dung dịch phức FeSCN2+ 4,16.10– 5M cũng có cùng độ hấp thụ nhƣ trên d) Độ hấp thụ của dung dịch FeSCN2+ 3,64.10– 5 M khi đo với cuvet 1,50 cm 2. Hệ số hấp thụ mol của phức tạo bởi Bi (III) và thiourea là 9,3.103 l.mol-1.cm-1 (đo ở 470 nm, cuvet 1,00 cm). Tính khoảng nồng độ của Bi(III) có thể xác định đƣợc khi sử dụng loại máy so màu có khả năng đo đƣợc độ hấp thụ trong khoảng: a) 0,15 ÷ 0,8 b) 0 ÷ 3 3. Độ hấp thụ của dung dịch chuẩn chứa 50 ppm NO3- đo ở 220 nm với cuvet 1,00 cm là 0,570. Hãy tính hàm lƣợng NO3- trong một mẫu nƣớc biển (theo đơn vị ppm) biết rằng độ hấp thụ của dung dịch này đo ở cùng điều kiện nhƣ trên là 0,540. 4. Để xác định hàm lƣợng Phốtpho (P) trong một dung dịch phân tích, ngƣời ta lấy 250 µl mẫu cho vào bình định mức 50,00 ml, tạo phức amoni phosphomolypdat màu xanh đậm rồi định mức đến vạch bằng nƣớc cất. Độ hấp thụ của dung dịch này (đo ở 830nm; cuvet 1 cm) là 0,126. Mặt khác, 500µl dung dịch chuẩn Phosphor có nồng độ 4 ppm cũng đƣợc đem tạo phức rồi đo quang trong điều kiện y hệt nhƣ trên thì độ hấp thụ đo đƣợc là 0,138. Tính hàm lƣợng Phôtpho (theo đơn vị ppm P) trong dung dịch phân tích ban đầu. 5. Để xác định hàm lƣợng Fe trong một mẫu nƣớc thải công nghiệp, ngƣời ta lấy 10,00 ml nƣớc thải, đem khử hoàn toàn Fe3+ trong mẫu về dạng Fe2+, sau đó tạo phức với o-phenanthroline rồi định mức lên 50 ml. Độ hấp thụ của dung dịch (đo ở 510 nm; cuvet 1 cm) là 0,269. Tính hàm lƣợng Fe trong mẫu nƣớc thải theo ppm, biết rằng kết quả dựng đƣờng chuẩn Fe2+ bằng phƣơng pháp này nhƣ sau: 6. Lấy 5,00 ml một mẫu nƣớc biển cho tạo phức với Dithizone. Phức Pb(II)-Dithizonat tạo thành đƣợc chiết sang dung môi CCl4 và định mức lên 25,00 ml cho giá trị độ hấp thụ (đo ở 520 nm; cuvet 1 cm) là 0,193. 13 Mặt khác, nếu thêm 1,00 ml dung dịch chuẩn Pb có nồng độ 1560 ppb vào 5,00 ml mẫu nƣớc biển trên, sau đó cũng tạo phức, chiết và định mức lên 25,00 ml nhƣ trên thì độ hấp thụ của dung dịch thu đƣợc là 0,419. Tính nồng độ Pb2+ (ppm) trong mẫu nƣớc biển đã cho. Phƣơng pháp tách chiết-sắc ký I. Lý thuyết 1. Định luật phân bố Nernst 2. a) Nguyên tắc của phƣơng pháp chiết lỏng – lỏng. b) Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu suất chiết lỏng – lỏng. c) Làm thế nào để nâng cao hiệu suất của quá trình chiết lỏng – lỏng? 3. a) Nguyên tắc của phƣơng pháp chiết rắn – lỏng. b) Làm thế nào để nâng cao hiệu suất của quá trình chiết rắn– lỏng? 4. a) Khái niệm liên quan đến quá trình sắc ký: pha tĩnh, pha động, sự rửa giải, sắc ký đồ b) Phân biệt khái niệm sắc ký pha thƣờng (normal phase) và sắc ký pha ngƣợc (reversed phase). Nguyên tắc chung để chọn dung môi trong sắc ký pha thƣờng và sắc ký pha ngƣợc? 5. Cơ sở lý thuyết của phƣơng pháp tách sắc ký? Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự tách các cấu tử trong quá trình sắc ký. 6. Phân loại các phƣơng pháp sắc ký. Chƣơng V PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU 1. Có bao nhiêu chữ số có nghĩa trong mỗi con số sau đây: a) 903 b) 0,903 d) 0,0903 e) 0,09030 2. Làm tròn các con số sau đây đến 3 chữ số có nghĩa: a) 0,89377 b) 0,89328 c) 0,89350 d) 0,8997 e) 0,08907 c) 1,0903 f) 9,03.102 3. Tính và biểu diễn kết quả của các phép toán sau bằng các chữ số có nghĩa: a) 4,591 + 0,2309 + 67,1 e) (8,314 x 298)/96486 b) 313 – 273,15 c) 712 . 8,6 d) 1,43 /0,026 f) lg(6,53.10 – 5) g) 10-7,14 h) (6,51.10 -5)(8,14.10 -9) 4. a) Dùng chuẩn Q để kiểm tra xem có cần loại bỏ số liệu nào trong tập hợp các số liệu sau hay không: 3,274; 3,258; 3,265; 3,258; 3,350; 3,483 b) Tính giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên dựa trên kết quả câu a) c) Tính khoảng tin cậy của giá trị thực với độ tin cậy 95% 5. Kết quả phân tích hàm lƣợng acetaminophen (tính bằng miligram) trong 10 viên thuốc giảm đau cực mạnh Excedrin nhƣ sau: a) Hãy tính giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của những dữ liệu phân tích trên b) Hãy biểu diễn kết quả phân tích với độ tin cậy 95%. 6. Hàm lƣợng Aspirin trong thuốc giảm đau với sác xuất tin cậy là 95%, độ phân tán £ (beta) =25. Tìm khoảng tin cậy của hàm lƣợng aspirin trong thuốc. 7. Độ lệch chuẩn của phép xác định Aspirin trong thuốc giảm đau là 7mg. Phân tích ngẫu nhiên 01 viên thuốc, kết quả hàm lƣợng aspirin thu đƣợc là 245mg. Giá trị này có nghĩa nhƣ thế nào nếu chọn xác suất tin cậy là 95%.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan