ĐẠI H Ọ C Q U Ố C G IA HÀ N Ộ
TRƯ Ò NC ĐẠI HỌ C KHOA HỌ C XẢ H Ộ Í VÀ NHẢN VẰN
KHOAQUỔCTẾ HỌC
NGHIÊN CỨU QUỐC TẾ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
•
•
•
TẬP CHUYÊN ĐỀ s ố l
■
INTERNATIONAL STUDIES
SOME THEORETICAL AND PRACTICAL ISSUES
NO I
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠ! HỌC Q U ố C GIA HÀ NỘI
CHÀO MỪNG 15 NĂM NGÀY THÀNH LẬP
KHOA QUỐC TẾ HỌC
(1995-2 010)
NHÓM BIÊN TẬP
TSKH. Lương Văn Kế (Trưởng nhóm)
GS. Vũ Dương Ninh
PGS.TS. Phạm Quang Minh
PGS.TS. Hoàng Khắc Nam
TS. Nguyễn Thi Thanh Thuỳ
TO COMMEMORATE THE 15^'' ANNIVERSARY OF THE
POUNDING OF THE PACULTY OF INTERNATIONAL STUDIES
(1995-2 010)
EDITORIAL STAFF
Dr. habil. Lương Văn Ké (Managing Edilor)
Prof. Vũ Dưưng Niiìh
Assoc.Prof.Dr. Phạm Quang Minh
Assoc.Prof.Dr. Hoàng Khắc Nam
Dr. Nguyễn Thị Thanh Thuỳ
LỜI NÓI ĐẦU
Vũ Dương N in h .............................................................................................. 11
PHẦN THỨ NHẤT
M ỘT S ỏ VẮN ĐẾ LÝ LUẬN TRONG NGHIÊN c ứ u QUỐC TẾ
Q U Ố C TẾ HỌC VÀ KHU v ự c HỌC:
NHỮNG KHÍa c ạ n h p h ư ơ n g p h á p l u ậ n
Lương Vãn K ế.................................................................................................15
VẤN ĐỀ THỜI C ơ
TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NíiẬP QUỐC TẾ
Vũ Dương N in h ..............................................................................................41
l’HƯƠNC THỨC ASEAN (THE ASEAN WAY):
BẢN SẮC CỦA MỘT TÓ CHỨC KHU v ự c
Phạm Quang M inh........................................................................................ 50
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIÊN
T R O N G VIỆC XÁC D ỊN l I TRU N G TAM CỦA TR Ọ N G L ự c
TRONG CHIẾN TRANH IIIỆN ĐẠI
Trần Điệp T h àn h ........................................................................................... 58
P IU N T H Ứ HAI
QUAN HỆ QUỐC TẾ
VÀ CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM
ASEAN THẬ P N IÊN ĐẢU TH Ế
kỷ
XXI
Vũ Dương N in h .............................................................. .............................. 73
HIỆN TÌNH QUAN HỆ TRUNG - MỶ
Nguyễn Huy Q uý.......................................................................................... 87
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LỚN VỀ CẢI CÁCH QUẢN TRỊ
QUỶ TIỀN TỆ QUỐC TẾ (IMF)
Chu Đức D ũng................................................................................................... ....... 98
QUAN HỆ MỶ ■ASEAN NHỮNG NẢM ĐẢU THẾ KỶ XXI
Nguyễn Thị Thanh T h u ỳ ............................................................................ 115
KHỐI THỊNH VƯỢNG CHUNG:
MỘT MÔ HÌNH TÓ CHỨC Q u ó c TẾ đ ặ c biệt
Bùi Hồng H ạnh.............................................................................................136
QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - LIÊN MINH CHÂU Âu
(1995 - 2005)
Hoàng Mai A n h ........................................................................................ -146
ÁP DỤNG NGUYÊN TẢC KHÔNG PHÂN BIỆT Đ ố l x ử
TRONG CÁC CAM KẾT VỀ THƯƠNG MẠI DỊCH v ụ
CỦA VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO
Vú Anh T h ư ..................................................................................................165
TỪ BÀI THƠ Q U Ố C TẾ ĐẾN b à i c a Q U Ố C TẾ
Phạm Việt T ru n g ..........................................................................................178
TIẾP XÚC THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - ANH THẾ KỶ XVII
(Thông qua tìm hiểu thương điếm Anh ở Đàng Ngoài)
Nguyễn Thị Mỹ H ạ n h ................................................................................. 189
P H Ầ N T I l ứ BA
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TOÀN CẦU
MỒI TRƯỜNG VỚI XUNG ĐỘT VÀ HỢP TÁC
TRONG QUAN HỆ Q U ốC TẾ
Hoàng Khắc N a m ........................................................................................ 207
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 -1945)
VÀ THẾ GIỚI NGÀY NAY
Nguyễn Quốc H ùng.................................................................................... 225
TÌM HIỂU PHONG TRÀO ĐẤU TRANH
CHỐNG CHẠY ĐUA v ũ TRANG HẠT NHÂN TRÊN THẾ GIỚI
Nguyễn Thị Thanh T h u ỳ ............................................................................234
TiẾP CẬN VẤN ĐỀ TOÀN CẰư H O Á VẢN HOÁ;
CÁC BÌNH DIỆN CHỦ YẾU
Lương Vãn K I ..............................................................................................257
PHẦN THỨ T ư
NGHIÊN CỨU CÁC KHU v ự c
cA l CÁCH ở XIÊM VÀ VIỆT NAM c u ố i TI-IẾKỶXIX-ĐẦUTÍỉẾKỶXX:
NHỮNG NGUYÊN NHÂN THÀNH BẠI
Phạm Quang M inh......................................................................................285
T IiÁ C H THỨC Đ Ố I V Ớ I "N G Ư Ờ I CẦM LÁ!" ASEAN
TRONG CẤU TRÚC AN NINH KHU v ự c
CHÂU Á - THÁI DÌNH DƯƠNG
Lc Lêna......................................................................................................... 305
NHỮNG LÀN SÓNG DU NHẬP VẢN MINH BÊN NGOÀI
TRONG LỊCH SỪ NHẬT BẢN
Đáng Xuân Kháng.......................................................................................322
VM TRÒ CỦA CÁC NHÀ TRÍ THỨC NHẬT BẢN
TKONG TIẾP THU VẢN MINH PHƯƠNG TÂY DƯỚI THỜI MINH TRỊ
Nguyễn Thu Hằng.......................................................................................346
ĐẶC TRƯNG VẢN HOÁ DÀN TỘC HÀN VÀ VIỆT
NHÌN TỪ CÓC Đ ộ ĐỐI CHỉẾU NGÔN NGỮ
Nguyễn Xuân ỉỉo à .......................................................................................356
QUÁ TRÌNH CHUYỂN Đ ổ l SANC NỀN KINH TẾ t h ị t r ư ờ n g
ở C'ÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU - KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
Đinh Công T uấn..........................................................................................367
MÒ HÌNH KINH TẾ THỊ TRƯỜNG NGA HIỆN ĐẠI
Nguyễn Cảnh T oàn..................................................................................... 391
CẢ NHẢN LUẬN MỸ VÀ CÁ TÍNH SÁNG TẠO
TKONC VÃN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT ĐIỆN ẢNH MỸ
Lẽ Thế Q u ế ...... ...................... ........... ’......... ............................................ 405
TIẾN TRÌNH T ự DO HOÁ THƯƠNG MẠI CỦA MỶ:
THỰC TIẾN vẤ NHỮNG VẤN ĐỀ
Bùi Thành N am ............................................................................................420
VÀI NÉT VỀ HOẠT ĐỘNG VẬN ĐỘNG HÀNH LANG ở MỶ
Phạm Thị Thu H uyền.................................................................................. 441
CO N TEN TS
|-OREWORD
Vũ Dương N in h ............................................................................................. n
PARTI
SOME THEORETICAL ISSUES VVITHIN INTERNATIONAL STUDIES
INTERNATIONAL STUDIES AND AREA STUDIES:
METHODOLOGICAL ASPECTS
Lương Vãn K ế................................................................................................15
OPPORTUNITIES FOR INTERNATIONAL INTEGRATION
Vũ Uương N in h .............................................................................................41
THEASEAN WAY:
THE IDENTITY 0 F A REGIONAL 0RGANIZAT10N
Phạm Quang M inh........................................................................................50
SOME THEORETICAL AND PKACTICAL ISSUES IN IDENTIPYING
THE CENTER OF CRAVITY IN MODERN VVARPARE
Trằn Điệp T hành...........................................................................................58
PART II
INTERNATIONAL RELATIONS
AND VIETNAM’S POREIGN POLICY
ASEAN IN THE FIRST DECADE OF THE 2 F CENTURY
Vũ Dương N inh.............................................................................................73
THE CURRENT STATE OF CH IN A . u s RELATIONS
Nguyễn Huy Q uý..........................................................................................87
SOME MAJORISSUES RHGARDING IMf'S GOVERNANCE REPORMS
Chu Đức D ũng .................................................................................................... 98
u s - ASEAN RELÃTIONS IN THE EARLY YEARS
OF THE 21^ CENTURY
Nguyễn Thị Thanh T h ủ y ......................................................................... 1líi
THE COMMONVVEALTH:
A SPECIAL MODEL OF INTERNATIONAL 0RGANIZAT10N
Bùi Hồng H ạnh.......................................................................................... 13(»
VIETNAM - EU TRADE RELATIONS (1995 - 2005)
Hoàng Mai A n h ......................................................................................... 1-1<>
THE APPLICATION OF NON-DISCRIMINATORY PRINCIPLES
IN THE TRADE IN SERVICES AGREEMENTS MADE UPON
VÌETNAM'S ACCESSION TO THE VVTO
Vũ Anh T h ư ...............................................................................................
HOVV "THE INTERNATIONALE" BECAME THE ANTHEM OF
INTERNATIONAL SOCIALISM
Phạm V iệtT rung.......................................................................................
TRADE CONTACTS BETWEEN VIETNAM AND BRITAIN
IN THE 17* CENTURY
(A STUDY OF BRITISH COMMERCIAL FIRMS ]N THE NORTH)
Nguyễn Thị Mỹ H ạ n h .................................................................................IHy
PART III
SOME GLOBAL ISSUES
ENỈVIRONMENT, CONPLICT AND COOPERATION
IN INTERNATIONAL RELATIONS
Hoàng Khắc N am ........................................................................................207
VVORLD WAR 11 (1939 -1945) AND THE VVORLD TODAY
Nguyễn Quốc H ùng....................................................................................225
UNDERSTANDING THE ANTI-NUCLEAR
ARMS RACE MOVEMENT AROUND THE VVORLD
Nguyễn Thị Thanh T h ú y ...........................................................................234
NtAJOR ASPECTS IN APPROACmNG CƯLTURAL GLOBALIZATION
Lương Văn K ế............................................................................................. 257
P A R T IV
AREA STUDIES
REPORMS IN SIAM AND VỈETNAM AT THE END 0 F THE 19'*'
CliNTURY AND THE BEGINNING OF THE 20"' CENTURY:
CAUSES OF SUCCESS AND PAILURE
phạm Q uang M inh......................................................................................285
CỈỈAỈ.LENCES FACED BY THE ASL\N "HELMSMAN"
IN THE RECIONAL ASIA-PACỈF1C SECURITY ARCHITECTURE
Lẽ Léna......................................................................................................... 305
VVAVES OF POREIGN CIVILIZ,^TIONS IN JAPANESE HISTORY
p ận g Xuân K háng...................................................................................... 322
1 PỈE ROLE 0 F JAPANESEINTELLECTUALS IN THE RECEPTION
Ol- VVESTERN CIVIL1ZATI0N UNDER THE MEIJI ERA
Nị^uyễn Thu Hằng...................................................................................... 346
CIIARACTERISTICS OF KOREAN AND VIETNAMESE CULTURES:
A CONTll/\STIVE I.INCUISTIC PERSPECTIVE
Nguyễn Xuản H oà...................................................................................... 356
THE TRANSITION TO A MARKET ECONOMY IN EASTERN
EUROPE-^N COUNTRIES - LESSONS FOR VIETNAM
Đinh Công T uấn......................................................................................... 367
RUSSIA’S CURRBNT RCONOMIC MODEL
N g u y ê n C á n h T o à n .................................................................................................................. 391
AMERICAN INDIVIDUALISM ,\ND INDIVIDUAL CREATIVITY
IN MTERATURE AND CINEMA
I.ẽ Thế Q u é ................................................................................................. 405
AMERICAN TIUUli LlBI:l^LlZATION: PRACTICE ANDISSUES
Bùi Thành N am .......................................................................................... 420
ca\RACTERlSTlCS OF AMERICAN L O B B m ’G
phạm Thị Thu H uyền.................................................................................441
LỜI MÓI ĐẦU
Q u ố c tế học là m ộ t ngành học tư ơng đối m ới ở Việt N am , ra
đời vào n h ữ n g năm 90 của thế kỷ XX khi đ ắt nước bắt đ ầ u thực
h iện đ ư ờ n g lối Đổi m ới. N hằm m ục tiêu m ớ cửa v à hội n h ậ p quốc
tế tro n g q u a n h ệ đối ngoại, n h iều vấn đề đ ặt ra cần n g h iên cứ u để
hiổu biết toàn d iện và sâu sắc về th ế giới, làm cơ sở cho hoạch định
ch ín h sách ngoại giao và hội n h ậ p quốc tế, tìm ra p h ư ơ n g á n thích
h ợ p , có lợi tro n g q u a n h ệ song p h ư ơ n g và đa p h ư ơ n g . N g àn h
Q uốc tế học, tên đ ầ y đ ủ là N ghiên cứu quốc tế (International
Studies) có nhiệm v ụ đ á p ứng n h ữ n g yêu cầu q u a n trọng và cấp
th iết đó.
C ù n g với việc đ ào tạo súih viên đại học và cao học, công tác
n g h iên cứ u quốc tế rất được coi trọng n h ằm đ i sâu vào lý luận về
n g h iên cứ u quốc tế, v ề n h ữ n g vấn đ ề toàn cầu, q u a n h ệ quốc tế
tro n p Ciír lĩnh vực c h ín h tri, kinh tế, vãn hoá, xã hội và q u an hộ đói
ngoại của nước nhà.
Với n h ữ n g kết q u ả nghiên cứ u qua 15 năm h ìn h th à n h và
p h át Iriển cù a Khoa Q u ố c té học (1995 - 2010), cu ố n sách N g h iên
cứu íỊuóc té - M ộ t số v ấ n đ ề ỉý ìu ậ n và th ự c tiễ n ch ọ n lọc n h ữ n g bài
viỏt đã công bố theo 4 ch ủ đề:
1. M ột số ván đ ề lý luận của Q uốc tế học;
2. Q u a n hệ quốc tế và chính sách đối ngoại cùa Việt N am ;
3. M ột số vấn đ ề toàn cầu;
4. N g h iên cứu k h u vực.
Tập sách này là m ột p h ầ n kết quà của công tác nghiên cứu về
Q uốc tế học với sự th am gia của các th à n h viên tro n g Khoa và
n h iều nh à n g h iên cứ u là cộng tác viên đã th a m gia đào tạo tại
Khoa từ ngày đ ầ u th à n h lập. Các lác giả giới thiệu kết quà nghiôn
cứu với q u an điểm k h o a học của riêng m ình, p h ác hoạ m ột bức
tran h đa dạng, tạo n ê n m ột d iễn đàn m ở để trao đổi ý kién từ các
góc n h ìn khác nhau.
C uốn sách k h ô n g trán h khỏi n h ử n g sai sót n h ấ t đ ịn h , rất
m ong n h ậ n được ý kiến g ó p ý của bạn đọc.
N h ân dịp x u ất bàn cuốn sách này, xm c h â n th à n h cảm ơn sự
đ ó n g góp của các tác giả, tin tưởng rằn g công tác đáo tạo và
n g h iên cứ u k h o a học cùa Khoa Q uốc tế học sẽ tiếp tục nhận được
sự cộng tác của các n h à khoa học trong và ngoài nước.
Hà N ội, tháng 70 nãm 2 0 Ỉ0
GS. N G N D . Vũ D ương N in h
PHẦN T H Ứ NHẤT
MỘT SÒ VẤN ĐỒ Lf LUẬN
TRONQ NQHIÊH cữu QUÒC TẾ
QUỒC TÊ HỌC VÀ KHU vực HỌC;
NHỮMG KHỈA CẠNH PHUDNG PHẤP LUẬN
•
■
Lương Văn Kế’
D an lu ậ n
N g à n h Q uốc tế học với tư cách m ột chuyên n g à n h đào tạo đại
lìục đã ra đờ i cách đây 15 năm vctì sự xuất hiộn của K hoa Q uốc tế
Jw)C và K hoa Đ ông p h ư ơ n g học thuộc T rường Đại học khoa học Xã
hội và N h ả n v ăn - Đại học Q uốc gia Hà Nội. Đ ồng thờ i và tiếp sau
đ ó là sự h ìn h th à n h các khoa, bộ m ôn Đ ông p h ư ơ n g học, C hâu Âu
học, C hâu Mỹ học, T ru n g Q uốc học, H àn Q u ố c học v.v... ở nhiều
trư ờ ng đ ại học trên cả nước. Mới đây n h ấ t (năm 2010) là việc
th àn h lập Khoa Q uốc té học thuộc Học viện Khoa học xã hội Việt
N am m à n ò n g cốt là chu y ên gia của các viện n g h iên cứ u k h u vực
vij n g h iên cứu quốc tế. N h ư vậy, bên cạnh n g à n h Q u a n h ệ quốc tế
Iihư lù m ột chu y cn ngònh n g h iên cứu quốc tế tru y cn iKống, sự
xuát h iện của n g àn h Q uốc íé học và sự p h á t triển vư ợt bậc của
việc n g h iên cứ u về các khu vực trên thé giứi buộc c h ú n g ta phải
suv xét lcỊi tính chất và phạm vi chuyên m ôn của các n g àn h khoa
học có vè- chòng chéo lèn n h au này, để từ d ó có m ột cách nhìn
đ ú n g đ ắn , m inh xác về từ n g n g àn h học cả về đối tượng, m ục đích,
nhiệm v ụ , p h ư ơ n g p h á p nghiên cứu. Và xa h ơ n nữ a, n ó giúp cho
các n g à n h khoa học liên q u an có đ ịn h h ư ứ ng p h á t triển đ ú n g đ ắ n
và g iú p các cơ q u an q u ản lỹ, hoạch dịnh ch ín h sách giáo dục và
Tiến sỷ Klioa học, Khoa Q uốc té học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và N hân văn,
Đại học Q u ốc gia Hà Nội.
khoa học có được cái n h ìn toàn cành m ang tính kliOLi liọc đ ò i \ j i
công cuộc ng h iên cứ u quốc tế, phục vụ sự n g h iệp hiện đại hoá và
hội n h ậ p quốc tế cúa Việt Nam . Bài viết này m u ố n liìm rỏ quon lìệ
giữa Q uốc té học và K hu vực học - các khía c ạ n h p h ư ơ n g ph.ip
luận, đặc biệt là p h ư ơ n g p h á p luận của K hu vực học.
1. Q uốc tế học
Tên gọi "Q uốc tế học" là sự thuật ngữ lioá cụm d a n h từ "nghicn
cứ u quốc tế", tu y cả hai tên gọi n ày đ ều tư ơng ứ ng với m ột cụm tù
tiếng A nh q u en th uộc d u y n h ất International Studies. N h ư n g nÒLi
dịch hai tên gọi trên ra tiếng T rung Q uốc thì tìn h h ìn h lại khác:
"Q uốc tế học" được ch u yển th à n h Guó jì xu é (Q uốc té học) m ang
tính th u ật ngữ (tương tự cấu tạo các d a n h từ khoa học n h ư Kinh ti'
học, Luật học, Triết học), còn "N ghiên cứu quốc té" th à n h "G uó j ì yắn
jiù " (quốc tế ng h iên cứ u = nghiên cứu về quốc té) n h ư m ột cụm từ
p h ổ th ô n g (ví d ụ n g h iên cứ u Trái đất, n g h iên cứ u xã hội, nghiên
cứu thể thao v .v .. . Vậy là việc th u ật n g ữ hoá cụm từ "N ghiên cứu
quốc tế" th àn h "Q uốc tế học" đã đem lại cho d a n h từ này tín h bcn
chắc, ngắn g ọ n về h ìn h thứ c và m inh xác về nội d u n g của m ộl
th u ật n g ữ khoa học. N h ữ n g người sáng lập ra m ô n khoo học mứi
này ở Việt N am đã có m ột đ ó n g g ó p th ú vị cho n g ô n n g ữ học.
T rong khi đ ó tên gọi "N g hiên cứu quốc tế" biểu th ị m ột phạm vi í{
xác đ ịn h hơn, rộng m ở hơn, tu y rằng về cơ bản nội d u iìg củíì luũ tí'tì
gọi này là như nhau.
N ghiên cứ u quốc tế m ang m ột nội d u n g p h ứ c tạp và rộng lớn,
bao trù m lất cá các lĩnh vực chính Irị và q u a n h ệ quốc tc, chính
sách đối ngoại của nhà nước, kúih tế quốc té, luật p h á p quốc tỏ, tấl
cả các k h u vực và quốc gia bên ngoài. N ghĩa là h ầ u n h ư không có
cái gì d iễn ra tro n g đ ờ i sống quốc tế m à không th u ộ c về nghiên
cứ u quốc tế. T rồng su ố t quá trình p h á t triển từ sau C hiến tran h
thế giới th ứ hai. tro n g bối cảnh đối d ầu giửa p h e Xã hội chủ nghía
d o M oskva đ ứ n g đ ầ u và p h e Tư bàn chủ nghĩa do VVashington
đ ứ n g đ ầu , hai lĩnh vự c nghiên cứu quốc tế (Q uốc tế học) và nghiên
cứ u khu vực (Khu vực học) k h ô n g tách rời n hau. Cả hiii chuyên
n g àn h này đ ều q u an tâm đốn các khu vực, các van de, các quá
trìn h ch ín h trị và kinh tế q u an trọ n g của th é giới.
M ột số học giá q u an niệm n g h iên cứu quốc té ỉtêtỉ tập trung vào
cúc vắn dè cùa quan hệ quốc tế lĩà chinh trị quốc tế. T uy n h iên , xét về
m ặt logic, cách n h ìn đ ó không th ật ổn, vì d ù thế nào thì Nghiên cứu
I]uốc tế hay Quốc tế học cũng là m ột khái niệm bao trùm . N h ìn khái
q u át, N ghiên cứu quốc té hiiy Q uốc tế học bao gồm 3 lỉnh vực là:
quan hệ quốc té (bao ^ồ m cá các lổ chúc quốc tế I'ừ clìhìh sách đói tĩsoại),
cúc khu vực quốc tế, các ĩ>ấii lìề toàn cầu.
2. K hái niệm k h u v ự c
V
•
M uốn hiểu đ ú n g khái niệm KỈIU vực học (tiếng A nh: Area
Studics, ticng Đức: Arealstudien/ RegiomìỉuỊÌssenschaft, tiéng Trung
Q uốc: Di y ù xut? h ay Di qũ xué) thì trước tiên cần h iểu đ ú n g khái
niệm khu ĩ’ực. Khái niệm khu vực (từ tương ứ n g tro n g tiêng Anh là
Arcu/ RcỊỉum) cú nội d u n g n g ữ nghĩa khii m ơ hồ. N ó có th ể chi m ột
k h ô n g gian LÌịn lý vô cùng rộng lớn, chẳng h ạn khái niệm 'K hu
vực châu Á - Thái Bình D ương" bao gồm h àn g chục quốc gia ở
q u a n h bờ Thái Binh D ương m ên h m ông, chiỏm h ơ n m ột nử a d iện
tích địa cầu. Tuy n h iên , bán th á n khái niệm k h u vực châu Á - Thái
ỉỉiiilỉ Ưưưn^ị d cn lượt no cũng hết sức mư hò. b àn g ch u n g la hiện
thời Diỏn đ à n Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Binh D ương (gọi tắt là
APEC) chi bno gồm 21 nền kitíh tế th àn h v iên ', nghía là còn nhiều
Sử di kỉiócig gụi liì q u ốc gi«ì lluinli v ièn , inà gọi là tiỏn kiiìlì té tliành viôn là do ycu
lố ch ín h ư ị , trước hết liên CỊU.M1 đ ền Trung Q uốc Các n ền k i i ì h i ế H ồ n g Kỏng,
D à i Loaỉi đ ều là H ùnh v iẻn chính thức cúa APEC, trong kl\i d ó các k l\u vực này
đ ều chỉ đ uợc cỏ iìg nhận là các bộ p h ân lânh Ihổ cua m ộ ỉ nước T rung Q u ốc th ốn g
nhất. Do đ ỏ tư cách thônh vién của Đài Loan đ ư ợc gụi lò Trung H oa • Đòi Bác
iC h m esc Toipcl).
Ra đ ở i tư 1 ^ 9 , hiện APEC có 21 thành viên \ã Auslraba; Đrunei Diirussdlam;
Canada; Chile; Trung Q uốc; H ỏn g K òng, Ind.ọnesiạ; N h jt. Dàn; H à n .Q u ố c;
Mataysiủ; M exico; N e w Z eob n d ; P apua N e^ C iu in ea ;
PhUipịVfU^C.Nga;' )ài
Loan; Thái Lùn: Hoa Kỳ và Việt N am .
h i r ‘ ^, [irg Ĩ H Ư \VIẺN
m
C D Ồ % ƠV l ỉ í ' Ị
quốc gia/ nền kinh té khác cùng nằm tro n g k h u vực này ván c h ta
được két n ạp vào d iễn đ àn q u an trọng n h ất này của k h u vự:.
N h ư n g khu ĩìực có khi chi là m ột k h o ản g d iện tích vài ba n iíl
v u ô n g được xác đ ịn h bởi m ột d ấu hiệu chức n ă n g n h ấ t d ịn h (ví cụ
k h u vực làm Ihú tục bay ở sân bay, k h u vực làm th ủ tục giao dịih
ở n g ân h àn g , k h u vực cách ly trong b ện h viện v .v ,..)' Trong khca
học n g h iên cứu địa lý, n g h iên cứu k h u vực và toàn cầu, m ột số hiK?
già xcm khái niệm k h u vực là m ột biểu tư ợ ng của tư d u y trùu
lư ợ n g (abstract th in k in g íigure) và m ang tính đa nghĩa.
T rong việc xác đ in h k h u vực, người ta phái càn cứ vào nv3t
hay m ột số tiêu ch u ẩn h ay đặc trư n g nào đấy. Đ iều cốt ycu là p h ii
cố g ắn g dự a trên m ột s ụ đồng nhất {hom ogenization) cho k h ô rg
gian k h u vực đó. C h ẳn g h ạn , việc xác đ ịn h k h u vực Địa T rung H ìi
lấy biển Địa T rung Hải làm tâm không chi dự a trên sự quy tụ về
v ù n g biển ch u n g là Địa T rung H ải, mà còn phải dự a trên hàng loạt
y ếu tố đ ồ n g n h ất khác nữ a về cảnh q u an địa \ý, cảnh q uan vàn
hoá, về tru y ền th ố n g tin h th ần , về cộng đ ồ n g kinh tế lâu dài trong
lịch sử các d àn tộc xung q u an h E)Ịa T rung H ải.‘ N h ư thề, khái
niệm khu vực m ang tín h đa nghĩa và ẩ n d ụ cao. Vì vậy, cần phải coi
tiêu chí đồng nhất uề chức năng (xã hội) cùa k h ô n g gian là quan trọr.g
n h ấ t để xác đ ịn h khu vục. Khái niệm khu vực ỉh eo tiêu chí không
gian - chức n ãn g biểu thị 5 m ức đô từ th ấ p đ é n cao và cần phAi
xẩc đ ịn h và p h ân biệt ch ín h xác:
(1)
M ột k h o án g d ắ t (diện tích) n h ỏ được p h â n biệt vói nhữ ng
k h o ản g đ iện tích khác bởi chức nâng hay n h ữ n g d ấu hiộu nào đó
(ví d ụ k h u vực cắm q u ay phim c h ụ p ảnh), có th e là đ ất trống hay
có mái che.
Shiba N ob u h ứ o. "Thế nào là n g h ién cửu khu vực", Irong: Ký y é u H ội Ihảo Q u ix
té Khu vực học: C ơ sở lý luận, thực tiễn I>à phương pỊiãp tịỊỊhiên cửu. Viện V iệt Nom
h ọc và Khoa học P h ái triển (IVDES) - Đại học Q u ố c giđ Hà N ội và Đại học Tokyo,
H à N ội, 11 -2006,
ÌT .
60.
