ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
VÕ MỘNG THƯỜNG
NGHIÊN CỨU SỰ CAM KẾT GẮN BÓ CỦA NHÂN VIÊN
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8 34 01 01
BÌNH DƯƠNG – 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
VÕ MỘNG THƯỜNG
NGHIÊN CỨU SỰ CAM KẾT GẮN BÓ CỦA NHÂN VIÊN
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8 34 01 01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TIẾN SĨ NGUYỄN NGỌC MAI
BÌNH DƯƠNG – 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài công trình nghiên cứu là của cá nhân tôi. Tất cả các
số liệu, kết quả nêu trong nghiên cứu Luận văn là trung thực và chưa từng được
công bố trong công trình nào cho tới thời điểm này.
Tất cả sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này và các thông tin trích
dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.Trong quá trình trình bày và thực
hiện do hạn chế về số liệu, kinh nghiệm và kiến thức nên chắc chắn không thể
tránh những sai xót.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Võ Mộng Thường
i
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Mai đã tận tình
hỗ trợ hướng dẫn tôi trong các bước thực hiện để tôi có thể thực hiện hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban quản lý, lãnh đạo và cùng toàn thể cán
bộ nhân viên Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á đã tham gia hỗ trợ trả lời
các ý kiến khảo sát cũng như giúp tôi trong việc cung cấp thu thập số liệu hoàn
thiện thảo luận bảng câu hỏi.
Tiếp theo tôi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên, quan tâm
ủng hộ tinh thần và vật chất trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Và tiếp theo tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy/ Cô trong
Hội đồng bảo vệ luận văn đã xây dựng và đóng góp những ý kiến để tôi hoàn thành
tốt luận văn này.
Tác giả Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Võ Mộng Thường
ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ
Viết tắt
ANOVA
Phân tích phương sai (Analysis of Variance)
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CHTT
Cơ hội đào tạo và thăng tiến
CSKTCN
Chính sách khen thưởng và công nhận
ĐN
Đồng nghiệp
EFA
Phân tích nhân tố khám phá
KMO
Kaiser Meyer Olkin
KQKD
Kết quả kinh doanh
MTLV
Môi trường làm việc
NH
Ngân hàng
NLĐ
Người lao động
NV
Nhân viên
QLTT
Người quản lý trực tiếp
SCKGB
Sự cam kết gắn bó
SPSS
Statistical Package for the Social Sciences
TMCP
Thương mại Cổ phần
TN
Thu nhập
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
VAB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á
VHDN
Văn hoá doanh nghiệp
VHTC
Văn hoá tổ chức
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thuyết hai nhân tố của Herzberg. ........................................................ 11
Bảng 2.2: Ảnh hưởng của nhân tố duy trì và nhân tố động viên. ........................ 11
Bảng 2.3: Tổng hợp kết quả nghiên cứu trước đây có liên quan. ........................ 18
Bảng 3.1: Thang đo các thành phần. ...................................................................... 34
Bảng 4.1: Số lượng CBCNV phân bổ theo giới tính. .......................................... 42
Bảng 4. 2: Số lượng CBCNV phân bổ theo độ tuổi. ............................................ 43
Bảng 4. 3: Số lượng CBCNV nghỉ việc. .............................................................. 44
Bảng 4. 4: Thông tin mẫu. .................................................................................... 45
Bảng 4. 5: Thông tin mẫu theo độ tuổi. ............................................................... 45
Bảng 4. 6: Thông tin mẫu theo trình độ học vấn.................................................. 45
Bảng 4.7: Thông tin mẫu theo thời gian làm việc. ............................................... 46
Bảng 4. 8: Thông tin mẫu theo thu nhập. ............................................................. 46
Bảng 4. 9: Bảng kết quả phân tích Cronbach’s Alpha. ........................................ 47
Bảng 4. 10: Bảng kết quả phân tích Cronbach’s Alpha. ...................................... 47
Bảng 4. 11: Bảng kết quả phân tích Cronbach’s Alpha. ...................................... 48
Bảng 4. 12: Bảng kết quả phân tích Cronbach’s Alpha. ...................................... 48
Bảng 4. 13: Bảng kết quả phân tích Cronbach’s Alpha. ...................................... 49
Bảng 4. 14: Bảng kết quả phân tích Cronbach’s Alpha. ...................................... 49
Bảng 4. 15: Bảng kết quả phân tích Cronbach’s Alpha. ...................................... 50
Bảng 4. 16: Bảng kết quả phân tích Cronbach’s Alpha. ...................................... 50
Bảng 4. 17: Bảng kết quả phân tích EFA các biến độc lập. ................................. 52
Bảng 4. 18: Bảng kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc. ................................... 53
Bảng 4. 19: Kết quả phân tích tương quan Pearson. ............................................ 55
Bảng 4.20: Bảng chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mô hình. .............................. 56
Bảng 4.21: Bảng kiểm định độ phù hợp của mô hình. ......................................... 56
Bảng 4.22: Bảng thông số thống kê từng biến trong mô hình hồi quy. ............... 57
Bảng 4. 23: Bảng tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết. ...................................... 59
Bảng 4. 24: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. ................................................. 60
iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1: Tháp nhu cầu của Maslow. ................................................................. 10
Hình 2. 2: Mô hình nghiên cứu SCKGB của nhân viên. ..................................... 29
Hình 3. 1: Quy trình nghiên cứu. ......................................................................... 31
Hình 4. 1: Số lượng CBCNV theo trình độ học vấn. ........................................... 43
Hình 4. 2: Biểu đồ phần dư chuẩn hóa. ................................................................ 58
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..................................................................................... v
MỤC LỤC ............................................................................................................. vi
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................. 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................. 2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 2
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 2
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................... 2
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 3
1.5. ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU .......................................................... 3
1.6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ............................................................... 3
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT. 5
2.1. SỰ GẮN BÓ CỦA NHÂN VIÊN VỚI TỔ CHỨC ................................. 5
2.1.1. Khái niệm về sự gắn bó với tổ chức .................................................. 5
2.1.2. Tầm quan trọng của việc duy trì sự gắn bó của nhân viên ................ 5
2.1.3. Các thành phần của sự gắn bó của tổ chức. ....................................... 6
2.2. CÁC HỌC THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN SỰ GẮN BÓ CỦA NGƯỜI
LAO ĐỘNG ....................................................................................................... 9
2.2.1. Học thuyết nhu cầu của Abraham Maslow (1943) ............................ 9
2.2.2. Thuyết hai nhân tố của Herzberg (1959) ......................................... 10
2.2.3. Thuyết bản chất con người của Douglas (1960) .............................. 12
2.2.4. Thuyết công bằng của Adams (1963) .............................................. 12
2.2.5. Thuyết kỳ vọng của Vroom (1964) ................................................. 13
vi
2.3. Tổng quan các nghiên cứu liên quan ...................................................... 13
2.3.1. Các nghiên cứu nước ngoài ............................................................. 14
2.3.2. Các nghiên cứu trong nước .............................................................. 14
2.4. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu .......................................................... 23
2.4.1. Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................... 23
2.4.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................ 27
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 29
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 30
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................ 30
3.2. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH.................................................................. 31
3.3. XÂY DỰNG VÀ MÃ HOÁ THANG ĐO ............................................. 33
3.4. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ............................................................. 36
3.4.1. Thiết kế mẫu nghiên cứu định lượng ............................................... 36
3.4.2. Thiết kế bảng câu hỏi ....................................................................... 36
3.4.3. Phương pháp thu thập dữ liệu .......................................................... 37
3.5. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ............................................. 37
3.5.1. Thống kê mô tả ................................................................................ 37
3.5.2. Kiểm định độ tin cậy của các thang đo ............................................ 37
3.5.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................... 38
3.5.4. Phân tích hồi quy đa biến................................................................. 39
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 40
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ GẮN
BÓ CỦA NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU ..................................................................................................................... 41
4.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á ............................... 41
4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 41
4.1.2. Cơ cấu nhân sự ................................................................................. 42
4.1.3. Số lượng nhân viên nghỉ việc .......................................................... 44
4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 44
4.2.1. Thống kê mô tả mẫu ........................................................................ 44
4.2.2. Kiểm định độ tin cậy các thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s
Alpha 46
vii
4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................... 51
4.2.4. Phân tích nhân tố thang đo biến phụ thuộc ...................................... 53
4.2.5. Mô hình nghiên cứu sau khi đánh giá thang đo ............................... 54
4.2.6. Phân tích hồi quy ............................................................................. 54
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 61
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .......................................... 63
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................ 63
5.2. HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................................................... 63
5.2.1. Thu nhập; Chính sách khen thưởng và công nhận........................... 63
5.2.2. Môi trường làm việc ........................................................................ 65
5.2.3. Đồng nghiệp ..................................................................................... 65
5.2.4. Người quản lý trực tiếp .................................................................... 66
5.2.5. Cơ hội đào tạo và thăng tiến ............................................................ 66
5.2.6. Văn hóa tổ chức ............................................................................... 67
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .....
................................................................................................................ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 69
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 1
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI CÂU HỎI PHỎNG VẤN NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH 1
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH THAM GIA NGHIÊN CÚU ĐỊNH TÍNH .............. 7
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH......................................... 8
PHỤ LỤC 4: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT...................................................... 11
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 15
viii
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Để mở đầu bài nghiên cứu, Chương 1 tác giả sẽ giới thiệu tổng quan đề tài.
Cụ thể, tác giả nêu lý do chọn đề tài qua đó nêu mục tiêu mà đề tài hướng đến,
phạm vi nghiên cứu đồng thời cũng nêu lên mức giới hạn và giới thiệu bố cục đề
tài.
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong tình hình với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu cuộc sống của
con người ngày càng cao, sự cạnh tranh phát triển về các dịch vụ sản phẩm, về
nhân lực giữa các tổ chức nhà nước và các ngân hàng trong nước. Việc nhảy việc
từ đơn vị này sang chỗ làm khác tùy theo nhu cầu và quan điểm của từng cá nhân
lao động trong nền kinh tế.
Để một tổ chức phát triển thì bắt buộc phải có nguồn nhân sự ổn định và
gắn bó trung thành với tổ chức, việc thay đổi người thường xuyên sẽ làm cho bộ
máy tổ chức bị ảnh hưởng bên cạnh tình hình nền kinh tế thế giới và trong nước
gần đây đều gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh về lợi nhuận, phát
triển kinh doanh, nợ xấu tăng cao đối với các doanh nghiệp và ngay cả lĩnh vực
ngành NH việc phát triển mạng lưới gặp không ít khó khăn. Sự cạnh tranh giữa
các NH trong nước ngày càng nhiều, cạnh tranh về sản phẩm dịch vụ, cạnh tranh
về chất lượng cũng như cạnh tranh về nhân sự. Nhất là ngành NH luôn có nhu cầu
tuyển dụng các vị trí quản lý và nhân viên có kinh nghiệm.
Thống kê số liệu tình hình nghỉ việc ngày càng tăng, hiện tại con số nhân
sự của Ngân hàng TMCP Việt Á đến ngày 31/12/2020 đã là 2295 nhân sự (Báo cáo
phòng hành chính nhân sự VAB, trung bình hàng năm có khoảng 300 nhân sự biến
động. Rất nhiều nhân sự tự nguyện nghỉ việc chuyển sang các tổ chức và ngân
hàng khác. Điều này khiến cho hoạt động của Ngân hàng TMCP Việt Á ảnh hưởng
không nhỏ tốn nhiều thời gian và các chi phí tuyển dụng, đào tạo nhân sự mới. Từ
trước đến nay Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á cũng chưa có nhiều lợi thế
cạnh tranh, thu hút nhân sự cũng như giữ chân lao động giỏi cũng như chưa có bất
1
kỳ nghiên cứu nào để đo lường và xác định các yếu tố tác động và mức độ ảnh
hưởng. Đó là lý do để tác giả chọn đề tài Nghiên cứu sự cam kết gắn bó của nhân
viên Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á, nhằm xác định được các yếu tố ảnh
hưởng và mức độ tác động ra sao giúp nhà lãnh đạo Ngân hàng có những đánh giá
đầy đủ kịp thời về vấn đề này là hết sức cần thiết.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.2.1.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu những lý thuyết đã có của những nhà nghiên
cứu trước đó, sau đó thảo luận với các chuyên gia đang làm việc tại Ngân hàng
TMCP Việt Á để nghiên cứu đề xuất mô hình lý thuyết và hàm ý quản trị phù hợp
nâng cao sự gắn bó của nhân viên..
Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó của nhân viên
Ngân hàng TMCP Việt Á.
Thứ hai, đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn
bó của nhân viên Ngân hàng TMCP Việt Á.
Thứ ba, đề xuất hàm ý quản trị giúp lãnh đạo Ngân hàng đưa ra những chính
sách phù hợp.
1.2.2.
Câu hỏi nghiên cứu
Câu 1: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự gắn bó của nhân viên Ngân hàng
TMCP Việt Á?
Câu 2: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự gắn bó của nhân viên Ngân
hàng TMCP Việt Á như thế nào?
Câu 3: Những hàm ý quản trị nào nhằm nâng cao sự gắn bó của nhân viên
Ngân hàng TMCP Việt Á?
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: sự gắn bó của nhân viên Ngân hàng TMCP Việt Á.
Đối tượng khảo sát nghiên cứu là nhân viên đang làm việc tại Ngân hàng
TMCP Việt Á.
2
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Việt Á
- Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện năm 2021. Riêng thông
tin về nhân sự tại Ngân hàng TMCP Việt Á sẽ được thu thập dữ liệu từ năm 2018
đến năm 2020 và thực hiện bảng khảo sát câu hỏi để thu thập thông tin dữ liệu từ
tháng 01/2021 đến tháng 04/2021.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng
được sử dụng kết hợp trong luận văn này.
Phương pháp nghiên cứu định tính: hệ thống hoá các nghiên cứu về sự gắn
bó, từ đó phát hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó của nhân viên. Nghiên
cứu thực hiện khảo sát định tính thông qua phương pháp nghiên cứu tài liệu, xây
dựng mô hình nghiên cứu, thảo luận nhóm chuyên gia, khám phá và bổ sung các
yếu tố tác động đến sự gắn bó của nhân viên Ngân hàng TMCP Việt Á.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: được thực hiện thông qua việc khảo
sát 200 nhân viên ngân hàng TMCP Việt Á, “hệ số Cronbach’s Alpha được thực
hiện nhằm đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo bằng phần mềm SPSS 20.0.
Từ việc đánh giá độ tin cậy của thang đo, nghiên cứu có thể loại bỏ các biến quan
sát không phù hợp, điều chỉnh mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Nghiên cứu
chính thức được thực hiện bằng cách khảo sát 250 nhân viên Ngân hàng TMCP
Việt Á bằng bảng câu hỏi khảo sát.
1.5. ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu thực hiện nhằm mục đích để tổ chức hiểu rõ hơn về tầm
quan trọng của nhân tố con người đối với tổ chức, xác định được những yếu tố ảnh
hưởng đến sự gắn bó của nhân viên Ngân hàng TMCP Việt Á, để hiểu rõ được các
yếu tố như: thu nhập, phúc lợi khen thưởng, môi trường làm việc, cơ hội thăng
tiến... là nhân tố quan trọng để nhân viên gắn bó với tổ chức.
1.6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
3
Ngoài mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn được
chia thành 5 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu:
Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, ý nghĩa của đề tài
và bố cục của nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu:
Trình bày cơ sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó của nhân
viên. Chương 2 còn tổng quan các nghiên cứu liên quan, đề xuất mô hình nghiên
cứu và các giả thuyết nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu:
Trình bày quy trình nghiên cứu, mô tả phương pháp nghiên cứu định tính,
phương pháp nghiên cứu định lượng, xây dựng và kiểm định các thang đo của các
thành phần trong mô hình nghiên cứu nhằm để đo lường các khái niệm nghiên cứu.
Chương 4: Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn bó của nhân
viên Ngân hàng TMCP Việt Á và kết quả nghiên cứu:
Trình bày kết quả phân tích dữ liệu gồm thông tin về mẫu khảo sát, kiểm
định độ tin cậy của các thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA, hồi quy đa biến
và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị:
Trình bày các kiến nghị nhằm cải thiện các yếu tố tác động, nâng cao sự gắn
bó của nhân viên VAB. Chương này cũng trình bày những hạn chế nghiên cứu và
hướng nghiên cứu tiếp theo.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 trình bày các nội dung về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu,
câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và
những đóng góp từ việc nghiên cứu.
4
CHƯƠNG 2.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
Chương này tác giả sẽ trình bày những cơ sở lý luận về sự gắn bó của nhân
viên và các yếu tố tác động. Trong chương 2 trên cơ sở lý luận tác giả đã khái quát,
xây dựng đề xuất mô hình giả thuyết cho nghiên cứu từ những nghiên cứu trong
nước và nghiên cứu nước ngoài đã nghiên cứu trước.
2.1. SỰ GẮN BÓ CỦA NHÂN VIÊN VỚI TỔ CHỨC
2.1.1.
Khái niệm về sự gắn bó với tổ chức
Trong thời gian gần đây cũng như tình hình về sự gắn bó của người lao động
với tổ chức rất được quan tâm, nhất là trong nền kinh tế cạnh tranh nhân sự hiện
nay. Nhân lực là nguồn tài sản quý báu ảnh hưởng đến sự thành công và phát triển
của mỗi tổ chức cần cố gắng duy trì giữ gìn. Sự gắn bó là niềm tin của người lao
động muốn cống hiến làm việc lâu dài với tổ chức.
Khi người lao động cảm thấy tự tin hãnh diện khi làm việc trong tổ chức,
họ sẽ mong muốn gắn bó với tổ chức, cố gắng nỗ lực đóng góp hết sức vào công
việc (Macey và Schneider,2008).
Theo Iddagoda, Opaha và Gunawardana (2016) khái niệm nhân viên gắn bó
là thời gian làm việc trong một tổ chức làm tăng sự gắn bó và duy trì của người lao
động để đóng góp vào tổ chức tích cực nhất.
Meyer và Allen (1997) cho rằng gắn bó với tổ chức là ở lại với tổ chức,
tham gia công việc thường xuyên, tổ chức làm việc mỗi ngày, bảo vệ tài sản của
tổ chức và tin vào mục tiêu của tổ chức.
Tóm lại, sự gắn bó của nhân viên đối với tổ chức là niềm tin tưởng tự hào
mong muốn ở lại làm việc vì mục tiêu của tổ chức. Lòng trung thành, sự nhiệt tình
với thái độ làm việc tích cực, tin tưởng và chấp nhận các giá trị, mục tiêu của tổ
chức. Người lao động có sự gắn bó với tổ chức sẽ khó có thể rời bỏ tổ chức.
2.1.2.
Tầm quan trọng của việc duy trì sự gắn bó của nhân viên
Môi trường kinh tế đầy thách thức, các nhà lãnh đạo luôn mong muốn tổ
chức ổn định về nguồn nhân lực cũng như có được những vị trí chủ chốt, toàn tâm
toàn lực theo đuổi mục tiêu chung của tổ chức. Khi một tổ chức gặp khó khăn nhân
5
viên thường có xu hướng tìm nơi làm việc mới. Vậy phải làm thế nào để giữ chân
nhân viên, khiến họ không ra đi vì luôn sẳn lòng vì tổ chức. Khi nhân viên trung
thành với tổ chức, công việc và sự tăng lợi nhuận diễn ra thuận lợi hơn.
Duy trì nguồn nhân lực là một trong những nội dung quan trọng của công
tác quản trị nguồn nhân lực (Trần Kim Dung, 2005). Cần phải duy trì sự gắn bó
của người lao động với tổ chức, tạo điều kiện cho người lao động được học tập
nâng cao trình độ, làm cho người lao động ham muốn với công việc của họ, phải
tạo cho người lao động cảm giác an tâm công tác, có như vậy hiệu quả công việc
mới cao.
Người lao động được đánh giá cao gắn bó với tổ chức, đã chứng minh sự
sẵn sàng để chia sẻ và hy sinh mong đợi của tổ chức. Nhiều học giả nghiên cứu về
sự gắn bó của người lao động đã khẳng định rằng, hành vi gắn bó của đội ngũ
người lao động đóng vai trò trọng tâm trong mỗi tổ chức và là đặc điểm mấu chốt
giúp cho tổ chức phát triển bền vững.
2.1.3.
Các thành phần của sự gắn bó của tổ chức.
Sự gắn bó của tổ chức được định nghĩa và đo lường bằng nhiều thang đo
khác nhau và được tổ chức nhận định trên trạng thái tâm lý giữa người lao động
và tổ chức (Meyer và Allen,1997). Có nhiều quan điểm khác nhau về thành phần
của sự gắn bó với tổ chức.
Angle và Perry (1981): đã đề xuất 2 thành phần của gắn bó với tổ chức như:
Sự gắn bó để phục vụ của cá nhân với tổ chức được gọi là gắn bó về giá trị (Value
commitment) cho mục tiêu công việc trong tổ chức.
Sự cảm nhận khi người lao động cảm nhận vai trò khi là thành viên của tổ
chức trên tinh thần gắn bó để duy trì (commitment).
Mowday và cộng sự (1979) đã đề xuất 3 nhân tố của sự gắn bó tổ chức: Sự
gắn bó hay nhất quán (Identification): có niềm tin tưởng mạnh mẽ và giá trị chấp
nhận mục tiêu của tổ chức. Lòng trung thành (Loyalty): duy trì vai trò thành viên
của tổ chức mong muốn một cách mạnh mẽ. Sự dấn thân (Involvement): luôn cố
gắng tự nguyện và dấn thân vào các hoạt động của tổ chức.
6
Penley và Gould (1988): đề xuất 3 thành phần của gắn bó: Đạo đức (Moral):
sự đồng thuận với những mục tiêu yêu cầu của tổ chức được người lao động đồng
ý. Tính toán (Calculative): khi người lao động cảm thấy hài lòng, khi họ nhận thấy
những đóng góp của mình cho tổ chức được tổ chức ghi nhận với sự động viên
bằng vật chất. Sự thờ ơ (Alienative): chỉ vì áp lực của công việc nhân viên ở lại
với tổ chức, họ cảm thấy công sức không tương xứng với những gì họ nhận được.
Meyer và Allen (1991) nghiên cứu của sự gắn bó với tổ chức, đề xuất mô
hình ba yếu tố bao gồm: gắn bó dựa trên cảm xúc (gắn bó vì tình cảm) (affective
commitment), đề cặp đến sự gắn bó chặt chẽ, dồn hết tâm trí vào trong tổ chức của
người lao động, Gắn bó do bắt buộc là do người lao động nhận thấy chi phí phải
trả cao (chi phí cơ hội) khi phải rời khỏi tổ chức; Gắn bó vì quy chuẩn: phản ánh
gắn bó dựa trên nghĩa vụ của người lao động đối với tổ chức.
Những NLĐ có sự gắn bó dựa trên cảm xúc “đồng cảm và dành hết tâm trí
cho tổ chức và thích thú khi làm thành viên của tổ chức”. Meyer và cộng sự (2002)
nhận thấy cả ba phần của sự gắn bó với tổ chức có mối quan hệ ngược lại với việc
“thu hồi nhận thức”, sự vắng mặt tại tổ chức, doanh thu, áp lực, căng thẳng xung
quanh.
Đầu tiên là sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp về những tiền tố, mối
tương quan. Kết quả nghiên cứu của gắn bó với tổ chức cho thấy mối quan hệ tích
cực giữa hiệu quả công việc “hành vi công dân của tổ chức -OCB”, (khái niệm
được Smith và cộng sự (1983) phát triển dựa trên “sự sẵn lòng hợp tác”). Brown
và cộng sự (2011) cũng nhận định các cá nhân lao động dựa trên gắn bó cảm xúc
sẽ tin tưởng vào những mục tiêu, giá trị và văn hoá của tổ chức đặt ra.
Thứ hai là Continuance commitment (gắn bó duy trì), nó là việc phải làm
cùng với những chi phí phải bỏ ra khi rời tổ chức, thành phần này đôi khi ám chỉ
sự gắn bó có tính chi phí chìm, bởi vì nó liên quan đến việc tiếp cận một tổ chức
như là một hàm số của những gì nhân viên đầu tư vào nó.
Một nhân viên có thể tiếp tục gắn bó cao bởi vì việc rời tổ chức sẽ khiến
nhân viên mất một khoản thu nhập lớn khi về hưu và các phúc lợi đi kèm cùng với
thâm niên.
7
Theo Allen và Meyer (1990), gắn bó duy trì là sự tin tưởng mà NLĐ nhận
thấy những chi phí liên quan khi rời khỏi tổ chức. Dựa vào tính toán được mô tả
“sự nhận thức về mức độ tốn kém khi chấm dứt gắn bó với tổ chức”. (Meyer và
Herscovitch,2001).
Do vậy, gắn bó dựa trên tính toán thể hiện khi NLĐ cảm thấy, những chi
phí mất đi và những lợi ít khi rời khỏi tổ chức. Có thể nói gắn bó dựa trên tính toán
là kết quả của sự đầu tư (side bets) của cá nhân về những cơ hội việc làm và sự
hạn chế bên ngoài tổ chức nhận thức được (Allen và Meyer,1990; Powell và
Meyer,2004). Sự đầu tư (Side bets) được mô tả là những gì có giá trị với NLĐ như
tiền, thời gian, sự nỗ lực mà họ đã đầu tư vào tổ chức thời gian qua nếu họ rời khỏi
tổ chức sẽ mất đi (Meyer và Allen,1997).
Còn Powell và Meyer (2004) cho rằng bảy sự đầu tư (side bets) bao gồm:
sự kỳ vọng của NLĐ với những người khác, sự thể hiện của bản thân với những lo
lắng ngoại quan không liên quan tới công việc, hạn chế cơ hội lựa chọn được xem
như những tiền tố quan trọng, điều kiện thoả mãn của gắn bó dựa trên tính toán
(Powell và Meyer, 2004). Và chính sự tổng hợp tích luỹ từ các sự đầu tư này sẽ
gia tăng chi phí liên quan theo thời gian tác động tới việc rời bỏ tổ chức dựa trên
gắn bó tính toán của người lao động.
Thứ ba là Normative commitment (gắn bó đạo đức) phản ánh nghĩa vụ của
một người đối với việc tiếp tục công việc với một tổ chức. Gắn bó đạo đức cao với
những cá nhân có khuynh hướng tin rằng họ phải ở lại với công ty bất chấp những
gì mang lại cho họ (dù tốt hay xấu).
Theo Allen và Meyer (1990), gắn bó đạo đức là mong muốn của NLĐ cảm
thấy ở lại tổ chức là nghĩa vụ. Những NLĐ nghĩ điều nên làm khi ở lại tổ chức khi
gắn bó dựa trên chuẩn mực cao (Meyer và Allen,1991). Nghiên cứu Meyer và
Parfyonova (2010) cho rằng, gắn bó dựa trên chuẩn mực bao gồm hai yếu tố trong
đó là trách nhiệm đạo đức và nghĩa vụ dựa trên sự mang ơn với tổ chức. Do vậy,
người lao động cảm giác ở lại tổ chức tồn tại là “đúng” hay “có đạo đức” (Allen
và Meyer, 1990). Những tác động của người khác tới NLĐ có gắn bó chuẩn mực
8
cao, dựa trên tình cảm họ sẽ ở lại với tổ chức khi nhấn mạnh vào nghĩa vụ và sự
trung thành với tổ chức.
Trong nghiên cứu này, để xác định thành phần của sự gắn bó của nhân viên
Ngân hàng TMCP Việt Á cần sử dụng kết quả nghiên cứu của Meyer và Allen
(1991).
2.2. CÁC HỌC THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN SỰ GẮN BÓ CỦA NGƯỜI
LAO ĐỘNG
2.2.1.
Học thuyết nhu cầu của Abraham Maslow (1943)
Theo đề xuất của Maslow (1943) nhu cầu cơ bản của con người rất phong
phú và khác nhau cần được thoả mãn thực hiện trong cuộc sống của họ. Nhu cầu
của họ cũng được thể hiện theo cấp bậc từ thấp lên cao được thể hiện như sau:
Bắt đầu là nhu cầu sinh lý, đây là những nhu cầu thiết yếu cơ bản của con
người cũng như người lao động. Muốn tồn tại họ phải cố gắng hết sức mình để đấu
tranh cho sự tồn tại này.
Thứ hai là nhu cầu an toàn, khi nhu cầu sinh lý cơ bản đã được thoả mãn thì
con người lại có mong muốn cao hơn về thể chất và tinh thần như: về sức khoẻ, sự
an toàn, được ổn định về công việc và gia đình.
Thứ ba là nhu cầu xã hội từ việc đáp ứng được 2 nhu cầu trên, con người là
thành viên của xã hội họ mong muốn được giao tiếp bằng cách tham gia vào các
tập thể, tổ chức, giao lưu để thể hiện tình cảm, quan tâm, chăm sóc, yêu thương
với những người xung quanh và được các tổ chức tập thể chấp nhận.
Thứ tư là nhu cầu được tôn trọng, khi các mối quan hệ giao tiếp trong xã
hội đã hình thành thì con người lại mong muốn là người hữu ích, được người khác
đánh giá và tôn trọng họ với niềm tin tưởng, quyền lực và địa vị trong xã hội.
Thứ năm là nhu cầu hoàn thiện, các nhu cầu của con người khi đã được đáp
ứng và hoàn thiện lần lượt thì con người mong muốn bản thân hoàn thiện hơn, thể
hiện chứng tỏ năng lực và sáng tạo để phát triển.
Tuỳ thuộc vào thời điểm và hoàn cảnh của mỗi cá nhân hình thành nhu cầu
của con người khác nhau. Khi một nhu cầu được thoả mãn thì sẽ xuất hiện một nhu
cầu khác cao hơn. Do đó, để tăng sự gắn bó của NLĐ, tổ chức cần biết được nhu
9
cầu của NLĐ đó là gì, nó xác định ở đâu trong hệ thống nhu cầu Maslow và tìm
cách đáp ứng nhu cầu đó. Hướng nhu cầu của NLĐ gắn với lợi ích và mục tiêu của
tổ chức.
Nhu
cầu
bậc
cao
Nhu cầu
hoàn thiện
Nhu cầu được tôn trọng
Nhu cầu xã hội
Nhu
cầu
bậc
thấp
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu sinh lý
Hình 2. 1: Tháp nhu cầu của Maslow.
(Nguồn:Maslow,1943)
Maslow đã phân loại 2 nhóm nhu cầu theo cấp bậc khác nhau dựa theo mong
muốn được thoả mãn của con người từ nhu cầu bậc thấp (nhu cầu sinh lý và nhu
cầu an toàn) đến nhu cầu bậc cao (nhu cầu xã hội, nhu cầu được tôn trọng và nhu
cầu hoàn thiện).
Học thuyết của Maslow đã được công nhận đặc biệt là các nhà quản trị, điều
hành. Hệ thống nhu cầu Maslow được nhiều nhà quản lý sử dụng làm công cụ
hướng dẫn trong việc tạo mục tiêu phấn đấu cho NLĐ.
Các giải pháp cho việc hài lòng nhu cầu công việc của NLĐ đạt hiệu quả
mục tiêu của tổ chức.
Học thuyết này mang ý nghĩa trọng yếu cũng là giải pháp giúp tổ chức hiểu
rõ nhu cầu của NLĐ ở mức nào để kịp thời khích lệ.
2.2.2.
Thuyết hai nhân tố của Herzberg (1959)
Học thuyết hai yếu tố được Herzberg (1959) xây dựng đã được nhận định
về mối quan hệ giữa NLĐ và tổ chức, về sự đối lập khác biệt cảm nhận của con
10
- Xem thêm -