BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
ĐINH THỊ HÀ
NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP, CHUYỂN HÓA VÀ ĐÁNH GIÁ
TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA STEROID TỪ LOÀI SAO BIỂN
ACANTHASTER PLANCI
LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC
Hà Nội-2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
ĐINH THỊ HÀ
NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP, CHUYỂN HÓA VÀ ĐÁNH GIÁ
TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA STEROID TỪ LOÀI SAO BIỂN
ACANTHASTER PLANCI
Chuyên ngành: Hóa học các hợp chất thiên nhiên
Mã số: 9 44 01 07
LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Trần Thị Thu Thủy
2. PGS. TS. Ngô Đại Quang
Hà Nội-2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của PGS. TS. Trần Thị Thu Thủy và PGS. TS. Ngô Đại Quang. Các số
liệu và kết quả được nêu trong luận án là hoàn toàn trung thực và chưa được công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Đinh Thị Hà
LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành tại Viện hóa học các Hợp chất thiên nhiên,
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới hai người thầy hướng dẫn
là PGS. TS. Trần Thị Thu Thủy – Viện Hóa học các Hợp chất thiên nhiên (INPC),
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, và PGS. TS. Ngô Đại Quang –
Tập đoàn hóa chất Việt Nam, những người thầy đã tận tình hướng dẫn, định hướng
nghiên cứu một cách khoa học cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian thực hiện luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Lãnh đạo Học Viện Khoa học và Công nghệ,
Ban Lãnh đạo Viện Hóa học các Hợp chất thiên nhiên - Viện Hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam đã luôn tạo điều kiện cho tôi được học tập và sử dụng các thiết
bị tiên tiến của Viện để hoàn thành tốt các mục tiêu đề ra của luận án. Tôi cũng xin
trân trọng cảm ơn Hội đồng Khoa học Viện hóa học các Hợp chất thiên nhiên, GS. TS.
Phạm Quốc Long, GS. TS. Lê Mai Hương, PGS. TS. Nguyễn Mạnh Cường về những
lời khuyên bổ ích và những góp ý quý báu trong việc hoàn thiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Viện sĩ Valentin A. Stonik, TSKH Alla A. Kicha –
Viện Hóa sinh Hữu cơ Thái Bình Dương (PIBOC), Viện Hàn lâm Khoa học liên
bang Nga đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập, học hỏi và tiếp cận các phương
pháp nghiên cứu cũng như các trang thiết bị tiên tiến của Viện trong quá trình làm
thực nghiệm và hoàn thiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Lee Jae Wook - Viện Khoa học và Công nghệ
Hàn Quốc (KIST) tại Gangneung, Hàn Quốc và TS. Đỗ Hữu Nghị (INPC) đã tận
tình giúp đỡ tôi trong quá trình thử nghiệm các nghiên cứu về hoạt tính sinh học.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đoàn Lan Phương và tập thể cán bộ
Phòng Hóa sinh hữu cơ (INPC), bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã nhiệt tình giúp đỡ,
động viên và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án này.
Tác giả luận án
Đinh Thị Hà
i
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................................x
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................3
1.1. Giới thiệu chung về sao biển (Asteroidea) ............................................................... 3
1.2. Các nghiên cứu về lớp chất steroid phân cực từ các loài sao biển ........................... 4
1.2.1. Polyhydroxysteroid ........................................................................................ 4
1.2.2. Steroid sulfate ................................................................................................ 6
1.2.3. Steroid glycoside ........................................................................................... 7
1.2.3.1. Polyhydroxysteroid glycoside .................................................................. 8
1.2.3.2. Asterosaponin ......................................................................................... 12
1.2.3.3. Cyclic steroid glycoside ......................................................................... 13
1.3. Hoạt tính sinh học của các hợp chất steroid phân cực từ sao biển ......................... 14
1.3.1. Hoạt tính gây độc tế bào, chống ung thư ..................................................... 15
1.3.2. Hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm và kháng virus .................................... 16
1.3.3. Hoạt tính điều hòa miễn dịch ....................................................................... 16
1.4. Tổng quan về đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 17
1.4.1. Đặc điểm sinh học và phân bố của loài sao biển Acanthaster planci.......... 17
1.4.2. Tình hình nghiên cứu thành phần hóa học loài sao biển Acanthaster planci
trên thế giới............................................................................................................. 18
1.4.2.1. Steroid tự do (sterol và polyhydroxysteroid) ......................................... 19
1.4.2.2. Polyhydroxysteroid glycoside ................................................................ 20
1.4.2.3. Asterosaponin ......................................................................................... 20
1.4.2.4. Glycosphingolipid .................................................................................. 21
1.4.2.5. Các hợp chất khác .................................................................................. 24
1.4.3. Tình hình nghiên cứu hoạt tính sinh học loài sao biển Acanthaster planci 25
1.4.3.1. Hoạt tính tán huyết ................................................................................. 25
1.4.3.2. Hoạt tính gây độc tế bào ........................................................................ 25
1.4.4. Tình hình nghiên cứu loài sao biển Acanthaster planci tại Việt Nam ........ 26
ii
1.5. Tình hình cứu tổng hợp các hợp chất polyhydroxysteroid và hydroximinosteroid từ
steroid tự nhiên trên thế giới ......................................................................................... 27
1.5.1. Tổng hợp các hợp chất polyhydroxysteroid từ steroid tự nhiên .................. 28
1.5.2. Tổng hợp các hợp chất hydroximinosteroid từ steroid tự nhiên.................. 31
1.6. Tình hình nghiên cứu tổng hợp các hợp chất polyhydroxysteroid và
hydroximinosteroid từ steroid tự nhiên tại Việt Nam ................................................... 35
CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................37
2.1.Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 37
2.2.1. Phương pháp phân lập các hợp chất ............................................................. 37
2.2.2.Phương pháp xác định cấu trúc ..................................................................... 38
2.2.3. Các phương pháp đánh giá hoạt tính ........................................................... 39
2.2.3.1. Phương pháp đánh giá hoạt tính gây độc tế bào .................................... 39
2.2.3.2. Phương pháp thử nghiệm khả năng ức chế hình thành khối u trên thạch
mềm 41
2.2.3.3. Phương pháp thử nghiệm hoạt tính ức chế sự di căn của tế bào ung thư biểu mô
tuyến vú bằng xét nghiệm chữa lành vết thương (wound-healing assay) ...................... 41
CHƯƠNG III - THỰC NGHIỆM ..............................................................................42
3.1. Phân lập các hợp chất từ loài sao biển Acanthaster planci .................................... 42
3.2. Hằng số vật lý và các dữ kiện phổ của các chất phân lập được ............................. 47
3.2.1. Hợp chất Planciside A (AP1)(Hợp chất mới). ............................................. 47
3.2.2. Hợp chất Planciside B (AP2) (Hợp chất mới) .............................................. 48
3.2.3. Hợp chất Planciside C (AP3) (Hợp chất mới) .............................................. 48
3.2.4. Hợp chất Planciside D (AP4) ....................................................................... 49
3.2.5. Hợp chất AP11: Acanthaglycoside G (Hợp chất mới) ................................. 49
3.2.6. Hợp chất AP12: Pentareguloside G.............................................................. 50
3.2.7. Hợp chất AP13: Acanthaglycoside A .......................................................... 50
3.2.8. Hợp chất AP14: Maculatoside ..................................................................... 50
3.2.9. Hợp chất AP5: 3-O-sulfothornasterol A ...................................................... 51
3.2.10. Hợp chất AP6: 5-ergost-7-en-3-ol ......................................................... 51
3.2.11. Hợp chất AP7: Cholesterol ......................................................................... 51
3.2.12. Hợp chất AP8: Astaxanthin ........................................................................ 51
3.2.13. Hợp chất AP9: Thymine ............................................................................. 51
3.2.14. Hợp chất AP10: Uracil ............................................................................... 51
3.3. Tổng hợp các dẫn xuất của cholesterol .................................................................. 51
iii
3.3.1. Tổng hợp các dẫn xuất polyhydroxysteroid từ cholesterol .......................... 51
3.3.1.1. Tổng hợp chất cholest-3β,6α-diol (15c) và cholest-3β,6β-diol (16c) .... 51
3.3.1.2. Tổng hợp chất cholestan-5-ene-3β,4β-diol (17c), cholestan-5-ene-3β,7βdiol (18c) và cholestan-5-ene-3β,4β,7β-triol (19c) .............................................. 52
3.3.1.3. Tổng hợp chất cholestane-3β,5α,6α-triol (20c) ..................................... 54
3.3.1.4. Tổng hợp chất cholestane-3β,5α,6β-triol (21c)...................................... 54
3.3.2. Tổng hợp các dẫn xuất hydroximinosteroid từ cholesterol ......................... 55
3.3.2.1. Tổng hợp chất cholest-4-ene-3,6-dione (22c) và cholestane-3,6-dione (24c) ......... 55
3.3.2.2. Tổng hợp chất cholest-4-ene-3β,6α-diol (26c) ...................................... 56
3.3.2.3. Tổng hợp chất 6α-hydroxy-4α,5α-epoxycholeatane-3-one (27c) và
4α,5α-epoxycholeatane-3,6-dione (28c) .............................................................. 56
3.3.2.4. Tổng hợp các hydroximinosteroid (23c, 25c,29c,31c) và chất 30c ....... 57
3.4. Hoạt tính sinh học của các hợp chất phân lập và các dẫn xuất tổng hợp được ...... 59
3.4.1. Hoạt tính sinh học của các hợp chất steroid phân cực phân lập từ sao biển
Acanthaster planci .................................................................................................. 59
3.4.2. Hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất tổng hợp được từ cholesterol .... 60
CHƯƠNG IV – KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .........................................................61
4.1. Nghiên cứu thành phần hóa học loài sao biển Acanthaster planci ........................ 61
4.1.1. Hợp chất AP1: Planciside A (Hợp chất mới) ............................................... 61
4.1.2. Hợp chất AP2: Planciside B (Hợp chất mới) ............................................... 67
4.1.3. Hợp chất AP3: Planciside C (Hợp chất mới) ............................................... 72
4.1.4. Hợp chất AP4: Planciside D ......................................................................... 76
4.1.5. Hợp chất AP11: Acanthaglycoside G (Hợp chất mới) ................................. 81
4.1.6. Hợp chất AP12: Pentareguloside G.............................................................. 88
4.1.7. Hợp chất AP13: Acanthaglycoside A .......................................................... 93
4.1.8. Hợp chất AP14: Maculatoside ..................................................................... 97
4.1.9. Hợp chất AP5: 3-O-sulfothornasterol A .................................................... 100
4.1.10. Hợp chất AP6: 5-ergost-7-ene-3-ol ..................................................... 102
4.1.11. Hợp chất AP7: Cholesterol ....................................................................... 104
4.1.12. Hợp chất AP8: Astaxanthin ...................................................................... 106
4.1.13. Hợp chất AP9: Thymine ........................................................................... 109
4.1.14. Hợp chất AP10: Uracil ............................................................................. 109
4.2. Chuyển hóa hóa học của cholesterol .................................................................... 112
4.2.1. Chuyển hóa các dẫn xuất polyhydroxysteroid ........................................... 113
iv
4.2.1.1 Hợp chất cholestane-3β,6α-diol (15c) và cholestane-3β,6β-diol (16c) . 113
4.2.1.2. Hợp chất cholestan-5-ene-3β,4β-diol (17c), cholestan-5-ene-3β,7β-diol
(18c) và cholestan-5-ene-3β,4β,7β-triol (19c) ................................................... 115
4.2.1.3. Hợp chất cholestane-3β,5α,6α-triol (20c) ............................................. 117
4.2.1.4. Hợp chất cholestane-3β,5α,6β-triol (21c) ............................................. 119
4.2.2. Chuyển hóa các dẫn xuất hydroxyminosteroid .......................................... 120
4.1.2.1. Hợp chất cholest-4-ene-3,6-dione (22c) và cholestane-3,6-dione
(24c)…………………………………………………………………………...121
4.1.2.2. Hợp chất cholest-4-ene-3β,6α-diol (26c) .............................................. 123
4.1.2.3. Hợp chất 6α-hydroxy-4α,5α-epoxycholestane-3-one (27c) và 4α,5αepoxycholestane-3,6-dione (28c) ....................................................................... 124
4.1.2.4. Các hợp chất hydroximinosteroid (23c, 25c, 29c, 31c) và hợp chất
30c……………………………………………………………………………..125
4.3. Kết quả thử nghiệm hoạt tính sinh học ................................................................. 129
4.3.1. Hoạt tính của các hợp chất steroid glycoside phân lập từ sao biển
Acanthaster planci. ............................................................................................... 129
4.3.2. Hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất cholesterol .............................. 134
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 137
5.1. Kết luận ................................................................................................................ 137
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................. 139
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN………………………......................145
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN .................. 141
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 143
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Cấu trúc đại diện của glycosphingolipid ..................................................... 211
Hình 3.1: Sơ đồ phân lập các hợp chất từ sao biển Acanthaster planci...................... 422
Hình 4.1: Phổ (+) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP1 ............................................... 611
Hình 4.2: Phổ (-) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP1 ................................................ 611
Hình 4.3: Phổ 1H-NMR của hợp chất AP1 ................................................................. 622
Hình 4.4: Phổ 13C-NMR của hợp chất AP1 ................................................................ 633
Hình 4.5: Cấu trúc hóa học của hợp chất AP1 .............................................................. 65
Hình 4.6: Tương tác COSY, HMBC và NOESY của hợp chất AP1 ............................ 65
Hình 4.7: Phổ (+) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP2 ................................................. 68
Hình 4.8: Phổ (–) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP2 ................................................. 68
Hình 4.9: Phổ 1H-NMR của hợp chất AP2 ................................................................... 68
Hình 4.10: Cấu trúc hóa học của hợp chất AP2 ............................................................ 70
Hình 4.11: Tương tác COSY, HMBC và NOESY của hợp chất AP2 .......................... 70
Hình 4.12: Phổ (+) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP3 ............................................. 733
Hình 4.13: Phổ (–) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP3 ............................................. 733
Hình 4.14: Cấu trúc hóa học của chất AP3 ................................................................... 74
Hình 4.15: Tương tác COSY, HMBC và NOESY của hợp chất AP3 .......................... 74
Hình 4.16: Phổ 1H NMR của hợp chất AP4 ................................................................. 77
Hình 4.17: Phổ 13C NMR của hợp chất AP4 ................................................................ 77
Hình 4.18: Cấu trúc của hợp chất AP4 ......................................................................... 79
Hình 4.19: Tương tác COSY, HMBC của hợp chất AP4 ............................................. 79
Hình 4.20: Tương tác ROESY của hợp chất AP4 ........................................................ 79
Hình 4.21: Phổ (+) HR-ESI-MS/MS của hợp chất AP11 ........................................... 822
Hình 4.22: Phổ (-) HR-ESI-MS/MS của hợp chất AP11 ............................................ 822
Hình 4.23: Phổ 1H-NMR của hợp chất AP11 ............................................................. 822
Hình 4.24: Phổ 1D TOCSY của hợp chất AP11 ......................................................... 844
Hình 4.25: Cấu trúc hóa học của hợp chất AP11 .......................................................... 85
Hình 4.26: Các tương tác chính trong phổ HMBC và ROESY của hợp chất AP11 .... 85
Hình 4.27: Phổ khối lượng (+) HR ESI-MS của hợp chất AP12 ................................. 88
Hình 4.28: Phổ khối lượng (-) HR ESI-MS/MS của hợp chất AP12 ........................... 88
Hình 4.29: Cấu trúc hóa học của hợp chất AP12 .......................................................... 90
Hình 4.30: Phổ (-) HR ESI-MS/MS của chất AP13 ................................................... 933
Hình 4.31: Cấu trúc hóa học của hợp chất AP13 .......................................................... 94
vi
Hình 4.32: Phổ (-)-HR ESI-MS/MS của chất AP14 ..................................................... 97
Hình 4.33: Cấu trúc hóa học của hợp chất AP14 .......................................................... 98
Hình 4.34: Cấu trúc hóa học của hợp chất AP5 ........................................................ 1011
Hình 4.35: Cấu trúc hóa học của chất AP6 .................................................................. 103
Hình 4.36: Tương tác HMBC của chất AP6 ................................................................ 103
Hình 4.37: Cấu trúc hóa học của hợp chất AP7 ........................................................... 105
Hình 4.38: Phổ 1H NMR của hợp chất AP8 ............................................................. 1066
Hình 4.39: Cấu trúc hóa học của hợp chất AP8 ........................................................... 108
Hình 4.40: Cấu trúc hóa học của chất AP9 .................................................................. 109
Hình 4.41: Cấu trúc hóa học của chất AP10 ................................................................ 109
Hình 4.42: Phổ 13C NMR của hợp chất 15c .............................................................. 1144
Hình 4.43: Phổ 13C NMR của hợp chất 16c .............................................................. 1144
Hình 4.44: Tương tác HMBC của hợp chất 18c ....................................................... 1166
Hình 4.45: Phổ tương tác HMBC của chất 19c ...................................................... 11717
Hình 4.46: Phổ 1H NMR giãn rộng của hợp chất 20c ............................................... 1188
Hình 4.47: Phổ 13C NMR giãn rộng của hợp chất 20c.............................................. 1188
Hình 4.48: Phổ 1H NMR giãn rộng của hợp chất 21c ............................................. 11919
Hình 4.49: Phổ 13C NMR giãn rộng của hợp chất 21c............................................ 11919
Hình 4.50: Phổ (+) ESI-MS của hợp chất 24c .......................................................... 1222
Hình 4.51: Phổ 13C NMR của hợp chất 26c .............................................................. 1233
Hình 4.52: Phổ 13C NMR của hợp chất 27c .............................................................. 1244
Hình 4.53: Phổ 13C NMR của hợp chất 28c .............................................................. 1255
Hình 4.54: Ảnh hưởng của hợp chất AP1 đến sự tăng sinh của các dòng tế bào HCT116, T-47D và RPMI-7951 .......................................................................................... 130
Hình 4.55: Ảnh hưởng của các asterosaponin AP11-AP14 đến sự di chuyển của tế bào
ung thư biểu mô tuyến vú MDA-MB-231 ở người ...................................................... 133
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Tổng hợp chất 24-methylenecholest-4-en-3β,6β-diol (201) từ stigmasterol ....... 29
Sơ đồ 1.2. Tổng hợp chất 24-methylenecholest-4-en-3β,6α-diol (202) từstigmasterol .........29
Sơ đồ 1.3. Tổng hợp chất 24-methylene-cholesta-3β,5α,6β,19-tetraol (203) từ
stigmasterol ................................................................................................................... 29
Sơ đồ 1.4. Tổng hợp (25R)-26-hydroxycholesterol (204) từ diosgenin ..................... 300
Sơ đồ 1.5. Các giai đoạn tổng hợp certonardosterol D2 (14) từ diosgenin ................. 300
Sơ đồ 1.6. Tổng hợp cholestan-3β,5α,6β-triol (205) từ cholesterol ........................... 311
Sơ đồ 4.1. Sơ đồ tổng hợp các dẫn xuất polyhydroxysteroid từ cholesterol ............... 113
Sơ đồ 4.2. Sơ đồ tổng hợp các dẫn xuất hydroximinosteroid từ cholesterol ............... 121
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Một số đơn vị đường thường gặp trong các loài sao biển .............................. 8
Bảng 1.2: Kết quả thử nghiệm in vitro các chất phân lập từ sao biển C.semiregularis........ .15
Bảng 1.3: Hoạt tính gây độc tế bào T-47D và RPMI-7951 của các hợp chất 95-100 155
Bảng 1.4: Hoạt tính gây độc tế bào làm ức chế sự tinh của trứng cầu gai của các hợp
chất asterosaponin từ sao biển Acanthaster planci ....................................................... 26
Bảng 1.5: Kết quả đánh giá hoạt tính chống ung thư của 4 cặn chiết sao biển A.
planci.............................................................................................................................26
6
Bảng 1.6: Hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất 206, 207, 209-220 ................... 333
Bảng 1.7: Hoạt tính gây độc tế bào in vitro của các hợp chất 207, 208 và 221-234 .. 344
Bảng 1.8: Hoạt tính sinh học của 17 hợp chất hydroximinosteroid (206-208, 235248)................................................................................................................................35
5
Bảng 4.1: Dữ liệu phổ NMR phần aglycon của hợp chất AP1 ................................... 666
Bảng 4.2: Dữ liệu phổ NMR chuỗi đường của hợp chất AP1 ...................................... 67
Bảng 4.3: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất AP2 ......................................................... 711
Bảng 4.4: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất AP3 ......................................................... 745
Bảng 4.5: Bảng so sánh dữ liệu chuỗi đường của AP3 với TLTK ............................. 766
Bảng 4.6: Dữ liệu NMR phần aglycon của hợp chất AP4 và TLTK .......................... 800
Bảng 4.7: Dữ liệu NMR chuỗi đường của hợp chất AP4 và TLTK ........................... 811
Bảng 4.8: Dữ liệu phổ phần aglycon của hợp chất AP11 ............................................. 86
Bảng 4.9: Dữ liệu phổ NMR của chuỗi đường của hợp chất AP11 ............................. 87
Bảng 4.10: Dữ liệu phổ phần aglycon của AP12 và pentareguloside G..................... 911
Bảng 4.11: Kết quả phổ NMR chuỗi đường của AP12 và pentareguloside G ........... 922
Bảng 4.12: Dữ liệu phổ NMR phần aglycon của AP13 và chất tham khảo ............... 955
Bảng 4.13: Dữ liệu phổ NMR chuỗi đường của AP13 và chất tham khảo................... 96
Bảng 4.14: Dữ liệu phổ NMR phần aglycon của AP14 và chất tham khảo ................. 99
Bảng 4.15: Dữ liệu phổ NMR chuỗi đường của AP14 và chất tham khảo................... 99
Bảng 4.16: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất AP5 và chất tham khảo ....................... 1022
Bảng 4.17: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất AP6 ..................................................... 1044
Bảng 4.18: Dữ liệu phổ của AP7 và chất tham khảo ................................................ 1055
Bảng 4.19: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất AP8 và chất tham khảo ..................... 10808
ix
Bảng 4.20: Bảng so sánh dữ liệu phổ NMR của hợp chất AP9 và AP10................. 1100
Bảng 4.21: Bảng tổng hợp các chất phân lập được từ sao biển Acanthaster planci . 1100
Bảng 4.22: Bảng tổng hợp các dẫn xuất tổng hợp được từ cholesterol.......................128
Bảng 4.23: Hoạt tính gây độc tế bào in vitro của hợp chất AP1 .............................. 1300
Bảng 4.24: Hoạt tính gây độc tế bào và ảnh hưởng tới sự hình thành khối u trên thạch
mềm của các hợp chất asterosaponin AP11-AP14 ................................................... 1311
Bảng 4.25: Hoạt tính gây độc tế bào Hep G2 và T98G của các hợp chất 15c-21c... 1344
Bảng 4.26: Hoạt tính gây độc tế bào Hep G2, HeLa, T98G của các chất 22c-31c... 1355
x
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
CC
HPLC
TLC
SiO2
1
H-NMR
13
C-NMR
COSY
DEPT
Tiếng Anh
Các phương pháp sắc ký
Column Chromatography
High Performance Liquid
Chromatography
Thin Layer Chromatography
Silica gel
Các phương pháp phổ
Proton Nuclear Magnetic Resonance
Spectroscopy
Carbon-13 Nuclear Magnetic Resonance
Spectroscopy
Correlated Spectroscopy
Tiếng Việt
Sắc ký cột thường
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
Sắc ký bản mỏng
Phổ cộng hưởng từ hạt
nhân proton
Phổ cộng hưởng từ hạt
nhân carnon 13
Phổ tương tác proton
GC-MS
Distortionless Enhancement by Polarisation Phổ DEPT
Transfer
Electron Spray Ionization Mass Spectrometry Phổ khối ion hóa phun mù
điện tử
Gas Chromatography-Mass Spectrometry
Sắc ký khí ghép nối khối phổ
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond Correlation
H2BC
Heteronuclear Two Bond Correlation
ESI-MS
HR-ESI-MS
HSQC
IR
NOESY
TOCSY
ROESY
Phổ tương tác dị hạt nhân
qua hai liên kết
High Resolution – Electron Spray Ionization Phổ khối phân giải cao ion
– Mass Spectrometry
hóa phun mù điện tử
Heteronuclear Single Quantum Coherence
Phổ tương tác dị hạt nhân
qua một liên kết
Infrared Spectroscopy
Phổ hồng ngoại
Nuclear Overhauser Effect Spectroscopy
Phổ NOESY
Total Correlation Spectroscopy
Phổ TOCSY
Rotating
frame
Overhauser
effect Phổ ROESY
Spectroscopy
J (Hz)
δ (ppm)
Phổ tương tác dị hạt nhân
qua nhiều liên kết
(ppm = part per million)
Hằng số tương tác tính bằng
Hz
Độ dịch chuyển hóa học
tính bằng phần triệu
xi
HeLa
Các dòng tế bào
Human cervical adenocarcinoma cell line
Hep-G2
Human hepatocellular carcinoma cell line
HT-29
Human colorectal carcinoma cell line
HCT-116
Human colon cancer cell line
MDA-MB231
RPMI-7951
Human breast adenocarcinoma cell line
Human malignant melanoma cell line
T-47D
Human breast cancer cell line
T98G
Glioblastoma cell line
Dòng tế bào ung thư cổ tử
cung ở người
Dòng tế bào ung thư gan ở
người
Dòng tế bào ung thư đại
trực tràng ở người
Dòng tế bào ung thư ruột
kết ở người
Dòng tế bào ung thư biểu
mô tuyến vú người
Dòng tế bào u sắc tố ác tính
ở người
Dòng tế bào ung thư vú ở
người
Dòng tế bào ung thư não
Các hóa chất
BH3
Trihydridoborane
CeCl3.7H2O
Cerium (III) chloride heptahydrate
CHCl3
Chloroform
Cloroform
CH2Cl2
(DCM)
Dichloromethane
Diclometan
DMAP
DMEM
4-Dimethylaminopyridine
Dulbecco’s Modified Eagle Medium
4-dimethylaminopyridin
Môi trường nuôi cấy tế bào
DMEM
DMSO
EtOH
EtOAc
HCOOH
Dimethyl sulfoxide
Ethanol
Ethyl acetate
Formic acid
H2 O2
m-CPBA
MeOH
Hydrogen peroxide
meta-Chloroperoxybenzoic acid
Methanol
NaBH4
Sodium borohydride
NH2OH.HCl hydroxylamine hydrochloride
NMO
4-Methylmorpholine N-oxide
OsO4
Osmium tetroxide
Cồn
Etyl acetat
Acid formic
xii
PCC
Pyridinium chlorochromate
THF
TMS
SeO2
Tetrahydrofuran
Tetramethylsilane
Selenium dioxide
MIC
Các ký hiệu viết tắt khác
Effective dose 50%
Inhibitory concentration 50% cell viability
of cancer cells
Inhibitory concentration 50% reduction in
colonies formation of cancer cells
Minimum inhibitory concentration
Liều hiệu dụng 50%
Nồng độ ức chế 50% khả
năng sống của tế bào ung thư
Nồng độ gây giảm 50% sự
hình thành khối u
Nồng độ ức chế tối thiểu
M.p.
Melting point
Điểm chảy
MTT
3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyltetrazoli bromide
MTS
3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-5-(3-carboxymethoxyphenyl)-2-(4-sulfophen-yl)2H-tetrazolium
ED50
IC50
IF50
[ ]D
CTPT
cs
Độ quay cực riêng
Công thức phân tử
Cộng sự
1
MỞ ĐẦU
Bề mặt trái đất có đến 70% diện tích là biển và các Đại dương, nơi chứa đựng
nguồn tài nguyên sinh vật biển vô cùng đa dạng và phong phú với hàng trăm ngàn loài
thực vật, động vật và vi sinh vật khác nhau. Với sự đa dạng này, nguồn lợi mang lại từ
biển là vô cùng dồi dào và quý báu, cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp
chủ lực, như chế biến hải sản, hóa mỹ phẩm, dược phẩm và rất nhiều nhóm ngành
khác...Tuy nhiên, trước đây, giá trị mang lại từ nguồn lợi biển chủ yếu cho các ngành
chế biến thực phẩm, trong khi đó, các giá trị cung cấp về nguồn dược liệu ứng dụng
cho y học và dược học vẫn còn rất hạn chế.
Ngày nay, các giá trị về dược, y học của tài nguyên biển đang ngày càng được
quan tâm nghiên cứu, và ưu tiên phát triển. Đã có nhiều hợp chất từ sinh vật biển được
phân lập, xác định cấu trúc và thử nghiệm hoạt tính sinh học. Trong đó, đã có các hợp
chất thể hiện hoạt tính sinh học phong phú, có thể cung cấp hình mẫu cho các thế hệ
thuốc mới. Đồng thời, khi tìm ra các hoạt chất từ sinh vật biển còn có đóng góp vô
cùng quan trọng trong lĩnh vực tổng hợp và bán tổng hợp hữu cơ. Trên mô hình hoạt
chất phân lập được có thể nghiên cứu tổng hợp ra lượng lớn các hoạt chất đi từ nguyên
liệu đầu phổ biến hoặc chuyển hóa các dẫn xuất của chúng để có thể đánh giá chi tiết,
và tối ưu hơn đối với một thế hệ thuốc có các cấu trúc tương tự nhau (analogous) [1-4].
Việt Nam có dải bờ biển trên 3.260 km, diện tích trên 1 triệu km2, với khí hậu
nhiệt đới gió mùa là điều kiện lý tưởng cho hệ sinh thái biển đa dạng về chủng loại và
giàu về trữ lượng. Cho đến nay, đã xác định được danh mục gần 12.000 loài sinh vật
biển ở Việt Nam bao gồm cả động vật và thực vật [5]. Từ những năm 1970, đã có một
vài công trình nghiên cứu về các hợp chất thiên nhiên từ sinh vật biển. Những năm gần
đây, với mục tiêu nghiên cứu và thăm dò nguồn dược liệu quý từ sinh vật biển, các
nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của các loài sinh vật biển đã
được tiến hành nghiên cứu. Tuy nhiên, so với nguồn tiềm năng sinh vật biển ở nước ta
thì đến nay những công trình nghiên cứu này vẫn chưa đánh giá một cách đầy đủ, và
toàn diện về nguồn tài nguyên này, đặc biệt là các sinh vật thuộc ngành Da gai.
2
Ngành Da gai (Echinodermata), là một ngành động vật biển bao gồm năm lớp:
Sao Biển (Asteroidea), Đuôi Rắn (Ophiuroidea), Cầu Gai (Echinoidea), Hải Sâm
(Holothuria) và Huệ Biển (Crinoidea), là một trong những nguồn cung cấp dồi dào các
steroid phân cực. Lớp chất này có cấu trúc rất đa dạng và có phổ sinh học rộng, chúng
thể hiện nhiều hoạt tính như: kháng khuẩn, kháng nấm, kháng viêm, chống ung thư,
chống virus... Steroid phân cực từ sao biển đã và đang thu hút sự quan tâm của nhiều
nhà khoa học trên thế giới. Ở Việt Nam, đã có một số công trình nghiên cứu về lớp
chất này, tuy nhiên các nghiên cứu còn hạn chế ở việc phân lập và đánh giá hoạt tính
các hợp chất. Chưa có công trình nghiên cứu tổng thể nào đi vào nghiên cứu phân lập,
chuyển hóa hóa học và đánh giá hoạt tính sinh học của steroid phân lập từ sao biển.
Với mục đích tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính sinh học từ sinh vật biển thuộc
ngành Da gai, và chuyển hóa thành các dẫn xuất polyhydroxysteroid và
hydroxyminosteroid từ steroid phổ biến trong sinh vật biển nhằm đóng góp cơ sở
nghiên cứu cho những nghiên cứu tiếp theo trong lĩnh vực phát triển dược phẩm, luận
án này tập trung nghiên cứu phân lập, chuyển hóa hóa học và đánh giá hoạt tính sinh
học của steroid từ một loài sao biển phổ biến ở vùng biển Việt Nam. Đối tượng được
tập trung nghiên cứu là loài sao biển Acanthaster planci, một loài sao biển đe dọa đến
sự tồn tại của các rạn san hô do chúng ăn các mầm san hô sống. Chính vì vậy luận án:
“Nghiên cứu phân lập, chuyển hóa và đánh giá tác dụng sinh học của steroid từ
loài sao biển Acanthaster planci” được thực hiện với những nội dung chính như sau:
Phân lập và xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất từ loài sao biển
Acanthaster planci, đặc biệt là các steroid
Chuyển hóa các dẫn xuất theo định hướng hydroxyl hóa và oxime hóa từ 1
steroid có hàm lượng lớn trong sao biển Acanthaster planci.
Thử nghiệm một số hoạt tính sinh học của các hợp chất phân lập và tổng
hợp được.
3
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.
Giới thiệu chung về sao biển (Asteroidea)
Sao biển là loài động vật không xương sống, thuộc ngành Da gai
(Echinodermata), lớp Asteroidea. Sao biển phân bố rộng trên khắp các Đại dương,
nhưng tập trung nhiều nhất ở khu vực Bắc Thái Bình Dương. Chúng sống ở đáy biển,
thích nghi với những khu vực đáy có cát, bùn cát, đá nhỏ và các khu vực có rạn san hô.
Cơ thể sao biển dẹp theo chiều lưng bụng và có đối xứng tỏa tròn bậc năm, gồm
một đĩa trung tâm ở giữa và có 5 hay nhiều cánh (có thể lên tới 45 cánh) xếp xung quanh.
Cánh sao biển ở mỗi loài có độ dài ngắn tương đối khác nhau. Lỗ miệng có màu sặc sỡ,
khi bò trên bề mặt giá thì miệng hướng về phía dưới, hậu môn ở về phía đối diện. Bên
trong quanh miệng là vòng ống nước, từ đó phát ra các ống nước nhánh hình nan quạt tỏa
ra đến tận đỉnh của mỗi cánh. Bao bên ngoài mỗi ống nước nhánh có hai dãy chân ống.
Sao biển không có đầu và việc di chuyển được thực hiện nhờ hoạt động nhịp nhàng của
hai hàng chân ống nằm phía dưới mỗi cánh. Tốc độ di chuyển của sao biển rất chậm từ 5
đến 10 cm trong 1 phút, chúng nhạy cảm với ánh sáng và độ mặn nước biển [6].
Theo Blacke (1987), lớp Asteroidea được chia thành 7 bộ (order) bao gồm:
Brisingida, Forcipulatida, Notomyotida, Paxillosida, Spinulosida, Valvatida và Velatida.
Đến nay người ta đã thống kê có khoảng 1900 loài sao biển, được nhóm vào 370 chi phân
bố ở tất cả các Đại dương trên thế giới [7]. Những nơi có nhiều sao biển phải kể đến các
vùng biển Australia, Đông Thái Bình Dương và Bắc Mỹ, đặc biệt vùng biển nhiệt đới Ấn
Độ - Thái Bình Dương là nơi tập trung đại đa số các loài sao biển [6, 8]. Ở Việt Nam có
khoảng 78 loài sao biển khác nhau, phân bố dọc bờ biển từ Bắc đến Nam.
Loài sao biển Acanthaster planci thuộc chi Acanthaster, họ Acanthasteridae trong bộ
Valvatida. Theo Mah và Hansson (2013), bộ này có 17 họ (Acanthasteridae, Archasteridae,
Asterinidae, Asterodiscididae, Asteropseidae, Chaetasteridae, Ganeriidae, Goniasteridae,
Leilasteridae, Mithrodiidae, Odontasteridae, Ophidiasteridae, Oreasteridae, Podosphaerasteridae,
Poraniidae, Solasteridae, Sphaerasteridae), 165 chi với khoảng 695 loài. Theo Đăng ký thế giới về
các loài sinh vật biển (World Register of Marine Species), chi Acanthaster chỉ có 2 loài là
Acanthaster planci (Linnaeus, 1758) và Acanthaster brevispinus (Fisher, 1917).
Cho đến nay, theo thống kê của tác giả Guang Dong và cs [9] trong giai đoạn từ
năm 1977-2007 đã có khoảng 98 loài sao biển được nghiên cứu về thành phần hóa học.
Các hợp chất phân lập được từ các loài sao biển chủ yếu là các hợp chất thuộc lớp chất
4
steroid và các hợp chất ceramide. Ngoài ra, sao biển còn chứa một số lớp chất khác như:
carotenoid, nucleoside, alkaloid, acid béo, peptide... Trong đó, các hợp chất steroid là các
hợp chất chuyển hóa thứ cấp chính của sao biển. Hiện nay, đã có hơn 800 hợp chất steroid
phân cực được phân lập từ các loài sao biển khác nhau, và sự đa dạng về cấu trúc của các
hợp chất này dường như là vô tận [10]. Trong số các loài sao biển được nghiên cứu, có
một số loài được quan tâm nghiên cứu khá chi tiết như các loài Asterina pectinifera,
Culcita novaeguineae, Certonardoa semiregularis và Linckia laevigata.
1.2.
Các nghiên cứu về lớp chất steroid phân cực từ các loài sao biển
Lớp chất steroid từ sao biển, đặc biệt là các steroid phân cực, thu hút được nhiều
sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa học trên thế giới bởi các hoạt tính thú vị của
chúng như: hoạt tính gây độc tế bào, chống ung thư, chống virus, kháng viêm, giảm
đau, tán huyết… Dựa vào cấu trúc hóa học của các steroid đã phân lập được từ tự nhiên
có thể chia chúng thành các nhóm chất chính như sau: polyhydroxysteroid, steroid
sulfate, steroid glycoside [11].
1.2.1. Polyhydroxysteroid
Các polydydroxysteroid từ sao biển là các hợp chất có chứa từ 4 đến 9 nhóm
hydroxyl (-OH) trong phần nhân tetracyclic steroid của chúng và cả trong phần mạch
nhánh liên kết với nhân steroid ở vị trí C-17. Điều đặc biệt, các nhóm –OH này thường
chỉ được tìm thấy ở một số vị trí xác định. Chúng thường có mặt ở các vị trí như 3β,
6(α hoặc β), 8β, 15(α hoặc β) và 16β trong nhân steroid. Đôi khi các nhóm –OH cũng
được tìm thấy ở các vị trí 4β, 5α, 7(α hoặc β), và hiếm khi được tìm thấy ở vị trí 14α.
Phần mạch nhánh của các hợp chất này khá đa dạng, tuy nhiên trong phần lớn các hợp
chất polyhydroxysteroid có phần mạch nhánh như của cholestane với các nhóm –OH
thường được tìm thấy ở các vị trí C-24 và C-26 (C-28 hoặc C-29 trong loại mạch nhánh
giống của ergostane hoặc stigmastane) [11]. Các penta- và hexaol thường chiếm ưu thế
hơn trong các polyhydroxysteroid.
Điển hình cho nhóm chất này, từ loài sao biển Certonardoa semiregularis thu
thập được gần đảo Komun, Hàn Quốc, các nhà khoa học Hàn Quốc đã phân lập được
36 hợp chất polyhydroxysteroid (1-36) với sự đa dạng về cấu trúc mạch nhánh và vị trí
các nhóm hydroxyl [12-17].
- Xem thêm -