(2) M ột đ ịa p h ư ơ n g hay v ù n g đất bên tro n g lán h th ổ quốc gia,
d ư ợ c p h â n biệt với các vùng đ ấ t khác bởi các d ấu h iệu địa lý (ví d ụ
kJnu vực đ ồ n g bằng, k h u vực m iền núi, k h u vực ven biển, k h u vực
lìội th à n h v.v...) hay p h ân biệt bởi địa giới h à n h ch ín h / an n in h (ví
d ụ k h u vực n ô n g thôn, khu vực th àn h thị, k h u vực cấm bav, khu
phi q u â n sự). Trong n h ữ n g trư ờ n g hợp này, d a n h từ H án - Việt
khu vự c đ ồ n g nghĩa với từ th u ần Việt vùng, tư ơ n g ứ n g với d a n h từ
region h a y tính từ regioMỈ trong tiếng Anh, Đức, Pháp. Do đ ó thuật
n g ữ regionaỉ ecDHomy được d ịch th àn h kinh tế vùng; regionaỉ policy
được d ịch th àn h chỉnh sách vùng.
(3) L ãn h thổ m ột quốc gia, ví dụ nói k h u vực T rung Q uốc
(= th u ộ c ch ủ q u y ền của T rung Q uốc), k h u vực Việt N am (= thuộc
lán h th ổ Việt Nam ). Cách nói này k h ô n g p h ổ biến, n h ư n g "quốc
gia" ch ín h là m ột cấp đ ộ th u ộ c ngoại d iê n của k h ái niệm khu vực,
lìơn n ữ a p h ải là cấp đ ơ n vị cơ bản xét trên q u a n điểm nghiên cứu
k liu vự c q uốc té.
(4) M ột v ù n g k h ô n g gian rộng lớn trên bản đ ồ thế giới, bao
gồm to àn bộ lãnh th ổ liền ke n h a u của n h iều quốc gia hoặc nhiều
p h ầ n lãnh thổ của các quốc gia trên cơ sở n é t đ ồ n g n h ấ t nào đ ó về
các đặc điểm địa lý tự n h iên (ví d ụ m ột đại d ư ơ n g chung, m ột
d ù n g sông lớn chung, m ột sa m ạc chung, m ột đới k h í hcậu), hay các
đ.ịr điom qiiàn trị hay h àn h ch ín h / lãnh th ổ / văn hoá (ví dụ khii
vực đ ồ n g Euro, k h u vực đ ồ n g Dollar, k h u vực ản h h ư ở n g của Mỹ,
kiiu vực vãn hoá T ru n g Hoa, k h u vực Hồi giáo, k h u vực Phật giáo,
k h u vực T hiên C húa giáo v .v ...).
(5) M ột không gian xuyên quốc gia (không n h ấ t thiết phải iiền
kẻ n h a u ) bao gồm lãn h th ổ của hai hay n h iều quốc gia tham gia
vào m ột h iệp ước song p h ư ơ n g hay đa p h ư ơ n g nào đó, n h ư khái
m ệm nổi tiếng của thời đại tự d o hoá th ư ơ n g mại to àn cầu "K hu
vực M ậu dịch tự do" (í-rce T radc Area / FI'A). 'ĩrê n n g u y ê n tắc có
thể có k h u vực FTA của hai nước bắt kỳ, cho d ù ch ú n g nằm cách
xa n h a u h àn g chục n g h ìn km , và giữa ch ú n g là lãn h th ổ cùa nh iều
quốc gia khác, ví dụ: Khu vực m ậu dịch tự d o châu Âu, Khu vực
m ậu dịch h í d o Mỹ - Singapcĩre, Khu \Tic m ậu dịch tự d o N hật Bán Việt N am , Khu vực m ậu dịch tự d o T rung Q u ố c - ASEAN v .v ...
Trong số các cấp đ ộ không gian xã hội nói trên, chi có hai cấp đò
(]uốc gùi và kltu vực liên quốc gia là thuộc phạm vi nghiên cứu của Khu
vực học. EHcu này đ ú n g với cả khi người ta tién h à n h n g h iên cứu
m ột địa phương bên trong m ột quốc gia nào đó. Bởi vì việc lựa chọii
nghiên cứu một vùng hay địa phư ơ ng nào đó (thậm chí là m ột làng,
xã) củng là nhằm làm sáng tỏ n h ữ n g đặc điểm của quốc gia được
q u an tâm. Trong hai cấp đ ộ đ ó thì quốc gia là cấp đ ộ cãn bản.
3. K hu vực học
a) K h á i niệm
N h ư vậy, Khu vực học k h ô n g đối lập với Q uốc tế học, m à Li
m ột bộ p h ận q u an trọng nằm ữ o n g Q uốc té học. N ó có m ột chân
trời m ên h m ỏng dd tiép cận. Khu vực học là bộ môn khoa học Hôn n^ành
thuộc tĩnh vực nghiên cứu quốc tế, nó nghiên cứu các v ù n g lãnh th ổ bỡn
ngoài biên giới quốc gia trên các phương diậi xã hội, kiỉìh tế, chhĩỉỉ trị Ĩ'IỈ
văn hoá trong quan hệ I^ới không gian địa ỉý, ỉiliằm tảng cường nhận thức
của con người ĨV tính đa dạng cùa thế giới và vì lợi ích chung.
K hu vực học là m ột lĩnh vực đã h ìn h th à n h từ th ế kỷ XIX ở
ch âu Âu và p h át triển m ạn h m ẽ th àn h m ột lĩnh vự c k h o a học
tro n g thời kỳ C hiên tran h th è giới th ứ hai ớ M ỹ và ch âu Ảu, rói
p h á t triển sang n h iều nước khác, kể cả ở châu Á n h ư N h ậ t I3dn,
H àn Q uốc, T rung Q uốc, Singapore, Thái Lan. T uy n h iên , K hu vực
học còn khá mới m ẻ ở Việt N am . N ghiên cứ u k h u vực q u a n trọ n g
đ ế n m ức, vào nảm 1999, T h ư viện Q uốc hội M ỹ đã lổ chứ c m ột hội
th ào m an g lẽn K}iu vực học toàn cầu (Global Area Studies) và sau đó
đ â m ở h ẳ n n h iều khoá h u ấ n luyện tập tru n g d à n h ch o các giáng
viên của h àn g chục trư ờ n g đại học cộng đ ồ n g về các n ền v ă n h(KÌ
mới và khác n h au trên th ế giới dưới sự tài trợ cùa Ford Poundation.'
Jerry H. Beatieỵ: Beyond Area Studies - 'Library H oỉs G lobalization' Sem inar.
VVebsite Library of C ongress Iníorm ation BuUetìn, Oct. 1999.
Tại d ây các học giả h àn g đ ầ u cùng với các giảng viên của các
trư ờ n g dại học nói trên trao dối và thào lu ận với n h a u về các đ ề tài
n g h iê n cứ u của các cán bộ th u ộ c T hư viện Q uốc hội M ỹ và đi sâu
tìm h iểu n h ử n g p h ư ơ n g p h á p tiếp cận mcVi đối với thé giới ngoài
nư ớ c Mỹ.
b) Đ ố i tư ợ n g v à p h ạ m v i n g h iên cứu của K h u v ự c học
N h ư trẽn đã nói, đối lượng của Khu vực học là các xá hội ở các
v ù n g đ ắ t bên ngoài lán h thổ quốc gia. Sở d í có thể coi quốc gia là
đối tư ợ n g và đ ơ n vị cơ bàn cúa K hu vực học là bởi vì; (1) Nội hàm
cúa n ó được xác đ ịn h m ột cách chính xác n h ất, lại đư ợ c bảo đàm
bởi cơ sở công p h áp q uốc tế; (2) Mọi quá trìn h ch ín h trị, kinh tế, xá
hội và m ôi trư ờ ng tự n h iên đ ều d iễn ra trên lảnh th ổ của quốc gia,
hoặc lãnh th ổ m ột nước hoặc lãn h thổ n h iều nước, tình trạng quốc
gia đ ề u tu ỳ thuộc vào các quá trình đ ó m à d iễn biến theo, tạo
th à n h lịch sử cùa quốc gia đó. (3) c ấ u trúc xã hội và h o ạt đ ộ n g của
con người thuộc m ột cộng đ ồ n g dân tộc ' quốc gia p h ản ánh
n h ữ n g nét đ ặc Ihù h ay bàn sắc cùa dán tộc - quốc gia đó; nói cách
khác, n ó làm th àn h bàn sắc d â n tộc - quốc gia. Do đ ó việc nghiên
cứu quốc gia cũng đ ồ n g thời là nghiên cứ u bản sắc d â n tộc - quốc
gia. (4) T rên p h ư ơ n g diện q u a n hệ quốc té, quốc gia ch ín h là chủ
thể cơ bán, người làm ra và thực thi chính sách đối ngoại. Toàn bộ
m ạn g lưởi q u an hệ quốc tc và trật tự q u y cn lực quốc tó cùng vói
diễn tiỏn của ch ú n g trong m ọi thời đại đ ều là k ết q u ả tư ơ ng tác
giữn các quốc gia, đặc biệt là trên lĩnh vực địa ch m h trị vốn dựa
trên các véu tố không gian và lãnh thổ quốc gia,
K]ìái niệm quốc gia ờ J â y k h ô n g đơn th u ầ n là "n h à nước" với
tính cách m ột đơ n vị địa lý chừ ih tri (íiếng Anh: State), cũng không
chi là "nation" (quốc gia/dân tộc) m ang m àu sắc v ãn hoá, m à là
m ột clĩinh th ể đất nước {couỉỉtn/) có thể bao gồm cả hai' khái niệm
tu tio n và staie trong ticng Anh.
Klìi tiép cận K hu vực hục tro n g quan hệ với đ ơ n vị quốc gia,
người la có hai cách: (1) có th ể đi từ cấp đ ộ k h u vực, rồi sau đ ó đi
- Xem thêm -