Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Nghiên cứu tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các trường đại học, c...

Tài liệu Nghiên cứu tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh bình dương

.PDF
177
1
83

Mô tả:

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT HUỲNH THANH THÚY NGHIÊN CỨU TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ NGÀNH: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH DƯƠNG – 2020 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT HUỲNH THANH THÚY NGHIÊN CỨU TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ NGÀNH: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRẦN VĂN TÙNG BÌNH DƯƠNG – 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn “Nghiên cứu tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tất cả những nội dung được kế thừa, tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều được trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham khảo. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thủ Dầu Một, ngày tháng năm 2020 Học viên thực hiện luận văn Huỳnh Thanh Thúy i LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tác giả xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.Trần Văn Tùng, người hướng dẫn khoa học của tác giả, người thầy đã tận tình dìu dắt và hướng dẫn trong suốt thời gian tác giả thực hiện luận văn này. Những nhận xét, đánh giá và chỉ bảo của thầy thực sự là vô cùng quý giá đối với tác giả trong quá trình thực hiện luận văn, đặc biệt, những lời động viên và khuyến khích của thầy là sự khích lệ kịp thời và hữu ích giúp tác giả vượt qua những khó khăn trong quá trình thực hiện luận văn này. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Trường Đại học Thủ Dầu Một đã tận tình giảng dạy và truyền đạt rất nhiều kiến thức quý báu cho bản thân tác giả và cho khóa học cao học kế toán của tôi. Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, lãnh đạo Viện Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Thủ Dầu Một đã tạo mọi điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, thực hiện và bảo vệ luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn toàn thể Ban giám hiệu, quý Thầy Cô của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã dành thời gian quý báu để trả lời phiếu khảo sát và cung cấp thông tin hữu ích để tác giả có thể thực hiện được nghiên cứu này. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và các bạn bè đã luôn động viên khích lệ và tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn này. Thủ Dầu Một, ngày tháng năm 2020 Học viên thực hiện luận văn Huỳnh Thanh Thúy ii TÓM TẮT Tên đề tài: “Nghiên cứu tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương”. Mục tiêu của đề tài xác định và đo lường mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương, từ đó đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ cho các trường học này. Căn cứ vào cơ sở lý thuyết liên quan; kết quả tổng quan các công trình nghiên cứu trước và phương pháp nghiên cứu chuyên gia, tác giả đã xây dựng mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương gồm 06 nhân tố: Môi trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông, Giám sát và Ứng dụng công nghệ thông tin. Tác giả đã tiến hành điều tra khảo sát thực tế, thu thập dữ liệu từ tháng 4/2020 đến tháng 8/2020 về ý kiến của các cá nhân về thang đo của các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Mặt khác, tác giả áp dụng mô hình nghiên cứu nhân tố khám phá thông qua việc sử dụng phần mềm SPSS 20.0; tác giả đã kiểm tra độ tin cậy các thang đo; phân tích nhân tố khám phá EFA và kiểm định hồi quy, kết quả nghiên cứu đã xác định có 06 nhân tố tố có ảnh hưởng tích cực cùng chiều đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Mức độ tác động của các nhân tố gây ra từ cao đến thấp như sau: 1. Môi trường kiểm soát (hệ số β chuẩn hóa = 0.397) 2. Hoạt động kiểm soát (hệ số β chuẩn hóa = 0.338) 3. Đánh giá rủi ro (hệ số β chuẩn hóa = 0.193) 4. Thông tin và truyền thông (hệ số β chuẩn hóa = 0.187) iii 5. Giám sát (hệ số β chuẩn hóa = 0.140) 6. Ứng dụng công nghệ thông tin (hệ số β chuẩn hóa = 0.118) Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao tính hữu hiệu cho hệ thống kiểm soát nội bộ tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Từ khóa: Kiểm soát nội bộ; Tự chủ tài chính; Trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập; Đơn vị hành chính sự nghiệp; Quản lý tài chính;Hệ thống kiểm soát nội bộ iv MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii TÓM TẮT ............................................................................................................ iii MỤC LỤC ............................................................................................................. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... ix DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. x DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ................................................................... xiii PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 4 3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 5 6. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................... 6 7. Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ............ 8 1.1. Các nghiên cứu trước trên thế giới .................................................................. 8 1.2. Các nghiên cứu trong nước ........................................................................... 13 1.3. Nhận xét về các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu .......... 19 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................... 21 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................. 22 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm soát nội bộ ........................... 22 2.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ ....................................................................... 22 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm soát nội bộ .............................. 24 2.1.3. Sự cần thiết của kiểm soát nội bộ...............................................................24 2.1.4. Hạn chế của kiểm soát nội bộ .................................................................... 27 2.2. Sự phát triển của kiểm soát nội bộ trong khu vực công .......................... 28 2.3. Đặc điểm của kiểm soát nội bộ trong khu vực công ................................ 30 2.3.1. Mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ ........... 30 2.3.2. Mối quan hệ giữa các mục tiêu của tổ chức và các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ..........................................................................................31 v 2.3.3. Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công. ........... 32 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công ...................................................................................................................... 34 2.4.1. Môi trường kiểm soát ................................................................................. 35 2.4.2. Đánh giá rủi ro ........................................................................................... 36 2.4.3. Hoạt động kiểm soát................................................................................... 37 2.4.4. Thông tin và truyền thông .......................................................................... 39 2.4.5. Giám sát ..................................................................................................... 39 2.4.6. Ứng dụng công nghệ thông tin ................................................................... 40 2.5. Một số vấn đề cơ bản về đơn vị sự nghiệp công lập ................................. 42 2.5.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập ........................................................ 42 2.5.2. Đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập và đặc điểm đơn vị sự nghiệp giáo dục ........................................................................................................................ 43 2.6. Lý thuyết nền cho nghiên cứu .................................................................... 43 2.6.1. Lý thuyết Chaos ......................................................................................... 43 2.6.2. Lý thuyết ủy nhiệm .................................................................................... 44 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................... 47 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 48 3.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 48 3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 48 3.1.1.1 Nghiên cứu tổng thể ................................................................................. 48 3.1.1.2. Nghiên cứu kiểm định ............................................................................. 49 3.1.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 49 3.2. Nội dung thực hiện nghiên cứu định tính ................................................. 50 3.2.1 Phương thức thực hiện ................................................................................ 50 3.2.1. Kết quả đạt được ........................................................................................ 52 3.3. Nội dung thực hiện nghiên cứu định lượng .............................................. 57 3.3.1. Thiết kế mẫu và thu thập dữ liệu ................................................................ 57 3.3.1.1. Phương pháp chọn mẫu ........................................................................... 57 3.3.1.2. Xác định kích thước mẫu ........................................................................ 57 3.3.2. Phân tích dữ liệu ......................................................................................... 59 3.3.2.1. Phương pháp thống kê mô tả................................................................... 59 3.3.2.2. Kiểm định độ tin cậy của các thang đo ................................................... 59 3.2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................ 60 vi 3.2.2.4. Phân tích hồi quy đa biến ........................................................................ 62 3.4 . Mô hình nghiên cứu chính thức và các giả thuyết nghiên cứu .............. 63 3.4.1. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 63 3.4.2. Mô hình nghiên cứu chính thức ................................................................. 64 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................... 66 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................ 67 4.1. Giới thiệu tổng quan về trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương. .......................................................................... 67 4.1.1. Giới thiệu chung.........................................................................................67 4.1.2. Sự thay đổi của các văn bản pháp lý...........................................................68 4.1.3. Thực trạng chung về kiểm soát nội bộ tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương.................................................70 4.2. Thống kê mẫu khảo sát ............................................................................... 76 4.3. Đánh giá thang đo biến độc lập và biến phụ thuộc...................................76 4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................. 84 4.4.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập ............................. 84 4.4.2. Phân tích khám phá EFA cho biến phụ thuộc “Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ”. ................................................................................................ 87 4.5. Phân tích hồi quy ......................................................................................... 88 4.6. Kiểm định các giả thuyết cần thiết trong mô hình hồi quy......................90 4.6.1. Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa các hệ số hồi quy ................................... 90 4.6.2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ......................................................... 91 4.6.3. Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dư .............................................. 92 4.6.4. Kiểm định về tính độc lập của phần dư...................................................... 92 4.6.5. Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi................92 4.6.6. Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn ................................... 93 4.7. Bàn luận kết quả nghiên cứu ..................................................................... 95 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................. 100 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ..................................... 101 5.1. Kết luận ...................................................................................................... 101 5.2. Các hàm ý quản trị .................................................................................... 102 5.2.1. Đối với môi trường kiểm soát .................................................................. 102 5.2.2. Đối với hoạt động kiểm soát .................................................................... 103 5.2.3. Đối với hoạt động đánh giá rủi ro ............................................................ 104 5.2.4. Đối với công tác thông tin và truyền thông.............................................. 105 5.2.5. Đối với hoạt động giám sát ...................................................................... 106 vii 5.2.6. Đối với việc ứng dụng công nghệ thông tin ............................................. 107 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................. 108 5.3.1. Hạn chế của luận văn ............................................................................... 108 5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................................... 108 KẾT LUẬN CHUNG ....................................................................................... 110 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 112 PHỤ LỤC .......................................................................................................... 116 viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AAA AICPA American Accounting Association Hiệp Hội kế toán Hoa Kỳ American Institute of Certified Public Accountants Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ BCTC Báo cáo tài chính CB-GV-NV Cán bộ, giảng viên, nhân viên CoBIT Control Objectives for Information and Related Technology COSO The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission CNTT Công nghệ thông tin ĐH-CĐ-TC Đại học, Cao đẳng, Trung cấp IIA Institute of Internal Auditors Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ Institute of Management Accountants IMA INTOSAI Hiệp hội kế toán viên quản trị The International Organization of Supreme Audit Institutions (Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao) TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KSNB Kiểm soát nội bộ NSNN Ngân sách Nhà nước SNCL Đơn vị sự nghiệp công lập ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1- Bảng mã hóa các nhân tố trong mô hình nghiên cứu..........................53 Bảng 3.2- Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng………………….58 Bảng 4.1- Danh sách các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương..................................................................................................67 Bảng 4.2- Giá trị trung bình của nhân tố Môi trường kiểm soát.........................71 Bảng 4.3- Giá trị trung bình của nhân tố Đánh giá rủi ro...................................71 Bảng 4.4- Giá trị trung bình của nhân tố Hoạt động kiểm soát..........................72 Bảng 4.5- Giá trị trung bình của thành phần Thông tin truyền thông.................73 Bảng 4.6- Giá trị trung bình của thành phần Giám sát.......................................74 Bảng 4.7- Giá trị trung bình của yếu tố Ứng dụng công nghệ thông tin............75 Bảng 4.8 - Giá trị trung bình Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ......76 Bảng 4.9- Danh sách các trường được khảo sát.................................................77 Bảng 4.10-Thống kê chức vụ của đối tượng được khảo sát...............................77 Bảng 4.11-Thống kê trình độ của đối tượng được khảo sát...............................78 Bảng 4.12-Thống kê giới tính của đối tượng được khảo sát..............................79 Bảng 4.13-Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Môi trường kiểm soát.......79 Bảng 4.14-Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Đánh giá rủi ro..................80 Bảng 4.15-Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Hoạt động kiểm soát.........80 Bảng 4.16-Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Thông tin và truyền thông 81 Bảng 4.17-Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Giám sát............................82 Bảng 4.18 - Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố ứng dụng CNTT.............82 Bảng 4.19- Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Tính hữu hiệu của HTKSNB............................................................................................................83 Bảng 4.20 -Hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s các thành phần.......................84 Bảng 4.21 - Phương sai trích các biến độc lập...................................................85 Bảng 4.22 - Ma trận xoay...................................................................................85 Bảng 4.23 - Hệ số KMO and Bartlett's Test.......................................................87 Bảng 4.24 - Phương sai trích biến phụ thuộc.....................................................87 Bảng 4.25 - Kiểm tra mức độ phù hợp của mô hình..........................................88 x Bảng 4.26- Phân tích ANOVA..........................................................................89 Bảng 4.27 - Kết quả hồi quy..............................................................................89 Bảng 4.28- Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.................94 xi DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1- Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến HTKSNB của Angella Amudo và cộng sự…………………………………………………..10 Sơ đồ 1.2- Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến HTKSNB của Nguyễn Thị Sương……………………………………………………………17 Sơ đồ 1.3- Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến HTKSNB của Phạm Hữu Vinh…………………………………………………..…………………18 Sơ đồ 2.1- Các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB thao INTOSAI 2013..........30 Sơ đồ 3.1- Quy trình nghiên cứu..................................................................... 50 Sơ đồ 3.2- Mô hình nghiên cứu chính thức..................................................... 64 Sơ đồ 4.1-Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy........... 93 Sơ đồ 4.2-Đồ thị P-Plot của phần dư............................................................... 93 Sơ đồ 4.3-Đồ thị Histogram của phần dư đã chuẩn hóa .................................94 xii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với phương châm giáo dục là quốc sách hàng đầu, nguồn ngân sách Nhà nước (NSNN) cấp cho các trường đại học, cao đẳng, trung học công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương nói chung là các cơ sở đào tạo công lập ngày càng tăng cả về giá trị lẫn tỷ trọng. Nhưng việc gia tăng NSNN cho các cơ sở đào tạo công lập không là biện pháp tối ưu để nâng cao hiệu quả hoạt động của các các cơ sở đào tạo. Thay vào đó, Nhà nước cần phải có biện pháp kiểm soát về sử dụng nguồn kinh phí tại các đơn vị, nguồn lực NSNN phải được sử dụng hợp lý, có hiệu quả, đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu và tăng cường hiệu quả chuyên môn của các cơ sở đào tạo. Năm 2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập nhằm thay thế Nghị định số 43/2006/NĐ-CP với nhiều điểm mới. Thứ nhất, việc phân loại đơn vị sự nghiệp công lập được dựa trên mức độ tự chủ về tài chính của các đơn vị cả về chi thường xuyên và chi đầu tư. Thứ hai, việc tự chủ của các đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy nhân sự và tài chính được quy định tương ứng với từng loại hình đơn vị sự nghiệp công lập. Thứ ba, giá dịch vụ sự nghiệp công được quy định, bao gồm các quy định về giá, phí dịch vụ sự nghiệp công, cách xác định giá dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước. Thứ tư, về quy định chuyển tiếp, Nghị định quy định trong khi chưa ban hành hoặc sửa đổi Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công trong từng lĩnh vực, các đơn vị sự nghiệp công theo từng lĩnh vực được tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP và các Nghị định hiện hành về tự chủ trong các lĩnh vực. Những đổi mới của Nghị định 16/2015/NĐ-CP hứa hẹn đem lại nhiều lợi ích cho các đơn vị sự nghiệp công, nâng cao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm; thúc đẩy các hoạt động của đơn vị, cung cấp sự nghiệp dịch vụ công theo hướng 1 chất lượng, hiệu quả, nâng cao số lượng, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ công, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của xã hội. Đó là thời cơ và cũng là thách thức cho các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập nói riêng. Tự chủ đại học có ba nội dung chủ yếu là: Tự chủ công tác tổ chức - điều hành, tự chủ hoạt động và tự chủ tài chính (Estermann, T. và Nokkala, T., 2009). Trong đó, tự chủ tài chính đóng vai trò nền tảng để thực hiện hiệu quả và bền vững các nội dung tự chủ về công tác tổ chức - điều hành và tự chủ hoạt động. Vì vậy, đổi mới công tác quản lý tài chính được coi là chìa khóa đảm bảo quá trình tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các trường đại học công lập (Phan Đăng Sơn, 2014). Hiện nay để quản lý tài chính được hiệu quả, giảm thiểu nguy cơ rủi ro trong quản lý NSNN không thể không nhắc đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Theo báo cáo INTOSAI 2013, định nghĩa kiểm soát nội bộ (KSNB) như sau: “KSNB là một quá trình xử lý toàn bộ được thực hiện bởi nhà quản lý và các cá nhân trong tổ chức, nó được thiết lập để phát hiện các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện nhiệm vụ của tổ chức. Sau đây là những mục tiêu cần đạt được: Thực hiện các hoạt động một cách có kỹ cương, có đạo đức, có tính kinh tế và hiệu quả; Thực hiện đúng chức trách; Tuân thủ luật pháp và quy định hiện hành; Bảo vệ các nguồn lực chống thất thoát, sử sụng sai mục đích và tổn thất.” Hệ thống kiểm soát nội bộ trong các cơ sở đào tạo đóng vai trò rất lớn trong việc giảm thiểu nguy cơ rủi ro trong quản lý NSNN, tăng hiệu quả hoạt động của tổ chức và đảm bảo mọi cán bộ giáo viên, nhân viên trong đơn vị tuân thủ nội quy, quy chế của ngành cũng như các quy định của pháp luật nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Trong quá trình xã hội hóa giáo dục, ngày càng nhiều cơ sở đào tạo ngoài công lập mở ra cần thu hút nhiều nguồn nhân lực chất lượng cao. Điều đó làm cho việc thu hút nhân tài có trình độ cao, quản lý, sử dụng và tạo điều kiện cho sự gắn bó lâu dài của người lao động trong các cơ sở đào tạo công lập là một thách thức không hề nhỏ. Để cán bộ, giáo viên an tâm công tác, tuyệt đối trung thành với tổ chức, các trường phải quản lý NSNN thật hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nhằm tăng thu nhập cho cán bộ giáo viên. Để người lao động tuyệt đối tin vào tổ chức, hết 2 lòng, hết sức phục vụ đơn vị thì không thể không nhắc đến vai trò của hệ thống KSNB. Hiện nay, các trường đã có nhiều cố gắng hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ: Quy chế, quy trình các lĩnh vực công việc đã được ban hành cập nhật theo quy định của pháp luật, phù hợp thực tiễn của nhà trường; Có sự phân cấp, phân quyền giữa các cấp quản lý; Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác và giảng dạy nhưng vẫn còn một số hạn chế nhất định cần khắc phục như: Chưa khai thác hết công năng, hiệu quả các phần mềm quản lý đào tạo, các lỗi phần mềm chậm khắc phục; Hệ thống wifi chưa đáp ứng nhu cầu truy cập; Cơ sở vật chất cũng như công cụ, dụng cụ, điện, nước, văn phòng phẩm chưa được sử dụng tiết kiệm và hiệu quả; Các trường trung cấp vẫn có một số công việc còn chồng chéo giữa các Phòng, Ban, Khoa; Tinh thần, thái độ làm việc chưa tốt dẫn đến hiệu quả công việc chưa cao của một số cán bộ, giảng viên, nhân viên (CB-GV-NV). Theo nghiên cứu lý luận và thực tế khảo sát, tác giả nhận thấy một trong những nguyên nhân của những hạn chế trên là chưa phát huy hết được tính hữu hiệu của hệ thống KSNB của đơn vị. Một hệ thống KSNB tốt sẽ có thể khắc phục những hạn chế trên đồng thời ngăn ngừa và phát hiện những rủi ro, yếu kém, hạn chế tổn thất, nâng cao hiệu quả hoạt động của nhà trường. Mặc khác, hiện nay công tác thanh kiểm tra của các cơ quan chức năng hiện nay còn hạn chế, chưa xử lý nghiêm minh các trường hợp sai phạm về tài chính trong các cơ sở đào tạo công lập. Hơn nữa, KSNB từ lâu đã trở thành một trong những đề tài nóng không những thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà nghiên cứu mà còn thu hút sự quan tâm của các doanh nghiệp và các cơ quan hành chính sự nghiệp. Nó là nhân tố quan trọng quyết định sự thành công trong hoạt động của bất kỳ tổ chức nào. Vì thế, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương”. Đề tài nhằm khám phá và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp (ĐH-CĐ-TC) công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Từ 3 đó, gợi ý một số hàm ý chính sách giúp lãnh đạo nhà trường tìm ra giải pháp hiệu quả nhất nhằm nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của hệ thống KSNB của nhà trường. Đồng thời nâng cao công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh và ngăn ngừa các sai phạm, bảo đảm ổn định hệ thống kiểm soát nội bộ tại các cơ sở đào tạo này. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: Xác định và đo lường mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương; - Đánh giá, đo lường mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương; - Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương? - Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương như thế nào? - Cần làm gì để nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu 4 - Đối tượng nghiên cứu: Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ và các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. - Khách thể nghiên cứu: Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương. - Đối tượng khảo sát: Đại diện Ban Lãnh đạo, kế toán trưởng, kế toán, viên chức hiện đang công tác tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 4.2. Phạm vi và đơn vị nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của luận văn bao gồm: + Phạm vi không gian: Tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương. + Về thời gian nghiên cứu: Luận văn được thực hiện từ tháng 01/2020 đến tháng 9/2020. Dữ liệu sơ cấp phục vụ nghiên cứu được tác giả tiến hành khảo sát, thu thập và xử lý từ tháng 4/2020 đến tháng 8/2020. Dữ liệu thứ cấp năm 2019 đến 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, trong đó chủ yếu là phương pháp nghiên cứu định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính: Tác giả tiến hành nghiên cứu tổng kết các nghiên cứu trước có liên quan đến hệ thống KSNB và tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Từ đó xác định những vấn đề đã được thống nhất, những vấn đề còn có sự khác biệt trong quan điểm và các vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu thêm nhằm xác định các khe hổng và kế thừa các thang đo để thực hiện nghiên cứu. Từ đó tác giả xây dựng bảng câu hỏi, lấy ý kiến chuyên gia nhằm xây dựng các biến độc lập, biến phụ thuộc cũng như các thang đo của từng biến trong mô hình nghiên cứu với các chuyên gia có trình độ và nhiều kinh nghiệm, đã làm việc, hoạt động lâu năm trong lĩnh vực nghiên cứu như: Lãnh đạo trường, Kế toán trưởng, giảng viên đại học có am hiểu sâu về KSNB khu vực công. Từ đó khám phá các nhân tố, xây dựng thang đo cho từng nhân tố và thực hiện điều chỉnh thang đo, xây dựng phiếu khảo sát và đề xuất mô hình nghiên cứu phù hợp với điều kiện của các trường. 5 Đồng thời tác giả phỏng vấn sâu một số CBGV là Ban Giám hiệu, Lãnh đạo các đơn vị, giảng viên có am hiểu về kiểm soát nội bộ. Phương pháp nghiên cứu định lượng: Đây là giai đoạn nghiên cứu chính thức với phương pháp thu thập thông tin bằng cách phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB các trường ĐH-CĐ-TC công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Sau khi thu thập thông tin từ bảng câu hỏi khảo sát, tác giả sử dụng mô hình định lượng nhân tố khám phá thông qua phần mềm SPSS 20.0 để kiểm định các nhân tố tác động và đo lường mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các trường ĐH-CĐ-TC công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương thông qua các kỹ thuật kiểm định như kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha; phân tích nhân tố khám phá EFA; phân tích hồi quy. 6. Ý nghĩa của đề tài 6.1. Về khía cạnh khoa học: Trên cơ sở kế thừa kết quả của các tác giả trước khi nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các trường ĐH-CĐ-TC công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương và chỉ ra mức độ cũng như thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các trường ĐH-CĐ-TC công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong điều kiện cụ thể ở Việt Nam. 6.2. Về khía cạnh thực tiễn: Kết quả của luận văn đã xây dựng được mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các trường ĐH-CĐTC công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương là tài liệu tham khảo cho các đơn vị và nhà nghiên cứu khi nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong khu vực công nói chung và hệ thống KSNB tại các trường ĐH-CĐ-TC công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương nói riêng. Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, khảo sát và đánh giá, đề tài đề xuất những kiến nghị thiết thực nhằm hoàn thiện và nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các trường ĐH-CĐ-TC công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương, qua đó giúp cho lãnh đạo các trường có cơ sở để kiến nghị ban hành những quy định, chính sách hữu hiệu và thực tế hơn nhằm nâng cao tính hữu 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan