Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Nghiên cứu tính khả dụng của các hệ thống thông tin doanh nghiệp dựa trên dịch v...

Tài liệu Nghiên cứu tính khả dụng của các hệ thống thông tin doanh nghiệp dựa trên dịch vụ web

.DOC
101
14
86

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TRIỆU QUANG CHINH NGHIÊN CƯU TINH HHA DNG CUA CAC HỆ THỐNG THÔNG TIN OANH NGHIỆP ỰA TRÊN ICH VD WE LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HÀ NỘI -̀ 2017Ô ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TRIỆU QUANG CHINH NGHIÊN CƯU TINH HHA DNG CUA CAC HỆ THỐNG THÔNG TIN OANH NGHIỆP ỰA TRÊN ICH VD WE Ngành: Chuyên ngành: ã số: Công nghệ thông tin Truyền dữ liệu và Mang may tinh LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGƯỜI HƯỚNG ẪN HOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN ĐÌNH VIỆT HÀ NỘI – 2017Ô 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả đMat được trong luận văn “Nghiên cưu tinh khả dụng của hệ thống thông tin doanh nghiệ= dựa trên dịch vụ web”h là sản =hmm nghiên cưuu ttm hiểu của riêng ca nhân tôi. Trong toàn ”b nbi dung của luận vănu những điều được trtnh ”ày hoặcc là của ca nhân tôi hoặcc là được tổng hợ= từ nhiều nguồnn tài liệu. Tất cả cac tài liệu tham khảo đều có xuất xư rõ ràng và được trich dẫn hợ= =ha=. Tôi xin hoàn toàn chịu trach nhiệm và chịu mọi htnh thưc kỷ luật thebo quy định cho lời cam đoan của mtnh. Hà Nbiu ngày thang năm 2017 Học viên Triệu Quang Chinh 2 LỜI CHAM ƠN Trươc tiênu tôi xin ”ày tỏ lòng ”iết ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Nguyễn Đình Việt - người đã hương dẫnu khuyến khichu chỉ ”ảo và dMay tôi tận ttnhu chu đao mong tôi lĩnnh hbi được kiến thưc thầy truyền đMat để hoàn thành luận văn này. Tôi kinh chúc Thầy mManh khỏebu công tac tốt để tiế= tục hương dẫn thế hệ mai sau. Tôi xin ”ày tỏ lòng ”iết ơn sâu sắc đến cac thầy giaou cô giao trong khoa Công Nghệ Thông Tinu ”an lãnh đMao trường ĐMai Học Công Nghệu ”b =hận đào tMao Sau đMai học đã đào tMaou tMao mọi điều kiện giú= đ tôi trong suốt qua trtnh học tậ= và nghiên cưu. Đồnng thời tôi xin cảm ơn tất cả những người thân yêu trong gia đtnh tôi cùng toàn thể ”Man ”è những người đã luôn giú= đ u đbng viên tôi những khi tôi gặc= khó khănu ”ế tắc trong nghiên cưu. Trong qua trtnh nghiên cưuu do điều kiện và khả năng nghiên cưu của tôi có hMan nên luận văn không tranh khỏi những thiếu sótu tôi kinh mong nhận được sự ”ổ sungu đóng gó= ý kiến của cac thầy giaou cô giao và cac ”Man để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thanh c ảm ơn! Hà Nbiu ngày thang năm 2017 Học viên Triệu Quang Chinh 3 MDC LDC DANH ỤC CÁC KÝ HIỆUu CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................ 4 DANH ỤC CÁC HINH VV............................................................................... 5 DANH ỤC CÁC BANG BIIU ......................................................................... 7 LỜI Ơ ĐÂU ....................................................................................................... 8 CHƯƠNG 1: GIƠI THIỆU CHUNG.................................................................. 10 1.1. Sự ra đời và =hat triển của mMang Intebrnebt và cac dịch vụ trên Intebrnebt ... 10 1.2. Sự =hat triển của cac HTTT dựa trên web”. .............................................. 12 1.3.Vấn đề nghiên cưu tinh khả dụng của HTTT dựa trên web” trên thế giơi 14 CHƯƠNG 2: KIẾN TRÚC CỦA CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DỰA TRÊN WEB ....................................................................................................................17 2.1. Khai niệm ................................................................................................. 17 2.2. ô htnh hệ thống thông tin web” nói chung ............................................. 18 2.3. Thành =hần của hệ thống thông tin dựa trên web” ....................................20 2.4.Lợi thế của hệ thống thông tin dựa trên web” so vơi hệ thống thông tin thông thường. ..................................................................................................22 2.5. Kết luận ................................................................................................... 23 CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG CỦA HTTT DỰA TRÊN WEB............................................................................................... 24 3.1. Khai niệm đanh gia hiệu năng .................................................................. 24 3.2. Cac loMai kiểm thử hiệu năng ..................................................................... 24 3.3. ục đich và tầm quan trọng của đanh gia hiệu năng ..............................26 3.4. Xac định tải công việc .............................................................................. 27 3.5. Cac hoMat đbng chinh đanh gia hiệu năng trên web” ..................................28 3.6. Cac lỗi thường gặc= trong =hân tich và đanh gia hiệu năng hệ thống ....... 30 3.7. bt số công cụ kiểm thử hiệu năng ......................................................... 35 3.7.1. Đặcc điểm của cac công cụ .................................................................35 3.7.2. Cac tiêu chi lựa chọn công cụ ........................................................... 36 3.7.3. bt số công cụ kiểm thử hiệu năng ..................................................38 CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ TÍNH KHA DỤNG CỦA HTTT DỰA TRÊN WEB BẰNG Ô PHỎNG ........................................................................................... 44 4.1. ục tiêu ....................................................................................................44 4.2. Phần mềm đanh gia mebtebr. ..................................................................... 45 4.3. Lậ= kế hoMach đanh gia .............................................................................. 47 4.4 Thực hiện kiểm thử thebo cac kịch ”ản khac nhau .....................................49 4.4.1. Kịch ”ản 1: ........................................................................................49 4.4.2. Kịch ”ản 2 .........................................................................................95 4.5 Phân tichu đanh gia kết quả kiểm thử ”ằng mô =hỏng ..............................96 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 98 Kết quả đMat được ................................................................................................. 98 Định hương nghiên cưu ....................................................................................... 98 TÀI LIỆU THA KHẢ................................................................................... 99 4 ANH MDC CAC KÝ HIỆUF CAC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt ARPA iễn giải Advancebd Rebsebarch Projebcts Agebncy ARPANET Advancebd Rebsebarch Projebcts Agebncy Nebtwork B2B Businebss – To – Customebr B2C Businebss To Businebss DARPA TELNET UDP URI DoD Advancebd Rebsebarch Projebcts Agebncy Domain nameb sebrvebr Hy=ebrTebxt arku= Languageb Hy=ebrtebxt Transfebr Protocol Intebrnebt Protocol Information systebm ava Virtual achineb Local Areba Nebtwork Pebrformanceb tebst Transmission Control Protocol TErminaL NETwork Usebr Datagram Protocol Uniform Rebsourceb Idebntifiebr URL Uniform Rebsourceb Locator URN Uniform Rebsourceb Nameb VPN WBIS Virtual Privateb Nebtwork Web” Basebd Information Systebm World Wideb Web” DNS HT L HTTP IP IS V LAN PT TCP WWW Tiếng Việt Cơ quan Dự an nghiên cưu Tiên tiến ”b quốc =hòng y Mang lươi cơ quan vơi cac đề an nghiên cưu tân tiến. ô htnh kinh doanh thương mMai điện tử trong đó giao dịch xảy ra trực tiế= giữa doanh nghiệ= vơi khach hàng ô htnh kinh doanh thương mMai điện tử trong đó giao dịch xảy ra trực tiế= giữa cac doanh nghiệ= vơi nhau Cơ quan Quản lý cac dự an nghiên cưu cao cấ= Bb Quốc =hòng y Hệ thống may chủ tên miền Ngôn ngữ đanh dấu siêu văn ”ản Giao thưc truyền siêu văn ”ản Giao thưc liên mMang (giao thưc IP) Hệ thống thông tin ay ảo ava Mang cục ”b Kiểm tra hiệu năng Giao thưc điều khiển truyền vận Giao thưc cho =he= truy cậ= từ xa Giao thưc gói dữ liệu người dùng Chuỗi định dMang tài nguyên thống nhất Chuỗi nhận dMang tài nguyên ”ằng địa chỉ Chuỗi nhận dMang mbt tài nguyên. Mang riêng ảo Hệ thống thông tin dựa trên web” Mang lươi toàn cầu 5 ANH MDC CAC HÌNH VM Htnh 1.1 Mang ARPANET lúc thiết kế .............................................................. 10 Htnh 2.1. ô htnh hệ thống thông tin dựa trên dịch vụ web” nói chung ............. 19 Htnh 2.2. ối quan hệ giữa URIu URLu URN .................................................... 20 Htnh 2.3. Cac thành =hần của hệ thống thông tin ............................................... 21 Htnh 3.1. inh họa giữa load tebst và strebss tebst ................................................. 25 Htnh 3.2 Cac hoMat đbng chinh của kiểm thử hiệu năng ...................................... 29 Htnh 4.1. Thời gian đa= ưng chấ= nhận được của hệ thống ............................... 44 Htnh 4.2. Cach thưc hoMat đbng của mebtebr ......................................................... 46 Htnh 4.3. Kết quả kiểm thử cơ sơ ....................................................................... 49 Htnh 4.4. Thiết lậ= kịch ”ản kiểm thử trên may. ................................................ 50 Htnh 4.5. Kết quả thử nghiệm vơi số người dùng đồnng thời khac nhau trên trtnh duyệt Firebfox của may tinh. ................................................................................ 54 Htnh 4.6. Tỉ lệ lỗi vơi người dùng đồnng thời khac nhau trên trtnh duyệt may tinh ............................................................................................................................. 55 Htnh 4.7. Thời gian đa= ưng vơi số người dùng đồnng thời khac nhau ...............56 Htnh 4.8. Thông lượng rebquebst vơi số người dùng khac nhau. ........................... 57 Htnh 4.9 Sử dụng CPU trên may chủ vơi số người dùng đồnng thời khac nhau. 61 Htnh 4.10. Sử dụng ”b nhơ trên may chủ vơi số người dùng đồnng thời khac nhau ............................................................................................................................. 66 Htnh 4.11. ối quan hệ gữa số lượng người dùng ảo và hiệu suất trung ”tnh sử dụng RA hệ thống ............................................................................................ 66 Htnh 4.12. Sử dụng Disk I/̉ vơi số người dùng khac nhau ............................... 68 Htnh 4.13. Kiểm tra địa chỉ IP của may tinh ....................................................... 70 Htnh 4.14. Biểu tượng Rebcordebr ......................................................................... 71 Htnh 4.15. Hb= thoMai tebm=latebs ........................................................................... 71 Htnh 4.16. Thiết lậ= thu tebst scri=t Rebcordebr trên mebtebr ................................... 71 Htnh 4.17. Gửi kèm fileb cebrtificateb qua ebmail ..................................................... 72 Htnh 4.19. Thiết lậ= wifi trên điện thoMai ............................................................. 72 Htnh 4.20. Thiết lậ= cổng và địa chỉ i= trên điện thoMai ....................................... 73 Htnh 4.21. Kết quả thu tebst scri=t từ trtnh duyệt safari của điện thoMai i=honeb ... 74 Htnh 4.22. Kết quả thử nghiệm vơi số người dùng đồnng khời từ khac nhau trên trtnh duyệt Safari của điện thoMai i=honeb. ............................................................ 78 Htnh 4.23. Tỉ lệ lỗi vơi số người dùng khac nhau trên trtnh duyệt điện thoMai .... 79 Htnh 4.24. Thời gian đa= ưng vơi số người dùng khac nhau trên trtnh duyệt điện thoMai ..................................................................................................................... 79 Htnh 4.25 Thông lượng của hệ thống vơi số người khac nhau từ trtnh duyệt điện thoMai ..................................................................................................................... 80 Htnh 4.26.Thông lượng (KB) của hệ thống vơi số người khac nhau từ trtnh duyệt điện thoMai ................................................................................................... 80 Htnh 4.27. Sử dụng CPU trên may chủ vơi số người dùng khac nhau ............... 84 Htnh 4.28. Sử dụng ”b nhơ RA vơi số người sử dụng khac nhau ................... 88 6 Htnh 4.29. ối quan hệ gữa số lượng người dùng ảo và hiệu suất trung ”tnh sử dụng RA hệ thống ............................................................................................ 89 Htnh 4.30. Sử dụng disk I/̉ vơi số người dùng khac nhau ................................ 93 Htnh 4.31. Thời gian đa= ưng vơi 25 người dùng đồnng thời thebo mưc thời gian (ram=-u=) đmy tải vào hệ thống khac nhau .......................................................... 95 Htnh 4.32. Thông lượng của hệ thống vơi 25 người dùng đồnng thời thebo mưc thời gian (ram=-u=) đmy tải vào hệ thống khac nhau .......................................... 96 7 ANH MDC CAC EHANG EIÊU Bảng 3.1. bt số công cụ miên =hi .................................................................... 41 Bảng 3.2. bt số công cụ thương mMai ................................................................ 42 Bảng 4.1. ô tả cac thành =hần cơ ”ản trong mebtebr. ........................................ 46 Bảng 4.2. Cấu htnh may chủ ............................................................................... 47 Bảng 4.3. Cấu htnh may cliebnt ............................................................................ 47 Bảng 4.4. Cac kịch ”ản kiểm thử sử dụng =hần mềm mebtebr ............................. 48 Bảng 4.5. Bảng tải fileb thebo cac lần đo ............................................................... 50 8 LỜI MƠ ĐĐÂU 7. Đặt vấn đềF định hướng nghiên cứu Vơi xu hương của dịch vụ toàn cầu hóa kinh tế và nbi địa hóau cac hệ thống thông tin doanh nghiệ= cũ trong môi trường khe= kin không có khả năng hỗ trợ cac doanh nghiệ= trong hoMat đbng. Cac mô htnh kinh doanh mơi đòi hỏi cac công ty =hải có hệ thống thông tin =hân =hốiu truy cậ= từ xa và cac đặcc tinh khacu có khả năng truy cậ= mọi lúcu mọi nơi thebo thời gian thực. Việc sử dụng mMang riêng ảo (VPN) đòi hỏi chi =hi cao và thiếu linh hoMatu hệ thống thông tin dựa trên dịch vụ Web” có thể đa= ưng được tất cả cac yêu cầu nêu trên vơi chi =hi thấ=u đó là mô htnh lý tương của hệ thống thông tin doanh nghiệ=. Ngày nay dịch vụ Web” đang rất =hat triểnu những lĩnnh vực trong cubc sống có thể a= dụng và tich hợ= dịch vụ Web” là kha rbng lơn như dịch vụ chọn lọc và =hân loMai tin tưc (hệ thống thư viện có kết nối đến web” =ortal để ttm kiếm cac thông tin cần thiết); ưng dụng cho cac dịch vụ du lịch (cung cấ= gia veu thông tin về địa điểmu …)u cac đMai lý ”an hàng qua mMangu thông tin thương mMai như gia cảu tỷ gia hối đoaiu đấu gia qua mMang… hay dịch vụ giao dịch trực tuyến (cho cả B2B và B2C) như đặct ve may ”ayu thông tin thuê xebu… Việc khach hàng truy cậ= vào trang web” ”an hàng trực tuyến của công tyu hệ thống trả dữ liệu chậm cho khach hàng làm cho khach hàng không hài lòng. Đây là cơ hbi để khach hàng ttm đến cac trang web” của cac đối thủ cManh tranh vơi chúng ta. Điều này đồnng nghĩna vơi việc công ty mất quan hệ khac hàng mất doanh thu. Công việc được đặct ra làm thế nào để đanh gia chinh xac tinh khả dụng của hệ thống thông qua cac chỉ số về thời gian thực hiện hiệnu tài nguyên hệ thốngu … Cac tài nguyên của hệ thống được sử dụng vơi mưc đb nào trong qua trtnh người sử dụng truy cậ= vào trang web”. Ơ luận văn nàyu tôi sử dụng công cụ mebtebr để mô =hỏng người sử dụng và thu thậ= cac ”ao cao về chỉ số mà liên quan đến người sử dụng như tỉ lệ lỗiu thời gian đa= ưngu thông lượng hệ thống. Để từ đó là cơ sơ cho cac công tyu đơn vị cải tiến cũng như =hat triển hệ thống thông tin tốt hơn. Đanh gia tinh khả dụng nhằm xac định tốc đbu khả năng chịu tải và mưc đb ”ền vững của ưng dụng trong môi trường nhiều người dùng có nhiều hoMat đbng khac nhau. ục đich của nghiên cưu tinh khả dụng của hệ thống thông tin trên nền web” là xac định khả năng chịu tải của hệ thốngu xac định cac mưc sử dụng tài nguyên của hệ thống chumn ”ị kế hoMach mơ rbng hoặcc nâng cấ= hệ thống trong tương lMai. Từ cac mưc đb sử dụng tài nguyên xac định thành =hần “nút cổ chaih để điều chỉnh hoặcc nâng cấ= hệ thống hiệu quả. 20. Mục tiêu của luận văn Luận văn tậ= trung nghiên cưu tinh khả dụng của cac hệ thống thông tin dựa trên web”: cac vấn đề ảnh hương đến tinh khả dụng =hần mềm; =hương =ha= đanh gia tinh khả dụng; giải =ha= cải tiến tinh khả dụng hiện có; ky thuật/ công cụ...; xac định tốc đbu khả năng =hân tải và khả năng sử dụng của người dùng đối vơi cac hệ thống thông tin dựa trên web” trong môi trường nhiều người dùng. 9 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn Cac mô htnh đanh gia hệ thống thông tin dựa trên web”u thiết kế kịch ”ản trong đanh gia tinh khả dụng cac hệ thống thông tin dựa trên web”. Sử dụng công cụ mebtebr để kiểm tra tinh khả dụng của cac hệ thống web”; Thực thi đanh gia hệ thống. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài tậ= trung nghiên cưuu ttm hiểu cac mô htnhu =hương =ha= và ky thuật đanh gia hệ thống thông tin dựa trên web”. Đanh giau kiểm tra khả năng sử dụng của cac ưng hệ thống web” trong cac môi trường khac nhau. Sử dụng công cụ mebtebr để đanh gia tinh khả dụng của hệ thống thông tin dựa trên web”. 5. KÝ nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài nghiên cưu tinh khả dụng của hệ thống thông tin trên nền web” thông qua khả năng sử dụng vơi nỗ lực tối thiểu của người dùng hệ thống vơi cac điều kiện như môi trườngu thời điểmu số lượng người dùng khac nhau. Đây là cơ sơ để =hat triển mơ rbng hệ thống thông tin doanh nghiệ= trên dịch vụ web”. 6. Cấu trúc của luận văn Chương 1: Giơi thiệu đề tài. Chương này giú= người đọc hiểu ”ối cảnh thực hiện đề tàiu lý do chọn đề tàiu mục đich của đề tài. Chương 2: Trtnh ”ày tổng quan về hệ thống thông tinu hệ thống thông tin trên nền web”u thành =hần và ưu điểm của hệ thống thông tin trên nền web”. Chương 3: Nghiên cưu cac =hương =ha=u mục tiêu để đanh gia tinh khả dụng của hệ thống thông tin trên web”. Chương 4: Thực hiện mô =hỏng ”ằng =hần mềm mebtebr truy cậ= vào trang web” ”an hàng httt=://mimi589.com để đanh gia =hân tich tinh khả dụng của hệ thống. Phần kết luận: tóm tắt cac kết quả nghiên cưu và định hương =hat triển. 10 CHƯ ƠNG 7: GIỚI THIỆU CHUNG 7.7. Sự ra đời và phát triển của mạng Internet và các dịch vụ trên Internet Thebo [14]u để đối =hó vơi sự =hat triển khoa học của Liên Xôu thang 2 năm 1958 y thành lậ= Cơ quan nghiên cưu công nghệ cao (ARPA) vơi mong muốn a= dụng khoa học và công nghệ cho quân đbi y. Vào đầu những năm 60u giao sư Licklidebr đã có ý tương xây dựng mMang may tinhu mMang có thể kết nối toàn cầu cac may tinh. Thang 7 năm 1961 Lebonard Klebinrock đã công ”ố mbt ”ài ”ao trong đó lý thuyết chuyển mMach gói. Năm 1967u Ro”ebrt công ”ố kế hoMach =hat triển mMang may tinh ARPANET. Hình 1.1 Mạng ARP̀ANET úc thết ḱ Thebo [16]u Intebrnebt =hat triển thebo ”ốn thời ky sau: Thời kỳ phôi thai của Internet ”ắt nguồnn từ việc năm 1969u DARPA đã kết nối thành công 4 điểm may tinh trên nươc y là Viện nghiên cưu Stanfordu UCLAu ĐMai học California ơ Santa Bar”ara và ĐMai học Utah. Những năm sau đóu ARPA đã =hat triển sử dụng mMang di đbng sử dụng sóng radio và mMang vệ tinh kết nối vào ARPANET. Năm 1974 Cebrf và Kahn đã =hat minh ra mô htnh TCP/IP và cac giao thưc hoMat đbng trên TCP/IP. ô htnh tham chiếu TCP/IP và chồnng giao thưc TCP/IP trơ thành “kebo ganh gắn kết cac mMang để trơ thành liên mMang Intebrnebt. Ngoài rau Intebrnebt =hat triển cac ưng dụng như thư điện tử – ebmail ra đời năm 1971u giao thưc điều kiển may tinh từ xa Teblnebt ra đời năm 1974u dịch vụ truyền tệ= qua mMang FTP năm 1976. Mang Intebrnebt ”an đầu chỉ khơi sắc trong giơi học thuật vơi việc tMao ra BITNET (”ebcauseb It is Timeb Nebtwork – Bơi vt đã đến thời của Mang). Sau nàyu năm 1984 khi giơi nghiên cưu đưa ra “hệ thống tên miềnh cho =he= người sử 11 dụng ttm kiếm cac may vi tinh khac thebo tên chư không =hải thebo số tht số may chủ trên Intebrnebt đã tăng lên con số chóng mặct (từ 1987 có 10.000 may chủu hai năm sau có tơi 100.000 may chủ). Giai đoạn bùng nổ thứ nhất vào năm 1986 mMang NSFnebt chinh thưc được thiết lậ=. Khi công nghệ mMang đã =hat triểnu nhiều mMang mơi đã htnh thành và đều được kết nối vơi ARPANETu CSNET và NSFNETu tất cả cac mMang này nối vơi nhau và trơ thành Intebrnebt. Cuối cùng tht ARPANET và CSNET suy thoaiu chỉ còn NSFNET là mbt mMang kha tốt trơ thành mMang chinh liên kết cac mMang khac trên Intebrnebt. Lúc này đối tượng sử dụng Intebrnebt chủ yếu là những nhà nghiên cưu và dịch vụ =hổ ”iến nhất là E-mail và FTP. Intebrnebt đã là mbt =hương tiện đMai chúng. Giai đoạn bùng nổ thứ hai vơi sự =hat triển của wwwu ”ắt đầu từ việc ttm ra cach để lưu giữ và ttm kiếm cac cơ sơ dữ liệu. Cac cơ sơ dữ liệu này =hải được kết nối vơi cac tài liệu của thư viện. Đến năm 1991u Tim Bebrnebrs Lebeb ơ trung tâm nghiên cưu nguyên tử châu Âu (CERN) =hat minh ra World Wideb Web” (WWW) dựa thebo ý tương về siêu văn ”ản được Tebd Neblson đưa ra từ năm 1985. Có thể nói đây là mbt cubc cach mMang trên Intebrnebt vt người ta có thể truy cậ=u trao đổi thông tin mbt cach dể dàngu nhanh chóng. Sự =hat triển nhanh chóng của dịch vụ www của những năm 90 có sự đóng gó= của những công ty dịch vụ Intebrnebt – ISP. Cac công ty này cung cấ= cho người dùng kết nối tơi Intebrnebt và cac dịch vụ khac như eb-mailu wwwu v.v.. Cac hợ= đồnng của những công ty này ký kết vơi hàng chục triệu người mỗi năm đã làm thay đổi hoàn toàn tinh chất mMang từ =hục vụ cho nghiên cưuu quân sự thành lợi ich =hục vụ công cbngu giống như hệ thống mMang điện thoMai. Internet bùng nổ với mạng không dây. Năm 1985u Cơ quan quản li viên thông của ĩn quyết định mơ cửa mbt số ”ăng tần của giải =hóng không dâyu cho =he= người sử dụng chúng mà không cần giấy =he= của Chinh =hủ. Đây là ”ươc mơ đầu cho cac mMang không dây ra đời và =hat triển rất nhanh. Ban đầu cac nhà cung cấ= cac thiết ”ị không dây dùng cho mMang LAN như Proxim và Sym”ol ơ ĩn đều =hat triển cac sản =hmm đbc quyềnu không tương thich vơi cac sản =hmm của cac công ty khac. Điều này dẫn đến sự cần thiết =hải xac lậ= mbt chumn không dây chung. Năm 1997u mbt tiểu ”an đã tiến hành thương lượng hợ= nhất cac chumn và đã ”an hành chumn chinh thưc IEE 802.11. Sau đó là chumn 802.11” và chumn 802.11a lần lượt được =hê duyệt vào cac năm 1999 và năm 2000. Thang 8 năm 1999 sau công ty gồnm Intebrsilu 3Comu Nokiau Aironebtu 12 Sym”ol và Lucebnt liên kết tMao thành liên minh tương thich Ethebrnebt không dây VECA. Thuật ngữ Wi-Fi ra đờiu là tên gọi thống nhất để chỉ công nghệ kết nối cục ”b không dây đã được chumn hóa. 7.20. Sự phát triển của các HTTT dựa trên web. Vào đầu những năm 2000u Intebrnebt đã =hat triển từ chủ yếu là =hương tiện truyền thông (ebmailu tệ= tinu nhóm tin và =hòng chat) như mbt chiếc xeb để =hân =hối đầy đủ thông tin đến mbt kênh thị trường. Cac trang web” chỉ đơn giản hiển thị thông tin cho khach truy cậ= đã trơ thành cac hệ thống tương tacu có chưc năng cao cho =he= nhiều loMai htnh doanh nghiệ= tương tac vơi nhiều loMai người dùng. Giai đoMan đầu tiên chung trong việc =hat triển cac hệ thống thông tin dựa trên Web” như là mbt trung tâm thông tinu nơi cung cấ= thông tin về loMai htnh tiế= thị thị trường để tăng uy tinu nâng cao thương hiệu hoặcc để khuyến khich hoMat đbng mua ”an thông thường. Giai đoMan thư hai là hệ thống thông tin ”ắt đầu cach sử dụng cac ”iểu mẫu Web”u để cac trtnh duyệt có thể đặct hàng và thực hiện yêu cầu từ cac trang web” có lợi ichu điều chỉnh trang web” như mbt danh mục đặct hàng qua thư điện tử. PhMam vi và sự =hưc tMa= của cac ưng dụng Web” hiện tMai rất khac nhau: từ cac dịch vụ quy mô nhỏu thời gian dịch vụ trực tuyến ngắn đến cac ưng dụng doanh nghiệ= quy mô lơn được =hân tan trên Intebrnebtu mMang nbi ”b công ty và mMang ngoài. Cac ưng dụng dựa trên web” có thể được =hân nhóm thành ”ảy loMai: • Thông tinu vi dụ ”ao điện tửu danh mục sản =hmmu ”ản tinu hương dẫn sử dụng dịch vụu sach trực tuyếnu sach điện tử trực tuyến; • Tương tacu vi dụ mẫu đăng kýu thông tin ca nhân; trtnh ”ày do người dùng cung cấ=u trò chơi trực tuyến; • Giao dịch mua ”anu vi dụ mua sắm điện tửu đặct hàng và dịch vụu ngân hàng trực tuyến; • ôi trường làm việc hợ= tacu vi dụ: cac hệ thống tac giả =hân tanu cac công cụ thiết kế hợ= tac; • Cbng đồnng trực tuyếnu chợu vi dụ: nhóm trò chuyệnu hệ thống cac nhà tư vấn khuyến cao cac sản =hmm hoặcc dịch vụu cac chợ trực tuyếnu cac cubc đấu gia trực tuyến; • Cổng thông tin Web”u vi dụ: trung tâm mua sắm điện tửu trung gian trực tuyến. 13 Khi cac ưng dụng Web” đã =hat triểnu nhu cầu về cac hệ thống dựa trên Web” và sự =hưc tMa= của việc thiết kếu =hat triểnu duy trt và quản lý cac hệ thống này cũng tăng lên đang kể. Vi dụu cac trang web” như Thế vận hbi Sydneby 2000u Thế vận hbi Nagano 1998 và Wim”lebdon đã nhận được hàng trăm nghtn lần truy cậ= mỗi =hút (Ginigeb và urugebsanu 2001). Họ cung cấ= thông tin rbng lơnu năng đbng trong nhiều định dMang =hương tiện truyền thông (đồn họau htnh ảnhu và videbo). Thiết kế trang web” cho cac ưng dụng này và nhiều ưng dụng khac đòi hỏi cân ”ằng giữa nbi dung thông tinu thmm my và hiệu năng. Những thay đổi trong sử dụng Intebrnebt và cac hệ thống thông tin dựa trên Web” đã có mbt tac đbng rất lơn đến công nghệ =hần mềm. Trươc đâyu cac trang web” chủ yếu ”ao gồnm cac tệ= HT L tĩnnhu thường được tMao ”ơi mbt quản trị viên web” duy nhất sử dụng HT Lu avaScri=t và cac tệ= CGI đơn giản để cung cấ= thông tin và thu thậ= dữ liệu từ khach truy cậ= có cac ”iểu mẫu. Cac hệ thống thông tin dựa trên Web” ”an đầu có mbt cấu htnh cliebnt-sebrvebr. Trong đó cliebnt là mbt trtnh duyệt Web” mà mọi người sử dụng để truy cậ= vào cac trang Web” nằm trên cac may tinh khac nhauu cac may chủ và mbt gói =hần mềm được gọi là mbt may chủ Web” gửi cac tệ= HT L tơi khach hàng. Cac mẫu HT L tMao ra dữ liệu được gửi lMai cho may chủ để được xử lý ”ơi cac chương trtnh CGI. ô htnh hoMat đbng rất đơn giản này có thể hỗ trợ cac trang Web” tương đối nhỏ. Nó sử dụng =hần mềm quy mô nhỏu cung cấ= ”ảo mật rất itu thường không thể hỗ trợ nhiều lưu lượng truy cậ=u và cung cấ= chưc năng hMan chế. Chưc năng và cấu trúc của Web” đã thay đổi đang kể. Cac trang web” hiện nay là cac hệ thống =hần mềm đầy đủ chưc năng cung cấ= thương mMai điện tử từ doanh nghiệ= đến khach hàngu thương mMai điện tử doanh nghiệ=-doanh nghiệ=u và nhiều dịch vụ cho nhiều người dùng. Cac hệ thống web” lơn =hải sử dụng cac đbi ngũ quản lý Web” dẫn dắt cac chuyên gia công nghệ thông tin đa dMang ”ao gồnm cac lậ= trtnh viênu quản trị viên cơ sơ dữ liệuu quản trị viên mMangu nhà thiết kế đồn hoMau cac chuyên gia ”ảo mậtu nhà tiế= thị và những người khac. Cac hệ thống web” này sử dụng cac công nghệ đa dMang ”ao gồnm mbt số loMai ava ( avau Sebrvlebtsu Entebr=riseb avaBebansu a==lebt và ava Sebrvebr Pagebs)u HT Lu avaScri=tu X Lu U L và nhiều ngôn ngữ lậ= trtnh khac. Việc sử dụng cac thành =hần =hần mềm của ”ên cung cấ= thư ”a ngày càng tăng. Công nghệ đã thay đổi thay vt mô htnh hai tầng cũ không hỗ trợ yêu cầu chất lượng cao của cac ưng dụng =hần mềm Web”. Cấu htnh hai tầng =hần mềm web” đb ”ảo mật thấ=u khả năng mơ rbng kem và khó ”ảo trt. Cấu htnh =hần mềm trang web” hiện tMai đã mơ rbng ra mô htnh ”a tầng và ”ây giờ nói chung là mbt mô htnh "N-tầngh. Phat triển cac hệ thống dựa trên Web” khac ”iệt đang kể so vơi =hat triển =hần mềm truyền thống và đặct ra 14 nhiều thach thưc. Việc xây dựng mbt hệ thống dựa trên Web” là =hưc tMa= đòi hỏi kiến thưc và chuyên môn từ nhiều lĩnnh vực khac nhau. 7.3. Vấn đề nghiên cứu tính khả dụng của HTTT dựa trên web trên thế giới Hiện nayu công nghệ thông tin hầu như được a= dụng rbng rãi trên toàn cầu. Nươc ta cũng đang dần chuyển mtnh vt thấy được lợi ich to lơn trong việc a= dụng công nghệ thông tin vào cac lĩnnh vực như kinh doanhu quản lýu mua sắmu... nói chung là tất cả nhu cầu của con người. bt trong những dịch vụ công nghệ hàng đầu được sử dụng =hổ ”iến nhất là dịch vụ WEB. Vơi công nghệ WEB hiện tMai tht có thể đa= ưng mọi nhu cầu của con người và hơn thế nữa. Dươi sự hỗ trợ của công nghệ Web” 2.0u mMang không còn giơi hMan trong việc =hat hành thông tin của công tyu và đã được sử dụng rbng rãi để xử lý cac giao dịch khach hàng thebo mô htnh B2C. Nó có thể đa= ưng tốt hơn nhu cầu của doanh nghiệ= B2B xử lý trong chuỗi cung ưngu trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên giữa cac doanh nghiệ=. Vơi quy mô mơ rbng và chưc năng ngày càng tăng của cac hệ thống thông tin Web”u sự =hụ thubc của người dùng vào cac dịch vụ Web” ngày càng tăng và nhu cầu về tinh khả dụng đang gia tăng. Tinh khả dụng cac hệ thống thông tin quản lý dựa trên cac dịch vụ Web” đã trơ thành chta khóa để a= dụng thành công hệ thống thông tin Trong ”ối cảnh =hat triểnu chỉ số hiệu suất =hần cưng ngày càng tăng và gia thành giảm. Bài toan đặct ra là làm thế nào đanh gia được tinh khả dụng của hệ thống thông tin trên nền web”. Việc lựa chọn cac tài nguyên cho hệ thống thông tin trên nền web” là quan trọng. Vt trong qua trtnh hoMat đbng cac tài nguyên gây ảnh hương đến khả năng sử dụng của hệ thống thông tin. Điều này gây nên sự đa= ưng chậm của HTTT trên nền web”. Khả năng đa= ưng của hệ thống thông tin trên web” là yếu tố =hụ thubc vào =hần cưng mbt yếu tố tốc đb đa= ưng của hệ thốngu tỉ lệ lỗi của truy vấn người dùng đến hệ thống. Khả năng đa= ưng của trang web” và người dùng kị= thời chinh xac là mbt yếu tố quan trọng. Vi dụ: người dùng truy cậ= vào mbt trang Web” ”an hàng trực tuyến. Sau mbt vài =hútu người dùng mơi truy cậ= đến được sản =hmm mà họ ttm kiếm. Rõ ràngu thời gian truy cậ= của người dùng lâu gây nên sự khó chịuu lãng =hi thời gian. Từ đó dẫn đến việc họ đắn đo suy nghĩn trơ lMai và sử dụng trang web” này nữa. Hơn nữau đó là nguyên nhân dẫn đến công ty có trang web” này mất doanh thu. Tuy nhiên việc đanh gia khả năng sử dụng cac tài nguyên của hệ thống thông tin dựa trên web” ơ Việt Nam thường ”ị ”ỏ qua hoặcc không quan tâm đúng mưc. Kết quả là cac ưng dụng web” thường có đb tin cậy thấ= khả năng chịu tải kem. Dươi đây là mbt 15 thảm họa về qua tải của hệ thống thông tin trên nền web” đã xảy ra và mưc đb thiệt hMai của nó. Trang web bán ve e Tết của công ty Phương Trang https://futabus.vn/ Cư đến cuối năm âm lịchu nhu cầu đi lMai của người dân tăng cao vt ai cũng muốn về nhà đón tết ”ên gia đtnh. Trong ngày đầu mơ ”an ve Tết thebo htnh thưc onlinebu trang web” mua ve của công ty Phương Trang đã ”ị nghẽn mMang từ sang đến chiều khiến nhiều người không hài lòng. Đến 10 giờ 30 ngày 15/01/2016u trang web” của Công ty cổ =hần vận tải và dịch vụ du lịch Phương Trang (Công ty Phương Trang) vẫn trong ttnh trMang qua tải và không thể truy cậ=. Ttnh trMang này keo dài từ khoảng 7 giờ cùng ngày. Trang web” công ty Phương Trang đăng tải dòng thông ”ao “ ong quý khach thông cảmu vt hệ thống qua tảiu quý khach vui lòng quay lMai sau 9 giờ 30 =húth. Tuy nhiênu sau đó hoMat đbng đặct ve Tết onlineb vẫn không có tiến triển gt. Ông Tony Williamsonu Tổng giam đốc Công ty Phương Trang cho ”iết lãnh đMao Phương Trang đã yêu cầu ”b =hận ky thuật cố gắng khắc =hục sự cố ngay trong ngày. TMai Bến xeb iền Đôngu mbt số người dân có mặct trươc quầy ve Phương Trang để hỏi thông tin nhưng nhân viên thông ”ao cac tuyến Quy Nhơnu Quảng Ngãiu Đà Nẵnng và Huế chỉ ”an onlineb. Việc này dẫn đến ttnh trMang công ty không ”an được ve và người dân không mua được ve gây ra thiệt hMai lơn về kinh tế và uy tin cho chinh công ty Phương Trang. Trang bán ve nhạc http://www.Interpark.com Ngày 24 thang 10 năm 2017u trang web” Intebr=ark ”ắt đầu mơ cổng ”an ve cho fanmebebting của Wanna ̉neb ơ Hàn Quốc. Thebo Intebr=arku trang web” này đã thực hiện cac ”iện =ha= =hòng ngừa rủi ro nhiều nhất có thể ”ằng cach thêm 30 may chủ so vơi thời điểm người hâm mb Wanna ̉neb truy cậ= qua nhiều dẫn đến hậu quả đanh sậ= toàn ”b may chủ của họ hồni thang 7. Tuy Intebr=ark đã nỗ lực hết mtnh nhưng vẫn có qua nhiều người dùng cố gắng truy cậ= trang web” ngay lậ= tưc sau khi đợt ”an ve được mơ rau dẫn đến ttnh trMang qua tải mbt lần nữa. Thebo thông ”aou khoảng 45 =hút sau đóu trang web” vẫn còn ”ị sậ=. Thông qua cac vi dụ trênu ta có thể thấy tầm quan trọng của việc nghiên cưu tinh khả dụng hệ thống thông tin trên dịch vụ web”u cũng như mưc đb thiệt hMai mà nó gây ra nếu như hệ thống không được kiểm thử trươc khi đưa vào vận hành. Cac dịch vụ web” đã được =hat triển và trơ thành mbt nền tảng kết nối thông tin thiết yếu trong nhiều doanh nghiệ=. Cac hệ thống thông tin trên web” đóng vai trò quyết định của thương mMai điện tửu trao đổi thông tin. Việc đưa ra mbt hệ thống thông tin trên nền web” “hoàn hảoh cho những người đang và sẽ sử dụng ưng dụng đã trơ thành mbt thach thưc chinh trong đảm ”ảo chất lượng. Việc nghiên cưu tinh khả dụng hệ thống thông tin dựa trên web” là đanh gia hệ thống có mưc sử dụng cac tài nguyên của =hần cưng như thế nàoo Nghiên cưu tinh khả dụng là xac định tốc đbu khả năng chịu tải và mưc đb tin tương của ưng dụng trong môi trường nhiều người dùngu người sử dụng hài lòng ơ mưc nào. Nghiên cưu tinh khả dụng hệ thống thông tin dựa trên web” có mục đich: thư nhất nghiên cưu khả năng chịu tải của hệ thốngu nhằm ”iết được miền tải mà hệ 16 thống hoMat đbng ổn định; dự đoan trươc được mưc tải sẽ làm tài nguyên của hệ thống ”ị qua mưc sử dụng. Thư hai ttm ra cac thành =hần tài nguyên gây ra “nút cổ chaih trong hệ thống để điều chỉnh hoặcc nâng cấ= mbt cach có hiệu quả cao nhất. Đo lường được cac yếu tố trọng yếu của hệ thống thông tin dựa trên web” và đưa ra những cải tiếnu =hat triển để đảm ”ảo hệ thống thành công trong hiện tMaiu tương lai và =hat triển ”ền vững. Vt vậy tôi quyết định chọn đề tài: “Nghiên cưu tinh khả dụng của cac hệ thống thông tin doanh nghiệ= dựa trên dịch vụ web”h. Đề tài này nhằm cung cấ= cac số liệu về khả năng chịu tải của hệ thống và thành =hần gây “nút cổ chaih trong hệ thống để giú= điều chỉnh hệ thống có hiệu năng tốt nhất. Luận văn gồnm 4 chương và =hần kết luận. Chương 1: giơi thiệu chung về đề tàiu lý do chọn đề tàiu mục đich và cấu trúc luận văn. Chương 2: trtnh ”ày kiến trúc chung và cac thành =hần của hệ thống thông tin dựa trên web”u những lợi thế của hệ thống thông tin trên nền web”. Chương 3: trtnh ”ày cac =hương =ha= mục tiêu cac yếu tố ảnh hương và cac công cụ đanh gia hiệu năng. Chương 4 nghiên cưu đanh gia tinh khả dụng hệ thống thông tin trên nền web” ”ằng mô =hỏng. Chương này trtnh ”ày thực hiện mô =hỏng người dùng đồnng thời ”ằng công cụ mebtebr truy cậ= vào trang web” ”an hàng trực tuyến htt=://www.mimi589.com thebo nhiều kịch ”ản khac nhau để đanh gia mưc sử dụng tài nguyên của hệ thống để =hân tich đanh gia khả năng đa= ưng của hệ thống. Phần cuối cùng là =hần kết luận. Phần này đanh gia kết quả đMat dược của luận văn và định hương mơ rbng nghiên cưu trong tương lai 17 CHƯ ƠNG 20: 20.7. IẾN TRÚC CUA CAC HỆ THỐNG THÔNG TIN ỰA TRÊN WE hái niệm Hệ thống (System): Hệ thống là tậ= hợ= cac thành =hần có liên hệ trong ”ản thân nóu cùng vận đbngu tương tac để thực hiện mbt mục đich xac định: Thông tin (Information): Thông tin (systebm) là tậ= hợ= cac yếu tố dữ liệu được truyền từ nguồnn =hat đến nguồnn nhận mà đưa ra được ý nghĩnau trMang thaiu tinh chất của mbt đối tượng. Dữ liệu (data) là cac yếu tố rời rMac như: mbt con sốu mbt chuỗi ký tự. Hệ thống thông tin (Information System): Hệ thống thông tin là mbt hệ thống ”ao gồnm cac yếu tố có quan hệ vơi nhau cùng làm nhiệm vụ thu thậ=u xử lýu lưu trữ và =hân =hối thông tin và dữ liệu và cung cấ= mbt cơ chế =hản hồni để thực hiện mbt mục đich định trươc. Thebo [3]u ”ốn hệ thống thông tin dươi đây thường được sử dụng. - Hệ thống thông tin xử lý dữ liệu vơi mục đich xử lý cac giao dịch và ghi lMai những dữ liệu cho từng chưc năng đặcc thù. Dữ liệu đưa vào được thường xuyên cậ= nhật. Dữ liệu đầu ra định ky ”ao gồnm cac tài liệu hoMat đbng và ”ao cao. Hệ xử lý dữ liệu có tinh cục ”b thường dành cho cac nhà quản lý cấ= tac nghiệ=. - Hệ thống thông tin quản lý là mbt hệ thống thông tin được sử dụng trong cac tổ chưc kinh tế xã hbiu hệ gồnm nhiều thành =hầnu mỗi thành =hần là mbt hệ thống con hoàn chỉnh. Hệ thống thông tin quản lý có chưc năng hỗ trợ xử lý dữ liệu trong giao dịch và lưu trữ và hỗ trợ cho nhiều chưc năng. Ngoài ra nó cung cấ= cho cac nhà quản lý cac thông tin thebo thời gian của hệ thống và cơ chế ”ảo mật thông tin thebo từng cấ= đb có thmm quyền sử dụng. - Hệ thống thông tin hỗ trợ quyết định có mục đich là giú= cho tổ chưc những thông tin cần thiết để ra quyết định hợ= lý và đủ đb tin cậy. - Hệ thống thông tin chuyên gia giú= cac nhà quản lý giải quyết và thực hiện vấn đề ơ mưc cao hơn hệ thống thông tin hỗ trợ quyết định. Hệ này liên quan đến lĩnnh vực tri tuệ nhân tMaou làm cho may tinh có khả năng lậ= luậnu học tậ=u tự hoàn thiện như con người. Chẳng hMan cac chương trtnh lậ= kế hoMach tài chinhu chmn đoan ”ệnhu dịch mayu... hái niệm về hệ thống thông tin dựa trên web Hệ thống thông tin dựa trên web” là mbt hệ thống thông tin sử dụng cac công nghệ World Wideb Web” để cung cấ= thông tin và dịch vụ cho người dùng hay cac hệ thống thông tin và cac ưng dụng khac. Công nghệ này là mbt hệ thống =hần mềm và được sử dụng để xuất ”ản và duy trt dữ liệu thebo nguyên tắc siêu văn ”ản. Hệ thống thông tin dựa trên web” là sự kết hợ= của mbt hoặcc nhiều ưng dụng web”u cac thành =hần định hương chưc năng cụ thể. 18 World Wideb Web” hay WWW là ”b sưu tậ= tất cả cac thông tin có sẵnn trên mMang Intebrnebt. Vt vậyu tất cả cac văn ”ảnu htnh ảnhu âm thanhu videbo trực tuyến tất cả điều này tMao thành WWW. Hầu hết cac thông tin này được truy cậ= thông qua cac trang web” và chúng ta xac định cac trang web” ”ằng tên miền của trang. Như đã nói ơ trênu Web” không =hải là mbt hệ thống cụ thể mà là mbt tậ= hợ= cac công cụ tiện ich và siêu giao diện (mebta-Intebraceb) giú= người sử dụng có thể tự tMao ra cac "siêu văn ”ản" và cung cấ= cho người dùng khac trên Intebrnebt và người ta gọi đó là Công nghệ Web”. 20.20. Mô hình hệ thống thông tin web ńi chung Thebo [1]u hệ thống thông tin web” ”ao gồnm: - Đường kết nối tơi mMang cung cấ= dịch vụ Intebrnebt - Cac may chủ cung cấ= dịch vụ web” - Dịch vụ web” hosting chưa cac =hần mềm A==lication Sebrvebr đảm ”ảo =hat triển dịch vụ web” kết nối đến cac cơ sơ dữ liệu trên cac may tinh khacu mMang khac - Cac may chủ cơ sơ dữ liệuu may chủ chưng thựcu may chủ ttm kiếm - Hệ thống tường lửa - Hệ thống may trMam điều hành Khi may khach cliebnt kết nối vào Intebrnebtu người sử dụng trtnh duyệt web” gõ địa chỉ web” cần truy cậ= yêu cầu gửi tơi may chủ. Địa chỉ web” này chinh là URI. Trtnh duyệt web” sẽ gửi yêu cầu lấy thông tin tơi địa chỉ xac định trong URL thông ”ao giao thưc truyền dữ liệu thường là giao thưc htt=. ay tinh của người dùng sẽ sử dụng may DNS để lấy địa chỉ IP của may chủ web”. Sau khi có địa chỉ IPu may tinh của ”Man sau đó sẽ thiết lậ= kết nối vơi may chủ web”. ay chủ web” (web” sebrvebr) xebm xet cac yêu cầu từ =hia Web” ”rowsebr gửi đến. ay chủ web” gửi trả về mbt trang html. Trong trường hợ= là web” tĩnnh tht may chủ web” sẽ lấy thông tin lưu sẵnn trên may chủ web” dMang thư mụcu fileb gửi lMai thebo yêu cầu của may khach. Trong trường hợ= web” đbngu may chủ sẽ dùng cac ngôn ngữ lậ= trtnh web” như as=u =h=u js=u …. kết nối và khai thac cơ sơ dữ liệu và trả dữ liệu cho may khach mbt trang thuần html đã qua xử lý. Có nhiều mô htnh để xây dựng dịch vụ mMangu nhưng cơ ”ản nhất là mô htnh Cliebnt – Sebrvebr Cliebnt Sebrvebr TMao ra 1 yêu cầu Gửi yêu cầu đến Sebrvebr Chờ Sebrvebr xử lý Nhận kết quả trả về và xử lý thebo mục đich riêng. Lắng ngheb yêu cầu Nhận yêu cầu Xử lý yêu cầu Gửi kết quả trả về cho Cliebnt
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan