UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NGUYỄN THÀNH LONG
TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU Ý ĐỊNH CHỌN CƠ QUAN NHÀ NƯỚC LÀM VIỆC
CỦA SINH VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: Quản trị kinh doanh
MÃ SỐ: 8340101
BÌNH DƯƠNG, 2018
i
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NGUYỄN THÀNH LONG
TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU Ý ĐỊNH CHỌN CƠ QUAN NHÀ NƯỚC LÀM VIỆC
CỦA SINH VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: Quản trị kinh doanh
MÃ SỐ: 8340101
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN MINH HÀ
BÌNH DƯƠNG, năm 2018
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Nghiên cứu ý định chọn cơ quan nhà nước làm
việc của sinh viên trên địa bàn tỉnh Bình Dương” này là bài nghiên cứu hoàn toàn do tôi
thực hiện.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam
đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc
được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm hoặc nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận
văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại học hoặc
cơ sở đào tạo khác.
Bình Dương, ngày…… tháng…… năm 2018
Nguyễn Thành Long
i
LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cám ơn PGS.TS. Nguyễn Minh Hà, người thầy trực
tiếp hướng dẫn tôi thực hiện đề tài. Thầy đã tận tình giúp tôi định hướng nghiên cứu, tiếp
cận những kiến thức, dành cho tôi những lời khuyên và góp ý rất quý báu để tôi có thể
hoàn thành nghiên cứu.
Tôi xin cám ơn các thầy cô của Khoa Đào Tạo Sau Đại học, các giảng viên giàu
kinh nghiệm và đầy nhiệt huyết của trường đã cung cấp, truyền đạt kiến thức, kinh
nghiệm thực tế và những phương pháp khoa học hữu ích trong suốt thời gian học tập tại
trường.
Bên cạnh đó, tôi muốn gửi lời cám ơn đến những người bạn thân thiết trong lớp
CH15-QT đã chia sẽ, tận tình giúp đỡ, khuyến khích động viên tôi trong suốt thời gian
qua.
Tôi cũng bày tỏ lời cám ơn đến bạn bè, đồng nghiệp và sinh viên đã trực tiếp, gián
tiếp hỗ trợ tôi trong việc tham gia nghiên cứu thảo luận nhóm, giúp trả lời và thu thập các
bảng câu hỏi khảo sát cho luận văn này. Sự đóng góp của các bạn có vai trò quan trọng
đến sự thành công trong nghiên cứu.
ii
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu ý định chọn cơ quan nhà nước làm việc của sinh
viên trên địa bàn tỉnh Bình Dương” được tiến hành tại Bình Dương từ tháng 7 năm 2017
đến tháng 3 năm 2018.
Mục tiêu của nghiên là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chọn cơ quan
nhà nước làm việc của sinh viên trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Trên cơ sở đó đề xuất
hướng xây dựng một số giải pháp nhằm thu hút, cũng như giữ chân người có tài, qua đó
đảm bảo về số lượng lẫn chất lượng, góp phần nâng cao năng lực phục vụ và cạnh tranh
cho cơ quan nhà nước.
Dữ liệu khảo sát trên 200 sinh viên đang theo học tại các trường đại học trên địa
bàn tỉnh Bình Dương, với phương pháp nghiên cứu bao gồm cả nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng. Kết quả cho thấy có có 6 nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn cơ
quan nhà nước làm việc bao gồm (1) Môi trường làm việc; (2) Mối quan hệ; (3) Cơ hội
đào tạo và thăng tiến; (4) Uy tín của tổ chức; (5) Ảnh hưởng của người thân, gia đình và
bạn bè; (6) Sự hài lòng trong công việc. Tất cả sáu nhân tố này đều có quan hệ đồng biến
với ý định chọn công việc cơ quan nhà nước làm việc với mức ý nghĩa trên 95%. Mô hình
nghiên cứu giải thích được 76,4% cho tổng thể về sự liên hệ của 6 nhân tố nói trên với ý
định chọn cơ quan nhà nước làm việc của sinh viên.
iii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................................................1
1.1 Vấn đề nghiên cứu ..............................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu của đề tài: ............................................................................................................................3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................................3
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .....................................................................................................3
1.5 Giới hạn của nghiên cứu ....................................................................................................................4
1.6 Ý nghĩa đề tài ......................................................................................................................................4
1.7 Kết cấu của luận văn ..........................................................................................................................4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................................6
2.1 Khái niệm tổng quan: ........................................................................................................................6
2.1.1 Thị trường việc làm .......................................................................................................................6
2.1.2 Thị trường lao động ......................................................................................................................7
2.1.3 Khái niệm ý định chọn nơi làm việc ..............................................................................................9
2.2 Các mô hình thái độ .........................................................................................................................10
2.2.1 Lý Thuyết hành động hợp lý – TRA (Theory of Reasoned Action) ..............................................11
2.2.2 Lý thuyết hành vi hoạch định – TPB (Theory of Planned Behavior) ..........................................14
2.3 Các công trình nghiên cứu thực nghiệm ........................................................................................16
2.3.1 Các nghiên cứu ngoài nước ........................................................................................................17
2.3.2 Các nghiên cứu trong nước .........................................................................................................17
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chọn cơ quan nhà nước làm việc............................................19
2.4.1 Uy tín của tổ chức .......................................................................................................................19
2.4.2 Sự phù hợp giữa cá nhân và tổ chức ...........................................................................................20
2.4.3 Môi trường làm việc ....................................................................................................................21
2.4.4 Mức trả công ...............................................................................................................................21
2.4.5 Ảnh hưởng của người thân và bạn bè .........................................................................................22
2.4.6 Cơ hội đào tạo và thăng tiến .......................................................................................................23
2.4.7 Mối quan hệ.................................................................................................................................23
2.5 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................24
2.5.1 Các giả thuyết nghiên cứu ...........................................................................................................24
2.5.2 Mô hình nghiên cứu.....................................................................................................................25
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................28
3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu ......................................................................................................28
3.2 Thiết kế nghiên cứu ..........................................................................................................................29
iv
3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ (sử dụng phương pháp định tính) ...................................................................29
3.2.2 Nghiên cứu chính thức (sử dụng phương pháp định lượng) .......................................................32
3.3 Mẫu nghiên cứu và phương pháp chọn mẫu .................................................................................33
3.3.1 Mẫu nghiên cứu ...........................................................................................................................33
3.3.2 Phương pháp chọn mẫu ..............................................................................................................33
3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................................................................34
3.5 Thiết kế bảng hỏi:.............................................................................................................................35
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................................39
4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu .....................................................................................................................39
4.1.1 Thống kê mẫu theo giới tính và ngành học: ................................................................................39
4.1.2 Thống kê mẫu theo trường và khu vực: .......................................................................................40
4.1.3 Thống kê mô tả các biến dữ liệu định lượng ...............................................................................41
4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn cơ quan nhà nước làm việc .........................43
4.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ...............................................................................................43
4.2.2 Thực hiện kiểm định của EFA .....................................................................................................45
4.2.3 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu ..................................................................................................50
4.3 Phân tích tương quan và hồi quy ....................................................................................................52
4.3.1 Phân tích tương quan ..................................................................................................................52
4.3.2 Phân tích mô hình hồi quy...........................................................................................................54
4.4 Thảo luận kết quả hồi quy ...............................................................................................................60
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................66
5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ............................................................................................................66
5.2 Hàm ý quản trị .................................................................................................................................67
5.2.1 Môi trường làm việc ....................................................................................................................67
5.2.2 Sự hài lòng trong công việc giữa cá nhân và tổ chức .................................................................68
5.2.3 Cơ hội đào tạo và thăng tiến .......................................................................................................69
5.2.4 Ảnh hưởng của ngưởi thân, bạn bè và xã hội .............................................................................70
5.2.5 Uy tín của tổ chức .......................................................................................................................71
5.2.6 Mối quan hệ.................................................................................................................................71
5.3. Đánh giá những đóng góp và hạn chế của đề tài nghiên cứu ......................................................72
5.3.1. Những đóng góp của đề tài ........................................................................................................72
5.3.2 Những hạn chế của đề tài ............................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
vi
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Thuyết hành động hợp lý – TRA (Theory of Reasoned Action) ...................... 12
Hình 2.2: Thuyết hành vi hoạch định – TPB (Theory of Planned Behavior) ................... 15
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................. 26
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ý đề xuất ......................................................................... 28
Hình 4.1: Biểu đồ giới tính và khối ngành ........................................................................ 39
Hình 4.2: Biểu đồ khu vực sinh sống và thống kê mẫu theo trường ................................. 40
Hình 4.3: Mô hình nghiên cứu chính thức......................................................................... 51
Hình 4.4: Kết quả hệ số hồi quy ........................................................................................ 60
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả các biến định lượng .................................................... 41
Bảng 4.2: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo.............................................................. 43
Bảng 4.3: Kiểm định KMO và Kiểm định Bartlett ........................................................... 46
Bảng 4.4: Kết quả hệ số tổng phương sai trích ................................................................. 46
Bảng 4.5: Kết quả hệ số ma trận xoay ............................................................................... 47
Bảng 4.6: Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố mới ........................................................ 48
Bảng 4.7: Kết quả phân tích nhân tố EFA thang đo ý định làm việc ................................ 50
Bảng 4.8: Kết quả phân tích tương quan ........................................................................... 53
Bảng 4.9: Bảng trọng số hồi quy ....................................................................................... 55
Bảng 4.10: Model Summary.............................................................................................. 55
Bảng 4.11: Anova .............................................................................................................. 56
Bảng 4.12: Tổng hợp các giả thuyết sau khi kiểm định .................................................... 57
Bảng 4.13: Tầm quan trọng của các biến .......................................................................... 61
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ANOVA
: (Analysis of Variance )- Phương pháp phân tích phương sai
EFA
: (Exploratory Factor Analysis)- Phân tích nhân tố khám phá
KMO
: (Kaiser-Meyer-Olkin)- Hệ số xem xét sự thích hợp của EFA
Sig
: (Significance level)- Mức ý nghĩa
SPSS
: (Statistical Package for Social Sciences)- Phần mềm xử lý thống kê
TPB
: (Theory of Planned Behavior)- Lý thuyết hành vi hoạch định
TRA
: (Theory of Reasoned Action)- Lý thuyết hành động hợp
VIF
: (Variance Inflation Factor)- Hệ số phóng đại phương sai
Tr.
: Trang
ĐH
: Đại học
CQNN
: Cơ quan nhà nước
viii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Vấn đề nghiên cứu
Hiện nay, “Việc làm” là một chủ đề nóng không chỉ riêng đối với Sinh viên –
Phụ huynh mà còn đối với các nhà tuyển dụng, nhà quản lý giáo dục và đặc biệt là
các nhà nghiên cứu. Có một công việc sau khi tốt nghiệp đã khó, nay trong bối cảnh
nền kinh tế thị trường mở việc chọn cho mình một công việc phù hợp còn khó hơn.
Song song đó, Việt Nam là một Quốc gia đang trên đà phát triển và hội nhập,
kéo theo hàng loạt các khu công nghiệp, doanh nghiệp mọc lên tại nhiều địa phương
trong đó có tỉnh Bình Dương. Tuy nhiên, do việc tập trung lao động trí thức ở những
khu công nghiệp, doanh nghiệp nước ngoài đã dẫn đến tình trạng thiếu hụt nguồn
lao động có trình độ tại các cơ quan nhà nước.
Theo số liệu của Tổng Cục Thống Kê tại thời điểm 1/8/2016, số lao động
đang làm việc trong các khu công nghiệp tăng 5% so với cùng kỳ năm trước. Đáng
chú ý, số lượng lao động trong khu vực doanh nghiêp nhà nước lại giảm 0,7%, trong
khi khu vực ngoài nhà nước tăng 1,9% còn khu vực FDI tăng tận 8,1%. Tại thời
điểm 1/3/2017, Số lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp công nghiệp tiếp
tục tăng 2,2% so với cùng thời điểm năm trước, nhưng trong đó lao động khu vực
doanh nghiệp Nhà nước lại giảm 1,7%. Từ những con số trên, có thể thấy đang có sự
biến đổi lao động khá lớn của các lực lượng lao động. Nếu không có những giải
pháp kịp thời, những biến động trên có thể sẽ khiến các doanh nghiệp nhà nước phải
chịu những tổn thất lớn về nhân lực.
Sở Khoa Học và Công Nghệ tỉnh Bình Dương, nền kinh tế Bình Dương phụ
thuộc nhiều vào nguồn cung lao động ngoại tỉnh. Trong khi đó, xu hướng phát triển
chung của các doanh nghiệp hiện nay là đầu tư chiều sâu, đẩy mạnh vốn; giảm quy
mô bình quân về lao động. Thực tế này đặt ra vấn đề về sự thiếu hụt lao động đặc
biệt là lao động chất lượng cao trên địa bàn tỉnh ở các cấp độ trong đó có các cơ
quan nhà nước.
Theo số liệu báo cáo kết quả tình hình việc làm của sinh viên sau khi ra
trường tại các trường đại học trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2016 của 4 trường
1
đại học: Đại học Thủ Dầu Một, Đại Học Quốc tế Miền Đông, Đại học Kinh tế - Kỹ
thuật Bình Dương, và Đại học Bình Dương. Có 2643 sinh viên tốt nghiệp trả lời
khảo sát của các trường, trong đó sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp chiếm
77,3%. Trong số này, khu vực sinh viên sau khi tốt nghiệp làm việc nhiều nhất là
khu vự tư nhân đạt 1242 chiếm 60,7%, khu vực nhà nước và liên doanh chiếm tỷ
trọng khá khiêm tốn lần lượt là 16,2% và 17%. Thậm chí, chỉ có 4,3% sinh viên
chọn hình thức tự kinh doanh. Những số liệu trên, lại một lần nữa báo lên hồi
chuông cảnh tỉnh đối với việc thu hút nguồn lao động chất lượng cao tại khu vực
nhà nước. (Nguồn tổng hợp báo cáo tình hình việc làm của sinh viên tại các trường
Đại học).
Vấn đề được đặt ra trước bối cảnh hiện tại là làm sao để tạo được sự thu hút
của doanh nghiệp nhà nước đối với các ứng viên tiềm năng trong đó có sinh viên?
Làm sao để những ứng viên tiềm năng sẽ ưu tiên lựa chọn doanh nghiệp để đầu
quân? Trả lời cho những câu hỏi này, việc tìm ra được những điểm chung giữa tổ
chức và cá nhân cũng như hiểu được mong muốn, kỳ vọng, các yếu tố tác động đến
ý định chọn lựa nơi làm việc của những người tìm việc trong đó có sinh viên sẽ là
điểm mấu chốt để doanh nghiệp nhà nước có thể thu hút, thuyết phục các ứng viên
phù hợp quyết định đầu quân cho mình.
Xuất phát từ những thực tiễn trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu
ý định chọn cơ quan nhà nước làm việc của sinh viên trên địa bàn tỉnh Bình Dương”
với mong muốn tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định làm việc tại cơ quan nhà
nước của sinh viên từ đó đề xuất được những biện pháp giúp sinh viên có cơ hội tìm
kiếm việc làm phù hợp và cơ quan nhà nước có những cơ sở trong việc tuyển chọn
và giữ chân người tài.
2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định làm việc tại cơ quan nhà nước của
sinh viên tại các trường đại học trên địa bàn tỉnh Bình Dương, trên cơ sở đó đề xuất
những giải pháp giúp cơ quan nhà nước có những cơ sở trong việc tuyển chọn và giữ
chân người tài.
Nghiên cứu của đề tài nhằm các mục tiêu cụ thể sau:
(1) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định làm việc tại cơ quan nhà nước
của sinh viên trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
(2) Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng này đến ý định làm
việc tại cơ quan nhà nước.
(2) Đề xuất một số khuyến nghị giúp cơ quan nhà nước có những cơ sở trong
việc thu hút các ứng viên tiềm năng trong đó có sinh viên.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Từ những mục tiêu nghiên cứu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra cho
đề tài tương ứng là:
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định làm việc tại cơ quan nhà nước của
sinh viên?
Những yếu tố trên ảnh hưởng như thế nào đến ý định làm việc tại cơ quan
nhà nước của sinh viên?
Những nhóm giải pháp cơ quan nhà nước có thể tập trung thực hiện để tăng
thêm ý định chọn cơ quan nhà nước làm việc của sinh viên?
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian: Sinh viên năm cuối tại 5 trường ĐH Thủ Dầu Một,
ĐH Thủy Lợi cơ sở 2, ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương, ĐH Bình Dương, ĐH
Quốc tế Miền Đông.
+ Phạm vi thời gian: Nghiên cứu các số liệu thứ cấp từ năm 2012 đến năm
2017 và thực hiện khảo sát từ tháng 7/2017 đến tháng 3/2018.
3
Đối tượng nghiên cứu: Các yến tố ảnh hưởng đến ý định làm việc tại cơ quan
nhà nước của sinh viên năm cuối đang theo học tại các trường đại học trên địa bàn
tỉnh Bình Dương.
Đối tượng khảo sát: Sinh viên năm cuối đang theo học tại 5 trường đại học
trên địa bàn tỉnh Bình Dương .
1.5 Giới hạn của nghiên cứu
Nội dung: Nghiên cứu chỉ xác định được một số nhân tố ảnh hưởng đến ý
định làm việc tại cơ quan nhà nước của sinh viên. Thực tế còn các yếu tố khác có thể
có ảnh hưởng đến ý định làm việc tại cơ quan nhà nước của sinh viên mà chưa được
xem xét, đánh giá trong nghiên cứu này. Đây là một hướng cho các nghiên cứu tiếp
theo.
Tính khái quát: Do điều kiện về thời gian và ngân sách thực hiện nghiên cứu
có hạn nên số mẫu nghiên cứu chưa đảm bảo đại diện cho tổng thể và chưa đi sâu
vào các nội dung giải pháp triển khai chi tiết.
1.6 Ý nghĩa đề tài
Thứ nhất, đóng góp về lý thuyết: Kết quả nghiên cứu sẽ bổ sung thêm các
bằng chứng về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định làm việc tại cơ quan nhà nước của
sinh viên năm cuối đang theo học tại các trường đại học trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
Thứ hai, đóng góp về thục tiễn: Cung cấp luận cứ khoa học cho các giải pháp
thu hút nguồn nhân lực chất lượng và tạo nên tảng cho cơ quan nhà nước hoàn thiện
các chính sách của mình.
1.7 Kết cấu của luận văn
Cấu trúc đề tài gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Trong chương này tác giả sẽ giới thiệu về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên
cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, giới hạn nghiên cứu và ý nghĩa của
nghiên cứu.
4
Chương 2: Tổng quan cơ sở lý thuyết
Trong chương này tác giả sẽ trình bày tổng quan các khái niệm về lao động,
thị trường lao động, các lý thuyết về ý định, tổng quan các tài liệu nghiên cứu trong
và ngoài nước có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Trong chương này tác giả sẽ trình bày về cách chọn mẫu, công cụ thu thập dữ
liệu, quá trình thu thập thông tin, định nghĩa các biến nghiên cứu, kỹ thuật xử lý và
phân tích số liệ dữ liệu nghiên cứu. Giới thiệu sơ lược về quy trình nghiên cứu và dữ
liệu nghiên cứu.
Chương 4: Phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu
Trong chương này, tác giả trình bày các kết quả nghiên cứu bao gồm các nội
dung sau: thông tin mẫu nghiên cứu, đánh giá sơ bộ thang đo, đánh giá độ tin cậy
Cronbach Alpha của thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA, kiểm định mô hình
lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu bằng phương pháp hồi quy bội với phần mềm
SPSS, đề xuất các giải pháp nhằm góp phần giúp cơ quan nhà nước nâng cao khả
năng thu hút nguồn nhân lực chất lượng tại các trường đại học trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
Trong chương này, tác giả sẽ trình bày tóm tắt đánh giá những đóng góp và
hạn chế của luận văn, nêu lên kiến nghị cho những nghiên cứu tiếp theo, kết luận
chung về vấn đề nghiên cứu.
5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Mục tiêu chương này nhằm giới thiệu các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình
ra ý định chọn nơi làm việc của sinh viên, các mô hình thái độ, một số định nghĩa
tìm hiểu về xu hướng thực hiện hành vi. Vì thế, chương 2 bao gồm các phần chính
sau đây: (1) Khái niệm tổng quan; (2) Các mô hình về thái độ; (3) Các công trình
nghiên cứu khác, (4) Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chọn cơ quan nhà nước làm
việc.
2.1 Khái niệm tổng quan:
2.1.1 Thị trường việc làm
Khái niệm việc làm:
Theo điều 13, chương II Bộ luật lao động của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam “mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật
cấm đều được thừa nhận là việc làm”.
Theo ILO (International Labour Organization) đưa ra khái niệm người có
việc làm là những người làm việc gì đó được trả tiền công, lợi nhuân hoặc được
thanh toán bằng hiện vật hoặc những người tham gia vào hoạt động mang tính chất
tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu nhập gia đình không được nhận tiền công hoặc
hiện vật.
Môi trường làm việc:
Theo Nguyễn Thúy Hà (2011) thuộc Trung tâm Nghiên cứu khoa học - Viện
Nghiên cứu lập pháp, cho rằng trong hoạt động của nền công vụ Nhà nước ta hiện
nay, môi trường làm việc là một trong những yếu tố không kém phần quan trọng,
ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Thế
nhưng hiện nay vẫn chưa có khái niệm chính xác về môi trường làm việc mà chúng
ta chỉ biết rằng: Môi trường làm việc bao gồm các yếu tố thuộc về: cơ sở vật chất,
tinh thần, chế độ chính sách, mối quan hệ giữa lãnh đạo đối với nhân viên và giữa
nhân viên với nhân viên… những yếu tố đó ảnh hưởng rất lớn đến người lao động.
6
Tiêu chuẩn đánh giá việc làm:
Theo Nguyễn Thúy Hà (2011), thì việc làm được đánh giá theo các tiêu
chuẩn sau đây:
Tính chất địa lý của việc làm: Trong khu vực nông thôn, thành thị.
Tính chất kỹ thuật của việc làm: Dựa trên các đặc thù về kỹ thuật và công
nghệ, ta có việc làm theo các nghành, nghề, khu vực kinh tế khác nhau.
Tính chất thành thạo của việc làm: Các yêu cầu về năng lực và phẩm chất của
người lao động như trình độ tay nghề, kinh nghiệm.
Tính chất kinh tế của việc làm: Vị trí của việc làm trong hệ thống quan hệ lao
động như quản lý, công nhân viên
Điều kiện làm việc: Tính an toàn lao động và môi trường lao động và môi
trường làm việc.
Tính chất cơ động của việc làm: Khả năng thay đổi nghề nghiệp, khả năng
làm nhiều hay ít nghề…
2.1.2 Thị trường lao động
2.1.2.1 Khái niệm về Thị trường lao động:
Hiện nay, có rất nhiều khái niệm về thị trường lao động, mỗi một thị trường
lao động lại có những đặc điểm riêng của mình. Thị trường lao động khác biệt so với
thị trường hàng hóa ở chỗ, nó thể hiện phần lớn những biểu hiện kinh tế xã hội của
cả xã hội và có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của nó. Vì vậy, thị
trường lao động của Mỹ, Nhật, Tây Âu, Nga, Trung Quốc và Việt Nam có rất nhiều
khác nhau.
Theo Tổ chức lao động quốc tế (ILO) thì: “Thị trường lao động là thị trường
trong đó có các dịch vụ lao động được mua và bán thông qua quá trình để xác định
mức độ có việc làm của lao động, cũng như mức độ tiền công”. Khái niệm này nhấn
mạnh đến các dịch vụ lao động được xác định thông qua việc làm được trả công.
7
Theo Từ điển Kinh tế học Pengiun, thị trường lao động là thị trường trong đó
tiền công, tiền lương và các điều kiện lao động được xác định trong bối cảnh quan
hệ của cung lao động và cầu lao động.
Định nghĩa này nhấn mạnh kết quả của quan hệ tương tác cung - cầu trên thị
trường lao động là tiền công, tiền lương và các điều kiện lao động.
Thị trường lao động là nơi thực hiện các quan hệ xã hội giữa người bán sức
lao động (người lao động làm thuê) và người mua sức lao động (người sử dụng sức
lao động), thông qua các hình thức thỏa thuận về giá cả (tiền công, tiền lương) và
các điều kiện làm việc khác, trên cơ sở một hợp đồng lao động bằng văn bản, bằng
miệng, hoặc thông qua các dạng hợp đồng hay thỏa thuận khác.
2.1.2.2 Những đặc trưng chủ yếu của thị trường lao động:
Theo viện nghiên cứu và phổ biến tri thức bách khoa, thị trường lao động có
những đặc trưng như sau:
Tính đa dạng của thị trường lao động
Trên thực tế, có rất nhiều dạng thị trường lao động khác nhau, tùy thuộc vào
các tiêu chí được lựa chọn để phân loại. Xét từ giác độ pháp lý, có thể có thị trường
hợp pháp và thị trường bất hợp pháp; dưới góc độ quản lý, có thể có thị trường tự do
và thị trường có tổ chức; dưới góc độ hình thức tổ chức, có thể có thị trường tập
trung và thị trường phi tập trung.
Tuy nhiên, có hai tiêu chí thường hay được sử dụng để phân loại thị trường.
Đó là trình độ kỹ năng và phạm vi địa lý. Xét từ góc độ kỹ năng, thị trường lao động
được phân ra thành thị trường lao động giản đơn và thị trường lao động được đào
tạo. Xét từ giác độ địa lý, thị trường lao động được phân chia thành thị trường lao
động địa phương và thị trường lao động quốc gia, hoặc thị trường lao động quốc tế.
Tính không đồng nhất của hàng hóa sức lao động trên thị trường
Khác với nhiều loại hàng hóa thông thường là những thứ thường được chuẩn
hóa ở mức cao, hàng hóa sức lao động hoàn toàn không giống nhau. Mỗi người lao
động là tập hợp của các năng lực bẩm sinh, cộng với các kỹ năng chuyên biệt tiếp
8
thu được từ giáo dục và đào tạo. Mỗi người lao động đều có những đặc điểm riêng
về khả năng, trình độ, tuổi tác, nguồn gốc, giới tính, nhu cầu, thể lực, động lực làm
việc,... Chính vì thế, sức lao động do những người này đem ra trao đổi trên thị
trường lao động cũng hoàn toàn không đồng nhất với nhau.
Vị thế của người lao động trong các đàm phán trên thị trường lao động
Thực tiễn cho thấy, thông thường, trong các quan hệ giao dịch hay đàm phán
trên thị trường lao động, cán cân thường nghiêng về phía người có nhu cầu sử dụng
sức lao động. Xuất phát điểm của thực tiễn này là ở chỗ cho đến nay, số lượng
những người tìm việc vẫn nhiều hơn số lượng các cơ hội việc làm sẵn có. Hơn nữa,
người lao động đi tìm việc bao giờ cũng là người có nguồn lực hạn chế, trong khi
đó, người sử dụng lao động có nhiều khả năng chờ đợi và lựa chọn hơn. Chính vì
thế, trong quá trình đàm phán hoặc giao dịch, khi thỏa thuận các điều khoản hợp
đồng, người sử dụng lao động thường có vị trí quyết định.
2.1.3 Khái niệm ý định chọn nơi làm việc
Xét ở góc nhìn của thuyết kỳ vọng, Gregory (2010) đưa ra sự giải thích như
sau: ý định và lựa chọn của người tìm việc được đưa ra dựa trên cơ sở làm thế nào
để sử dụng tốt nhất những nỗ lực của bản thân để không chỉ đáp ứng những nhu cầu
trước mắt mà còn cả những mong đợi của họ về những ảnh hưởng đến nhu cầu
tương lai và hành vi của họ.
Nếu người tìm việc tin rằng một tổ chức sẽ làm tăng khả năng của họ đạt
được kết quả có giá trị, họ sẽ sẵn sàng để theo đuổi việc làm với tổ chức đó. Vì vậy,
người tìm việc hình thành một mối quan tâm cho các đặc tính của tổ chức mà họ tin
rằng những nỗ lực của họ sẽ đạt được các kết quả có giá trị.
Khá gần với khái niệm ý định chọn nơi làm việc, khái niệm về ý định theo
đuổi công việc theo Rynes (1991) bao gồm những mong muốn của một người nộp
đơn như tìm hiểu trang web của công ty hoặc tham gia phỏng vấn, hoặc sẵn sàng
đáp ứng các thủ tục nộp đơn mà không có sự cam kết về sự lựa chọn công việc.
9
Còn theo Chapman et al. (2005), ý định của một ứng viên chấp nhận lời mời
làm việc nếu tổ chức đưa ra lời đề nghị về một vị trí côngviệc sẽ góp phần đo lường
khái niệm ý định chấp nhận công việc.
2.2 Các mô hình thái độ
Nói chung thái độ là một khái niệm rất quan trọng trong việc nghiên cứu thị
trường vì khi nắm vững khái niệm về thái độ thì các nhà nghiên cứu mới có thể biết
được những yếu tố tác động đến hành vi của người tiêu dùng trong quá trình ra ý
định chọn mua một sản phẩm, dịch vụ nào đó.
Có nhiều khái niệm về thái độ như theo Shchiffman và Kanuk (1987), thì thái
độ là một sự biểu lộ về cảm giác tinh thần mà nó phản ánh những khuynh hướng
đánh giá tích cực hay tiêu cực đối với một đối tượng nào đó (ví dụ như một nhãn
hiệu, một dịch vụ hay một sản phẩm nào đó…) như là một kết quả của quá trình tâm
lý, thái độ không thể quan sát trực tiếp được, nhưng thái độ có thể suy ra được từ
những lời nói và các hành vi của con người. Thái độ có thể được định nghĩa là một
bản chất của con người được hình thành do tri thức để phản ứng một cách thiện cảm
hay ác cảm với một vật, một sự việc cụ thể hay nói theo Fishbein và Ajzen (1975),
là một trạng thái thiên về nhận thức để phản ánh việc thích hay không thích một đối
tượng cụ thể nào đó.
Niềm tin là suy nghĩ mang tính miêu tả mà con người ta có về sự vật nào đó
(Philip Kotler, 2003). Những niềm tin này có thể dựa trên kiến thức, dư luận hay
lòng tin và có thể hay không hề mang tính chất cảm tính.
Xu hướng hành vi là những hướng dẫn con người để giúp con người đi đến
những hành động. Có nhiều quan điểm về hành vi tiêu dùng. Theo trường phái kinh
tế (Economic man) hay còn gọi là trường phái lý trí (Rational shool) thì người tiêu
dùng ra quyết định dựa vào lí trí của họ để tối đa hoá giá trị sử dụng (Total unility).
Để thực hiện điều này, người tiêu dùng đã phải trãi qua quá trình nhận thức
(cognitive openrations) bao gồm xác định những thuộc tính quan trọng của sản
10
- Xem thêm -