Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Nhận xét đặc điểm lâm sàng, xoang và đánh giá kết quả điều trị viêm vùng kẽ răng...

Tài liệu Nhận xét đặc điểm lâm sàng, xoang và đánh giá kết quả điều trị viêm vùng kẽ răng

.PDF
86
43
73

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ĐÀM THỊ THU HẰNG Nhận xét đặc điểm lâm sàng, Xquang và đánh giá kết quả điều trị viêm vùng kẽ răng” LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ĐÀM THỊ THU HẰNG Nhận xét đặc điểm lâm sàng, Xquang và đánh giá kết quả điều trị viêm vùng kẽ răng” CHUYÊN NGÀNH: RĂNG HÀM MẶT MÃ SỐ: 60720601 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Mạnh Hà HÀ NỘI – 2014 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới: Đảng ủy- Ban giám hiệu phòng Quản lý Đào tạo sau Đại học, Viện đào tạo Răng Hàm Mặt- Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ts Nguyễn Mạnh Hà, người thầy đã trực tiếp dìu dắt, hướng dẫn, chỉ bảo tận tình từng bước để em có thể hoàn thành được luận văn này. Nhân dịp này em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn của mình tới các thầy cô: - Gs.Ts Trương Mạnh Dũng, Viện trưởng Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt - Bs CKII Trần Minh Thịnh, Viện phó Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt - Ts Tống Minh Sơn, Viện phó Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt - Ts Trịnh Thị Thái Hà, Trưởng bộ môn Điều trị-nội nha, Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt - Pgs.Ts Nguyễn Thu Phương, Trưởng bộ môn Nắn chỉnh, Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt. Cùng các thầy (cô) giáo trong Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt – Trường Đại học Y Hà Nội đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập. Tôi xin cảm ơn các bác sĩ, y tá trong khoa Răng hàm mặt bệnh viên Đại học Y hà Nôi đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi thực hiện đề tài này. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc của mình tới hai người mẹ của tôi, người bạn đời của tôi, những người luôn bên cạnh, động viên, giúp đỡ tôi về nhiều mặt trong suốt quá trình học tập cũng như trong cuộc sống để tôi có được thành quả như ngày hôm nay. Hà Nội, tháng 11 năm 2014 Đàm Thị Thu Hằng LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là Đàm Thị Thu Hằng, học viên Cao học 21 Răng hàm mặtTrường đại học Y Hà Nội, xin cam đoan: 1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy TS Nguyễn Mạnh Hà. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nghiên cứu. Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Đàm Thị Thu Hằng DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VVKR : Viêm vùng kẽ răng CR : Cao răng ĐT : Điều trị KC : Khớp cắn LL : lung lay MBR : Mảng bám răng Nxb : Nhà xuất bản CS : Cộng sự PP : Phương pháp CHT : Chất hàn thừa CB : Chụp bọc MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................... 3 1.1. HÌNH THÁI GIẢI PHẪU VÙNG KẼ RĂNG ...................................... 3 1.1.1. Giới hạn vùng kẽ răng ...................................................................... 3 1.1.2. Vị trí tiếp xúc của các răng trên cung hàm ...................................... 3 1.1.3. Các mặt bên của thân răng. .............................................................. 6 1.2. TỔ CHỨC HỌC VÙNG KẼ RĂNG ..................................................... 6 1.2.1. Lợi vùng kẽ răng .............................................................................. 6 1.2.2. Dây chằng vùng kẽ răng. .................................................................. 8 1.2.3. Xương răng ....................................................................................... 9 1.2.4. Xương ổ răng vùng kẽ .................................................................... 10 1.3. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ KHỚP CẮN. ............................................. 11 1.3.1. Diện nhai ........................................................................................ 11 1.3.2. Gờ bên ............................................................................................ 11 1.3.3. Hố trũng giữa.................................................................................. 11 1.3.4. Múi tựa. .......................................................................................... 11 1.4. PHÂN LOẠI BỆNH TỔ CHỨC QUANH RĂNG ............................. 13 1.5. BỆNH SINH BỆNH VÙNG KẼ RĂNG ............................................. 15 1.6. CHẨN ĐOÁN BỆNH VIÊM VÙNG KẼ RĂNG ............................... 18 1.6.1. Đặc điểm lâm sàng ......................................................................... 18 1.6.2. Xquang ........................................................................................... 19 1.7. MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI VIỆT NAM ..................... 19 1.8. MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI .................... 21 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........ 22 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................. 22 2.1.1. Các tiêu chí lựa chọn bệnh nhân .................................................... 22 2.1.2. Các tiêu chí loại trừ ........................................................................22 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 23 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .........................................................................23 2.2.2. Cỡ mẫu ............................................................................................23 2.2.3. Phương pháp khám lâm sàng. ........................................................ 23 2.2.4. Điều trị viêm kẽ răng. ..................................................................... 28 2.2.5. Các chỉ tiêu theo dõi sau điều trị .................................................... 29 2.2.6. Đánh giá kết quả điều trị ............................................................... 30 2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................................................. 31 2.4. BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ SAI SỐ................................................... 31 2.5. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU ................................................................. 31 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 32 3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, XQUANG VÀ NGUYÊN NHÂN VIÊM VÙNG KẼ RĂNG ............................................................................... 32 3.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ..................................................... 43 Chương 4: BÀN LUẬN ............................................................................... 53 4.1. Về đặc điểm lâm sàng, Xquang và nguyên nhân thường gặp ........... 54 4.2. Kết quả điều trị .................................................................................... 58 KẾT LUẬN ................................................................................................... 63 KHUYẾN NGHỊ............................................................................................ 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhân theo tuổi, giới ............................................ 32 Bảng 3.2: Lý do chính đến khám theo giới .............................................. 33 Bảng 3.3: Phân bố vị trí vùng kẽ viêm ..................................................... 35 Bảng 3.4: Mức độ viêm vùng kẽ theo giới ............................................... 36 Bảng 3.5: Đặc điểm hình ảnh Xquang theo giới ...................................... 38 Bảng 3.6: Các dấu hiệu lâm sàng trên răng theo giới .............................. 40 Bảng 3.7 : Các dấu hiệu lâm sàng trên răng theo nhóm tuổi .................... 41 Bảng 3.8: Các mức độ mòn răng theo nhóm tuổi..................................... 42 Bảng 3.9: Phương pháp điều trị viêm theo giới ....................................... 43 Bảng 3.10: Kết quả sau điều trị 1 tuần theo giới ........................................ 45 Bảng 3.11: Kết quả sau điều trị 1 tuần theo mức độ viêm ......................... 47 Bảng 3.12: Kết quả sau điều trị 1 tuần theo phương pháp điều trị............. 48 Bảng 3.13: Kết quả sau 3 tháng điều trị theo giới ...................................... 49 Bảng 3.14: Kết quả sau 3 tháng điều trị theo phương pháp điều trị. ......... 52 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Lý do chính đến khám theo tuổi ................................................. 34 Biểu đồ 3.2: Mức độ viêm vùng kẽ theo nhóm tuổi ....................................... 37 Biểu đồ 3.3: Đặc điểm hình ảnh Xquang theo tuổi ......................................... 39 Biểu đồ 3.4: Phương pháp điều trị viêm theo tuổi .......................................... 44 Biểu đồ 3.5: Kết quả sau điều trị 1 tuần theo nhóm tuổi ................................ 46 Biểu đồ 3.6: Kết quả sau 3 tháng điều trị theo tuổi......................................... 50 Biểu đồ 3.7. Kết quả sau 3 tháng điều trị theo mức độ viêm .......................... 51 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Giới hạn kẽ răng ................................................................................ 3 Hình 1.2. Vị trí tiếp xúc của răng hàm trên nhìn từ mặt ngoài ........................ 4 Hình 1.3. Vị trí tiếp xúc của răng hàm dưới nhìn từ mặt ngoài ....................... 5 Hình 1.4. Vị trí tiếp xúc của các răng hàm trên và hàm dưới nhìn từ mặt nhai......... 5 Hình 1.5: Đặc điểm mặt bên thân răng ............................................................ 6 Hình 1.6: Hình thể nhú lợi và yên lợi ............................................................... 8 Hình 1.7: Hệ thống dây chằng.......................................................................... 9 Hình 1.8: Xương ổ răng vùng kẽ..................................................................... 10 Hình 1.9: Các nhóm núm tựa ......................................................................... 12 Hình 1.10: Triệu chứng viêm vùng kẽ răng ................................................... 19 Hình 2.1: Cây thăm dò túi lợi ......................................................................... 23 Hình 2.2: Các mức độ mất lợi kẽ răng ............................................................ 26 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm vùng kẽ răng từ lâu đã là một vấn đề nan giải không chỉ với bệnh nhân mà còn với cả nha sĩ. Mức độ tái diễn mang tính thường xuyên của bệnh đã đem lại cho bệnh nhân không ít phiền phức và ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng cuộc sống. Viêm nhẹ gây ra đau đớn, không ăn nhai được. Viêm nặng có thể dẫn tới tiêu xương, lung lay và mất răng. Xa hơn nữa vi khuẩn có thể xâm nhập vào mạch máu và ảnh hưởng đến bộ phận khác làm suy giảm hệ thống miễn dịch, gián tiếp gây ra và có thể làm trầm trọng thêm các bệnh về tim mạch, hô hấp (Beck và cs, 1996), tiểu đường…thậm chí còn gây ra những biến chứng khó lường: viêm xương, viêm cầu thận, viêm nội khớp và một số bệnh nội khoa nguy hiểm. Đối với nha sĩ thì viêm vùng kẽ răng cũng là một vấn đề đau đầu trong điều trị do chưa có biện pháp điều trị triệt để và hữu hiệu. Viêm vùng kẽ răng gây ra bởi một hoặc phối hợp nhiều nguyên nhân khác nhau do đó việc đắn đo giữa các phương pháp điều trị làm cho nha sĩ tốn không ít thời gian khi đưa ra quyết định. Năm 1996, Ngô Văn Thắng và Trương Uyên Thái [1] đã nghiên cứu và đánh giá trên 102 bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên bị viêm kẽ răng cho kết quả: đối tượng hay gặp phần lớn ở độ tuổi 30-50 (52%), hàm trên (56%) gặp nhiều hơn hàm dưới (44%), nguyên nhân hay gặp nhất là răng mọc lệch lạc (58%), trong đó răng 8 mọc lệch chiếm tới 95%. Tỷ lệ điều trị thành công cao nhất là ở các bệnh nhân được nhổ răng 8 mọc lệch, làm chụp răng và mài múi đối cao (100% bệnh nhân tham gia nghiên cứu đều khỏi hẳn). Năm 2006 tác giả Đàm Thị Thu Hằng [2] nghiên cứu trên các đối tượng đến khám và điều trị tại bệnh viện Đống Đa Hà Nội cho thấy: Nhóm tuổi thường gặp nhất là trên 45 tuổi, chiếm đến 67,7%, nhóm tuổi 25 đến 34 2 chiếm tỷ lệ ít nhất: 3,3%. Vùng kẽ hay gặp nhất là vùng răng 16-17 (30%). Ở hầu hết các bệnh nhân đều có tiền sử dùng tăm rất thường xuyên. Tuy nhiên cho đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào thêm đánh giá cụ thể về tỷ lệ bị viêm vùng kẽ răng trong cộng đồng. Trong các tài liệu đã được cập nhật trên thế giới thì viêm vùng kẽ răng không được viết riêng mà nó nằm trong phần viêm quanh răng. Cũng chưa có nghiên cứu nào cụ thể và chi tiết trong vấn đề đánh giá tình trạng viêm vùng kẽ răng, các nguyên nhân và kết quả điều trị viêm của riêng vùng này. Xã hội hiện nay đã có nhiều thay đổi so với trước đây về văn hóa ăn uống, trình độ nhận thức của từng cá nhân cũng như điều kiện sống của mỗi gia đình là những nhân tố ảnh hưởng lớn đến quá trình chăm sóc và bảo vệ răng miệng cũng như kết quả của việc điều trị bệnh vùng răng miệng nói chung và vùng kẽ răng nói riêng. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi quyết định thực hiện đề tài nghiên cứu: “Nhận xét đặc điểm lâm sàng, Xquang và đánh giá kết quả điều trị viêm vùng kẽ răng” với hai mục tiêu chính: 1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, Xquang và nguyên nhân viêm vùng kẽ răng. 2. Đánh giá kết quả điều trị viêm vùng kẽ răng trên một số nguyên nhân thường gặp. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. HÌNH THÁI GIẢI PHẪU VÙNG KẼ RĂNG 1.1.1. Giới hạn vùng kẽ răng. Vùng kẽ răng là một vùng nằm giữa hai răng kế cận, được giới hạn: Ở trên là diện tiếp xúc bên, hai bên là mặt bên của răng, trong đó phía trên là thân răng, phía dưới là chân răng. Giới hạn dưới là một mặt phẳng song song với mặt nhai và qua chóp của chân răng ngắn hơn (Hình 1.1) [3]. Hình 1.1: Giới hạn kẽ răng [3] 1.1.2. Vị trí tiếp xúc của các răng trên cung hàm Diện tiếp xúc bên được tạo ra khi hai răng kế cận tiếp xúc nhau. Mỗi răng trên cung hàm đều có hai diện tiếp xúc ở mặt gần và mặt xa trừ bốn răng số 8 chỉ tiếp xúc ở mặt gần [4]. Diện tiếp xúc của các răng khác nhau về bề rộng, sự bố trí tương quan với chiều cao thân răng và tùy thuộc vào độ vồng thân răng [4]. 4 Tiếp xúc giữa các răng phải đủ chặt để tránh sự nhồi nhét thức ăn và góp phần cho sự ổn định của cung răng [4]. Chức năng của diện tiếp xúc [4]:  Không cho thức ăn giắt vào vùng kẽ.  Ổn định cung răng nhờ sự liền kề giữa các răng khi ăn nhai  Vị trí tiếp xúc của các răng ở cung hàm trên [3]. - Chia mặt ngoài thân răng thành 3 phần bằng nhau, 1/3 trên (ký hiệu là T), 1/3 giữa (ký hiệu là G), 1/3 dưới ký hiệu là D và đường thẳng phân chia giữa 1/3 trên và 1/3 giữa ký hiệu là K. Chúng ta có các vị trí tiếp xúc tương ứng của răng trên cung hàm trên (Hình 1.2) - Vị trí tiếp xúc giữa 2 răng cửa giữa nằm hoàn toàn trong 1/3 trên. - Vị trí tiếp xúc giữa răng cửa giữa và răng cửa bên nằm trên đường J của cả hai răng. - Vị trí tiếp xúc của răng cửa bên và răng nanh lại nằm trên đường J và 1/3 giữa. - Các vị trí tiếp xúc còn lại đều nằm ở 1/3 giữa thân răng. Hình 1.2. Vị trí tiếp xúc của răng hàm trên nhìn từ mặt ngoài [3] Khoang kẽ răng giữa các răng cối lớn 1 và 2 đã được thừa nhận từ lâu là một trong những nơi dễ và sớm bị bệnh sâu răng và nha chu.  Vị trí tiếp xúc của các răng trên cung hàm dưới [5]. 5 Cũng như cung răng trên, sự tiếp xúc của răng tại các vùng kẽ là không cùng mức. Chúng ta có các vị trí tiếp xúc tương ứng của răng trên cung hàm dưới (Hình 1.3). - Vị trí tiếp xúc giữa 2 răng cửa giữa, giữa răng cửa giữa và răng cửa bên nằm hoàn toàn ở 1/3 trên. - Vị trí tiếp xúc của răng cửa bên và răng nanh lại nằm ở 1/3 trên và trên đường J. - Các vị trí tiếp xúc còn lại đều nằm ở 1/3 giữa thân răng. Hình 1.3. Vị trí tiếp xúc của răng hàm dưới nhìn từ mặt ngoài [3] Như vậy, bất cứ sự thay đổi vị trí tiếp xúc không sinh lý nào cũng có thể là nguyên nhân dẫn đến tình trạng giắt thức ăn vào kẽ răng. Hình 1.4. Vị trí tiếp xúc của các răng hàm trên và hàm dưới nhìn từ mặt nhai [6] 6 1.1.3. Các mặt bên của thân răng. Vùng kẽ răng nằm giữa mặt bên của hai răng kế cận. Độ vồng mặt bên của thân răng ở tất cả các răng ít hơn các mặt ngoài và trong, chúng tạo nên khoang kẽ răng giữa các răng liền kề nhau. Khoang này tạo ra chỗ và che trở cho mô nướu giữa hai răng do làm cho thức ăn trượt khỏi khe lợi, tránh sự tác động trực tiếp vào lợi khi ăn nhai, sự lắng đọng của vi khuẩn và mảnh vụn thức ăn [4]. Cạnh chuyển tiếp được tạo bởi sự chuyển tiếp giữa mặt bên với mặt ngoài và mặt trong. Cạnh chuyển tiếp có hình dạng giống mặt bên, nghĩa là khá phẳng hoặc hơi lõm, tạo ra khoảng mở cho các mô kẽ răng (Hình 1.5). Khi cạnh này được tái tạo với độ lồi quá mức, mô giữa các răng sẽ bị đẩy tràn ra, dẫn đến đè ép biến dạng và dễ gây viêm lợi [7]. 1: Độ vồng mặt ngoài 2: Cạnh chuyển tiếp 3: Độ vồng mặt bên Hình 1.5: Đặc điểm mặt bên thân răng [4] 1.2. TỔ CHỨC HỌC VÙNG KẼ RĂNG Vùng kẽ răng là một vùng thuộc tổ chức quanh răng, nằm giữa hai răng kế tiếp nhau. Vì vậy về cơ bản nó có cấu trúc gần giống vùng quanh răng. Tuy nhiên cấu trúc vùng kẽ cũng có những đặc điểm khác biệt. Các thành phần cấu tạo lên vùng kẽ răng gồm [4], [8]: 1.2.1. Lợi vùng kẽ răng  Lợi kẽ răng: Che phủ mào xương vách giữa hai răng, bao quanh cổ răng vùng kẽ [9].  Chức năng của lợi [9]: 7 - Tham gia bám dính và giữ ổn định vị trí cho các răng trong ổ răng - Liên kết các răng lẻ trong một cung hàm thành cung răng liên tục. - Tạo phòng tuyến ngoại vi chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn.  Đặc điểm lợi vùng kẽ răng [3], [9]: Hình dạng và cấu trúc của mô lợi giữa các răng phụ thuộc vào sự tiếp xúc giữa các răng kế cận nhau, hoặc tình trạng có các khoảng trống lớn hay nhỏ giữa các răng [4]. Ở phía ngoài và phía trong, mô lợi nhô về phía mặt nhai, gọi là nhú lợi, ở ngay dưới điểm tiếp xúc, eo lợi thắt lại tạo thành yên lợi giữa các răng. - Nhú lợi: Bình thường nhú lợi có màu hồng nhạt, săn chắc, phụ thuộc vào mật độ mao mạch và các hạt sắc tố dưới biểu mô. Khi tổ chức nhú lợi lành mạnh nó lấp đầy khoang liên kẽ răng (Hình 1.8)[10]. + Nhú lợi phía ngoài nhô cao về phía nhai nhiều hơn nhú lợi phía trong. + Khoảng cách giữa hai đỉnh nhú ngoài và nhú trong từ 2-7mm tùy vào từng nhóm răng. Ở vùng răng cửa khoảng cách này rất nhỏ, lớn dần ở các răng hàm [11]. + Khoảng cách giữa xương ổ răng vùng kẽ đến điểm tiếp xúc giữa hai răng là nhân tố quyết định sự tồn tại của nhú kẽ răng, nếu >8mm thì không có nhú, <5mm sẽ tồn tại nhú [3]. - Yên lợi: Là khoảng lợi nằm giữa hai nhú lợi vùng kẽ răng (Hình 1.8). + Độ nhọn của đỉnh yên lợi giữa các răng phụ thuộc vào khoảng cách giữa các răng, khoảng cách giữa các răng càng hẹp thì yên lợi càng nhọn. + Độ lõm của yên lợi (0,1-2mm) tăng dần từ trước ra sau. 8 Nhú lợi ngoài Diện tiếp xúc Nhú lợi trong Diện tiếp xúc Nhú lợi trong Yên lợi Yên lợi Hình 1.6: Hình thể nhú lợi và yên lợi [3] Mặt trong nhú lợi và toàn bộ yên lợi phủ bởi lớp biểu mô không sừng hóa, chỉ gồm từ 2 đến 8 lớp tế bào, do đó rất dễ bị tổn thương khi có sự tác động của các tác nhân bên ngoài như sang chấn, sự chèn ép hay sự xâm nhập của vi khuẩn [9]. 1.2.2. Dây chằng vùng kẽ răng. Là mô liên kết đặc biệt nối liền xương ổ răng với xương răng, xương ổ răng với lợi và xương răng với lợi. Chiều dày tùy theo tuổi và lực nhai, thông thường từ 0,15-0,35mm [10].  Cấu trúc: Gồm các sợi collagen xếp thành từng bó, một đầu bám vào xương răng, một đầu bám vào xương ổ răng (dây chằng Sharpey). Dựa vào hướng chạy của các bó sợi người ta chia thành các nhóm: Nhóm răng-lợi, răng-màng xương, xương ổ răng- lợi, ngang lợi, sợi vòng, nửa vòng, ngang lợi, liên nhú lợi, màng xương-lợi, liên vòng, ngang vách, ngoài ra còn có những sợi nhỏ liên kết giữa các sợi (Hình 1.9) [9], [12]. 9 Hình 1.7: Hệ thống dây chằng[7]  Chức năng: - Giữ răng trong ổ răng, đảm bảo sự liên quan sinh lý giữa xương răng và xương ổ răng nhờ những tế bào đặc biệt có khả năng xây dựng và tiêu hủy xương răng và xương ổ răng [13]. - Truyền lực nhai từ răng vào xương hàm, giữ thăng bằng, tránh sang chấn với xương ổ răng [13]. - Dinh dưỡng vùng quanh răng nhờ bó mạch của nó, từ xương ổ răng qua lỗ lá cứng và động mạch qua kẽ răng xuất phát từ bó mạch thần kinh vào tủy răng [10]. 1.2.3. Xương răng Là tổ chức vô cơ bao phủ ngà chân răng. Thành phần hóa học gần giống như xương nhưng không có mạch máu và thần kinh trực tiếp. Bề dày xương khác nhau ở các vùng, tăng theo tuổi, ở cuống răng nhiều hơn ở cổ [14]. Xương răng cùng với xương ổ răng giữ bề rộng cần thiết cho dây chằng quanh răng bảo vệ ngà chân răng và tham gia sửa chữa một số tổn thương ở ngà răng [13]. 10 1.2.4. Xương ổ răng vùng kẽ - Xương ổ răng vùng kẽ là một phần của xương hàm, có chức năng giữ răng chắc trong xương hàm, truyền và phân tích lực nhai [15]. - Hình dạng: Có dạng tháp, ngăn cách các răng trước và phẳng hơn theo chiều ngoài trong ở các răng sau, phía cổ mỏng hơn phía chóp răng [15]. Phía dưới các vùng tiếp xúc phía gần, các mào xương ổ răng giữa các răng đi theo đường đi của đường nối men- xê măng của các răng kế cận, cách đường nối này khoảng 1 - 2mm về phía chóp. Ở người già có sự tiêu xương và lợi co sinh lý, do đó khoảng cách này tăng lên dẫn tới tình trạng khoang mặt bên rộng ra dễ gây giắt kẽ răng. Hình dạng và chiều cao của mào xương phụ thuộc độ rộng của khoang liên kẽ, đường viền men của vùng cổ răng, giai đoạn mọc răng và vị trí của các răng [16], [17]. - Có nhiều xương xốp hơn ở phần xương nâng đỡ phía ngoài và trong [15].Sự phục hồi chức năng và sửa chữa xương được thực hiện bởi các tế bào xương gồm nguyên bào sợi, tạo cốt bào và hủy cốt bào [18]. Hình 1.8: Xương ổ răng vùng kẽ[19] - Phía ngoài xương xốp là lớp lá sàng dày 0,1-0,4mm, cho các bó mạch và thần kinh đi từ xương hàm tới dinh dưỡng, cảm giác cho răng và vùng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng