ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------------
TRƯƠNG THỊ XUÂN
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG KIẾN THỨC BẢN ĐỊA CỦA
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRONG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆPTẠI HUYỆN BA BỂ TỈNH BẮC KẠN
NHẰM THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THÁI NGUYÊN - 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------------
TRƯƠNG THỊ XUÂN
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG KIẾN THỨC BẢN ĐỊA CỦA
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRONG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN BA BỂ TỈNH BẮC KẠN
NHẰM THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Ngành: Phát triển nông thôn
Mã số ngành: 8.62.01.18
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Người hướng dẫn khoa học: TS. KIỀU THỊ THU HƯƠNG
THÁI NGUYÊN - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu
thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết,
nghiên cứu khảo sát và phân tích từ thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của
TS. Kiều Thị Thu Hương.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn
gốc. Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày
trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, phần trích dẫn tài liệu tham khảo
đều được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 28 tháng 3 năm 2019
Tác giả luận văn
Trương Thị Xuân
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, tôi đã hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình và đã có được những kiến
thức nhất định. Để có kết quả này, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của bản thân, cùng
với sự giúp đỡ của các tổ chức và quý thầy cô, tôi chân thành cảm ơn:
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn TS.
Kiều Thị Thu Hương cùng các thầy, cô trong Khoa Kinh tế - Phát triển nông
thôn, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tâm hướng dẫn, giúp
đỡ, động viên tôi học tập, nghiên cứu khoa học và thực hiện luận văn, đã dìu
dắt tôi từng bước trưởng thành trong chuyên môn cũng như trong cuộc sống.
Để hoàn thành đề tài này tôi xin gửi lời cảm ơn tới UBND Huyện Ba
Bể, Phòng Nông nghiệp &PTNT huyện, Chi Cục thống kê huyện Ba Bể,
UBND xã Khang Linh, UBND xã Nam Mẫu, UBND xã Quảng Khê cùng bà
con nông dân nơi tôi thực hiện đề tài, đã tạo điều kiện cho tôi thu thập các
thông tin thứ cấp và sơ cấp cần thiết phục vụ cho đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn
bè đã động viên, giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu đề
tài này.
Tuy bản thân tôi đã nỗ lực cố gắng trong suốt quá trình học nhưng do
thời gian, kiến thức, kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên đề tài không
tránh được những sai sót. Kính mong nhận được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến
và chỉ dẫn thêm của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 3 năm 2019
Học viên
Trương Thị Xuân
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ................................................................................ viii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Những đóng góp mới, ý nghĩa, khoa học và thực tiễn của đề tài ................. 4
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 6
1.1. Cơ sở lý luận các vấn đề nghiên cứu ........................................................ 6
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến biến đổi khí hậu ........................................ 6
1.1.2. Thích ứng với biến đổi khí hậu .............................................................. 7
1.1.3. Khái niệm về kiến thức bản địa và sử dụng kiến thức bản địa, hay
tri thức bản địa trong thích ứng với biến đổi khí hậu ............................ 9
1.2. Cơ sở thực tiễn về các vấn đề nghiên cứu................................................ 12
1.2.1. Kết quả nghiên cứu BĐKH trên thế giới .............................................. 12
1.2.2. Kết quả nghiên cứu biến đổi khí hậu ở Việt Nam ............................... 14
1.2.3.Tác động của biến đổi khí hậu tại Huyện Ba Bể.................................... 15
1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu về kiến thức bản địa trong ứng
phó với BĐKH vùng đồng bào dân tộc thiểu số ................................... 17
1.4. Bài học kinh nghiệm cho đề tài nghiên cứu ............................................. 18
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 20
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 20
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 20
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 23
iv
2.1.3. Đặc điểm của ba xã nghiên cứu ............................................................ 27
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 34
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 34
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 34
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 37
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 38
3.1. Đặc điểm của nhóm hộ nghiên cứu .......................................................... 38
3.1.1 Một số đặc điểm cơ bản của hộ điều tra ............................................... 38
3.1.2. Cơ cấu thu nhhập của nhóm hộ điều tra................................................ 42
3.1.3. Đánh giá các chủ trương chính sách hỗ trợ người dân sử dụng các
KTBĐ của đồng bào dân tộc thiểu số trong sản xuất nông nghiệp
nhằm thích ứng với BĐKH ................................................................. 43
3.2. Thực trạng biểu hiện, tác dộng của BĐKH đến sản xuất nông nghiệp
tại 3 xã nghiên cứu trong năm 2017 ................................................... 45
3.2.1. Sự thay đổi về lượng mưa ..................................................................... 45
3.2.2. Sự thay đổi về nhiệt độ.......................................................................... 46
3.2.3. Tác động của BĐKH ảnh hưởng đến đất sản xuất nông nghiệp ........ 48
3.2.4. Tác động của BĐKH đến sinh trưởng phát triển của cây trồng............ 50
3.2.5. Tình hình sâu, bệnh trên cây trồng nông nghiệp tại 3 xã nghiên
cứu năm 2017 ...................................................................................... 51
3.2.6. Tác động của BĐKH đến quá trình canh tác sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn nghiên cứu ....................................................................... 52
3.2.7. Đánh giá của hộ nghiên cứu về ảnh hưởng của BĐKH đến năng
xuất cây trồng ...................................................................................... 54
3.2.8. Tác động của BĐKH đến hiệu quả sản xuất Nông nghiệp ................... 54
3.3.2. Kết quả, hiệu quả một số hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu .... 58
3.3.4. Tổng hợp các kiến thức bản địa trong dự báo thời tiết của bà con
nhân dân tại 3 xã nghiên cứu thể hiện trong bản 3.16 ........................ 69
v
3.4. Yếu tố tác động đến lựa chọn hoạt động thích ứng với hiện tượng
BĐKH của hộ trong sản xuất nông nghiệp tại ba xã nghiên cứu ....... 71
3.4.1. Các yếu tố bên ngoài ............................................................................. 71
3.4.2. Về xã hội ............................................................................................... 73
3.5. Những thuận lợi và khó khăn của người dân trong việc vận dụng các
kiến thức bản địa trong thích ứng với BĐKH..................................... 76
3.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 76
3.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 77
3.6. Các đề xuất giải pháp phát triển kiến thức bản địa của người dân tộc
thiểu số trong thích ứng với BĐKH .................................................... 81
3.6.1. Xây dựng hệ thống thủy lợi điều tiết nước hợp lý ............................... 81
3.6.2. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, quy hoạch vùng sản xuất thích ứng
với vùng .............................................................................................. 81
3.6.3. Một số ý kiến đề xuất để phát triển sản xuất nông nghiệp trong
thời gian tới ......................................................................................... 81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 88
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 91
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADB
: Ngân hàng phát triển Châu á
ADC
: Trung tâm nghiên cứu phát triển Nông – Lâm nghiệp miền núi
BĐKH
: Biến đổi khí hậu
BVTV
: Bảo vệ thực vật
ĐVT
: Đơn vị tính
EU
: Liên minh Châu Âu
HTXNN
: Hợp tác xã nông nghiệp
IIRR
: Viện Nghiên cứu Quốc tế
IPCC
: Tổ chức nghiên cứu liên Chính phủ về biến đổi khí hậu của
Liên hiệp quốc
ISDC
: Tổ chức chiến lược cắt giảm thảm họa của Liên hiệp Quốc
KHKTTV
: Khoa học kỹ thuật thủy văn
KTBĐ
: Kiến thức bản địa
LHQ
: Liên hiệp quốc
TTCN
: Tiểu thủ công nghiệp
PTNT
: Phát triển nông thôn
UBND
: Ủy ban nhân dân
UNFCC
: Công ước khung của Liên hiệp quốc về biến đổi khí hậu
Chú thích: Tên giống, tên đường không phải là từ viết tắt.
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Phân loại đất theo mục đích sử dụng tại huyện Ba Bể năm 2017..... 23
Bảng 2.2.
Diện tích, dân số huyện Ba Bể theo từng xã năm 2017 ........... 24
Bảng 2.3.
Lao động trong các hoạt động xã hội huyện Ba Bể năm 2017......... 25
Bảng 2.4.
Diện tích sản xuất nông nghiệp của huyện Ba Bể (2013 – 2017) ..... 26
Bảng 2.5.
Một số chỉ tiêu xã hội chính của ba xã nghiên cứu, năm 2017 ......... 28
Bảng 2.6.
Lao động, việc làm tại 3 xã nghiên cứu năm 2017 ................... 30
Bảng 2.7:
Diện tích đất đai của 3 xã năm 2017 ........................................ 31
Bảng 2.8.
Tỷ trọng nguồn thu của ba xã nghiên cứu, năm 2017 .............. 32
Bảng 2.9.
Diện tích, năng suất, sản lượng nông nghiệp tại 3 xã năm 2017 ...... 33
Bảng 3.1.
Một số đặc điểm cơ bản của hộ điều tra tại ba xã nghiên
cứu năm 2017............................................................................ 38
Bảng 3.2:
Một số nguồn thu nhập cơ bản của hộ điều tra tại ba xã
nghiên cứu năm 2017 ............................................................... 42
Bảng 3.3.
Sự thay đổi lượng mưa trung bình tại ba xã nghiên cứu,
giai đoạn 2013- 2017 ................................................................ 45
Bảng 3.4.
Đánh giá của nông dân về lượng mưa năm 2017 ..................... 46
Bảng 3.5.
Tình hình nhiệt độ của ba xã nghiên cứu, giai đoạn 2013-2017 ....... 47
Bảng 3.6.
Đánh giá của hộ điều tra về sự thay đổi nhiệt độ năm 2017 ... 48
Bảng 3.7.
Mức độ ảnh hưởng của BĐKH đến đất sản xuất nông
nghiệp của các hộ điều tra năm 2017 ...................................... 49
Bảng 3.8.
Tác động BĐKH đến sự sinh trưởng phát triển của cây
nông nghiệp của hộ điều tra năm 2017 ..................................... 50
Bảng 3.9.
Số lần sâu bệnh xuất hiện trên cây trồng nông nghiệp / vụ
của hộ điều tra năm 2017 .......................................................... 51
Bảng 3.10. Đánh giá của hộ điều tra về ảnh hưởng của BĐKH đến
năng suất nông nghiệp năm 2017 ............................................ 54
viii
Bảng 3.11.
So sánh hiệu quả sản xuất nông nghiệp trên khu đất bị
ảnh hưởng và không bị ảnh hưởng bởi BĐKH năm 2017........ 55
Bảng 3.12.
Mức độ sử dụng số lượng hoạt động thích ứng với BĐKH
trong sản xuất nông nghiệp tại ba xã nghiên cứu, năm 2017 ... 57
Bảng 3.13.
Tổng hợp các giống cây trồng, vật nuôi bản địa được sử
dụng để thích ứng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn 3 xã
nghiên cứu ................................................................................. 58
Bảng 3.14.
Kết quả, hiệu quả một số hoạt động thích ứng với hiện tượng
BĐKH trong sản xuất nông nghiệp tại vùng nghiên cứu năm 2017 .... 66
Bảng 3.15:
Tổng hợp một số biện pháp dân gian trong kỹ thuật trồng,
chăm sóc và phòng chống sâu bệnh bằng kiến thức bản địa
tại vùng nghiên cứu................................................................... 67
Bảng 3.16:
Bảng tổng hợp kinh nghiệm trong dự báo thời tiết của bà
con dân tộc thiểu số vùng nghiên cứu ...................................... 69
Bảng 3.17.
Các yếu tố tác động đến lựa chọn, áp dụng các hoạt động
thích ứng với hiện tượng BĐKH của hộ sản xuất nông
nghiệp ở địa bàn nghiên cứu ..................................................... 74
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Biến đổi khí hậu (BĐKH) đang là vấn đề được nhiều quốc gia trên thế
giới quan tâm, trong đó có Việt Nam, BĐKH trong những năm gần đây đã tác
động mạnh mẽ đến sản xuất nông nghiệp. Khang Ninh, Nam Mẫu, Quảng
Khê là ba xã thuộc huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn là những xã với diện tích nông
nghiệp tương đối lớn khoảng 2.068,7 ha nhưng hoạt động sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn còn nhỏ lẻ, mạnh mún và nhận thức của người dân về
BĐKH còn hạn chế dẫn đến các hoạt động thích ứng còn bị động. Luận văn
thạc sỹ phát triển nông thôn với đề tài "Nghiên cứu sử dụng kiến thức bản địa
của đồng bào dân tộc thiểu số trong sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Bể
tỉnh Bắc Kạn nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu" được thực hiện nhằm
đánh giá thực trạng tình hình BĐKH ảnh hưởng đến đời sống kinh tế xã hội
của bà con nhân dân trong huyện Ba Bể nói chung và tình hình biến đổi khí
hậu ảnh hưởng đến ba xã nghiên cứu nói riêng.
Mục đích của đề tài là nghiên cứu các kinh nghiệm của đồng bào dân
tộc thiểu số ở huyện Ba Bể, trong sử dụng KTBĐ, thích ứng với BĐKH,
nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất
nông nghiệp.
Phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng trong đề tài là phương
pháp thu thập số liệu thứ cấp nhằm tìm hiểu tình hình kinh tế, xã hội, những
ảnh hưởng của BĐKH đến xản xuất nông nghiệp tại vùng nghiên cứu và có
các số liệu khí tượng thủy văn, các số liệu điều tra để phân tích các xu hướng
diễn biến ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất nông nghiệp; phương pháp thu
thập số liệu sơ cấp nhằm tìm hiểu nhận thức, các biện pháp thích ứng với
BĐKH trong sản xuất nông nghiệp của bà con nông dân và những tác động
của BĐKH đến các giai đoạn sản xuất nông nghiệp trong năm 2017, từ
phương pháp xử lý số liệu để tìm ra sự khác biệt về sự thống kê về thời tiết và
tìm ra các xu hướng thay đổi các yếu tố thời tiết.
x
Kết quả nghiên cứu có được như sau: Đánh giá được thực trạng, biểu
hiện biến đổi khí hậu, tác động của BĐKH đến sản xuất nông nghiệp, đánh
giá được thực trạng người dân sản xuất nông nghiệp sử dụng kiến thức bản
địa trong dự đoán, ứng phó, thích ứng với BĐKH, tìm hiểu được các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định áp dụng kiến thức bản địa trong hoạt động thích
ứng, đánh giá được những thuận lợi khó khăn của người dân trong sử dụng
KTBĐ ứng phó với BĐKH; Từ đó đã đề xuất một số giải pháp phát triển kiến
thức bản địa của người dân tộc thiểu số trong thích ứng với BĐKH.
Kết luận chủ yếu của luận văn: BĐKH đã và đang tác động nhiều mặt
đến ngành nông nghiệp tại vùng nghiên cứu, làm cho diện tích đất sản xuất
nông nghiệp bị thu hẹp, nhiệt độ tăng làm thay đổi quy luật sinh trưởng, phát
triển của các loại cây trồng dẫn đến đảo lộn cơ cấu cây trồng; nhiệt độ tăng
cũng làm cho cây trồng giảm năng suất, sản lượng nông nghiệp giảm sút;
BĐKH làm tăng hiện tượng thời tiết cực đoan, dị thường, tạo điều kiện phát
sinh sâu bệnh mới gây hại cây trồng ảnh hưởng xấu đến sản xuất.
KTBĐ của người dân tộc thiểu số có vai trò quan trọng trong thích ứng
với BĐKH. Để hạn chế tác động của BĐKH bà con nhân dân đã sử dụng
KTBĐ của mình và đã chứng minh được vai trò trong thích ứng biến đổi khí
hậu một cách rõ ràng, mang lại hiêu quả trong sản xuất. Việc kết hợp kiến
thức bản địa và kiến thức khoa học kỹ thuật mới một cách phù hợp sẽ càng
hiệu quả hơn trong các hoạt động thích ứng, góp phần xóa đói giảm nghèo.
Nghiên cứu, đánh giá, phân tích tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến
khả năng sử dụng các biện pháp thích ứng trong sản xuất nông nghiệp của
người dân, từ đó có các kiến nghị đề xuất với các cơ quan có thẩm quyền để
tạo điều kiện cho người dân có thể áp dụng các thích ứng có hiệu quả và
nhiều nhất.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Biến đổi khí hậu (BĐKH) là vấn đề đang được toàn nhân loại quan tâm,
BĐKH đã và đang tác động trực tiếp đến đời sống kinh tế- xã hội và môi
trường của nhân loại. Trong những năm qua nhiều nơi trên thế giới đã phải chịu
nhiều thiên tai nguy hiểm như sóng thần, bão tố, nắng nóng kéo dài, nhiệt độ
tăng lên, lũ lụt, hạn hán...gây thiệt hại về tính mạng con người và trong hoạt
động sản xuất nông nghiệp. Chính những điều này đã ảnh hưởng đến điều kiện
tự nhiên, kinh tế, xã hội và chiến lược phát triển kinh tế của đất nước.
Thời tiết ở Việt Nam những năm gần đây ngày càng bất thường. Hạn
hán, ngập lụt, sạt lở, giông tố, bão lũ có diễn biến phức tạp, ảnh hưởng
nghiêm trọng đến nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào sản xuất nông nghiệp của
nước ta. Đặc biệt, Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia bị
ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu (BĐKH) do có bờ biển dài. Nếu nước
biển dâng 1 mét, 40% diện tích Đồng bằng sông Cửu Long, 10% diện tích
Đồng bằng sông Hồng sẽ bị ngập, ảnh hưởng trực tiếp đến 20-30 triệu người
dân, (theo Minh Quân báo nông nghiêp, 2017, "biến đổi khí hậu tác động đến
Việt Nam", ngày 20/5/2017).
Nước ta với 2/3 dân số phụ thuộc vào hoạt động sản xuất nông nghiệp thì
sự thay đổi và biến đổi này là điều khó khăn cho ngành nông nghiệp của
chúng ta; đây là ngành chịu tác động trực tiếp của khí hậu và bị tổn thương
nhất do BĐKH. Nhận thức rõ ảnh hưởng của BĐKH, Bộ Nông nghiệp &
PTNT đã ban hành Quyết định số 270/QĐ-BNN-KHCN, ngày 05/9/2008 về
chương trình hành động thích ứng với BĐKH cho ngành nông nghiệp, nông
thôn giai đoạn 2008 - 2020, nhằm nâng cao khả năng giảm thiểu và thích ứng
với BĐKH, đảm bảo phát triển nông nghiệp ổn định, bền vững lâu dài.
Miền núi phía Bắc nói chung và tỉnh Bắc Kạn nói riêng có đặc điểm khí
hậu nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới khu vực gió mùa Đông Nam Á, ở
2
đây khí hậu theo mùa rõ rệt, mùa mưa nóng ẩm từ tháng 5 đến tháng 11 chiếm
70-80% lượng nước trong năm, mùa khô từ tháng 11 đến 4 năm sau, lượng
mưa chỉ chiếm 20-25% lượng mưa trong năm, khí hậu lạnh về mùa đông,
nóng ẩm về mùa hạ. Trong đó, Ba Bể là huyện miền núi của tỉnh Bắc Kạn,
cách tỉnh lỵ 60 km về phía Bắc, có diện tích tự nhiên là 678 km2. Nông nghiệp
là nền kinh tế chủ yếu của huyện. Ba Bể có địa hình phức tạp, bị chia cắt bởi
nhiều sông, suối, núi cao, nên giao thông đi lại còn gặp nhiều khó khăn, nhất
là ở các thôn bản vùng cao. Trong những năm qua trên địa bàn xuất hiện các
hiện tượng thời tiết cực đoan kéo dài như sương muối, rét đậm, nắng nóng
kéo dài, thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp, lũ lụt, sạt lở đất, mưa nắng thất
thường... làm ảnh hưởng lớn đến nền nông nghiệp của huyện. Tình hình dịch
bệnh trên cây trồng ngày một gia tăng, nông dân bị mất mùa thường xuyên
phải thay đổi giống cây trồng mới, năng suất, chất lượng nông sản giảm
mạnh, ảnh hưởng tới sinh kế nông dân và nhất là nông dân các xã vùng cao,
(theo báo cáo của phòng NNPTNT huyện Ba Bể, 2017), với những gì đang
xảy ra và còn tiếp tục sẽ đến trong những năm tiếp theo; ngành nông nghiệp
của tỉnh đã chỉ đạo và xây dựng nhiều dự án, đề tài nghiên cứu về BĐKH
nhưng chủ yếu thử nghiệm chọn tạo giống cây trồng thích ứng, đưa một số
giống mới có khả năng chống chịu với BĐKH. Tuy nhiên, cho đến nay có rất
ít đề tài nghiên cứu, đánh giá các hoạt động thích ứng với BĐKH của hộ nông
dân, đặc biệt là các hộ người dân tộc thiểu số trong sản xuất nông nghiệp. Để
tìm hiểu các biện pháp thích ứng của bà con nông dân vùng dân tộc thiểu số
áp dụng các kiến thức bản địa để ứng phó BĐKH và tìm hiểu các cơ quan có
liên quan hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp, hoạt động để thích
ứng với các hiện tượng thời tiết biến động phức tạp, tôi lựa chọn đề tài
"Nghiên cứu sử dụng kiến thức bản địa của đồng bào dân tộc thiểu số
trong sản xuất nông nghiệp tại huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn nhằm thích ứng
với biến đổi khí hậu".
3
Từ những thực tế của BĐKH trên thế giới, Việt Nam nói chung và địa
bàn tỉnh Bắc Kạn nói riêng đã và đang và sẽ còn ảnh hưởng nhiều đến đời
sống, kinh tế -xã hội nhất là trong sản xuất nông nghiệp chính vì thế mà cần
phải có nhiều nghiên cứu để ứng phó với biến đổi khí hậu, để giảm thiểu tối
đa sự biến đổi khí hậu hiện nay trên trái đất.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu
Trên cơ sở nghiên cứu để tiếp tục bổ sung, phát triển các kiến thức bản
địa để ứng phó với biến đổi khí hậu hiện nay và trong tương lai, giúp bà con
nông dân vùng nghiên cứu phát triển sản xuất nông nghiệp mạng lại hiệu quả
kinh tế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1. Đánh giá thực trạng các biểu hiện biến đổi khí hậu; tác động của
biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp của người dân tại vùng nghiên cứu.
2.2.2. Đánh giá thực trạng người dân sản xuất nông nghiệp sử dụng kiến
thức bản địa trong dự đoán, ứng phó, thích ứng với BĐKH tại vùng nghiên cứu.
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định áp dụng các KTBĐ trong
hoạt động thích ứng với BĐKH tại địa bàn nghiên cứu.
2.2.4. Đề xuất giải pháp phát triển kiến thức bản địa của người dân tộc
thiểu số trong thích ứng BĐKH.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các cộng đồng dân tộc thiểu số đang sinh sống trên địa bàn 3 xã nghiên
cứu, những hộ nông dân có sử dụng hoạt động thích ứng với BĐKH và các kiến
thức bản địa trong sản xuất nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa
bàn 3 xã vùng đệm và vùng lõi (xã Khang Ninh, xã Quảng Khê, xã Nam Mẫu)
của Hồ Ba Bể thuộc Huyện Ba Bể tỉnh Bắc Kạn, ngoài ra còn có cán bộ phụ
trách nông nghiệp của 3 xã nghiên cứu, những người am hiểu tại điểm nghiên
4
cứu, người có kinh nghiệm trong sử dụng kiến thức bản địa trong ứng phó với
BĐKH trên địa bàn huyện, lãnh đạo hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) và Ủy
Ban nhân dân (UBND) 3 xã nghiên cứu; cán bộ tại các cơ quan nông nghiệp cấp
huyện như Phòng Nông nghiệp& PTNT, Trạm Khuyến nông, Trạm Bảo vệ thực
vật (BVTV) và Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Địa bàn 3 xã (Khang Ninh, Nam Mẫu, Quảng
Khê) thuộc vùng đệm, vùng lõi của hồ Ba Bể thuộc huyện Ba Bể bị ảnh
hưởng của BĐKH.
Phạm vi về thời gian: Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu:
Từ ngày 01/ 01- ngày 30/ 12/ 2017.
4. Những đóng góp mới, ý nghĩa, khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
- Đề tài bổ sung thông tin về tác động của BĐKH và tìm hiểu các KTBĐ
của nông dân sản xuất nông nghiệp trong ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Xác định, bổ sung một số hoạt động thích ứng với BĐKH và các kiến
thức bản địa của nông dân vùng dân tộc thiểu số trong sản xuất nông nghiệp
và áp dụng trong ứng phó với BĐKH.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Qua đề tài xác định được các hoạt động thích ứng với BĐKH nói
chung và các kiến thức bản địa của nông dân sản xuất nông nghiệp trong ứng
phó với BĐKH nói riêng, từ đó làm cơ sở để đánh giá, chọn lựa các phương
pháp, biện pháp thích hợp nhất để giảm thiểu tác động của BĐKH tới đời
sống và sản xuất nông nghiệp của người nông dân.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở giúp người nông dân sản xuất
nông nghiệp tại huyện Ba Bể nói riêng và nông dân miền núi thuộc dân tộc
thiểu số trên cả nước nói chung nhận thức được tầm quan trọng của các hoạt
động thích ứng với BĐKH, đề tài là cơ sở để nhân rộng, ứng dụng các kiến
5
thức bản địa vào các hoạt động thích ứng với BĐKH, để nâng cao đời sống và
sản xuất của nông dân vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn cả nước.
4.3. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Đề tài bổ sung thông tin về tác động của BĐKH và tìm hiểu các kiến
thức bản địa của nông dân sản xuất nông nghiệp vùng dân tộc thiểu số trong
ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Xác định, bổ sung một số hoạt động thích ứng với BĐKH và các kiến
thức bản địa của nông dân vùng dân tộc thiểu số trong sản xuất nông nghiệp
và áp dụng trong ứng phó với BĐKH.
Qua đề tài xác định được các kiến thức bản địa của dân tộc thiểu số trong
thích ứng với BĐKH, từ đó làm cơ sở để đánh giá, chọn lựa các phương pháp,
biện pháp thích hợp nhất để giảm thiểu tác động của BĐKH tới đời sống và
sản xuất nông nghiệp của người nông dân.
6
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận các vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến biến đổi khí hậu
Khái niệm về BĐKH.
Được hiểu là "sự thay đổi của khí hậu theo thời gian do thay đổi về tự
nhiên hoặc kết quả hoạt động của con người". Với định nghĩa này, nguyên
nhân của BĐKH là do chính bản thân của điều kiện tự nhiên, nội tại của nó
hoặc là do bên ngoài tác động vào (theo báo cáo của IPCC, 2007); "BĐKH là
những ảnh hưởng có hại của khí hậu, là những biến đổi trong môi trường vật
lý hoặc sinh học gây ra những ảnh hưởng có hại đáng kể đến thành phần, khả
năng phục hồi hoặc sinh sản của hệ sinh thái tự nhiên hoặc đến hoạt động hệ
thống kinh tế - xã hội hoặc đến sức khỏe và phúc lợi của con người", (Theo
Công ước khung của Liên Hợp Quốc về BĐKH, 2015).
Định nghĩa chung nhất cho sự biến đổi khí hậu là "sự thay đổi các đặc
điểm mang tính thống kê của hệ thống khí hậu, khi xét đến những chu kỳ dài
hàng thập kỷ hoặc lâu hơn, mà không kể đến các nguyên nhân theo đó, những
thay đổi bất thường trên những chu kỳ ngắn hơn một vài thập kỷ, như El
Nino, không thể hiện sự thay đổi khí hậu". Thuật ngữ này đôi khi được sử
dụng để nhắc đến những trường hợp đặc biệt của biến đổi khí hậu do tác động
của hoạt động con người".(Trong công ước khung của Liên hợp Quốc về Biến
đổi Khí hậu, 2015).
Định nghĩa biến đổi khí hậu là "sự thay đổi của khí hậu mà hoặc trực tiếp
hoặc gián tiếp do tác động của hoạt động con người dẫn đến thay đổi thành
phần khí quyển toàn cầu và ngoài ra là những biến thiên tự nhiên của khí hậu
được quan sát trên một chu kỳ thời gian dài." Trong định nghĩa cuối thay đổi
khí hậu đồng nghĩa với ấm lên toàn cầu,(Theo Công ước khung của Liên hiệp
quốc về BĐKH, 2003).
7
1.1.2. Thích ứng với biến đổi khí hậu
1.1.2.1. Khái niệm thích ứng với biến đổi khí hậu.
Khí hậu đã và đang biến đổi và có những tác động tiềm tàng, bất lợi đến
phát triển, vì thế sự thích ứng trở nên ngày càng quan trọng. Thích ứng là một
khái niệm rất rộng và khi áp dụng vào lĩnh vực BĐKH nó dùng trong rất
nhiều trường hợp, với nghiên cứu của (Burton, 1998), cho rằng sự thích ứng
với khí hậu là một quá trình qua đó con người làm giảm những tác động bất
lợi của khí hậu đến sức khoẻ, đời sống và sử dụng những cơ hội thuận lợi mà
môi trường khí hậu mang lại.
“Thích ứng với biến đổi khí hậu là sự điều chỉnh của các hệ thống tự
nhiên hoặc con người để phản ứng lại với các kích thích khí hậu thực tế, dự
kiến hoặc tác động của chúng, mà tránh được các thiệt hại hoặc tận dụng các
cơ hội có lợi. Nhiều loại hình thích ứng có thể được phân biệt, bao gồm thích
ứng mang tính dự báo, tự động và có kế hoạch” (IPCC, 2007).
(Theo OECD-DAC, 2011), thích ứng đề cập tới những phản ứng của các
cá nhân, các nhóm và các Chính phủ đối với BĐKH và những ảnh hưởng của
BĐKH. Thích ứng được định nghĩa là những hành động “làm giảm sự tổn
thương của con người cũng như các hệ sinh thái tự nhiên và các hệ sinh thái
do con người tạo ra trước các tác động của BĐKH, đồng thời giảm những
nguy cơ rủi ro có liên quan đến BĐKH, thông qua việc duy trì hoặc tăng
cường khả năng thích nghi và phục hồi của các hệ thống”.
Là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con người đối với hoàn cảnh hoặc
môi trường thay đổi, nhằm giảm khả năng bị tổn thương do BĐKH và tận dụng
các cơ hội do nó mang lại (Viện Khoa học KTTV và Môi trường, 2011).
Trong nghiên cứu này, thích ứng là các điều chỉnh trong cộng đồng và cá
nhân hoặc những điều chỉnh dựa trên cộng đồng để thích ứng những thay đổi
của khí hậu theo thời gian. Đó là kinh nghiệm thực tiễn đã và đang được
người dân áp dụng trong điều kiện hiện tại chính cộng đồng đó.
8
1.1.2.2. Những thích ứng trong sản xuất Nông nghiệp
+ Thích nghi trong chọn giống.
Việc có được giống tốt thích nghi với điều kiện của vùng là yếu tố quan
trọng, quyết định đến năng suất, chất lượng cũng như khả năng chống chịu
với những thay đổi của các tác nhân từ bên ngoài. Vì vậy trong bối cảnh diễn
biến của BĐKH, thích nghi trên phương diện chọn giống tốt là điều kiện đảm
bảo năng suất và chất lượng của nông sản (theo trung tâm nghiên cứu Nông
lâm nghiệp miền núi, 2014), như vậy, để thích nghi với BĐKH trong hoạt
động sản xuất nông nghiệp chúng ta cần lựa chọn những giống có khả năng
thích nghi trước tác động của BĐKH. Đặc biệt là những giống có nguồn gốc
bản địa, đã trải qua một thời gian dài chuyển đổi để thích nghi trong những
điều kiện sản xuất khó khăn. Mặt khác, trong quá trình nghiên cứu thích nghi
với BĐKH trong lĩnh vực giống cây trồng và vật nuôi cần phải nghiên cứu
từng loại giống thích nghi trong mỗi vùng và điều kiện cụ thể.
+ Thích nghi phương thức sản xuất.
Bao gồm thay đổi cơ cấu cây trồng trên một đơn vị diện tích hay liên kết
các loại cây trồng và vật nuôi trong một hệ thống sản xuất.Việc thay thế
phương thức sản xuất độc canh bằng các phương thức kết hợp nhiều cây, con,
thay đổi phương thức sản xuất,từ việc chú trọng vào đầu tư phân bón và kỹ
thuật công nghệ cao bằng các kiến thức bản địa thích hợp trong điều kiện
BĐKH, đặc biệt là đối với nông dân có điều kiện kinh tế thấp.
Để thích nghi với các BĐKH các vùng khác nhau, phải có cách bảo tồn
trong nông nghiệp, chất hữu cơ trong đất và đối phó với các rủi ro trong sản
xuất. Vì vậy việc luân canh cây trồng; mô hình nông, lâm kết hợp; hệ thống
cây trồng bậc thang và các hệ thống canh tác kết hợp khai thác đã được áp
dụng rộng rãi tại nhiều vùng được xem là thích nghi trong phương thức sản
xuất, theo trung tâm nghiên cứu Nông, lâm nghiệp miền núi (ADC, 2014).
- Xem thêm -