TS. NGUYÊN MINH KIẾU
GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC KINH TỂ THÀNH PHỐ Hổ CHÍ MINH
VÀ CHƯƠNG CHÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
TS. NGUYỄN MINH KlỀU
Giảng viên Khoa Ngân Hàng Đại học Kinh Tê TP. HCM và
Chương trình Giảng Dạy Kinh Tê Fulbright
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG
THƯỜNG MẠI
(DÀNH CHO SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH :
TÀI CHÍNH, NG ÂN HÀNG, CHỨNG KHOÁN)
NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ
Năm 2009
HOAN NGHÊNH BẠN ĐỌC
GÓP Ý PHÊ BÌNH
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG
THƯƠNG M ẠI
f m DỌC TỦ SÁCH KÊ TOÁN CÙA CÙNG TÁC GIÀ
PHAN ĐỨC DŨNG
1.
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN (Lý th u yết và b à i tập)
(Theo QĐ 15/Q Đ -B T C ngày 20/3/2006), NXB Thống Kê, 200)8.
2.
BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
(Theo QĐ 15/Q Đ -B T C ngày 20/3/2006), NXB Thống Kê, 200)8.
3.
KỂ TOÁN TÀI CHÍNH CHUYÊN
(Theo QĐ 15/Q Đ -B T C ngày 20/3/2006), NXB Thống Kê, 200)8.
4.
KỂ TOÁN TÀI CHÍNH KHÔNG CHUYÊN
(Theo QĐ 15/Q Đ -B T C ngày 20/3/2006), NXB Thống Kê, 200i8.
5.
BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
(Theo QĐ 15/Q Đ -B T C ngày 20/3/2006), NXB Thống Kê, 20018.
6.
KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI DỊCH v ụ & KINH DOANH XNK,
NXB Thống Kê, 2008.
7.
BÀI TẬP VÀ BÀI GIÀI KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI DỊCH v ụ &
KINH bOANH XUẤT NHẬP KHẦU, NXB Thống Kê, 2008.
8.
HƯỚNG pẪN THựC HÀNH KẾ TOÁN MỸ,
(Thiên vể thực hành & ứng dụng), NXB Thống Kê, 2008.
9.
KẾ TOÁN MỸ - ĐỐI CHlẾU KẾ TOÁN VIỆT NAM (L ý thuyết, b à i tập
và b à i giải), NXB Thống Kê, 2008.
10. KẾ TOÁN CHI PHÍ GIÁ THÀNH (L ý thuyết, b à i tập và b à i giảii),
NXB Thống Kê, 2008.
11. BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI KẾ TOÁN CHI PHÍ GIÁ THÀNH,
NXB Thống Kê, 2008.
12. HƯỚNG DẪN THựC HÀNH KỂ TOÁN THUẾ VÀ BÁO CÁO T H U Ế ,
NXB Thống Kê, 2008.
13. KÊ TOÁN QUẢN TRỊ (Lý thuyết, b à i tập và b à i giải),
NXB Thống Kê, 2008.
14. NGÂN HÀNG ĐỂ THI, CÂU Hỏ! TRẮC
NXB Thống Kê, 2008.
n g h iệ m n g u y ê n l ý
K ỉẾ
toán
15. NGÂN HÀNG ĐỂ THI, CÂU H ỏ ỉ TRẮC NGHIỆM KẾ TOÁN TÀU CHÍNh
NXB Thống Kê, 2008.
16. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KỈNH DOANH (Lý thuyết, bài tập í/à Ibàìgiải,
Phan Đức Dũng & Nguyễn Thị Mỵ, NXB Thống Kê, 2008.
LÒI Vlở ĐÁU
5
LỜI MỞ ĐẦU
Qưý bạn đọc thân mến !
Tình hinh thị trường tài chính và hoạt động của các ngân hàng thương mại
Việt Nam đâ có một bước phát triển vượt bậc, nhất là kể từ khi Việt Nam gia
nhập W TO và ký nhiều hiệp định thương mại với Hoa Kỳ. Trong hoàn cảnh nhu'
vậy. việc học tập và nghiên cứu các nghiệp vụ ngân hàng thương mại, nhất là
các nghiệp vụ hiện đại như đầu tư tài chính, giao dịch các công cụ phái sinh
trên thị trường chứng khoán và thị trường ngoại hối, và nghiệp vụ ngân hàng
điện tử... ngày càng thu hút sự quan tâm của nhiều bạn đọc.
Đửncj trước tình hình mới, để phục vụ tốt hon nhu cầu của bạn đọc, quyển
"Nghiệp vụ ngân hàng thương mại" được phát hành với những nội dung bổ
sung và cập nhật mới nhất nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu ngày
càng tăna của nhiều sinh viên và nhân viên đanq làm việc tai các ngân hàng
thương mại.
Nôi (Jung và bố cục quyển sách này được chia thành 5 phần với 20 chương
như sau :
Phàn ì : Tổng quan về hoạt động của ngân hàng thương mại.
Phần này gồm có hai chương ;
-
Chương 1 : Chức năng và hoạt dộng của ngán hàng thương mại,
giới thiệu bức tranh chung về toàn cảnh hoạt động của ngân hàng
thương mại trước khi đi sâu vào từng chi tiết được trình bày ỏ' các chương
tiếp theo.
-
Chương 2 : Đánh giá hoạt động của ngân hàng thương mại, trình
bày mục tiêu hoạt động cũng như cách thức đánh giá toàn bộ hoạt
động của ngân hàng thương mại theo quan điểm hiện đại nhất.
Mục tiêu chính của phần này giới thiệu cho bạn bức tranh tổng quát trước
khi đi sáu vào chi tiết từng nghiệp vụ của NHTM.
Phần 2 : Nghiệp vụ huy động vốn.
Phần này gồm có hai chương :
-
Chương 3 : Nghiệp vụ huy động tiền gửi, là chương được hình thành
trên cơ sở tách nghiệp vụ huy động tiển gửi ra khỏi chương nghiệp vụ
6
LỜI M ỏ ĐẦU
huy động vốn để trình bày chi tiết hơn với những ví dụ minh họa thực
tiễn sinh động và sát thực. Ngoài ra, chương này còn được bổ sung
thêm nhiều bài tập thực hành giúp bạn rèn luyện thêm về kỹ năng
nghiệp vụ.
-
Chương 4 : Nghiệp vụ huy động vốn qua phát hành chứng từ có
giá, là chương được hình thành trên cơ sở tách nghiệp vụ phát hành
chứng từ có giá ra khỏi chương nghiệp vụ huy động vốn để trình bày
chi tiết hơn bằng các ví dụ minh họa thực tiễn và bổ sung thêm nhiều
loại công cụ huy động vốn mới có ở Việt Nam như trái phiếu chuyển
đổi, cổ phiếu ưu đãi,...
Mục tiêu chính của phần này là trang bị cho bạn kiến thức và kỹ nàng là
việc như là một nhân viên phụ trách huy động vốn của NHTM.
Phần 3 : Nghiệp vụ cấp tín dụng doanh nghiệp.
Phần này gồm có chín chương :
-
Chương 5 : Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng của NHTM,
giới thiệu bức tranh tổng quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại (NHTM) để làm cơ sở trình bày chi tiết ở các chương tiếp
theo.
-
Chương 6 : Nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp, tập trung
xem xét những khía cạnh nghiệp vụ liên quan đến cho vay khách hàng
doanh nghiệp với những ví dụ minh họa từ thực tiễn của Sacombank
và Vietcombank.
-
Chương 7 : Phân tích tín dụng và quyết định cho vay, trình bày các
kỹ thuật phân tích tình hình tài chính và phân tích phương án sản xuất
kinh doanh nhằm đánh giá khả năng trả nỢ của khách hàng trưởc khi
quyết định cho vay. Chương này có khá nhiều bài tập thực hành nhằm
giúp bạn có cơ hội rèn luyện kỹ năng phân tích của mình.
-
Chương 8 : xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, trình bày kỹ thuật phân
tích, đánh giá và xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp có quan hệ
tín dụng thường xuyên với ngân hàng để làm cơ sở giúp lãnh đạo có
thể nhanh chóng ra quyết định cho vay.
-
Chương 9 : Thẩm định tín dụng và quyết định cho vay trung và dài
hạn, trình bày mục tiêu, nội dung cũng như kỹ thuật thẩm định dự án
đầu tư trước khi bạn lập tờ trình đề nghị lãnh đạo ra quyết định cho
vay . Chương này có những ví dụ minh họa thực tiễn nhằm giúp bạn' dễ
hiểu vấn để hơn và có thêm nhiều bài tập thực hành nhằm giúp bạn
rèn luyện kỹ năng thẩm định tín dụng của mình.
LỜI Mớ PẨU
7
Ohương 10 : Nghiệp vụ cho thuê tài sản, là chương trình bày về nghiệp
/ụ cho thuê tài sản, bao gổm cho thuê vận hành và cho thuê ỉài chính,
ìhư là hình thức cấp tín dụng khác cho doanh nghiệp bên cạnh nghiệp
/ụ cho vay.
Chương 11 : Nghiệp vụ bao thanh toán, là chương mới được tách ra
chương tài trỢ xuất nhập khẩu để trình bày chi tiết hơn với nhiều ví
dụ minh họa thực tiễn và bài tập thực hành tương xứng với sự phát triển
3Ủa nghiệp vụ này trên thực tế hiện nay.
Chương 12 : Các nghiệp vụ cấp tín dụng khác dành cho doanh
nghiệp, trình bày gộp chung một số nghiệp vụ cấp tín dụng khác dành
cho khách hàng doanh nghiệp mà chưa được trình bày thành chương
riêng. Chương này đề cập đến các nghiệp vụ như chiết khấu, tài trỢ
nhập khẩu, tài trợ xuất khẩu, cho vay thấu chi và cho vay theo hạn
mức tín dụng và hạn mức tín dụng dự phòng.
Chương 13 : Nghiệp vụ bảo lãnh, trình bày nghiệp vụ cấp tín dụng
ngoại bảng của NHTM.
Mic tiêu chính của phần này là cung Gấp cho các bạn kiến thức và kỹ
năng làrr việc như ỉà một nhân vièn tín dụng phụ trách khách hàng doanh nghiệp.
Ptần 4 : Nghiệp vụ quản lý rủi ro.
PỊ-ần này bao gồm bốn chương :
- Chương 14 : Nhận dạng các loại rủi ro, phân tích vá nhận dạng các
rủi ro bao gồm rủi ro tín dụng, rủl ro lãi suất và rủi ro tỷ giá trong hoạt
động của khách hàng cũng như của NHTM.
- Chương 15: Nghiệp vụ quản lý rủi ro tín dụng, trình bày những hướng
dẫn và tư vấn cho khách hàng cũng như NHTM sử dụng những nghiệp
vụ quản lý rủi ro tín dụng.
-
Chương 16 : Nghiệp vụ quản lý rủi ro lãi suất, phân tích rủi ro lãi suất
phát sinh như thế nào và trình bày chi tiết cách thức sử dụng nghiệp
vụ hoán đổi lãi suất để quản lý rủi ro íãi suất trong hoạt động của khách
hàng cũng như của NHTM.
- Chương 17 : Nghiệp vụ quản lý rủi ro tỷ giá, phân tích rủi ro tỷ giá
và tổn thất ngoại hối trong hoạt động của khách hàng cũng như của
NHTM. Kế đến trình bày chi tiết cách thức sử dụng các giao dịch ngoại
hối như kỳ hạn, hoán đổi, giao sau và quyền chọn để quản lý rủi ro tỷ
giá trong hoạt động của khách hàng cũng như của NHTM.
8
LỒI MỞ ĐẦU
Mục tiêu chính của phần này là cung cấp cho các bạn kiến thưc và kỹ
năng làm việc như là một nhân viên tư vấn và kinh doanh các công eụ hay các
giao dịch phái sinh của NHTM nhằm mục tiêu quản lý rủi ro cho khách hàng.
Phần 5 : Các nghiệp vụ ngân hàng khác.
Phần này bao gồm ba chương :
-
Chương 18 : Nghiệp vụ ngân hàng dành cho khách hàng cá nhán,
trình bày các nghiệp vụ ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân bao
gổm nghiệp vụ huy động vốn, cho vay, thẻ thanh toán,...
~
Chương 19 : Nghiệp vụ ngân hàng điện tử, trình bày các nghiệp vụ
ngân hàng điện tử như !à các nghiệp vụ ngân hàng hiện đại nhất vừa
phát triển trong vài nãm gần đây.
-
Chương 20 : Nghiệp vụ kinh doanh bâ't động sản, trình bày các nghiệp
vụ của NHTM trên thị trường bất động sản bao gồm tổ chức sàn giao
dịch bất động sản, kinh doanh dự án bất động sản, thanh toán mua
bán bất động sản và các dịch vụ khác liên quan đến bất động sản.
Mục tiêu chính của phần này !à cung cấp cho các bạn kiến thức và kỹ
năng thực hành các nghiệp vụ ngân hàng đặc biệt chưa được trình bày trong
các phần trước.
Với sự đầu tư công sức vào nội dung từng chương, tòi hy vọng lần này
quyển "N ghiệp vụ ngân hàng thướng mại" sẽ mang đến cho các bạn nhiều
ngạc nhiên và thích thú.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ của các bạn dối với các
quyển sách khác của tôi đã đưỢc phát hành bao gồm : Tiền tệ - Ngân hàng,
Thanh toán quốc tế, Tài chính doanh nghiệp, Tín dụng và thẩm định tín dụng
ngân hàng, Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại và hai quyển hướng dẫn thực hành
đó là Bài tập và Bài giải Thanh toán quốc tế và Bài tập và Bài giải Nghiệp vụ
Ngân hàng thương mại đã xuất bản trước đây.
Xin chân thành cám ơn và chúc các bạn thành đạt.
Tác giả
NGUYỄN m m
KIỂU
9
MỌC Lgc TÓM TỔT
Trang
- Lời IT.Ở đầ u
7
Phần 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
- Chươr.q I
: Chức năng và hoạt động của ngân hàng thương mại
- Chươr.ii 2
: Đánh giá hoạt động của ngân hàng thương mại
Phụ lục
11
13
49
83
2
89
91
NGHIỆP v ụ HUY ĐỘNG V ốN
- Chươr íị 3 : Nghiệp vụ huy động tiền
gửi
~ Chươrg 4 : Niỉhiộp vụ huy độnẹ vốn
qua phát hành chứng từ
có giá
Phồn
NGHIỆP VỤ CAP TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DN
ChuìíríỊ 5 : Những vân đề cơ bản về hoạt động tín dụng
của NHTM
C huw g 6 : Nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp
ChươyỊ’ 7
.• Phân tích tín dụng và quyết định cho vay
chươrg 8
: xếp hạniĩ tín dụng doanh nghiệp
Chươí'ịị 9 : Thẩm định tín dụng và quyết định cho vay trung
và dài hạn
Chươĩị’ 10 : Nghiệp vụ cho thuê tài sản
Chươĩg 1 1 : Nghiệp vụ bao thanh toán
ChươiỊị 12 : Các nghiệp vụ cap tín dụng khác dành cho DN
Chiửyig 13 : Nghiệp vụ bảo lãnh
Phàn 3
-
Phồn 4 : C Á C NGHIỆP v ụ QUẢN LÝ RỦI RO
-
Chuơĩg
ChươiỊ’
Chươĩ^
Chiùng
14
15
16
17
:
:
:
:
Nhận dạng các loại rủi ro
Nghiệp vụquản lý rủi ro tín dụng
Nghiệp vụ quản lý rủi ro lãi suất
Nghiệp vụquản lý rủi ro tỷ giá
Phần s : CÁC NGHIỆP v ụ NGÂN HÀNG KHÁC
- C'hưcng 18 ; Nghiệp vụ ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân
- ( ’hưcng 19 : Nghiệp vụ ngân hàng điện tử
- Chưcng 20 : Nghiệp vụ kinh doanh bất động sản
133
173
175
197
253
319
359
419
459
505
537
563
565
603
627
671
739
741
779
X I1
-
Tài iệu tham khảo
S27
-
Mục lục chi tiết
833
11
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ
HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
F^hần này bao gồm hai chương ;
□ Chương 1. Chức năng và hoạt động của NH thương mại.
Chương 1 giới thiệu bức tranh chung về ngân hàng thương
mại (N H TM ) bao gồm chức năng, cơ cấu tổ chức và hoạt động của
ngân hàng thương mại nhằm cung cấp nền tảng kiến thức xem xét
chi tiết các nghiệp vụ của NH TM được trình bày lần lượt ở các phần
tiếp theo.
n Chương 2. Đánh giá hoạt động của ngân hàng thương mại.
Chương 2 trình bày cách thức đánh giá hoạt động của N H T M
trên cơ sở mục tiêu hoạt động đưa ra là tối đa hóa giá trị cho cổ
đông là chủ sở hữu N H TM .
Mục tiêu chính của phần này giới thiệu cho bạn bức tranh
tổng quát trước khi đi sâu vào chi tiết từng nghiệp vụ của N H T M .
Ch.1 : GHỬC NĂNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
& U Ể Ổ SíU ị, 1
« MỤC TIỀU :
I.
CÁC VẤN ĐẾ CĂN BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(NHTM)
II. PHÂN LOẠI NHTM
III. Cơ CẤU T ổ CHỨC CỦA MỘT NHTM
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
của
NHTM
V. PHÂN LOẠI CÁC NGHIỆP v ụ NHTM
VI. ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ ĐÊN HOẠT ĐỘNG
CỦA NHTM
TÓM TẮT NỘI DƯNG
CÂU HỎI ÔN TÂP
13
Ch.1 : CfiUC NÂNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
15
M ỤC TIHU :
Chương này giới thiệu bức tranh chung về chức năng, tổ chức và
hoạt Jộng của ngân hàng thương mại, nhằm đặt nền móng cho việc
học \à hiểu được các nội dung sẽ lần lượt đưỢc trình bày trong các
chươrg sau. Học xong chương này, bạn có thể hiểu được : định nghĩa,
chưc nàng, loại hình, tổ chúc và hoạt động của ngân hàng thương mại.
I. CÁC V Ấ N ĐẾ CĂN BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI (NHTM)
1.1. Định nghĩa NHTM :
Luậl Các Tổ chức tín
do Quốc hội khóa X thông qua vào
ngày 12 th á n g 12 nãm 1997, định
nghĩa :
Niâ/Ỉ ìiànq thương mại là một loại ìiình tổ chức tín d ụ n q được
thực hini toàn bộ liocit dộng ngán Ìiàìig và các hoại dộìiq khác có liẽn
quan. Luật này còn đ ịn h nghĩa : T ổ chức lín d ụ n g Là loại ĩììỉiĩi doanỉi
ngìiiộp dỉCợc iìiànĩi lập theo quy đ ịn h của Luật này và các quy dịnỉi
k h á c CI-CI p h á p ỉii ật đ ể h o ạ t đ ộ ỉ ig kinìi d o a n h tiề n tệ, làỉĩi d ị c h v ụ ng ã ỉĩ
h à n g lớỉ nội d ỉ i ỉ ỉ q ììhận tiềỉi gửi và sử d ụ n q tiền qửi d ể cấp tín
và CỈ//Ỉ/ ứng các dịch vụ tìianìi toán.
dỉỊìig
Laật Tố chức tín dụng không có định nghĩa h o ạ t động ngân h à n g
vì k h á i niệm này đã được định nghĩa trong Luật N gân h à n g N h à nước^^\
cũng d 3 Quôc hội khóa X thông qua cùng ngày. L uật Ngân h à n g N h à
nưức đ n h n g h ía : Hoạt động nqân
hàng là hoạt d ộng
k in h doanh ỶÀền
tệ và cịcìi vụ ngân hà n g với nội d u n q thường xuyên là nhận tiền gửi
và sử dụng sô tiền này đ ể cấp tín dụnq, cung ứng dịch ưụ tìianh toán.
M ặc dù luật đã định n g h ĩa như trê n nhưng thực tô^ cho th ấ y nhiều sin h
v iè n cim th ấ y lúng túng và khó k h á n khi p h â n biột NIITM với các
loẹii hình tố chức tín dựng phi ngân hàng, đặc b iệt là Quỹ tiê^t kiộm
Bui’u Đ-ộn. Do vậy, cần có sự so sán h để làm nổi b ậ t sự khác b iệt này.
(1) Ng.-iy 12/12/1997, Quôc hội Việt Nam thông qua Luật Các Tố chức tín dụng
và ĩigày 15/6/2004, Quôc hội Việt Nam ban hành Luật Sửa dổi, bồ sung
mộ- sô' điều của Luật Các Tồ chức tín dụng.
