ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƢỢC
HỒ THỊ NHUNG
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ
HÌNH ẢNH CỘNG HƢỞNG TỪ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM
CỘT SỐNG THẮT LƢNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA
HÀ NỘI – 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƢỢC
----------***----------
Người thực hiện: HỒ THỊ NHUNG
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ
HÌNH ẢNH CỘNG HƢỞNG TỪ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM
CỘT SỐNG THẮT LƢNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA
Khóa: QH.2014.Y
Người hướng dẫn:
1. TS.BS. DOÃN VĂN NGỌC
2. PGS. TS. TRẦN CÔNG HOAN
HÀ NỘI – 2020
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trong quá trình lên ý tưởng cũng như thực
hiện, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ thầy cô, bạn bè và các anh chị cán
bộ nhân viên y tế. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
Ban chủ nhiệm, thầy cô giáo Bộ môn Nội, Khoa Y – Dược, Đại
học Quốc Gia Hà Nội.
Ban Giám đốc bệnh viện, Phòng Kế hoạch tổng hợp – Bệnh viện
E Trung Ương.
Đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các Thầy/Cô Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ trong
hội đồng khoa học thông qua đề cương, hội đồng khoa học bảo vệ khóa luận đã
đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho em trong quá trình nghiên cứu, hoàn thiện
khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành y đa khoa.
Em xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ nhân viên Khoa Ngoại Thần Kinh
- Bệnh viện E Trung Ương đã tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập và
nghiên cứu khoa học.
Em xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới:
PGS. TS. Trần Công Hoan, thầy đã tận tâm dìu dắt, dành thời gian quý báu
để giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
TS.BS. Doãn Văn Ngọc, thầy đã luôn quan tâm, hướng dẫn em và chỉ bảo
ân cần trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới cha mẹ, anh chị em trong gia
đình, bạn bè đã động viên, chia sẻ với em trong quá trình học tập và hoàn thành
khóa luận này.
Sinh viên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu ở trên đây của tôi là trung thực,
kết quả này chưa được công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào, các tài
liệu liên quan đến đề tài, được trích dẫn trong đề tài đều đã được công bố.
Nếu có gì sai trái với những quy định tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội
đồng chấm khóa luận tốt nghiệp.
Sinh viên
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHT
: Cộng hưởng từ
TVĐĐ
: Thoát vị đĩa đệm
CSTL
: Cột sống thắt lưng
T1W
: Thời gian thư duỗi dọc
T2W
: Thời gian thư duỗi ngang
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi.................................................27
Bảng 3.2 Phân bố bệnh nhân theo thời gian từ khi khởi phát đến đến khi khám
bệnh................................................................................................................. 28
Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo triệu chứng lâm sàng............................... 30
Bảng 3.4. Phân bố BN theo vị trí tổn thương rễ thần kinh trên lâm sàng.......31
Bảng 3.5. Phân bố bệnh nhân theo tầng thoát vị.............................................31
Bảng 3.6. Phân bố bệnh nhân theo số tầng đĩa đệm thoát vị trên phim chụp
cộng hưởng từ..................................................................................................32
Bảng 3.7. Phân bố bệnh nhân theo mức độ thoát vị đĩa đệm trên phim chụp
cộng hưởng từ..................................................................................................32
Bảng 3.8. Phân bố bệnh nhân theo thể thoát vị trên phim chụp CHT.............34
Bảng 3.9. Phân bố bệnh nhân theo vị trí rễ thần kinh bị chèn trên CHT........34
Bảng 3.10. Đánh giá mức độ hẹp ống sống trên cộng hưởng từ.....................35
Bảng 4.1: Phân bố tầng thoát vị của các nghiên cứu......................................46
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Đốt sống thắt lưng (mặt cắt ngang)................................................3
Hình 1.2. Cấu trúc giải phẫu cột sống thắt lưng............................................ 4
Hình 1.3. Các dây chằng cột sống thắt lưng..................................................5
Hình 1.4. Giải phẫu đĩa đệm và tuỷ sống (mặt cắt ngang).............................5
Hình 1.5. Tư thế chống đau của bệnh nhân................................................... 9
Hình 1.6. Cách khám đánh giá dấu hiệu Lasègue........................................10
Hình 1.7. Hình ảnh cắt lớp vi tính đĩa đệm cột sống thắt lưng....................12
Hình 1.8. Đĩa đệm bình thường và thoát vị trên cộng hưởng từ..................14
Hình 1.9. Hình ảnh CHT CSTL trên Sagital và Axial T2W........................15
Hình 2.1. Sơ đồ phân vùng cảm giác..........................................................23
Hình 2.2. Hình thái thoát vị........................................................................ 24
Hình 3.1. Hình ảnh thoát vị di trú đĩa đệm L3-L4, trong lỗ tiếp hợp phải.
Thoát vị lồi đĩa đệm L4-L5 thể trung tâm....................................................33
Hình 3.2. Hình ảnh cộng hưởng từ TVĐĐ L4-L5ra sau thể trung tâm gây
hẹp ống sống và chèn ép rễ ngang mức.......................................................33
Hình 3.3: Hình ảnh cộng hưởng từ phình đĩa đệm L4-L5 gây hẹp ống sống
và chèn ép rễ L5 hai bên.............................................................................. 36
Hình 3.4. Thoát vị lồi đĩa đệm L4-L5 thể trung tâm – cạnh trung tâm hai
bên gây hẹp ống sống chèn ép rễ L5 hai bên .............................................. 37
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới................................................... 26
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới....................................... 27
Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp......................................28
Biểu đồ 3.4. Phân bố bệnh nhân theo yếu tố khởi phát của bệnh nhân.......29
Biểu đồ 3.5. So sánh tỷ lệ tổn thương rễ thần kinh trên lâm sàng và chèn ép
rễ thần kinh trên cộng hưởng từ...................................................................35
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN...............................................................................................2
1.1. Sơ lƣợc về giải phẫu vùng thắt lƣng................................................ 2
1.1.1. Đốt sống thắt lưng...........................................................................2
1.1.2. Cấu tạo và chức năng của đĩa đệm cột sống thắt lưng....................5
1.2. Triệu chứng lâm sàng........................................................................... 8
1.2.1. Hội chứng cột sống.........................................................................8
1.2.2. Hội chứng rễ thần kinh................................................................... 9
1.3. Triệu chứng cận lâm sàng.................................................................. 11
1.3.1. Chụp phim X-quang cột sống thắt lưng........................................11
1.3.2. Chụp cắt lớp vi tính cột sống thắt lưng.........................................11
1.3.3. Chụp cộng hưởng từ cột sống thắt lưng........................................12
1.4. Chẩn đoán thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lƣng...............................15
1.4.1. Chẩn đoán..................................................................................... 15
1.4.2. Chẩn đoán giai đoạn..................................................................... 16
1.5. Phòng nguy cơ bị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lƣng và các
phƣơng pháp điều trị hiện nay............................................................16
1.6. Tình hình nghiên cứu thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lƣng trên thế
giới và ở việt nam....................................................................................... 18
1.6.1. Trên thế giới..................................................................................18
1.6.2. Ở Việt Nam...................................................................................19
CHƢƠNG 2
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................20
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.........................................................................20
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn......................................................................20
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ........................................................................20
2.1.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu................................................ 20
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................19
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu...................................................................... 20
2.2.2. Phương pháp chọn mẫu................................................................ 21
2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin....................................................21
2.3. Các biến số cần thu thập khi nghiên cứu.........................................20
2.3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân....................................................21
2.3.2. Đặc điểm lâm sàng........................................................................21
2.3.3. Hình ảnh cộng hưởng từ............................................................... 23
2.4. Xử lý số liệu......................................................................................... 25
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................26
3.1. Đặc điểm lâm sàng của thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lƣng..........26
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo giới.........................................................26
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi...............................................27
3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới.............................................27
3.1.4. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp........................................... 28
3.1.5.Phân bố bệnh nhân theo thời gian từ khi khởi phát đến đến khi
khám bệnh...............................................................................................28
3.1.6. Phân bố bệnh nhân theo yếu tố khởi phát của bệnh nhân.............29
3.1.7. Phân bố bệnh nhân theo triệu chứng lâm sàng............................. 30
3.1.8. Phân bố bệnh nhân theo vị trí tổn thương rễ thần kinh trên lâm
sàng...................................................................................................................................................30
3.2. Đặc điểm hình ảnh cộng hƣởng từ thoát vị đĩa đệm cột sống thắt
lƣng........................................................................................................30
3.2.1. Phân bố theo tầng thoát vị............................................................ 31
3.2.2. Phân bố theo số tầng thoát vị........................................................32
3.2.3. Phân bố theo mức độ thoát vị....................................................... 32
3.2.4. Phân bố theo thể thoát vị.............................................................. 34
3.2.5. Phân bố theo vị trí rễ thần kinh bị chèn ép trên phim chụp CHT . 34
3.2.6. Đánh giá mức độ hẹp ống sống trên cộng hưởng từ.....................35
CHƢƠNG 4
BÀN LUẬN.................................................................................................38
4.1. Đặc điểm lâm sàng..............................................................................38
4.1.1. Độ tuổi.......................................................................................... 38
4.1.2. Giới tính........................................................................................38
4.1.3. Nghề nghiệp..................................................................................39
4.1.4. Thời gian mắc bệnh...................................................................... 40
4.1.5. Hoàn cảnh khởi phát khởi phát.....................................................40
4.1.6. Hội chứng cột sống thắt lưng........................................................41
4.1.7. Hội chứng rễ thần kinh................................................................. 42
4.1.8. Tổn thương rễ thần kinh trên lâm sàng.........................................44
4.2. Đặc điểm cận lâm sàng........................................................................44
4.2.1. Phân bố tầng thoát vị.................................................................... 45
4.2.2. Số tầng thoát vị đĩa đệm............................................................... 46
4.2.3. Mức độ thoát vị.............................................................................46
4.2.4. Thể thoát vị đĩa đệm..................................................................... 47
4.2.5. So sánh tổn thương rễ thần kinh trên lâm sàng và cộng hưởng từ 48
4.2.6. Mức độ hẹp ống sống do thoát vị đĩa đệm....................................49
KẾT LUẬN
1. Về đặc điểm lâm sàng..........................................................................51
2. Về đặc điểm hình ảnh cộng hƣởng từ................................................51
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng là một bệnh lý thường gặp do một
phần hay toàn bộ nhân nhày của đĩa đệm thoát ra khỏi bao xơ, xâm nhập vào
ống sống, làm cho ống sống hẹp lại và chèn ép vào các rễ thần kinh gây nên
tình trạng đau ở vùng thắt lưng và đau thường lan dọc xuống chân theo vị trí
rễ thần kinh chi phối. Bệnh thường xảy ra ở những người trong độ tuổi lao
động, hậu quả làm giảm, mất khả năng lao động, ảnh hưởng nhiều tới kinh tế
xã hội.
Theo ước tính thì nền kinh tế Mỹ mỗi năm phải chi trả từ 25 đến 100 tỷ đô
la cho thiệt hại do bệnh thoát vị đĩa đệm gây ra, trong đó 75% chi trả cho 5%
bệnh nhân tàn phế vĩnh viễn [45]. Ở Việt Nam tỷ lệ bệnh nhân thoát vị đĩa đệm
cột sống thắt lưng tương đối cao. Theo kết quả thống kê cơ cấu bệnh tật trong 10
năm (2004-2013) của Nguyễn Văn Chương và cộng sự thì bệnh nhân thoát vị đĩa
đệm cột sống thắt lưng chiếm tỷ lệ cao nhất (30,69%) trong tổng số bệnh nhân
điều trị nội trú tại Khoa Nội Thần kinh Bệnh viện Quân y 103 [35].
Trước đây, việc chẩn đoán một trường hợp thoát vị đĩa đệm thường chỉ
dựa vào thăm khám lâm sàng và chụp ống sống có thuốc cản quang. Người
thầy thuốc phải theo dõi lâu dài và gặp khó khăn khi đưa ra chỉ định can thiệp
phẫu thuật. Ngày nay, nhờ sự tiến bộ của khoa học công nghệ, đặc biệt là sự
ra đời của máy cộng hưởng từ, bệnh lý thoát vị đĩa đệm đã được chẩn đoán
sớm và chính xác, giúp xác định thời điểm phẫu thuật thích hợp, đạt kết quả
cao trong điều trị phẫu thuật.
Vì những lý do trên, chúng tôi xin tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nhận
xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hƣởng từ thoát vị đĩa đệm cột
sống thắt lƣng” nhằm mục tiêu sau:
1.
Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh lý thoát vị đĩa đệm cột sống thắt
lưng.
2.
Mô tả hình ảnh cộng hưởng từ của bệnh lý thoát vị đĩa đệm cột
sống thắt lưng
1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Sơ lƣợc về giải phẫu vùng thắt lƣng
Cột sống được xem như một cột nhiều đường cong có chức năng bảo vệ
tủy sống và phân bố các lực cơ thể, tạo sự mềm dẻo khi vận động. Toàn bộ
cột sống có 33 đốt sống trong đó có 24 đốt sống di động (gồm 7 đốt sống cổ,
12 đốt sống ngực và 5 đốt sống thắt lưng), các đốt sống nối với nhau bằng
khớp liên đốt sống, đĩa đệm và các dây chằng, 9 đốt sống còn lại dính lại với
nhau tạo nên xương cùng và xương cụt. Xương cùng khớp với xương chậu
bằng khớp bán động.
1.1.1. Đốt sống thắt lƣng
Đốt sống thắt lưng gồm 5 đốt sống có đường cong sinh lý ưỡn ra trước
do chiều cao của thân sống và đĩa đệm ở phía trước cao hơn phía sau.
Thân đốt sống: là một khối xương lớn, bên ngoài cấu tạo bằng lớp vỏ
xương và bên trong là khoang xương xốp với các bè xương dọc và ngang.
Nhờ đặc điểm này mà trọng lượng thân đốt sống nhẹ và là nơi thực hiện trao
đổi chất với đĩa đệm [31].
Biên độ vận động: Cúi: 60 độ; ngửa: 20 độ; nghiêng bên: 25 - 30 độ;
xoay: 10 - 15 độ.
Cuống cung: là cầu nối giữa thân đốt sống ở phía trước với các thành
phần phía sau của đốt sống (mỏm khớp, mỏm gai và mảnh cung ...). Cuống
cung truyền các lực từ thành phần phía sau đốt sống ra trước.
2
Hình 1.1. Đốt sống thắt lưng (mặt cắt ngang)
Nguồn: Frank H. Netter (1997) [11]
Mảnh cung: là một bản rộng và dày không phủ lên nhau, mỗi mảnh
cung được chia làm hai phần, phần trên hơi cong và bề mặt phía trong ống
sống trơn láng, phần dưới có bề mặt thô ráp là nơi bám của dây chằng vàng.
đốt.
Mỏm khớp trên và dưới: chống trượt ra trước và xoay các thân
-
Mỏm gai, mỏm ngang, mỏm phụ và mỏm vú.
Các khớp liên đốt: có 3 khớp giữa hai đốt sống liên tiếp, một khớp
giữa hai thân đốt sống và hai khớp giữa các mỏm khớp. Khớp liên thân đốt là
đĩa đệm, là một loại mô mềm rất chắc, có thể thay đổi hình dạng theo phép
truyền tải lực và di chuyển đốt sống theo các hướng khác nhau. Hai mỏm
khớp sau là khớp hoạt dịch, các khớp này ngăn sự di chuyển ra trước và trật
xoay của đốt sống [31].
Lỗ liên hợp được tạo thành bởi khuyết sống trên và khuyết sống dưới,
được giới hạn ở phía trước bởi một phần của hai thân đốt sống kế cận và đĩa
đệm, ở phía trên và dưới là các cuống cung sau của hai đốt sống kế cận và
phía sau là các diện khớp và các khớp đốt sống, do đó những thay đổi tư thế
của diện khớp đốt sống có thể làm hẹp lỗ liên hợp từ phía sau.
3
Hình 1.2. Cấu trúc giải phẫu cột sống thắt lưng
Nguồn: Frank H. Netter (1997) [11]
Các dây chằng vùng cột sống thắt lưng
Có các dây chằng chính như dây chằng dọc trước, dây chằng dọc sau và
dây chằng vàng. Những dây chằng này liên quan trực tiếp đến bệnh lý TVĐĐ
Dây chằng dọc trước: là một dải chắc và khá rộng bám từ đáy xương
chẩm, sát mặt trước các đốt sống và đĩa đệm đi đến xương cùng, dày hơn dây
chằng dọc sau ở vùng thắt lưng và có chức năng giới hạn vận động ưỡn của
cột sống thắt lưng.
Dây chằng dọc sau: là một dải dày, cấu tạo nhiều lớp, chạy từ lỗ chẩm
đến xương cùng bám phía sau thân sống và đĩa đệm. Dây chằng này dày và
hẹp ở bờ sau thân sống đến đĩa đệm mỏng và xòe ra ôm hết phần sau đĩa đệm
và có chức năng giới hạn vận động cúi của cột sống thắt lưng.
Dây chằng vàng: ở vùng thắt lưng là phần dày nhất trong toàn bộ dây
chằng cột sống, 80% cấu tạo là những sợi chun chạy dọc. Trải dài từ nửa dưới
mảnh cung trên đến bờ trên mảnh cung dưới kế tiếp. Dây chằng vàng dày nhất
ở phía trong và xòe ra phía trước khối mỏm khớp, có chức năng giúp cột sống
thắt lưng giữ được tư thế đứng thẳng [31].
4
Hình 1.3. Các dây chằng cột sống thắt lưng
Nguồn: Frank H. Netter (1997) [11]
1.1.2. Cấu tạo và chức năng của đĩa đệm cột sống thắt lƣng
Ở
người trưởng thành bình thường chiều cao đĩa đệm đoạn cột sống cổ
3mm, đoạn ngực 5mm và đoạn thắt lưng là 9mm. Do độ ưỡn của cột sống thắt
lưng nên chiều cao của đĩa đệm ở phía trước và phía sau chênh lệch khác nhau
tùy từng đoạn cột sống. Đối với đĩa đệm thắt lưng có chiều cao phía sau cao
hơn phía trước, trong đó đĩa đệm L4 – L5 cao nhất [34].
Hình 1.4. Giải phẫu đĩa đệm và tuỷ sống (mặt cắt ngang)
Nguồn: Frank H. Netter (1997) [11]
5
Đĩa đệm có cấu trúc không xương nằm trong khoang gian đốt. Tên của
mỗi đĩa đệm được gọi theo tên của những đốt sống lân cận. Luschka (1858) là
người đầu tiên mô tả cơ bản giải phẫu đĩa đệm. Đĩa đệm gồm 3 phần: nhân
nhày, vòng sợi và hai tấm sụn.
Nhân nhầy
Có hình bầu hình cầu hoặc dục, nằm ở khoảng nối 1/3 giữa với 1/3 sau
của đĩa đệm, cách mép ngoài của vòng sợi 3 - 4mm, chiếm khoảng 40% của
đĩa đệm cắt ngang.
Nhân nhầy chứa 80% là nước, có đặc tính hút nước mạnh, chất gian
bào chủ yếu là mucop olysaccarite, không có mạch máu và thần kinh. Khi vận
động (cúi, nghiêng, ưỡn) thì nhân nhầy sẽ di chuyển dồn lệch về phía đối diện
và đồng thời vòng sợi cũng chun giãn. Đây cũng là một trong những cơ chế
làm cho nhân nhầy ở đoạn cột sống thắt lưng dễ lồi ra sau.
Vòng sợi
Là những bó sợi Collagen tạo bởi những vòng sợi đồng tâm, được cấu
tạo bằng những sụn sợi rất chắc và đàn hồi, các bó sợi đan xen nhau kiểu xoắn
ốc, chạy xiên từ ngoài vào trong, các bó sợi của vòng sợi tạo thành nhiều lớp,
giữa các lớp có các vách ngăn được gọi là yếu tố đàn hồi. Cấu trúc này làm
tăng sức bền, giúp vòng sợi chịu được những áp lực lớn. Sự nuôi dưỡng ở đĩa
đệm nghèo nàn, chỉ có ít mạch máu và thần kinh phân bố cho vòng sợi. Do
đó, đĩa đệm chỉ được nuôi dưỡng bằng hình thức khuyết tán. Ở đoạn cột sống
thắt lưng, phần sau và sau bên được cấu tạo bởi một ít các sợi mảnh, nên ở
đây bề dày của vòng sợi mỏng hơn chỗ khác. Đây là điểm yếu nhất của vòng
sợi, dễ bị phá hủy gây thoát vị sau.
Tấm sụn
Bao gồm có hai tấm: một tấm dính sát mặt trên của đốt sống dưới và
một tấm dính sát mặt dưới của đốt sống trên. Hai tấm này thuộc về cấu trúc
thân đốt sống vì chúng tạo nên sự phát triển chiều cao của cơ thể. Tấm sụn có
chức năng bảo vệ phần xốp của thân đốt sống khỏi bị nhân nhày ép lõm vào
và là hàng rào không cho nhiễm khuẩn từ xương xốp của đốt sống lan
6
đến đĩa đệm. Song trên thực tế vẫn có các trường hợp nhân nhày xuyên qua
tấm sụn vào trong xương xốp thân đốt sống tạo nên thoát vị Schmorl.
Đặc điểm cấu trúc và thần kinh mạch máu của đĩa đệm
Về đặc điểm vi cấu trúc đĩa đệm bao gồm 70 – 80% là nước, các hợp
chất hữu cơ chiếm 20 – 30% và một số nguyên tố vi lượng. Các hợp chất hữu
cơ là những chất cơ bản tạo nên đĩa đệm bao gồm: Chất tạo keo Collagen là tổ
chức liên kết tạo keo chiếm tới 50% hợp chất hữu cơ, nó chủ yếu ở vòng sợi
đĩa đệm và có khả năng chịu đựng được sức căng phồng rất lớn. Các
Mucopolysaccharid: là chất hữu cơ rất quan trọng tham gia vào cấu trúc vòng
sợi của đĩa đệm. Polysaccharid: là chất hữu cơ tham gia vào cấu trúc các mô
liên kết trong cơ thể, tạo cho đĩa đệm có tính đàn hồi, tính căng phồng và chịu
lực cao. Glycoprotein có tác dụng thúc đẩy quá trình chuyển hóa trong đĩa
đệm. Có một số nguyên tố vi lượng (Microelement) như: đồng, sắt, mangan,
crôm, kẽm, selen, kali, calci [16, 47]
Mạch máu nuôi dưỡng đĩa đệm rất nghèo nàn. Ở trẻ nhỏ đĩa đệm được
nuôi dưỡng nhờ các huyết quản từ thân đốt sống đi xuyên qua tấm sụn, khi
trưởng thành (từ trên 18 tuổi) các huyết quản này dần teo đi nên sự nuôi
dưỡng chủ yếu bằng con đường khuếch tán và thẩm thấu từ các huyết quản
thân đốt sống. Nhân nhày không có mạch máu, việc nuôi dưỡng đĩa đệm kém
nên xuất hiện thoái hóa đĩa đệm sớm là dĩ nhiên.
Đĩa đệm không có sợi thần kinh mà chỉ có những nhánh tận cùng nằm
ở lớp ngoài cùng của những vòng sợi, đó là những nhánh tận cùng của dây
thần kinh tủy sống đi từ hạch sống được gọi là nhánh màng tủy. Cảm giác đau
là do đĩa đệm chèn ép vào dây chằng dọc sau, đè ép vào màng tủy, rễ thần
kinh, mạch máu ngoài màng cứng và do phản ứng viêm thoái hóa của dây
chằng khớp cột sống gây nên [48].
Chức năng của đĩa đệm cột sống thắt lưng
Chức năng đàn hồi
Đĩa đệm được ví như chiếc „„lò xo sinh học‟‟ có tác dụng „„giảm
xóc‟‟ làm giảm bớt lực chấn động phát sinh khi hoạt động. Do đĩa đệm chứa
70 – 80% là nước nên có tính đàn hồi và khả năng căng phồng rất
7
lớn. Khi có một lực tác động mạnh vào đĩa đệm sẽ bị ép lại và vì thế lực chấn
động sẽ phát tán và bị hấp thụ. Như thế lực tác động vào sẽ bị giảm đi rất
nhiều, nhờ đó cột sống, tủy sống và não bộ được bảo vệ. Khi đĩa đệm bị đè ép
ở tư thế thẳng đứng, nhân nhày sẽ bị hạ thấp chiều cao, bị ép ra các hướng.
Khi lực tác động không còn nữa, nhân nhày đĩa đệm lại căng phồng trở lại
hình dáng ban đầu. Vì thế khi bị đè ép mạnh nhân nhày không thay đổi về thể
tích mà chỉ thay đổi về hình dáng.
Chức năng làm trục cột sống
Cột sống cử động được là nhờ đĩa đệm và các khớp nối các đốt sống
với nhau. Sự đàn hồi của đĩa đệm đảm bảo cho cột sống quay được xung
quanh 3 trục là : trục ngang (axial) khi cột sống gấp, cúi về phía trước, ưỡn ra
phía sau; trục dọc (sagittal) khi cột sống nghiêng trái, nghiêng phải dễ dàng;
trục đứng (vertical) khi cột sống quay quanh trục (xoay sang hai bên). Sự linh
hoạt của từng đoạn cột sống là khác nhau, đoạn thắt lưng làm các động tác
gấp, ưỡn và nghiêng hai bên rất linh hoạt nhưng xoay quanh trục thì rất hạn
chế so với các đoạn khác.
1.2. Triệu chứng lâm sàng
Trên cơ sở đĩa đệm bị thoái hóa, dưới tác động của áp lực quá cao (do
chấn thương hoặc vận động cột sống quá mức) vòng sợi bị đứt một phần hay
toàn bộ, nhân nhầy tụt ra phía sau (thoát vị sau hoặc sau bên) đè ép rê thần
kinh. Thêm vào đó những thay đổi thứ phát của thoát vị đĩa đệm như: phù nề
các mô xung quanh, ứ đọng tĩnh mạch, các quá trình dính... làm cho triệu
chứng bệnh tăng lên. Biểu hiện lâm sàng với hội chứng cột sống và hội chứng
rễ thần kinh [16].
1.2.1. Hội chứng cột sống thắt lƣng
Đau cột sống thắt lưng: đau có thể khởi đầu cấp tính hoặc bán cấp rồi
tiến triển thành mạn tính. Đau lan theo khu vực rễ thần kinh thắt lưng - cùng
chi phối. Đau có đặc điểm cơ học: đau tăng lên khi ho, hắt hơi, khi ngồi, khi
đứng lâu, khi thay đổi tư thế, giảm khi được nghỉ ngơi, tăng lên lúc nửa đêm
gần sàng.
8
- Xem thêm -