MAI TRUNG THÀNH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: LUẬT KINH TẾ
LUẬT KINH TẾ
NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS TRONG LĨNH
VỰC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƢỜNG SẮT TẠI VIỆT NAM
TỪ THỰC TIỄN TỈNH LÀO CAI
MAI TRUNG THÀNH
2018 - 2020
HÀ NỘI - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ
NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS TRONG LĨNH
VỰC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƢỜNG SẮT TẠI VIỆT NAM
TỪ THỰC TIỄN TỈNH LÀO CAI
MAI TRUNG THÀNH
CHUYÊN NGÀNH: LUẬT KINH TẾ
MÃ SỐ: 8380107
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. VŨ PHƢƠNG ĐÔNG
HÀ NỘI - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng bản thân
tôi. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong luận văn đảm bảo độ tin cậy, chính xác và
trung thực; những kết luận mang tính khoa học thể hiện trong luận văn này chƣa
từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác./.
Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2021
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
MAI TRUNG THÀNH
LỜI CẢM ƠN
Từ sự chân thành của mình, trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS.
Vũ Phƣơng Đông đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian làm luận văn.
Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các giảng viên, cán bộ
công nhân viên chức Khoa Luật - Đại học Mở giúp đỡ tôi về kiến thức, phƣơng
pháp và nguồn tài liệu quý giá; gia đình và bạn bè đã luôn tạo điều kiện, động
viên, cổ vũ, ủng hộ và giúp đỡ về mọi mặt để tôi có thêm những kiến thức mới,
nhất là trong quá trình dự thảo, hoàn thành công trình nghiên cứu khoa học này./.
Học viên
Mai Trung Thành
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn nghiên cứu về đề tài: Những vấn đề pháp lý về dịch vụ Logistics
trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng sắt tại Việt Nam từ thực tiễn tại
tỉnh Lào Cai.
Các vấn đề đƣợc luận văn nghiên cứu bao gồm:
- Tầm quan trọng và những đóng góp của Logistics vào kinh tế thế giới và
Việt Nam
- Lịch sử hình thành và phát triển dịch vụ Logistics tại Việt Nam; dịch vụ
logistics đƣờng sắt tại Việt Nam
- Các quy định pháp lý hiện hành cho hoạt động Logistics tại Việt Nam.
- Thực trạng Logistics tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Mục đích nghiên cứu của luận văn: Mục đích nghiên cứu của luận văn là chỉ ra
vai trò quan trọng của logistics trong nền kinh tế và những giải pháp khắc phục
những khó khăn vƣớng mắc trong hiện tại đối với hoạt động logistics nói chung
và logistics đƣờng sắt nói riêng.
Câu hỏi nghiên cứu:
Luận văn hƣớng tới nghiên cứu các câu hỏi sau đây:
- Logistics là gì?
- Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định về logistics nhƣ thế nào?.
- Thực tiễn áp dụng pháp luật về logistics nhƣ thế nào tại Việt Nam hiện
nay?
Kết quả nghiên cứu của luận văn: việc nghiên cứu logistics đƣờng sắt kết hợp
với những kinh nghiệm thực tiễn từ hoạt động vận tải đƣờng sắt tại tỉnh Lào Cai
đã giúp tác giả nhận ra những yếu tố then chốt trong việc phát triển ngành
logistics đƣờng sắt tại Việt Nam, trên cả phƣơng diện pháp lý và thực tiễn.
Ý nghĩa của các kết quả nghiên cứu của luận văn: Luận văn chỉ ra sự tụt hậu
của vận tải đƣờng sắt so với các phƣơng thức vận tải và logistics khác, và đƣa ra
giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả của hoạt động logistics đƣờng sắt.
Mục lục
CHƢƠNG 1 ................................................................................................... 9
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LOGISTICS VÀ DỊCH VỤ LOGISTIC
TRONG LĨNH VỰC VẬN TẢI ĐƢỜNG SẮT ............................................... 9
1.1. Khái niệm logistics .................................................................................. 9
1.1.1. Nguồn gốc của thuật ngữ logistics ...................................................... 9
1.1.2. Sự đa dạng trong cách định nghĩa Logistics ...................................... 10
1.1.3. Phân loại Logistics........................................................................... 11
1.2. Pháp luật về Logistics tại Việt Nam ........................................................ 13
1.2.1. Những yếu tố tác động đến pháp luật về logistics .............................. 13
1.2.1.1. Những yếu tố đặc thù của nền kinh tế Việt Nam ......................... 14
1.2.1.2. Sự tiếp thu kinh nghiệm từ hệ thống pháp luật về Logistics của một
số của gia trên thế giới. .......................................................................... 16
1.2.2. Phạm vi quản lý nhà nƣớc về logistics tại Việt Nam .......................... 19
1.2.2.1. Quản lý chung về Logistics ........................................................ 19
1.2.2.2. Quản lý chuyên ngành về Logistics ............................................ 22
1.2.2.3. Những nội dung chính trong quản lý nhà nƣớc về Logistics ........ 23
1.3. Dịch vụ logistics trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng sắt ...... 28
1.3.1. Lý luận về dịch vụ logistics trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa bằng
đƣờng sắt .................................................................................................. 28
1.3.1.1. Chủ thể cung cấp dịch vụ logistics trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa
bằng đƣờng sắt.......................................................................................... 28
1.3.1.2. Nội dung dịch vụ logistics trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa bằng
đƣờng sắt .................................................................................................. 31
1.3.1.3. Hợp đồng cung cấp dịch vụ logistics trong vận tải hàng hóa bằng
đƣờng sắt .................................................................................................. 32
1.3.2. Những đặc điểm của vận tải đƣờng sắt so với các loại hình vận tải khác
................................................................................................................. 34
1.3.3. Những yếu tố tác động đến dịch vụ logistic đƣờng sắt ....................... 36
1.3.3.1. Chính sách phát triển hạ tầng đƣờng sắt...................................... 36
1.3.3.2. Sự phát triển của các loại hình vận tải khác................................. 37
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.............................................................................. 38
CHƢƠNG 2: ................................................................................................ 39
NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ DỊCH VỤ LOGISTIC TRONG LĨNH VỰC
VẬN TẢI ĐƢỜNG SẮT TỪ THỰC TIỄN TỈNH LÀO CAI ......................... 39
2.1. Thực tiễn hoạt động dịch vụ logistics đƣờng sắt tại tỉnh Lào Cai .............. 39
2.1.1. Thực tiễn hoạt động vận tải đƣờng sắt tại tỉnh Lào Cai ...................... 39
2.1.1.1. Vị trí của Đƣờng sắt Lào Cai trong hệ thống đƣờng sắt cả nƣớc .. 39
2.1.1.2. Thành tựu phát triển và tiềm năng của đƣờng sắt Lào Cai trong
tƣơng lai................................................................................................ 40
2.1.2. Dịch vụ logistic trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng sắt tại
tỉnh Lào Cai .............................................................................................. 41
2.1.3. Những đặc trƣng của pháp luật về dịch vụ logistics trong lĩnh vực vận
chuyển hàng hóa bằng đƣờng sắt ............................................................... 44
2.2. Những vấn đề pháp lý phát sinh từ thực tiễn hoạt động logistics đƣờng sắt 48
2.2.1. Những khó khăn trong đảm bảo an toàn chạy tàu đến từ việc vi phạm
pháp luật đƣờng sắt ................................................................................... 48
2.2.2. Cơ sở hạ tầng đƣờng sắt lạc hậu và xuống cấp do thiếu cơ chế xã hội
hóa trong vận tải và đầu tƣ hạ tầng đƣờng sắt ............................................. 50
2.2.3. Những hạn chế trong chính sách phát triển ngành đƣờng sắt .............. 51
2.3. Nguyên nhân làm phát sinh các hạn chế trong lĩnh vực logistics đƣờng sắt.53
2.3.1. Nguyên nhân chủ quan ..................................................................... 53
2.3.2 Nguyên nhân khách quan .................................................................. 54
2.3.2.1. Sự vi phạm pháp luật luật an toàn giao thông đƣờng sắt gây ảnh
hƣởng đến an toàn trong vận tải hàng hóa ............................................... 54
2.3.2.2. Sự cạnh tranh từ hình thức logistics sử dụng đƣờng bộ, hàng không
hoặc đƣờng thủy .................................................................................... 55
2.3.2.3. Thiếu chính sách phát triển cụ thể cho lĩnh vực logistics ............. 56
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.............................................................................. 57
CHƢƠNG 3:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TRONG
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƢỜNG SẮT
3.1 Những định hƣớng trong nâng cao hiệu quả hoạt động logistics đƣờng sắt 58
3.1.1 Định hƣớng phù hợp với đƣờng lối phát triển logistics và ngành đƣờng
sắt của Đảng và Nhà nƣớc ......................................................................... 58
3.1.2 Định hƣớng phù hợp với đƣờng lối phát triển ngành đƣờng sắt trên thế
giới........................................................................................................... 61
3.1.2.1. Công nghệ và phƣơng thức vận tải đƣờng sắt không ngừng đƣợc
hiện đại hoá ........................................................................................... 61
3.1.2.2. Vận tải đƣờng sắt là phƣơng thức vận tải ít tiêu tốn năng lƣợng nhất,
ít gây hại tới môi trƣờng nhất và tƣơng đối an toàn so với các phƣơng thức
vận tải khác. .......................................................................................... 62
3.1.2.3. Chính phủ các nƣớc trên thế giới ngày càng nhận thấy vai trò tích
cực của vận tải đƣờng sắt trong nền kinh tế quốc dân. ............................. 63
3.1.2.4. Chính sách kết hợp công – tƣ trong khai thác kết cấu hạ tầng
đƣờng sắt
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động logistics đƣờng sắt. ..................... 65
3.2.1 Một số giải pháp cụ thể ..................................................................... 65
3.2.1.1. Giải pháp hoàn thiện pháp luật về logistics ................................. 65
3.2.1.2. Giải pháp hoàn thiện pháp luật khác liên quan đến ngành đƣờng sắt
............................................................................................................. 66
3.2.1.3. Giải pháp nâng cao tính an toàn của vận tải đƣờng sắt................. 68
3.2.1.4. Giải pháp nâng cao chất lƣợng cơ sở hạ tầng đƣờng sắt............... 69
3.2.1.5. Giải pháp nâng cao tính kết nối của logistics đƣờng sắt với các loại
hình logistics khác ................................................................................. 70
3.2.2 Một số đề xuất, kiến nghị khác .......................................................... 71
3.2.2.1.Nâng cao hiệu quả áp dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực
đƣờng sắt .............................................................................................. 71
3.2.2.2. Khôi phục và xây dựng đƣờng kết nối đƣờng sắt với các cảng biển
quốc tế và các nhà máy .......................................................................... 72
3.2.2.3. Quy hoạch và đầu tƣ xây dựng các trung tâm logistics ................ 73
3.2.2.4. Quy hoạch và cần sớm đầu tƣ xây dựng hệ thống đƣờng sắt đôi tiêu
chuẩn 1435mm ...................................................................................... 73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 75
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT VÀ BẢNG BIỂU
ASEAN
: Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á
WTO
: Tổ chức Thƣơng mại thế giới
LTM
: Luật Thƣơng mại
DN
: Doanh nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG 2.1
: Tốc độ chạy tàu của các tuyến đƣờng sắt tại Việt
Nam
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Logistic là ngành dịch vụ có nội dung rộng lớn, đóng vai trò quan trọng
trong nền kinh tế toàn cầu. Logistic là ngành dịch vụ có giá trị cao, theo báo cáo
“Logistics Service Market Report - Forecast up to 2027” phát hành bởi Market
Research Future, doanh thu thị trƣờng dịch vụ logistics (3PL, 4PL) toàn cầu đạt
trên một nghìn tỷ USD trong năm 2019 (tăng so với mức 900 tỷ USD năm 2018)
và dự kiến sẽ tăng trƣởng với tốc độ 6,9%/năm trong giai đoạn dự báo 2019 2027, đạt trên 2 nghìn tỷ USD vào năm 2027. Tại Việt Nam, theo thống kê sơ bộ
năm 2019 của Ngân hàng Thế giới, thị trƣờng Logistic Việt Nam đạt giá trị
khoàng 20 đến 22 tỷ USD/ một năm. Có thể thấy, dịch vụ logistic là ngành kinh
doanh đem lại doanh thu và lợi nhuận cao, và ngày càng phát triển về quy mô
không chỉ ở Việt Nam mà còn trên toàn thế giới.
Về mặt pháp lý, Việt Nam có khuôn khổ pháp lý cho dịch vụ Logistic khá
muộn và không có hệ thống pháp luật dành riêng (đƣợc tích hợp trong luật
Thƣơng mại 2005). Quy định về kinh doanh dịch vụ logistics mới chỉ có Nghị
định số 163/2017/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30.12.2017 (có hiệu lực
từ ngày 20.2.2018), thay thế Nghị định số 140/2007/NĐ-CP ngày 5.9.2007 quy
định chi tiết Luật Thƣơng mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics và giới
hạn trách nhiệm đối với thƣơng nhân kinh doanh dịch vụ logistics. Bên canh đó,
còn lại nằm rải rác ở những văn bản Luật khác nhƣ: Bộ luật dân sự, Luật: doanh
nghiệp, đầu tƣ, cạnh tranh, hải quan, giao thông đƣờng bộ, đƣờng sắt, giao thông
thủy nội địa, hàng không dân dụng, hàng hải, bảo hiểm và các điều lệ, văn bản
hƣớng dẫn thi hành. Khiến cho việc thực thi pháp luật về logistic còn gặp nhiều
hạn chế.
Trên thƣơng trƣờng, các doanh nghiệp logistic Việt Nam đang tỏ ra yếu
thế trƣớc các doanh nghiệp nƣớc ngoài ngay tại thị trƣờng trong nƣớc. Thống kê
của Hiệp hội doanh nghiệp Dịch vụ logistics Việt Nam cho thấy, cả nƣớc hiện có
hơn 1.300 doanh nghiệp logistics đang hoạt động; trong đó, 80% là các doanh
1
nghiệp logistics nội địa nhƣng chỉ chiếm 20% thị phần logistics tại Việt Nam,
80% thị phần còn lại thuộc về các doanh nghiệp logistics có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài. Nhiều tập đoàn logistics hùng mạnh trên thế giới đã và đang từng bƣớc
xâm nhập, chiếm lĩnh thị trƣờng nƣớc ta nhƣ Tập đoàn APL, OOCL, Mitsui
OSK Line, Maerks Logistics, NYK Logistics… Các hãng này không chỉ cung
cấp đầy đủ các loại dịch vụ từ vận tải quốc tế đến vận tải nội địa mà còn có mạng
lƣới quốc tế rộng, tài chính mạnh và hệ thống công nghệ thông tin hiện đại.
Trong khi đó, các doanh nghiệp logistics Việt Nam hiện chỉ thực hiện đƣợc một
phần rất nhỏ trong chuỗi các hoạt động nói trên, hoặc chỉ là nhà thầu phụ cho các
nhà đầu tƣ logistics nƣớc ngoài.
Chính vì tầm quan trọng của dịch vụ logistic trong phát triển kinh tế đất
nƣớc, và thực trạng ngành logistic Việt Nam, tác giả mong muốn đóng góp tri
thức của mình trong lĩnh vực pháp lý nhằm phát triển dịch vụ logistic tại Việt
Nam. Tác giả đã lựa chọn đề tài “NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ DỊCH VỤ
LOGISTIC TRONG LĨNH VỰC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG
ĐƢỜNG SẮT TẠI VIỆT NAM TỪ THỰC TIỄN TẠI TỈNH LÀO CAI” cho
luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Hiện nay, dịch vụ logistics đang ngày càng đƣợc quan tâm. Việc nghiên cứu
vấn đề trên cả hai phƣơng diện lý luận và thực tiễn đã có nhiều tác giả thực hiện,
có thể kể đến:
Sách chuyên khảo “Giáo trình Luật thƣơng mại” – Nhà xuất bản công an
nhân dân, 2009.
Sách chuyên khảo “ Logistics – Những vấn đề cơ bản” và sách chuyên
khảo “ Quản trị logistics” của Đoàn Thị Hồng Vân.
Sách chuyên khảo “Dịch vụ logistics ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập
quốc tế” - Đặng Đình Đào, Nguyễn Minh Sơn.
2
Sách chuyên khảo “Một số vấn đề về phát triển bền vững hệ thống logistics
ở nƣớc ta trong hội nhập quốc tế” - Đặng Đình Đào, Nguyễn Đình Hiền.
Sách chuyên khảo “Phát triển dịch vụ hậu cần (Logistics) trong tiến trình
hình thành cộng đồng kinh tế Asean” - Phạm Thị Thanh Bình.
Luận án tiến sĩ “ Phát triển logistics hiện nay” – Đinh Lê Hải Hà, Hà Nội2013.
Vũ Thị Nhung - Pháp luật về dịch vụ logistics ở Việt Nam - Những vấn đề
lý luận và thực tiễn - Luận văn thạc sĩ (2009).
Luận án tiến sỹ kinh tế “Xây dựng chiến lƣợc sản xuất kinh doanh trong
ngành vận tải đƣờng sắt” - Hoàng Thị Hà, Hà Nội - 2016.
Kỷ yếu hội thảo quốc tế “Thƣơng mại và phân phối” - Pháp luật về dịch vụ
logistics tại Việt Nam: Bất cập và kiến nghị hoàn thiện - Châu Thị Ngọc Tuyết 2020; “Phát triển nguồn nhân lực ngành logistics tại Việt Nam - TS. Hồ Tuấn Vũ
- Nguyễn Lê Đình Quý - 2020.
Luận án tiến sỹ kinh tế “Nghiên cứu marketing dịch vụ vận tải đƣờng sắt” Vũ Thị Hải Anh, Hà Nội - 2017.
Những công trình nghiên cứu trên đã bao quát nhiều nội dung liên quan đến
dịch vụ Logistics, bao gồm:
- Lịch sử hình thành và phát triển dịch vụ Logistics tại Việt Nam;
- Tầm quan trọng và những đóng góp của Logistics vào kinh tế thế giới và
Việt Nam;
- Các quy định pháp lý hiện hành cho hoạt động Logistics tại Việt Nam.
- Thực trạng Logistics tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Mặc dù những công trình nghiên cứu trên có mức độ hoàn thiện cao, tuy
nhiên, tác giả nhận thấy rằng, luận văn thạc sỹ của mình có thể mở rộng phạm vi
nghiên cứu trên những vấn đề sau:
3
Thứ nhất, nghiên cứu những thay đổi trong hành lang pháp lý cho hoạt động
Logistics. Các công trình nêu trên đều đƣợc tiến hành trong bối cảnh nhà nƣớc ta
chƣa thực sự quan tâm đến xây dựng cơ sở pháp lý riêng cho hoạt động Logistics
mà chỉ tập trung lồng ghép trong các văn bản pháp luật có sẵn. Hiện nay, Nghị
định 163/2017/NĐ- CP ra đời đã thể hiện tầm quan trọng của dịch vụ Logistics
với nền kinh tế.
Thứ hai, nghiên cứu thực trạng Logistics đƣờng sắt, đặc biệt là tại địa bàn
tỉnh có nhiều tuyến đƣờng sắt kết nối quốc tế nhƣ Lào Cai. Đa số các công trình
nghiên cứu trên chỉ tập trung vào logistics hàng hải, đƣờng bộ và hàng không, do
đó, tập trung nghiên cứu những vấn đề còn bỏ ngỏ nhƣ Logistics đƣờng sắt là
điều cần thiết và là sự bổ sung cho kho dữ liệu các nghiên cứu về Logistics.
3. Cơ sở phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
3.1 Phƣơng pháp luận nghiên cứu
Đề tài đƣợc nghiên cứu trên cơ sở phƣơng pháp luận của chủ nghĩa Mác –
Lênin là phƣơng pháp duy vật lịch sử và duy vật biện chứng. Bên cạnh đó dựa
trên cơ sở của tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, các quan điểm, đƣờng lối, chủ trƣơng và
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nƣớc ta về dịch vụ logistics.
3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
Để triển khai luận văn, tác giả đã sử dụng đồng bộ một số các phƣơng pháp
nghiên cứu cụ thể sau đây:
Phƣơng pháp phân tích các quy phạm của luật thực định có liên quan đến
tên đề tài của luận văn.
Phƣơng pháp tổng hợp các quan điểm khác nhau về nhận thức khoa học
xung quanh các khái niệm, các quy phạm pháp lý có liên quan đến dịch vụ
logistics.
Phƣơng pháp thống kê các số liệu thực tiễn trong quá trình áp dụng các các
quy phạm có liên quan đến tên đề tài của luận văn.
4
Phƣơng pháp so sánh luật học nhằm đối chiếu với các quy định của pháp
luật về logistics.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu các quy định của pháp luật về Logistics đƣợc quy định tại Bộ
luật dân sự 2015; Luật Thƣơng mại 2005; Luật doanh nghiệp 2014; Luật Đầu tƣ
2014, Luật cạnh tranh 2004 và các văn bản luật chuyên ngành; Nghị định
163/2017/NĐ-CP về Kinh doanh dịch vụ Logistic; Quyết định 169/QĐ-TTg của
Thủ tƣớng Chính phủ ngày 22 tháng 01 năm 2014 phê duyệt đề án phát triển
dịch vụ logistics trong lĩnh vực giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, định
hƣớng đến năm 2030;
Tìm hiểu thực tiễn áp dụng các quy định của pháp luật về logistics. Những
bất cập, hạn chế trong quá trình áp dụng các quy định của pháp luật về logistics
trong hoạt động logistics.
Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Những vấn đề lý luận và thực tiễn của pháp luật về
logistics.
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực tiễn áp dụng các quy định của
pháp luật về logistics từ năm 2005 đến nay.
5. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Mục đích nghiên cứu
Tác giả nghiên cứu nhằm những mục đích sau:
- Chỉ ra những hiểu biết cơ bản về dịch vụ logistics thông qua các bài viết
chuyên ngành về hoạt động Logistics trong các sách, giáo trình và các bài viết
chuyên khảo của các tác giả về hoạt động Logistics
- Hiểu r những nội dung quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực logisitcis tại Việt
Nam thông qua các văn bản pháp luật hiện hành của Việt Nam về Logistics.
5
- Phân tích những ƣu điểm và hạn chế trong hoạt động logistics trong vận
tải đƣờng sắt trên địa bàn tỉnh Lào Cai thông qua các báo cáo thống kê về hoạt
động Logistics Việt Nam và tỉnh Lào Cai.
- Chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế trong dịch vụ logistics trong lĩnh
vực vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng sắt tại Việt Nam và tỉnh Lào Cai.
- Đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả dịch vụ logistics trong lĩnh
vực vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng sắt tại Việt Nam và tỉnh Lào Cai.
5.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu nói trên trong quá trình nghiên cứu luận
văn sẽ tập trung vào các nhiệm vụ cụ thể. Làm r , xác định khái niệm về logistics và
pháp luật về logistics. Phân tích, đánh giá các quy định của pháp luật hiện hành
đối với dịch vụ logistics hiện nay.
- Tập hợp các quy định của pháp luật về logistics.
- Nghiên cứu thực trạng áp dụng pháp luật về logistics ở Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay. Đánh giá các yếu tố tác động đến việc áp dụng pháp luật về logistics
trong thực tế hiện nay.
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng pháp luật về logistics và thực tiễn tại Việt
Nam hiện nay, nhiệm vụ cuối cùng mà luận văn hƣớng tới chính là việc giúp cho
mọi ngƣời hiểu đƣợc các quy định của pháp luật về hoạt động logistics cũng nhƣ
việc áp dụng các quy định đó Việt Nam hiện nay nhƣ thế nào.
6. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
6.1. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn hƣớng tới nghiên cứu trả lời các câu hỏi sau đây:
Logistics là gì?
Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định về logistics nhƣ thế nào?.
Thực tiễn áp dụng pháp luật về logistics nhƣ thế nào tại Việt Nam hiện nay?
6
Thực trạng dịch vụ logistics trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa bằng
đƣờng sắt tại Việt Nam và tỉnh Lào Cai ?
Giải pháp nào để phát triển dịch vụ logistics trong lĩnh vực vận chuyển
hàng hóa bằng đƣờng sắt tại Việt Nam và tỉnh Lào Cai?
6.2. Giả thuyết nghiên cứu
- Ngành vận tải đƣờng sắt tại Việt Nam đang kém phát triển hơn so với các
loại hình vận tải khác.
- Dịch vụ logistics trong lĩnh vực vận tải hàng hóa của Việt Nam vẫn còn
nhiều hạn chế so với khu vực và thế giới.
- Quản lý nhà nƣớc về logistics tại Việt Nam còn hạn chế.
- Logistics nói chung và logistics trong lĩnh vực vận tải đƣờng sắt tại Việt
Nam còn nhiều tiềm năng phát triển.
7. Bố cục của luận văn
Luận văn đƣợc chia thành 3 phần gồm Phần mở đầu, Phần nội dung và
Phần kết luận.
Phần nội dung của luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng với nội dung
nghiên cứu nhƣ sau:
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LOGISTICS VÀ DỊCH VỤ
LOGISTIC TRONG LĨNH VỰC VẬN TẢI ĐƢỜNG SẮT
1.1. Khái niệm logistic
1.2. Pháp luật về logistic tại Việt Nam
1.3. Dịch vụ logistics trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng sắt
Chương 2: NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS
TRONG LĨNH VỰC VẬN TẢI ĐƢỜNG SẮT TỪ THỰC TIỄN TỈNH LÀO
CAI
1. Thực tiễn hoạt động dịch vụ Logistics đƣờng sắt tại tỉnh Lào Cai
7
2. Những vấn đề pháp lý phát sinh từ thực tiễn hoạt động logistics đƣờng
sắt
3. Nguyên nhân làm phát sinh các vấn đề pháp lý trong lĩnh vực logistics
đƣờng sắt.
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ LOGISTICS
TẠI VIỆT NAM.
8
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LOGISTICS VÀ DỊCH VỤ LOGISTIC
TRONG LĨNH VỰC VẬN TẢI ĐƢỜNG SẮT
1.1. Khái niệm logistics
1.1.1. Nguồn gốc của thuật ngữ logistics
Theo cách dịch phổ thông, logistics có nghĩa là “dịch vụ hậu cần” hoặc
“hậu cần”. Đây là khái niệm đƣợc Việt hóa và đƣợc đông đảo ngƣời hoạt động
trong và ngoài ngành Logistics tại Việt Nam sử dụng cho đến khi Logistics là
cụm từ đƣợc ghi nhận nguyên văn trong các văn bản pháp luật Việt Nam.
Ngoài cụm từ dịch vụ hậu cần, một khái niệm Việt hóa khác cũng đƣợc sử
dụng, đó là “kho vận”, cụm từ này cũng phổ biến trong và ngoài ngành
logistics và giúp đa số ngƣời không hoạt động trong ngành logistics hiểu đƣợc
dịch vụ chủ yếu mà logistics mang lại. Tuy nhiên, trên thực tế, hoạt động
logistics rộng hơn so với dịch vụ kho bãi và vận chuyển.
Tại Việt Nam, dịch vụ Logistics đƣợc định nghĩa chính thức trong Điều
223 Luật Thƣơng mại 2005 và đƣợc phiên âm là Lô-gi-stíc. Đây là cụm từ
phiên âm Việt hóa nhƣng mang tính nguyên bản nhất so với các từ nƣớc ngoài
khác đƣợc luật hóa, ví dụ nhƣ License (luật hóa thành li-xăng) hay Visa (luật
hóa thành thị thực). Có thể xem đây là biểu hiện của mong muốn quốc tế hóa,
giúp cho pháp luật Việt Nam có đƣợc sự tƣơng thích nhất định với pháp luật
thế giới, nhất là trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng nhƣ hiện nay.
Vào thời kỳ sơ khai, dịch vụ Logistics chƣa mang quy mô và quy trình
nhƣ hiện nay mà chủ yếu để phục vụ hoạt động sản xuất tại chỗ trong phạm vi
một nhà máy hay một vùng sản xuất. Do đó, hoạt động Logistics chủ yếu để
tăng hiệu quả cung ứng hàng hóa với quy trình quản lý từ nguyên liệu đầu vào,
đến thành phẩm/bán thành phẩm và phân phối đến khách hàng. Các dịch vụ đi
kèm (nhƣ kho chứa hàng, vận chuyển) đƣợc tích hợp trong quy trình trên.
9
- Xem thêm -