BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGUYỄN XUÂN KIÊN
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
CỦA TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI HAI BÊN TẠI
TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SỸ Y KHOA
KHÓA 2009 –- 2015
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS TRẦN HOÀNG THÀNH
Hà Nội –- 2015
LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn: Ban
giám hiệu, Phòng Đào tạo Đại học Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo điều kiện
tốt nhất cho tôi trong những năm học tại trường.
PGS. TS TRẦN HOÀNG THÀNH –- Bác sỹ khoa Hô Hấp Bệnh viện
Bạch Mai –- là người trực tiếp hướng dẫn và đóng góp những ý kiến quý báu
cho luận văn của tôi.
GS.TS.BS. NGÔ QUÝ CHÂU –- Phó giám đốc Bệnh viện Bạch Mai,
Giám đốc Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai, Chủ nhiệm Bộ môn Nội
tổng hợp Trường Đại học Y Hà Nội vì đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được
học tập và tham gia nghiên cứu tại Trung tâm.
Các thầy, cô trong hội đồng khoa học, các thầy, cô trong các bộ môn,
đặc biệt bộ môn Nội tổng hợp đã góp nhiều công sức giảng dạy, đào tạo tôi
trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Phòng kế hoạch tổng hợp, phòng lưu trữ hồ sơ bệnh án bệnh viện Bạch
Mai, các nhân viên khoa Hô Hấp, các nhân viên trong thư viện trường Đại
học Y Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới bố mẹ tôi, người đã sinh thành,
nuôi dưỡng, hướng nghiệp cho tôi và những người thân, bạn bè đã luôn giúp
đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2015
Nguyễn Xuân Kiên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi trực tiếp tiến
hành dưới sự hướng dẫn của thầy hướng dẫn. Các kết quả nghiên cứu trình
bày trong khóa luận là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình khoa học, khóa luận hay tài liệu tham khảo nào.
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Xuân Kiên
DANH MỤC VIẾT TẮT
BC
:
Bạch cầu
CTM
:
Công thức máu
CLVT
:
Cắt lớp vi tính
DMP
:
Dịch màng phổi
KMP
:
Khoang màng phổi
LDH
:
Lactat dehydrogenase
MP
:
Màng phổi
PQ
:
Phế quản
STMP
:
Sinh thiết màng phổi
TB
:
Tế bào
TBH
:
Tế bào học
TDMP
:
Tràn dịch màng phổi
TT
:
Tổn thương
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………… …………………..1
1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 3
1.1. Giải phẫu, mô học, sinh lý học màng phổi. ........................................... 3
1.1.1. Giải phẫu màng phổi. ..................................................................... 3
1.1.2. Mô học màng phổi. ......................................................................... 4
1.1.3. Sinh lý màng phổi........................................................................... 4
1.1.4. Cơ chế bệnh sinh của tràn dịch màng phổi...................................... 6
1.1.5. Dịch thấm và dịch tiết..................................................................... 6
1.2. Triệu chứng lâm sàng. .......................................................................... 7
1.2.1. Triệu chứng toàn thân. .................................................................... 7
1.2.2. Triệu chứng cơ năng. ...................................................................... 8
1.2.3. Triệu chứng thực thể....................................................................... 8
1.3. Triệu chứng cận lâm sàng. .................................................................... 9
1.3.1. Chẩn đoán hình ảnh. ....................................................................... 9
1.3.2. Xét nghiệm dịch màng phổi. ......................................................... 14
1.3.3. PCR dịch màng phổi. .................................................................... 20
1.3.4. Phản ứng Mantoux. ...................................................................... 20
1.3.5. Xét nghiệm đờm tìm vi khuẩn lao................................................. 21
1.3.6. Chẩn đoán mô bệnh học MP. ........................................................ 21
1.4. Chẩn đoán nguyên nhân. .................................................................... 23
1.4.1. Tràn dịch màng phổi ác tính. ........................................................ 24
1.4.2. Tràn dịch màng phổi lao. .............................................................. 26
1.4.3. Tràn dưỡng chấp màng phổi. ........................................................ 27
1.4.4. Tràn máu màng phổi. .................................................................... 27
1.4.5. Tắc động mạch phổi. .................................................................... 28
1.4.6. Các nguyên nhân gây tràn dịch màng phổi khác. .......................... 29
1.4.7. Chẩn đoán tràn mủ màng phổi. ..................................................... 30
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 32
2.1. Địa điểm nghiên cứu. ......................................................................... 32
2.2. Đối tượng nghiên cứu. ........................................................................ 32
2.3. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân. ............................................................... 32
2.4. Tiêu chuẩn loại trừ. ............................................................................ 32
2.5. Các tiêu chuẩn chẩn đoán nguyên nhân TDMP. ................................. 32
2.5.1. Dịch thấm. .................................................................................... 32
2.5.2. Dịch tiết. ....................................................................................... 33
2.6. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................... 34
- Lâm sàng ............................................................................................. 34
- Cận lâm sàng: ...................................................................................... 35
2.7. Xử lý số liệu. ...................................................................................... 36
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 37
3.1. Đối tượng nghiên cứu. ........................................................................ 37
3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của TDMP 2 bên dịch thấm. ...... 38
3.2.1. Phân bố tuổi và giới. ..................................................................... 38
3.2.2. Phân bố theo nghề nghiệp. ............................................................ 38
3.2.3. Tiền sử hút thuốc và bệnh lý. ........................................................ 39
3.2.4. Chẩn đoán xác định về căn nguyên gây TDMP 2 bên dịch thấm. . 40
3.2.5. Chẩn đoán xác định về căn nguyên theo nhóm tuổi. ..................... 40
3.2.6. Lâm sàng và cận lâm sàng của TDMP 2 bên dịch thấm. ............... 42
3.3. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của TDMP 2 bên dịch tiết. ......... 47
3.3.1. Phân bố tuổi và giới. ..................................................................... 47
3.3.2. Phân bố theo nghề nghiệp. ............................................................ 47
3.3.3. Tiền sử hút thuốc và bệnh lý. ........................................................ 48
3.3.4. Chẩn đoán xác định về căn nguyên gây TDMP 2 bên dịch tiết. .... 49
3.3.5. Chẩn đoán xác định về căn nguyên gây TDMP 2 bên dịch tiết theo
nhóm tuổi. .............................................................................................. 49
3.3.6. Lâm sàng và cận lâm sàng của TDMP 2 bên dịch tiết. .................. 50
4. BÀN LUẬN ............................................................................................. 55
4.1. Đặc điểm tuổi, giới và nghề nghiệp bệnh nhân. .................................. 55
4.1.1. Tuổi. ............................................................................................. 55
4.1.2. Giới. ............................................................................................. 55
4.1.3. Nghề nghiệp. ................................................................................ 55
4.2. Tiền sử. .............................................................................................. 56
4.2.1. Tiền sử hút thuốc lá. ..................................................................... 56
4.2.2. Tiền sử bệnh tật. ........................................................................... 56
4.3. Đặc điểm về nguyên nhân gây TDMP 2 bên....................................... 56
4.4. Triệu chứng lâm sàng. ........................................................................ 58
4.4.1. Triệu chứng cơ năng. .................................................................... 58
4.4.2. Triệu chứng toàn thân. .................................................................. 59
4.4.3. Triệu chứng thực thể..................................................................... 59
4.5. Cận lâm sàng. ..................................................................................... 60
4.5.1. Xquang. ........................................................................................ 60
4.5.2. Mức độ tràn dịch trên iêu âm màng phổi. ..................................... 61
4.5.3. CT scan lồng ngực. ....................................................................... 61
4.5.4. Xét nghiệm DMP. ........................................................................ 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 68
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại dịch thấm và dịch tiết...................................................... 7
Bảng 1.2: Nguyên nhân gây TDMP. ............................................................. 17
Bảng 1.3: Một số xét nghiệm đặc biệt chẩn đoán nguyên nhân TDMP. ........ 30
Bảng 3.1: Tiền sử hút thuốc.......................................................................... 39
Bảng 3.2: Nguyên nhân TDMP 2 bên dịch thấm theo nhóm tuổi .................. 40
Bảng 3.3: Đặc điểm về EF% trong nguyên nhân suy tim .............................. 42
Bảng 3.4: Triệu chứng cơ năng..................................................................... 43
Bảng 3.5: Triệu chứng thực thể .................................................................... 43
Bảng 3.6: X-quang tràn dịch màng phổi ....................................................... 44
Bảng 3.7: CLVT ngực .................................................................................. 45
Bảng 3.8: Bạch cầu trong máu ngoại vi ........................................................ 46
Bảng 3.9: Tiền sử hút thuốc.......................................................................... 48
Bảng 3.10: Nguyên nhân TDMP 2 bên dịch tiết theo nhóm tuổi. .................. 49
Bảng 3.11: Triệu chứng cơ năng................................................................... 50
Bảng 3.12: Triệu chứng thực thể .................................................................. 51
Bảng 3.13: X-quang tràn dịch màng phổi ..................................................... 52
Bảng 3.14: CLVT ngực ................................................................................ 52
Bảng 3.15: Bạch cầu trong máu ngoại vi ...................................................... 54
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố tuổi và giới. ................................................................ 38
Biểu đồ 3.2: Phân bố theo nghề nghiệp........................................................ 38
Biểu đồ 3.3: Tiền sử bệnh lý......................................................................... 39
Biểu đồ 3.4: Nguyên nhân gây TDMP 2 bên dịch thấm. ............................... 40
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ các giai đoạn trong nguyên nhân suy thận. ...................... 41
Biểu đồ 3.6: Đặc điểm về nguyên nhân suy tim. ........................................... 41
Biểu đồ 3.7: Triệu chứng toàn thân. ............................................................. 42
Biểu đồ 3.8: Mức độ tràn dịch màng phổi trên siêu âm................................. 44
Biểu đồ 3.9: Màu sắc dịch màng phổi. .......................................................... 45
Biểu đồ 3.10: Phân bố tuổi và giới. .............................................................. 47
Biểu đồ 3.11: Phân bố theo nghề nghiệp...................................................... 47
Biểu đồ 3.12: Tiền sử bệnh lý....................................................................... 48
Biểu đồ 3.13: Nguyên nhân gây TDMP 2 bên dịch tiết................................. 49
Biểu đồ 3.14: Triệu chứng toàn thân............................................................. 50
Biểu đồ 3.15: Mức độ tràn dịch màng phổi trên siêu âm............................... 51
Biểu đồ 3.16: Màu sắc dịch màng phổi. ........................................................ 53
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: TDMP tự do. ................................................................................ 10
Hình 1.2: TDMP khu trú trên phim X-quang. ............................................... 11
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tràn dịch màng phổi (TDMP) là sự tích tụ dịch trong khoang màng
phổi với số lượng nhiều hơn bình thường, đây là một hội chứng thường gặp
trong lâm sàng các bệnh nội khoa, do rất nhiều nguyên nhân gây ra và chiếm
một tỉ lệtỷ lệ khá cao. Triệu chứng lâm sàng thay đổi tùy theo nguyên nhân
gây TDMP.
Chẩn đoán tràn dịch màng phổi không khó nhưng chẩn đoán nguyên
nhân gây tràn dịch màng phổi vẫn còn gặp nhiều khó khăn: do lao, do ung
thư, do suy tim, suy thận và một số nguyên nhân khác. Tỷ lệ tràn dịch màng
phổi không rõ nguyên nhân chiếm khoảng 5% - 30% các trường hợp [1].
Hàng năm ở Mỹ có khoảng 1.000.000 người bị TDMP. Nguyên nhân
gây TDMP hay gặp là: suy thất trái (500.000 bệnh nhân/năm); viêm phổi
(300.000 bệnh nhân/năm); ung thư (200.000 bệnh nhân/năm) [2]. Ở Việt
Nam, theo thống kê của Viện Lao và bệnh phổi trung ương từ 1979 –- 1983,
hàng năm số bệnh nhân vào điều trị tại Viện do TDMP chiếm 7 –- 11% tổng
số bệnh nhân. Còn theo nghiên cứu của Ngô Quý Châu và CS (2002). Từ năm
1996 –- 2002, trong số 3.606 bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa Hô Hấp bệnh
viện Bạch Mai có 548 bệnh nhân TDMP chiếm tỷ lệ 15,2%, một tỷ lệ không
hề nhỏ, trong đó có 116 bệnh nhân được chẩn đoán TDMP không rõ nguyên
nhân (21,2%). Còn trong các nguyên nhân gây TDMP thì TDMP do Lao là
nguyên nhân hay gặp nhất, chiếm tỷ lệ 72,3% [3].
Theo Ngô Thị Hương (2003), trong số 1848 bệnh nhân vào điều trị nội
trú tại khoa Hô Hấp bệnh viện Bạch Mai năm 2002, có 213 bệnh nhân được
chẩn đoán ra viện là TDMP, chiếm tỷ lệ 11,5%, trong đó TDMP nghi do lao
là 111 bệnh nhân (6%), TDMP đơn thuần là 102 bệnh nhân (5%) [4].
Việc chẩn đoán thường là phối hợp của nhiều phương pháp khác nhau
như: dựa vào đặc điểm lâm sàng, phim chụp Xquang tim phổi thẳng, siêu âm
2
màng phổi, chụp CT scan, xét nghiệm sinh hóa và tế bào DMP, các xét
nghiệm vi sinh dịch và một số phương pháp cận lâm sàng khác. Tiêu chuẩn
vàng đối với các nguyên nhân khác nhau là khác nhau. Đối với lao, tiêu chuẩn
vàng để chẩn đoán xác định là sinh thiết màng phổi thấy tổn thương lao, hoặc
tìm thấy trực khuẩn lao trong dịch màng phổi. Đối với ung thư, tiêu chuẩn
vàng là mô bệnh học của STMP có tế bào ung thư, hay mô bệnh học và tế bào
học của các bệnh phẩm lấy qua soi phế quản hoặc chọc, sinh thiết hạch có tế
bào ung thư. Đối với viêm mủ màng phổi do các căn nguyên vi khuẩn, tiêu
chuẩn vàng đó là tìm thấy các bằng chứng của vi khuẩn trong bệnh phẩm
DMP… Tuy nhiên, trong thực tế lâm sàng, nhiều khi không thể tìm được các
tiêu chuẩn nói trên ở bệnh nhân. Hơn nữa, để có được kết quả mô bệnh học,
cần phải STMP, phương pháp này có một số nhược điểm: thủ thuật xâm nhập;
có thể gây nên một số tai biến tự nhẹ đến nặng, thậm trí gây tử vong; phụ
thuộc nhiều vào kỹ thuật của thủ thuật viên; cần trang bị dụng cụ như kim
sinh thiết hoặc bộ nội soi màng phổi…[17], [32], [33], [34].
Tràn dịch màng phổi hai bên có rất nhiều nguyên nhân gây ra trong đó
có lao, ung thư, suy thận, suy tim… Tuy nhiên để khu trú đề tài chúng tôi chỉ
nghiên cứu những bệnh nhân tràn dịch màng phổi hai bên có mã ICD10 là J90
để xác định nguyên nhân gây tràn dịch màng phổi hai bên.
Từ những thực tế nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đặc
điểm lâm sàng, cận lâm sàng của tràn dịch màng phổi 2 bên tại Trung
tâm Hô Hấp Bệnh viện Bạch Mai năm 2013-2014” với mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân TDMP 2 bên có
mã ICD10 là J90.
2. Tìm hiểu các nguyên nhân của TDMP 2 bên trên những bệnh nhân có
mã ICD10 là J90.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giải phẫu, mô học, sinh lý học màng phổi.
1.1.1. Giải phẫu màng phổi.
- Màng phổi gồm 2 lá: lá thành và lá tạng:
- Lá tạng: phủ toàn bộ bề mặt nhu mô phổi trừ rốn phổi. Ở rốn phổi, lá
tạng quặt ngược lại, liên tiếp với lá thành (tạo nên dây chằng phổi hay dây
chằng tam giác). Lá tạng lách vào khe liên thùy và ngăn cách thùy với nhau.
Mặt trong lá tạng dính chặt vào bề mặt phổi, còn ở mặt ngoài thì nhẵn bóng
và áp sát vào lá thành.
- Lá thành: bao phủ tất cả mặt trong của lồng ngực liên tiếp với lá tạng
ở rốn phổi và tạo nên dây chằng tam giác lúc đi từ rốn phổi đến cơ hoành. Lá
thành quấn lấy phổi, dính vào các vùng xung quanh phổi nên có các mặt cũng
như phổi, lá thành tạo nên các túi cùng: góc sườn hoành, góc sườn trung thất
trước, góc sườn trung thất sau, góc hoành trung thất.
- Khoang màng phổi là khoang ảo nằm giữa lá thành và lá tạng, áp lực
âm tính trung bình từ -10 đến -15 mmHg. Áp lực này giữ hai lá thành và lá
tạng dính vào nhau. Bình thường trong khoang màng phổi có một lượng dịch
nhỏ từ 10 đến 20mm để giúp hai lá có thể trượt lên nhau dễ dàng. Trong
trường hợp bệnh lý khoang màng phổi có thể có dịch, mủ, máu hoặc dày, dính
lá thành và lá tạng.
- Hệ thống mạch máu và thần kinh của màng phổi:
- Màng phổi thành được nuôi dưỡng bởi các nhánh động mạch tách ra từ
động mạch liên sườn, động mạch vú trong và động mạch hoành. Trong khi
đó màng phổi tạng được nuôi dưỡng bằng hệ thống các mao mạch của động
mạch phổi.
4
- Bạch huyết của màng phổi thành đổ về các hạch bạch huyết của trung
thất dưới qua hạch trung gian là chuỗi hạch vú trong. Mạng lưới bạch huyết
của màng phổi tạng đổ về các hạch vùng rốn phổi qua các hạch trung gian là
hạch liên sườn.
- Qua hệ thống cấp máu và mạng lưới bạch huyết của màng phổi ở trên
các khối u ở vị trí lân cận như ung thư phổi, ung thư vú… có thể dễ dàng di
căn vào màng phổi gây TDMP do ung thư thứ phát.
- Chỉ màng phổi lá thành mới có các sợi thần kinh cảm giác, các nhánh
này tách ra từ các dây thần kinh liên sườn. Trong bệnh lý viêm màng
phổi hoặc TDMP… sẽ kích thích vào đầu các dây thần kinh cảm giác ở lá
thành màng phổi và gây triệu chứng đau trên lâm sàng [5].
1.1.2. Mô học màng phổi.
- Màng phổi là một màng liên kết gồm 3 lớp:
- Lớp biểu mô (còn gọi là lớp trung biểu mô) cấu tạo bởi một lớp tế bào
dẹt. Phía khoang màng phổi bào tương các tế bào nhô thành các lông dài 0,3 –
- 0,5 µm có tác dụng: giúp lá thành và lá tạng trượt lên nhau dễ dàng, hấp thu
nước và các chất có trọng lượng phân tử nhỏ.
- Lớp dưới biểu mô: là lớp liên kết rất mỏng chứa những sợi võng và
sợi chun mảnh, nhưng không có tế bào và mạch. Trong trường hợp bệnh lý
lớp này bị xâm nhập bởi các mạch máu và dày lên rất nhiều.
- Lớp xơ chun: lớp này dày hơn lớp dưới biểu mô, phía trong tiếp giáp
mô kết kém biệt hóa hóa chứa nhiều mạch máu và mô bào, ở lá tạng lớp liên
kết kém biệt hóa này tiếp nối với các vách gian tiểu thùy để gắn chặt với phổi
[5].
1.1.3. Sinh lý màng phổi.
- Bình thường áp lực trong khoang màng phổi là âm tính từ ( -6mmHg
đến -10 mmHg) và có một lớp dịch lỏng từ 3 –- 5 µm để hai lá trượt lên nhau
5
dễ dàng. Sự tạo ra và tái hấp thu dịch này tuân theo quy luật Starling: chi phối
bởi áp lực thẩm thấu, áp lực keo huyết tương, áp lực thủy tĩnh, áp lực đàn hồi
của lá thành và lá tạng [35], [36].
- Dịch màng phổi: bình thường trong KMP có 1 lớp dịch mỏng ( 3 –- 5
µm) có độ quánh thấp ( 1,24), có một ít protein ( 1 –- 2 g/dl) và một ít Ca2+,
K+ nhưng rất nhiều Na+, Glucose ở DMP bằng trong huyết tương. LDH ở
DMP <50% trong huyết tương, pH của DMP > pH của huyết tương. Trong
DMP bình thường có khoảng từ 1000 –- 5000 tế bào bạch cầu/1ml trong đó
bạch cầu đơn nhân chiếm 30% - 70%, bạch cầu Lympho 2% - 30%, bạch cầu
hạt chiếm 10%, tế bào biểu mô màng phổi 3% - 70% [6].
- Bình thường khoang màng phổi có áp lực âm từ -3 đến -8 cm nước và
có một lớp dịch mỏng 10 -– 20 µm, nồng độ protein khoảng 1g/dL.
- Thành phần DMP bình thường:
+ Lượng dịch 0.1 - 0.2 ml/kg.
+ pH: 7,6 - 7,64.
+ Glucose: tương đương glucose huyết tương.
+ Protein: 10 - 20 g/l.
+ TB: 1000 - 5000 tế bào /ml, 2% neutrophil, 0% basophil, 7 - 11%
lymphocytes, 61 - 77% macrophages, 9 - 30% tế bào biểu mô.
- Lượng dịch sinh lý trong khoang màng phổi luôn được duy trì ổn định
nhờ sự cân bằng giữa quá trình bài tiết và tái hấp thu dịch. Dịch màng phổi
(DMP) sinh lý chủ yếu sản sinh từ các hệ thống mao mạch ở lá thành. Bạch
huyết của màng phổi thành có vai trò chính trong hấp thu dịch màng phổi và
các hạt có kích thước bằng hồng cầu vào trong hệ tuần hoàn. Khả năng dẫn
lưu của hệ thống bạch huyết ở màng phổi thay đổi từ vài chục cho đến 600ml
trong 24 giờ.
6
- Sự mất cân bằng giữa quá trình bài tiết và tái hấp thu DMP, sự cản trở
lưu thông của hệ bạch huyết màng phổi sẽ gây ra tràn dịch màng phổi
(TDMP).
1.1.4. Cơ chế bệnh sinh của tràn dịch màng phổi.
- Thay đổi tính thấm của màng phổi: hiện tượng viêm, ung thư, thuyên
tắc phổi…
- Giảm áp lực keo trong lòng mạch: giảm albumin máu, xơ gan…
- Tăng tính thấm mao mạch và rách mạch máu: chấn thương, ung thư,
viêm nhiễm, thuyên tắc phổi, dị ứng thuốc, urê huyết cao, viêm tuỵ cấp…
- Tăng áp lực thuỷ tĩnh mao mạch trong tuần hoàn cơ thể hay phổi: suy
tim ứ huyết, hội chứng tĩnh mạch chủ trên…
- Giảm áp lực trong khoang màng phổi, phổi không nở ra được: xẹp
phổi, mesiothelioma…
- Giảm thải qua hệ bạch mạch hay tắc nghẽn hoàn toàn lồống ngực: ung
thư, chấn thương…
- Tăng dịch trong khoang màng bụng, dịch di chuyển qua cơ hoành nhờ
hệ thống bạch mạch: xơ gan, thẩm phân phúc mạc…
- Dịch di chuyển ngang qua màng phổi tạng: phù phổi.
1.1.5. Dịch thấm và dịch tiết.
- Khi có tràn dịch màang phổi người ta chia ra thành dịch thấm và dịch
tiết với những đặc điểm sau:
- Dịch thấm chủ yếu là do tăng áp lực thủy tĩnh, tăng áp lực tĩnh mạch
ngoại biên và tăng áp lực tĩnh mạch phổi, giảm protein máu, áp lực khoang
màng phổi thấp.
- Dịch tiết chủ yếu là do tăng tính thấm của mao mạch màng phổi, do
giảm dẫn lưu của hệ bạch mạch hoặc do cả hai.
7
Bảng 1.1: Phân loại dịch thấm và dịch tiết.
Xét nghiệm
Dịch thấm
Dịch tiết
- Protein
< 30 g/l
> 30 g/l
- Tỷ trọng
1014
1016
- LDH
Thấp
Tăng
- LDH dịch màng phổi/
< 0,6
> 0,6
- Hồng cầu
< 10.000/mm3
> 10.000/mm3
- Bạch cầu
< 1.000/mm3
> 1.000/mm3
> 50% lympho bào
> 50% lympho bào
LDH huyết thanh
- Thành phần
(u, lao)
> 50% bạch cầu
đoạn (viêm cấp)
- pH
- Glucose
> 7,3
< 7,3
Tương tự máu
Thấp hơn máu
- Amylaze
> 5000 đv/l
(viêm tụy)
1.2. Triệu chứng lâm sàng.
Tràn dịch màng phổi là một hội chứng do nhiều nguyên nhân gây ra
nên các triệu chứng lâm sàng cũng rất phức tạp.
Để chẩn đoán bất kỳ bệnh lý nào thì khám lâm sàng là rất quan trọng và
có giá trị. Các triệu chứng lâm sàng gợi ý cho các bác sỹ lâm sàng có định
hướng, chẩn đoán và để tiến hành các kỹ thuật xét nghiệm thích hợp [37],
[38], [39], [40].
1.2.1. Triệu chứng toàn thân.
- Có thể không có biểu hiện rõ rệt, có thể có sốt nhẹ, sốt kéo dài hoặc
sốt cao đột ngột, mệt mỏi, có khi thể trạng suy sụp.
8
1.2.2. Triệu chứng cơ năng.
- Đau ngực: là triệu chứng thường gặp, đau ở vùng màng phổi bị tổn
thương, đau tăng lên khi ho hoặc hít thở sâu, có khi đau ở vùng nách, đau sau
xương ức, có thể lan xuống bụng, có khi có hội chứng bụng cấp. Đau ngực
nhiều ở giai đoạn viêm, khi có tràn dịch nhiều thì bệnh nhân đỡ đau.
- Khó thở: khó thở phụ thuộc vào mức độ tràn dịch, khó thở tăng khi
nằm nghiêng về phía phổi lành, tràn dịch màng phổi nhiều khó thở khi nằm,
tràn dịch màng phổi toàn bộ khó thở cả khi ngồi.
- Ho: có thể có ho khan, ho có đờm, ho ra máu tùy thuộc vào nguyên
nhân gây tràn dịch màng phổi. Ho thường tăng khi thay đổi tư thế.
1.2.3. Triệu chứng thực thể.
- Nhìn: lồng ngực bên tràn dịch nhô lên, khoang liên sườn bị giãn rộng,
giảm vận động khi thở.
- Sờ: rung thanh mất, có thể phù nề thành ngực trong tràn mủ màng
phổi.
- Gõ: bên phổi bệnh đục hơn bên lành.
- Nghe: rì rào phế nang giảm hoặc mất, có thể nghe thấy tiếng thổi
màng phổi ở ranh giới tràn dịch, tiếng cọ màng phổi giai đoạn đầu ở cả hai thì
thở, nếu tràn dịch nhiều tim bị đẩy sang phía đối diện.
- Hội chứng ba giảm (gõ đục, rung thanh giảm, rì rào phế nang giảm)
rất có giá trị chẩn đoán TDMP.
- Triệu chứng thực thể:
* Đối với thể tràn dịch tự do:
+ Giai đoạn sớm: khó có thể phát hiện thấy hội chứng 3 giảm do
lượng dịch quá ít. Tiếng cọ màng phổi ở vùng tổn thương là một dấu
hiệu hay gặp. Âm sắc của tiếng cọ này thường thô ráp và sẽ mất đi khi
trong khoang màng phổi có nhiều dịch.
9
+ Giai đoạn muộn: Quan sát lồng ngực người bệnh có thể thấy
lồng ngực một bên bị vồng lên, các khoang gian sườn giãn rộng, các
xương sườn nằm ngang. Lồng ngực kém hoặc không di động theo nhịp
thở. Khám thấy hội chứng 3 giảm bên phổi bị bệnh.
* Đối với thể tràn dịch khu trú: chẩn đoán dựa vào lâm sàng thường
khó khăn, cần kết hợp với các thăm dò cận lâm sàng để chẩn đoán xác
định.
1.3. Triệu chứng cận lâm sàng.
1.3.1. Chẩn đoán hình ảnh.
1.3.1.1. X-quang.
Hình ảnh X-quang của tràn dịch màng phổi có những đặc điểm: mờ
đậm, đồng đều, bờ rõ, không có hiện tượng co kéo. Cần chụp hai tư thế là
chụp thẳng và chụp nghiêng.
Hình ảnh TDMP từ rất ít, ít, trung bình đến nhiều, TDMP tự do hoặc
khu trú. Theo Chrétien và CS (1990) thì mức độ tràn dịch trên phim Xquang
gồm [7]:
- Tràn dịch nhiều: mức dịch từ gian sườn 2 trở lên ( mờ trên 2/3 phế
trường) tim và trung thất bị đẩy sang bên lành và nhìn thấy hình ảnh mờ một
bên lồng ngực.
- Tràn dịch trung bình: mức dịch ngang bờ dưới xương bả vai (hình mờ
từ 1/3 đến dưới 2/3 phế trường).
- Tràn dịch ít: hình ảnh dịch ở dưới mức trung bình (hình mờ dưới 1/3
phế trường).
- Tràn dịch rất ít: mờ góc sườn hoành.
Hình ảnh TDMP:
10
- TDMP tự do: dịch tập trung tại vùng thấp, giới hạn trên của mức dịch
lõm xuống và có ranh giới rõ (đường cong Damoiseau), bóng mờ của dịch
xóa mờ góc sườn hoành.
Hình 1.1: TDMP tự do.
- Dầy dính màng phổi: hình ảnh trên phim mờ góc sườn hoành nhưng
chọc hút dịch không có, đôi khi thấy màng phổi dầy hơn bình thường. Nguyên
nhân là do Fibrin có nhiều trong dịch màng phổi lắng đọng, liên kết với nhau
gây dầy dính và vách hóa màng phổi.
- TDMP khu trú: Hình ảnh Xquang là hình đám mờ đều khu trú ở một
ví trí màng phổi bất kỳ và không thay đổi hoặc ít thay đổi khi bệnh nhân thay
đổi tư thế.
+ TDMP rãnh liên thùy:
. Chụp thẳng: hình mờ treo lơ lửng.
. Chụp nghiêng: có hình thoi, hình cái vợt hoặc hình tròn (giả u).
+ TDMP trên cơ hoành: bơm hơi ổ bụng để tách cơ hoành.
+ TDMP trung thất: bóng trung thất rộng, không đối xứng, một giải mờ
phía trung thất mà ở giữa bị thắt lại, hoặc một đám mờ hình tam giác
cạnh trung thất phía dưới.
- Xem thêm -