(2 )» Ngiy 12/12/1997, Quôc hội Viột Nam thông qua Luật Ngân hàng Nhà nước
và rigày 17/6/2003 ban hành Luật Sửa đổi, bổ sung một sô' điều của Luật
Ngxn hàng Nhà nước.
16
Ch.1 ;CHUC NÃNG VÀ HOAT ĐÒNG CỦA NHTM
Ví dụ 1 : Minh họa sự phân biệt giữa NHTM và tổ chức tín dụng
phi ngân hàng.
NHTM
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Là tổ chức tín dụng
• Là tổ chức tín dụng
ĐƯỢc thực hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng
• Được thực hiện m ột s ố hoại động
ngân hàng
Lả t ổ c h ứ c
(depository)
nhận
tiề n
gửi • Là tổ chức khòng nhận tit'in gửi
(nondepository)
Cung cấp dịch vụ thanh toán
• Không cung cấp dịch vụ thanh toán
1.2. Chức năng của NHTM :
V ấn đề chức n ă n g của ngân h àn g thương mại đã được xem xot kỹ
trong môn học Tiền tộ ngân hàng^’ *. Trong p hạm vi môn học n ày chí
nhắc lại các chức n ăn g của ngân h à n g thương mại đổ làm nổi b ậ t thêm
vai trò của ngân h à n g thương mại đối với nền k in h tế. Nliìn chung,
ngân h à n g thương mại có ba chức n ă n g cơ bản : chức n ăn g Lrung gian
tài chính, chức n ă n g tạo tiền, và chức n ăn g sản xuất.
y----------------------------------------------------------------------------------------------------X
Vi dụ 2 : Minh họa chức năng trung gian tài chính của NHTM.
Thực hiện chức năng này, NHTM đóng vai trò trung gian khi thực hiện
các nghiệp vụ bao gồm nghiệp vụ cấp tin dụng, nghiệp vụ thanh toán,
nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, kinh doanh chứng khoán và nhiểu hoạt
động mòi giới khác. Từ "trung gian" ở đây có thể hiểu theo hai ý nghĩa :
• Trung gian giữa các khách hàng với nhau. Ví dụ NHTM làm trung
gian giữa người gửi tiền và người vay tiền, hay trung gian giữa
người trả tiền và người nhận tiền, hoặc trung gian giữa nauời mua
và người bán ngoại tệ,...
• Trung gian giữa Ngân hàng Trung ương và công chúng. Ngân
hàng Trung ương hay như ở Việt Nam thường gọi là Ngán háng
Nhà nước không có giao dịch trực tiếp với công chúng mà chỉ
giao dịch với các NHTM, trong khi các NHTM vừa giao dịch với
Ngân hàng Trung ương vừa giao dịch với công chúng.
- -
,1) Tham khảo sách "Tiền tộ ngân, hàng", Nhà xuât bản Thông kô, 2007 cùng
tác giá.
Ch.1 : CHÚC NÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
17
Ngoài chức n ăn g trung gian tài chính, N ir r M còn có chức n á n g
tạo tien, tức là chức n ăn g sáng tạo ra bút tộ góp p hần gia tăn g hìiốL
tiền tệ p})ục vụ cho nhu cáu chu chuyén và p h á t triế n n ền kinh tổ*. Theo
Quỹ ti(‘n tí; quỏc tê (International M onetary Fund) gọi t ắ t là \ MF, khôi
tiền tộ cúa một quốc gia bao gồm : Tiền giấy, tiền kim loại, và ticn gửi
không ky h ạn ở n g ân hàng. Còn tiền gửi tiế t kiộm và tiền gửi dịnh kỳ
không đơợc xem là bộ phận của khôi tiền tệ m à chỉ được xom là "chuấn
tiền", vì tính chất kém th a n h khoản của bộ phận này. Nhưng từ th ậ p
niên 1980 trở đi nhiều n h à kinh t ế học b ắt đầu xom "chuẩn tiền'’ là
một th à n h p h ần của khối tiền tộ. Quỹ tiền tộ quốc t ế và Ngân h à n g
Thô' giới (World Bank) gần như chấp n h ậ n quan điôm này nhưng còn
ngần ngíii nên p h â n biệt th à n h nhiều dạng khôi tiền tộ như Mị, M ‘2 ,
M3 yầ L, trong đó :
• Mị
Tiền m ặt p h á t h à n h bao gồm tiền giây và tiền kim loại
cộng với tiền gửi không kỳ hạn;
• M'2
M] + tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi định kỳ tại ngân hàng;
• M3 = M2 + t ấ t cả các loại tiề n gửi ỏ' các định chế tài chính
khác;
• L M 3 + các loại trái phiếu, thưưng phiôu và công cụ khác của
thị trường tiền tệ.
Ví dụ 3 : Minh họa chức năng tạo tiền của NHTM.
Ngân hàng A (NHA) nhận một khoản tiền gửi 1.000 của ỏng A. Tình
hinh của NHA như sau :
Ngân hàng A
Sử dụng vốn
(Tài sản có)
Nguồn vốn
(Tài sản nỢ)
Tiền mặt tại quỹ + 1,000
Tiền gửi không kỳ hạn của ông A +1.000
Sau khi tạo lập quỹ dự trữ, giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, ngân
hànq A đem toàn bộ số tiền còn lại cho vay:'S H n:T ra1ttệp-.'^tatrỉật!M sli^--'
" vay, tình
' UU
u ngân
- hàng A
Á Jrihữ
l,Ọ A ĨH O C ^Q O O C G ỈA H A N O I
trữ và cho
hình
sạú
^
^
"
' '
^
^
^
^
ĨAM THÕNG TIN THU VIỀN
18
Ch.1 : CHỨC NÃNG VÀ HOAT ĐỘNG CỦA NHTIV
Ngân hàng A
Tài sản có
Tài sản nỢ
Dự trữ tại NH Nhà nước
Cho vay
Cộng
+ 200
+ 800
Tiền gửi không kỳ hạn
của ông A
+ 1.000
Cộng
+ 1.000
+ 1.000
Giả su số tiền cho vay trên được khách hàng nào đó vay và trá cho
ông B có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng B. Khi đó tình [lình ngân
hàng B như sau :
Ngân hàng B
Tài sản có
Tài sản nd
Tiền mặt tại quy
+ 800
Tiền gửi không kỳ hạn cúa B
+ 800
Cộng
+ 800
Cộng
+ 800
Đến lượt ngân hàng B nhận tiền gửi của ông B sẽ tiến hànỉi trích lập
dự trữ bắt buộc 20%, số còn lại có thể thực hiện cho vay. Sau khi ngân
hàng B trích lập quỹ dự trữ và cho vay, tình hình ngán hàng B như
sau :
Ngân hàng B
Tài sản có
Tài sản nỢ
Dự trữ tại NH Nhà nước + 160
Cho vay
+ 640
Tiền gửi không kỳ hạn cúa B + 800
Cộng
+ 800
Cộng
+ 800
Giả sử một khách hàng nào đó vay 640 của ngân hàng B để thanh
toán cho ông c có tài khoản tiền gửi ở' Ngân hàng c
tài sản của ngân hàng c như sau :
Khi ấy tình hình
Ngân hàng c
Tài sản có
Tiền mặt tại quỹ
Cộng
Tài sản nỢ
+ 640
Tiền gửi không kỳ hạn của c
'+ 640'
+ 640
Cộng
+ 640
19
Ch.1 : ChứC NÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
Ngân nàng c sau khi nhận tiền gửi của ông c sẽ tiền trích lập quỹ dự
trư bắ' buộc 20% và cho vay số còn lại. Sau khi trích lập dự trữ và cho
vay, t'nh hinh ngân hàng c như sau :
Ngân hàng c
Tài sản nợ
Tài sản có
Dự tiư tại NH Nhà nước
Cho vay
+ 128
+ 512
Tiền gửi không kỳ hạn
của c
+ 640
Cộng
+ 640
Cộng
+ 640
Ví dụ 3 : (tiếp theo)
Q uá :rinh cứ tiếp tục tương tự đối với các ngân hàng D, E, F,... Do
phải lạo lập dự trữ bắt buộc nên số tiển gửi và cho vay qua mỗi ngân
háng sẽ giảm dần cho đến khi nào sô gia tăng tiền gửi và cho vay triệt
tiêu (/ì phải dự trữ ở Ngân hàng Nhà nước). Nếu tập hỢp toàn bộ số
tiền cửi, cho vay và dự trữ được tạo lập bởi các ngân hàng thương mại
A, B. c,,.. từ sô tiền gửi ban đầu là 1.000, chúng ta có đưỢc tổng sô
gia t?.ng tiền gửi, cho vay và dự trữ của các ngân hàng thương mại
như sau :
Nqân hàng
A
B
c
D
E
Số gia tăng
tiền gửi
Số gia tăng
cho vay
Số gia tăng
dự trữ
+ 1.000
+ 800
+ 640
+ 800
+ 640
+ 512
+ 409,60
+ 327,68
+ 200
+ 160
+ 128
+ 102,4
+ 81,92
+ 512
+ 409,60
iMhìr vào cột gia tăng số tiền gửi, chúng ta thấy số gia tăng tiền gửi
củ a ;ác ngân hàng có dạng cấp số nhân với số hạng ban đầu Ui =
1.003 và công bội q = 100% - 20% = 80% hay 4/5. Áp dụng công thức
tính :ổng các số hạng của cấp số nhân, chúng ta có tổng số gia tăng
n)
U 1 (1 q
tiền gửi của các ngân hàng là : Sn =
1- q
20
Ch.1 : CHỨC NĂNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
Khi n ->
thì
->• 0 vì q < 1, do đó Sn tiến đến giới hạn có trị bằng
Ui
„
Ui
---- - ; tức là : Sn =
1- q
1- q
1.000
_4
= 5.000.
5
Như vậy, với một số gia tăng tiền gửi ban đầu là 1,000, ngân hàng
thương mại có thể tạo ra số tiền gửi không kỳ hạn gấp 5 lần nẻu dự
trữ là 20%. Thật ra, trong ví dụ trên chúng ta đã ngầm giả định rằng
toàn bộ số tiền gửi ngân hàng huy động được, sau khi trích lập dơ trữ,
đểu có thể cho vay được và toàn bộ số tiền khách hàng vay đều được
gửi vào tài khoản ngân hàng (có như vậy số tiền gửi mới gia tăng
5 lần). Điều này có thể không đúng trên thực tế nhưng, một cách tổng
quát, với một số tiền gửi không kỳ hạn nhất định, ngân hàng thương
mại có thể tạo ra số tiến gửi không kỳ hạn hay bút tệ gấp bội lần,
Ngân hàng Trung ương bằng việc vận dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc có
thể tăng hay giảm khối tiền tệ nhằm thực hiện mục tiêu chính sách
tiền tệ của mình.
Chức n ă n g tru n g gian tài chính và chức n ă n g tạo tiề n là hai chức
n ă n g cơ bản của NHTM như đã m inh họa chi tiế t tr ê n (lây. Trong
n h ữ n g n ăm gần đây, nhiều n h à quản trị ngân h à n g còn dề cíỊp đến
chức n ă n g "sản xuất" của NHTM, bao gồm việc huy động và sứ dụng
các nguồn lực đê tạo ra "sản phẩm" và dịch vụ ngân h à n g cung cấp cho
n ền k inh tế. Tuy nhiên, chữ sản x uất ở đây n ên hiểu theo nghĩa trong
ngoặc kép, vì có th ế còn nhiều t r a n h cãi chưa th ố n g n h ấ t.
Ví dụ 4 : Minh họa chức năng "sản xuất" của NHTM.
Trong kinh tế học, sản xuất được định nghĩa như là quá trình sử dụng
các yếu tố nhập lượng bao gồm đất đai, lao động và vốn để tạo ra sản
phẩm và dịch vụ, Chúng ta có thể liên hệ và thấy rằng NHTM cũng
sử dụng các yếu tố đất đai, lao động và vốn để tạo ra các sản phẩm
và dịch vụ như các doanh nghiệp sản xuất khác, Điểu đáng lưu ý ià
NHTM sử dụng các yếu tố nhập lượng có tính chất rất đặc biệt.
•
Đất đ a i : NHTM sử dụng đất đai nằm ở các trung tâm thương mai
để tiện giao dịch với khách hàng. Có thể nói đất đai mà NHTM
, , , sử.dụng thuộc vào loại đất-đai n ằ m ‘ở trung tâm đô thị và đắt tiề n .'
Cứ nhìn vào nơi nào NHTM chọn để đặt trụ sở hoặc chi nhánh
bạn sẽ dễ dàng nhận ra tính chất đặc thù này.
- Xem thêm -