Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Nghiên cứu các yếu tố tác động đến chi phí tuân thủ thuế của các doanh nghiệp fd...

Tài liệu Nghiên cứu các yếu tố tác động đến chi phí tuân thủ thuế của các doanh nghiệp fdi tại bình dương

.PDF
166
1
130

Mô tả:

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT HUỲNH THANH HUY NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHI PHÍ TUÂN THỦ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH DƯƠNG – NĂM 2020 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT HUỲNH THANH HUY NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHI PHÍ TUÂN THỦ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS TRẦN VĂN TÙNG BÌNH DƯƠNG – NĂM 2020 LỜI CẢM ƠN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Nghiên cứu các yếu tố tác động đến chi phí tuân thủ thuế của các doanh nghiệp FDI tại Bình Dương” là công trình của việc học tập và nghiên cứu thật sự nghiêm túc của bản thân. Những kết quả nêu ra trong nghiên cứu này là trung thực và chưa từng được công bố trước đây. Các số liệu trong luận văn nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng, được tổng hợp từ những nguồn thông tin đáng tin cậy. Bình Dương, ngày tháng năm 2020 HỌC VIÊN THỰC HIỆN HUỲNH THANH HUY i LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh tế; Viện đào tạo Sau đại học Trường Đại học Thủ Dầu Một; tất cả quý Thầy Cô đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trần Văn Tùng đã tận tâm hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn. Nếu không có những lời hướng dẫn tận tình đó thì tôi rất khó hoàn thiện được luận văn này. Tôi cũng không quên cảm ơn quý anh chị đồng nghiệp; quý anh chị là cán bộ, công nhân viên của các công ty FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã ủng hộ và trả lời câu hỏi khảo sát để tôi có dữ liệu phục vụ thực hiện đề tài. Mặc dù, tôi đã cố gắng rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Nhưng do hạn chế về mặt thời gian cùng với việc thiếu kinh nghiệm trong nghiên cứu nên đề tài luận văn chắc chắn còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn nữa. Bình Dương, ngày tháng năm 2020 Tác giả HUỲNH THANH HUY ii TÓM TẮT Đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố tác động đến chi phí tuân thủ thuế của các doanh nghiệp FDI tại Bình Dương” được tác giả thực hiện nhằm phân tích, tìm hiểu các yếu tố tác động tăng, giảm chi phí tuân thủ thuế (CPTTT) và góp phần đề xuất một số kiến nghị nhằm quản lý chi phí này được tốt hơn. Thông qua việc lược khảo một số đề tài nghiên cứu trước đây, các cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến CPTTT và thực trạng CPTTT, cũng như tính cấp thiết khoa học thực tiễn của đề tài. Tác giả đã đưa ra mô hình giả thiết gồm 05 yếu tố ảnh hưởng đến CPTTT của các doanh nghiệp (DN) FDI tại Bình Dương. Kết quả nghiên cứu đã xác định mô hình nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn cao, mô hình hồi qui có mức độ giải thích cao đến 64,8%, còn lại 35,2% là do tác nhân bên ngoài mô hình và sai số tự nhiên tác động. Kiểm định tuyến tính chuẩn Beta với các yếu tố Quy định thuế của Nhà nước về chính sách thuế; Công tác quản lý thuế của CQT; Quy trình, quy chuẩn của DN; Đội ngũ nhân viên của DN làm việc liên quan đến thuế tác động ngược chiều đến CPTTT và chỉ có 1 yếu tố là Ngân sách hoạt động của DN tác động cùng chiều đến CPTTT của các DN. Ngoài ra, tác giả dựa trên các kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu đề xuất những kiến nghị để các DN FDI tại Bình Dương và các CQT có thể tham khảo nhằm từng bước giảm thiểu được CPTTT; cải thiện mức độ tuân thủ thuế cũng như quản lý tốt hơn CPTTT của các DN. iii MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii TÓM TẮT .......................................................................................................... iii MỤC LỤC .......................................................................................................... iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...........................................................................ix PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 5 3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 6 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 6 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................... 7 7. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ................. 8 1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước ..................................................... 8 1.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ................................................... 14 1.3. Nhận xét các công trình nghiên cứu và xác định khe trống trong nghiên cứu........................ ............................................................................................. 16 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................. 18 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................... 19 2.1. Giới thiệu tổng quan về thuế .................................................................... 19 2.2. Tổng quan về chi phí tuân thủ thuế......................................................... 21 2.2.1. Khái niệm về chi phí tuân thủ thuế .......................................................... 21 2.2.2. Nội dung của chi phí tuân thủ thuế .......................................................... 22 2.2.3. Lợi ích tuân thủ thuế ................................................................................ 26 2.2.4. Tầm quan trọng của việc cắt giảm chi phí tuân thủ thuế ......................... 27 2.2.5. Vai trò của thông tin kế toán trong việc phân tích chi phí tuân thủ thuế 28 2.3. Đặc điểm về chi phí tuân thủ thuế của doanh nghiệp FDI .................... 29 2.3.1. Đặc điểm của doanh nghiệp FDI .............................................................. 29 2.3.1.1. Khái niệm doanh nghiệp FDI và những lợi ích, hạn chế ..................... 29 iv 2.3.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp FDI ........................................................... 31 2.3.2. Đặc điểm chi phí tuân thủ thuế của doanh nghiệp FDI ............................ 31 2.4. Các yếu tố tố ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ thuế ............................... 33 2.4.1. Công tác quản lý thuế của CQT ............................................................... 33 2.4.2. Quy định của Nhà nước về chính sách thuế ............................................. 37 2.4.3. Đội ngũ nhân viên của DN làm việc liên quan đến thuế ......................... 40 2.4.4. Ngân sách hoạt động của doanh nghiệp ................................................... 43 2.4.5. Quy trình, quy chuẩn của doanh nghiệp .................................................. 44 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................. 46 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 47 3.2. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ..................................................... 47 3.2.1. Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 47 3.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................ 48 3.3. Nghiên cứu định tính ................................................................................ 49 3.4. Nghiên cứu định lượng ............................................................................. 52 3.4.1. Dữ liệu cần thu thập cho nghiên cứu ....................................................... 52 3.4.2. Thiết kế phiếu khảo sát ............................................................................ 52 3.4.3. Xác định kích thước mẫu ......................................................................... 54 3.4.4. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................ 54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................. 58 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .......................... 59 4.1. Thực trạng về chi phí tuân thủ thuế tại các DN FDI tại tỉnh Bình Dương................................................................................................................59 4.1.1. Giới thiệu tổng quan về các DN FDI tại tỉnh Bình Dương ...................... 59 4.1.2. Thực trạng về công tác quản lý thuế của Cục thuế tỉnh Bình Dương ...... 60 4.1.2.1. Công tác kê khai, nộp thuế của doanh nghiệp.......................................60 4.1.2.2. Quản lý thu nộp thuế và quản lý nợ thuế .............................................. 62 4.1.2.3. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế .......................................................... 65 4.1.2.4. Các công tác khác.................................................................................. 66 4.1.3. Chi phí tuân thủ thuế tại các doanh nghiệp FDI tại tỉnh Bình Dương ..... 71 4.2. Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu .................................................. 75 4.2.1.Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................... 75 4.2.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo .............................................. 78 v 4.2.3. Phân tích yếu tố khám phá EFA...............................................................82 4.2.4. Phân tích tương quan................................................................................ 85 4.2.5. Phân tích hồi quy ...................................................................................... 87 4.2.6. Kiểm định mô hình hồi quy ..................................................................... 88 4.2.6.1. Phân tích hồi quy ................................................................................... 88 4.2.6.2. Phương trình hồi quy............................................................................. 89 4.2.7. Kiểm định tính phù hợp tuyến tính của mô hình ..................................... 89 4.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu ................................................................... 92 4.3.1. Nhóm yếu tố tác động ngược chiều và làm giảm CPTTT ....................... 93 4.3.1.1. Quy định của Nhà nước về chính sách thuế (QD) ................................ 93 4.3.1.2. Công tác quản lý thuế của CQT (QL) ................................................... 94 4.3.1.3. Quy trình, quy chuẩn của DN (QT) ...................................................... 94 4.3.1.4. Đội ngũ của nhân viên trong DN làm việc liên quan đến thuế (NV).... 95 4.3.2. Nhóm yếu tố tác động cùng chiều và làm tăng chi phí tuân thủ thuế ...... 95 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................. 96 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ..................................... 97 5.1. Kết luận ...................................................................................................... 97 5.2. Hàm ý quản trị .......................................................................................... 98 5.2.1. Đối với Quy định của Nhà nước về chính sách thuế ............................... 98 5.2.2. Đối với công tác quản lý thuế của CQT ................................................... 99 5.2.3. Đối với Quy trình, quy chuẩn của doanh nghiệp ................................... 100 5.2.4. Đối với Đội ngũ nhân viên của DN làm việc liên quan đến thuế .......... 101 5.2.5. Đối với ngân sách hoạt động của doanh nghiệp .................................... 102 5.3. Hạn chế của đề tài và nghiên cứu tiếp theo .......................................... 103 KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................... 104 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 105 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 110 vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BHXH: Bảo hiểm xã hội BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp BHYT: Bảo hiểm y tế CBT: Cán bộ thuế CQT: Cơ quan Thuế CPTTT: Chi phí tuân thủ thuế CT: Công ty DN: Doanh nghiệp DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa ĐTNT: Đối tượng nộp thuế FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) GDP: Tổng sản phẩm quốc nội NNT: Người nộp thuế NSNN: Ngân sách Nhà nước OECD: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development) TNCN: Thu nhập cá nhân TNDN: Thu nhập doanh nghiệp GTGT: Giá trị gia tăng TNHH: trách nhiệm hữu hạn TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh SXKD: Sản xuất kinh doanh TTT: tuân thủ thuế vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Mô tả cách tiếp cận khác nhau về TTT theo đề nghị của James & Alley (2004) .......................................................................................................................... 31 Bảng 3.1. Thang đo các biến trong mô hình nghiên cứu ............................................ 48 Bảng 4.1. Số lượng DN FDI tại tỉnh Bình Dương ..................................................... 59 Bảng 4.2. Chi phí tuân thủ thuế tính bằng thời gian tại các DN FDI Bình Dương .... 71 Bảng 4.3. Chi phí tuân thủ thuế tính bằng tiền tại các DN FDI Bình Dương ............. 74 Bảng 4.4. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................................. 76 Bảng 4.5. Thống kê mô tả các biến trong mô hình ..................................................... 77 Bảng 4.6. Cronbach’s Alpha của yếu tố “Công tác quản lý thuế của CQT” .............. 79 Bảng 4.7. Cronbach’s Alpha của yếu tố “Quy định của Nhà nước về chính sách thuế” ............................................................................................................................ 79 Bảng 4.8. Cronbach’s Alpha của yếu tố “Đội ngũ nhân viên của DN làm việc liên quan đến thuế” ............................................................................................................. 80 Bảng 4.9. Cronbach’s Alpha của yếu tố “Ngân sách hoạt động của doanh nghiệp” .. 81 Bảng 4.10. Cronbach’s Alpha của yếu tố “Quy trình, quy chuẩn của doanh nghiệp” ........................................................................................................................ 81 Bảng 4.11. Cronbach’s Alpha cho thang đo biến phụ thuộc “CPTT của các DN FDI tại Bình Dương” ................................................................................................... 82 Bảng 4.12. Hệ số KMO và kiểm định Bartlett (biến độc lập) .................................... 82 Bảng 4.13. Bảng phương sai trích ............................................................................... 83 Bảng 4.14. Kết quả phân tích yếu tố EFA .................................................................. 83 Bảng 4.15-. Hệ số KMO và kiểm định Bartlett (biến phụ thuộc) ............................... 84 Bảng 4.16-. Tổng hợp giải thích phương sai eigenvalue biến phụ thuộc ................... 85 Bảng 4.17. Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu .................. 86 Bảng 4.18. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ....................................................... 87 Bảng 4.19. Bảng tóm tắt mô hình hồi quy .................................................................. 88 Bảng 4.20. Phân tích hồi quy ...................................................................................... 88 Bảng 4.21. Kiểm định kết quả giả thuyết nghiên cứu ................................................. 92 viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1. FDI vào Việt Nam qua các năm .................................................................. 29 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 45 Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 46] Hình 4.1. Đồ thị phân phối chuẩn hóa phần dư Histogram ........................................ 90 Hình 4.2. Đồ thị phân phối chuẩn hóa phần dư P-P Plot ............................................ 91 Hình 4.3. Đồ thị phân tán giữa phần dư chuẩn và giá trị ước lượng ........................... 92 ix PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Báo cáo kinh doanh (Doing Business) của Ngân hàng thế giới: mục tiêu là định lượng các khía cạnh khác nhau của môi trường kinh doanh tổng thể của các quốc gia. Một trong số các khía cạnh này là CPTTT. Về khía cạnh này, Báo cáo kinh doanh dựa chủ yếu vào đánh giá chuyên gia cho một DN giả định với 60 nhân viên và doanh thu tương đương với 0,7 triệu USD/năm (đối với trường hợp của Việt Nam). Từ 2005 đến 2007, thời gian cần thiết cho DN này là 1.055 giờ/năm. Báo cáo này đề cập đến thuế TNDN, GTGT, TNCN và các khoản đóng BHXH, BHYT, BHTN. Nó bao gồm thời gian chuẩn bị cho hồ sơ khai thuế và thời gian cần thiết cho công việc làm sổ sách kế toán. Tuy nhiên, cần phải nói rằng công việc sổ sách kế toán là việc làm bắt buộc cho dù có phải nộp thuế hay không. Đồng thời, chỉ có một số DN nộp thuế TNCN tại Việt Nam và ước tính giả định rằng khai thuế qua mạng không được sử dụng. Do đó, báo cáo kinh doanh có thể ước lượng quá mức chi phí tuân thủ thực tế. Báo cáo về “Chi phí tuân thủ thủ tục thuế ở Việt Nam” của Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương: đưa ra đánh giá năm 2007 sử dụng mô hình chi phí chuẩn. Mô hình này dựa vào 360 phỏng vấn với các DN. Đối với Việt Nam, thời gian trung bình để tuân thủ với các quy định về thuế được ước tính là 1.959 giờ. Phần lớn chi phí (1.733 giờ) có liên quan đến thuế GTGT, trong đó, chỉ tính riêng thời gian lập hồ sơ đã mất 1.680 giờ, điều mà dường như các đơn vị được phỏng vấn cho là điều gây nhiều khó chịu. DN cũng phải mất 728 giờ/năm để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế TNDN. Tuy nhiên, đánh giá này không tách biệt giữa chi phí một lần để có được mã số thuế với các chi phí thường xuyên liên quan đến hoạt động đóng thuế. Ngoài ra, với phương pháp luận sử dụng trong đánh giá, khó có thể xác định hoạt động là một phần trong hoạt động kinh doanh với các hoạt động cụ thể liên quan đến chi trả thuế và “các chi phí gây khó chịu” mang nhiều yếu tố chủ quan hơn. Một phân tích gần hơn cho thấy ước lượng về thời gian thanh tra là cao hơn 4 lần so với ước lượng trong đánh giá môi trường 1 đầu tư. Chi phí xử lý các loại thuế hầu hết đều cao hơn 2 lần so với mức của báo cáo kinh doanh, và chi phí xử lý thuế GTGT là cao hơn khoảng 30 lần. Do đó, nghiên cứu của Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương dường như đã ước lượng mức CPTTT cao hơn rất nhiều lần, chưa thực sự chính xác. Tuy nhiên, khi so sánh với các nước trên thế giới thì kết quả trên chưa thật sự thuyết phục. Đối với các nước ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương, mỗi DN chỉ mất trung bình hơn 200 giờ đồng hồ cho việc đóng thuế mỗi năm, và ở các nước OECD thì con số này là 186 giờ. Kết quả trên đã chỉ ra, mặc dù đã rất nỗ lực, nhưng do những cải cách chưa thật sự có tác động mạnh mẽ đến môi trường kinh doanh, trong khi các nước trên thế giới đã thực hiện nhiều chương trình những cải cách tích cực trên nhiều lĩnh vực nhằm tạo thuận lợi hơn cho môi trường kinh doanh đã được ghi nhận. Vì vậy, so sánh với các nước, kết quả cho thấy Việt Nam vẫn còn nhiều việc phải làm. Theo đánh giá của báo cáo môi trường Kinh doanh 2015, chỉ số về mức độ thuận lợi về thuế của Việt Nam đứng ở mức 173/189 nền kinh tế trên thế giới và đứng cuối trong bảng xếp hạng so với các nước trong khu vực. Một DN quy mô trung bình ở Việt Nam có số lần nộp thuế là 32 lần/năm; với thời gian để chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ kê khai, nộp tờ khai là 872 giờ/năm. Con số này cao hơn rất nhiều so với chỉ số bình quân chung trên toàn thế giới, đặc biệt là chi phí về thời gian để thực hiện thủ tục hành chính thuế. Theo các dữ liệu tính toán của báo cáo, chi phí tuân thủ về thủ tục hành chính thuế ở Việt Nam, nhất là chi phí về thời gian để thực hiện thủ tục hành chính thuế liên tục nhiều năm đều ở các nhóm các nước cao nhất thế giới. Số giờ nộp thuế của Việt Nam cao xuất phát từ nhiều nguyên nhân. Các DN Việt Nam phải mất nhiều thời gian chuẩn bị tài liệu sổ sách, hồ sơ chứng từ do quy định thủ tục hành chính còn phức tạp. Nhiều quy định trong chính sách thuế vẫn còn nhiều bất cập, chưa rõ ràng, khác biệt so với quy định của kế toán; tờ khai thuế còn nhiều mẫu biểu, bảng kê, phụ lục; nhiều chỉ tiêu trong hồ sơ bị trùng lặp không cần thiết; việc kê khai điều chỉnh, đối chiếu hoá đơn mua/bán hàng hóa dịch vụ còn phức tạp … làm tăng khối lượng công việc và thời gian của DN. 2 Năm 2016, Ngân hàng Thế giới đánh giá rằng Việt Nam cũng đã có nhiều tiến bộ trong việc cải cách thủ tục hành chính thuế, đặc biệt là việc cho phép DN trong nước sử dụng hóa đơn thuế GTGT tự in. Tuy nhiên, việc cải cách chưa thực sự mạnh mẽ so với các nước trên thế giới nên hệ thống thuế của Việt Nam vẫn còn xếp ở mức cạnh tranh thấp (168/189 quốc gia vào năm 2016) chủ yếu do số lần nộp thuế vẫn còn khá cao (30 lần/năm) và thời gian thực hiện thủ tục thuế lớn (770 giờ/năm). Tại Singapore, con số này lần lượt là 6 lần/năm và 83,5 giờ/năm. CPTTT bao gồm cả chi phí về thời gian và tiền bạc là vấn đề phức tạp, việc xác định CPTTT một cách khoa học và hợp lý sẽ góp phần cải thiện chính sách quản lý thuế đối với DN, đặc biệt là đối với các DNNVV một thành phần kinh tế quan trọng của quốc gia, qua đó tạo môi trường kinh doanh lành mạnh và công bằng giữa các đơn vị kinh doanh. Đứng về phía DN thì CPTTT làm tăng chi phí hoạt động của đơn vị, đồng thời nếu chi phí này không hợp lý sẽ gây khó khăn cho DN, qua đó làm giảm sức cạnh tranh của các DN. Do vậy, việc các giải pháp hỗ trợ DN giảm gánh nặng về CPTTT, đồng thời Nhà nước và CQT cũng có thể có những giải pháp để sửa đổi, hoàn thiện chính sách thuế và cải cách thủ tục hành chính thuế, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh và góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho DN. Thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhiều lĩnh vực và ngành nghề kinh tế mới đã xuất hiện như dầu khí, công nghệ thông tin, hóa chất, ô tô, xe máy, thép, điện tử và điện tử gia dụng, công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm, da giày, dệt may…FDI cũng giúp nhanh chóng thúc đẩy nhanh trình độ kỹ thuật công nghệ ở nhiều ngành kinh tế, góp phần tăng năng suất lao động và làm tăng tỷ trọng của nó trong nền kinh tế. Một tác động kinh tế trực tiếp khác của FDI là đóng góp vào NSNN, không tính từ dầu thô, thuế TNCN và các khoản lệ phí khác. Nộp NSNN của các DN FDI tăng dần theo thời gian. Bên cạnh đó, không thể không nhắc đến tỉnh Bình Dương, một trong những địa phương thu hút nguồn vốn FDI lớn cả nước. Theo báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương, lũy kế đến hết quý 1 năm 2019, Bình Dương đứng thứ 3 cả nước (sau thành phố Hồ Chí 3 Minh và Hà Nội) về thu hút vốn đầu tư nước ngoài với 3.585 dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư đăng ký là 33,08 tỷ đô la Mỹ (bao gồm cả vốn đầu tư theo hình thức góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp trong tổ chức kinh tế). Quy mô trung bình dự án khoảng 9,1 triệu đô la Mỹ. Trong đó đầu tư vào các khu công nghiệp là 2.223 dự án với tổng vốn đầu tư là 21,3 tỷ đô la Mỹ, chiếm 65,7% số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên toàn tỉnh. Cũng theo đó FDI hầu như là các DN con, DN liên doanh, liên kết của các công ty đa quốc gia trên toàn cầu, qui mô hoạt động lớn có tính liên kết dọc ngang từ công ty mẹ sang công ty con và công ty liên doanh, liên kết. Cơ cấu quản lý phức tạp, đa ngành, đa phân cấp bởi hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau, trên nhiều quốc gia khác nhau dưới sự quản lý, kiểm soát trực tiếp, gián tiếp của công ty mẹ, công ty liên kết ở nước ngoài…. Do vậy, cơ cấu tổ chức, vận hành cũng theo qui trình, qui chuẩn quốc tế, bao phủ toàn quốc (Việt Nam) cũng như toàn cầu, từ bộ máy quản lý, con người, công nghệ, cấu trúc vận hành thương hiệu..., nên tính chất hoạt động trên diện rộng, vô cùng phức tạp, đan chéo nhau nhiều hơn; và đặc biệt khi hoạt động tại bất kỳ quốc gia nào thì công ty con của tập đoàn đó buộc phải tuân thủ pháp luật của nước sở tại. Tất cả phải tuân thủ theo pháp luật Việt Nam. Trong số đó, thì một điều đáng chú ý đến là bộ luật quản lý thuế tác động không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của FDI mà cụ thể là lợi nhuận lãi/lỗ, làm sao phải đảm bảo đạt chỉ tiêu chiến lược hàng năm tập đoàn giao cho công ty con tại Việt Nam. Cùng với ngành thuế cả nước, Cục thuế tỉnh Bình Dương đã thay đổi phương thức từ quản lý theo đối tượng chuyển sang quản lý theo chức năng, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính về thuế theo hướng đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, công khai, minh bạch các thủ tục hành chính về thuế, thúc đẩy việc thực hiện chế độ kế toán trong các DN. Mặt khác Cục Thuế đã đặc biệt coi trọng và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm nhằm ngăn ngừa, phát hiện, chấn chỉnh các hành vi vi phạm pháp luật về thuế. Qua đó đã đưa việc thực hiện chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ và kê khai, nộp thuế của DN dần 4 đi vào nề nếp. Những sai sót thông thường trong quá trình kê khai, nộp thuế như khai sai mẫu biểu, không đúng thủ tục hành chính, kê khai chậm, nộp thuế chậm…có xu hướng giảm nhiều. Tuy nhiên mức độ gian lận về thuế lại có xu hướng gia tăng với những thủ đoạn trốn thuế ngày càng tinh vi. Đặc biệt, do những đặc điểm riêng về mặt sở hữu, tình trạng trốn thuế, gian lận về thuế thường xảy ra ở thành phần kinh tế tư nhân, trong đó có các DN thuộc khối FDI. Trước thực tiễn đòi hỏi trên để hoàn thành tốt công việc hiện tại và với mong muốn đóng góp phần nào cho việc cải thiện công tác quản lý thuế nói chung cũng như xác định đúng đủ và hợp lý CPTTT nói riêng cho các DN, nên tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố tác động đến chi phí tuân thủ thuế của các doanh nghiệp FDI tại tỉnh Bình Dương” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài là xác định và phân tích các yếu tố tác động đến đến CPTTT của các DN FDI tại tỉnh Bình Dương, từ đó đề ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hành vi tuân thủ thuế của các DN, đồng thời giúp Cục Thuế tỉnh Bình Dương có định hướng trong việc xác định CPTTT một cách đầy đủ, hợp lý, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh và công bằng cho các DN. 2.2.Mục tiêu cụ thể Xác định các yếu tố tác động đến CPTTT của các DN FDI tại tỉnh Bình Dương. Đo lường mức độ tác động của từng yếu tố đến CPTTT của các DN FDI tại tỉnh Bình Dương. Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện công tác quản lý thuế nói chung cũng như nâng cao sự tuân thủ thuế trên cơ sở xác định đúng đủ và hợp lý CPTTT nói riêng của các DN FDI tại tỉnh Bình Dương. 3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Các yếu tố ảnh hưởng đến CPTTT của các DN FDI tại Bình Dương? 5 Câu hỏi 2: Mức độ tác động của từng yếu tố đến CPTTT của các DN FDI tại tỉnh Bình Dương như thế nào? Câu hỏi 3: Cần thực hiện những gì để cải thiện công tác quản lý thuế nói chung cũng như nâng cao sự tuân thủ thuế trên cơ sở xác định đúng đủ và hợp lý CPTTT nói riêng của các DN FDI tại tỉnh Bình Dương? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu CPTTT và các yếu tố tác động đến CPTTT của các DN FDI tại tỉnh Bình Dương. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: đề tài được nghiên cứu các DN FDI tại tỉnh Bình Dương. Phạm vi thời gian: Thu thập số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2017-2019; thu thập số liệu sơ cấp và thực hiện đề tài từ tháng 5/2020 đến tháng 08/2020. 5. Phương pháp nghiên cứu Kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Thực hiện nghiên cứu định tính: nghiên cứu tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật về thuế, kết hợp với tham khảo ý kiến một số chuyên gia về kế toán thuế, nhằm mục đích xây dựng bảng câu hỏi để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến CPTTT của các DN FDI tỉnh Bình Dương. Sau khi phân tích số liệu để xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến CPTTT của các DN này thông qua việc thực hiện nghiên cứu định lượng, tác giả đề xuất một số kiến nghị nhằm giúp Cục thuế tỉnh Bình Dương có định hướng trong việc xác định CPTTT một cách đầy đủ, hợp lý, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh và công bằng cho các DN. Thực hiện nghiên cứu định lượng theo mô hình yếu tố khám phá; kiểm định mô hình nghiên cứu thông qua phần mềm SPSS 22.0 gồm: + Xác định tổng thể mẫu và mẫu nghiên cứu. 6 + Thu thập dữ liệu: Dữ liệu để kiểm định các giả thiết nghiên cứu được thu thập thông qua việc hoàn thiện phiếu điều tra, phát phiếu điều tra và thu thập thông tin từ phiếu điều tra. + Phân tích yếu tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy để xác định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu và mức độ tác động của các yếu tố đến CPTTT của các DN FDI tỉnh Bình Dương. + Kiểm định các giả thuyết và độ phù hợp của mô hình. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Về khía cạnh khoa học: Đề tài đã xây dựng, kiểm định được mô hình nghiên cứu, qua đó xác định được các yếu tố tác động đến CPTTT tại các DN FDI tỉnh Bình Dương. - Về khía cạnh thực tiễn: Thông qua kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu, tác giả đề xuất một số kiến nghị nhằm giúp nâng cao hành vi tuân thủ thuế của các DN FDI tại Bình Dương trong việc kê khai và nộp thuế, đồng thời giúp Cục Thuế tỉnh Bình Dương có định hướng trong việc xác định CPTTT một cách đầy đủ, hợp lý, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh và công bằng cho các DN. Mặt khác, đề tài còn là tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên và các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực thuế. 7. Kết cấu của luận văn Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu liên quan Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước Lê Thanh Trường (2014), “Các yếu tố tác động đến việc tuân thủ thuế của doanh nghiệp tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh”. Trên cơ sở các lý thuyết tuân thủ thuế, các nghiên cứu thực nghiệm được thực hiện trước đây. Tác giả đã xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu các yếu tố tác động đến việc tuân thủ thuế của doanh nghiệp. Mô hình lý thuyết cho thấy: có 09 yếu tố tác động đến việc tuân thủ thuế của doanh nghiệp: Thuế suất, Tính đơn giản của việc kê khai thuế, Hiệu quả hoạt động của CQT, Kiểm tra thuế, Kiến thức thuế, Nhận thức tích cực về tính công bằng của thuế, Nhận thức tích cực về chi tiêu của chính phủ, Hình phạt, Tình trạng tài chính của doanh nghiệp. Dữ liệu thu thập từ các doanh nghiệp được xử lý bằng kỹ thuật phân tích độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach Alpha, phân tích yếu tố khám phá EFA và mô hình hồi quy tuyến tính. Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ có 7 yếu tố tác động đến tuân thủ thuế tại Cục Thuế TP Hồ Chí Minh: Tính đơn giản của việc kê khai thuế, Hiệu quả hoạt động của CQT, Kiểm tra thuế, Kiến thức thuế, Nhận thức tích cực về tính công bằng của thuế, Nhận thức tích cực về chi tiêu của chính phủ, Hình phạt. Bên cạnh những hạn chế nhất định như: tác giả chỉ thực hiện lấy mẫu các doanh nghiệp trên địa bàn quận 1,3,5,10 nên chưa đại diện cho đám đông nghiên cứu, việc lấy mẫu theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện cũng ảnh hưởng đến độ tin cậy của thang đo. Tuy nhiên kết quả nghiên cứu này dựa trên cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm vững chắc, sử dụng phương pháp định lượng nên đây là tài liệu tham khảo có giá trị, là cơ sở cho các nhà quản lý kinh tế, các nhà hoạch định chính sách thuế trong việc tiếp tục nghiên cứu đề xuất và hoạch định cơ chế, chính sách, giải pháp cụ thể nhằm cải thiện việc tuân thủ thuế của các doanh nghiệp. Nguyễn Thị Hồng Việt (2015), “Thực trạng tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bình Dương”. Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động chấp hành thuế của các doanh nghiệp thuộc Cục Thuế tỉnh Bình Dương quản lý và hệ thống kiểm soát thuế trên cơ sở dữ liệu giai đoạn 2011-2013. Hệ thống hóa 8 các lý luận cơ bản về sự tuân thủ thuế TNDN của doanh nghiệp và hệ thống kiểm soát sự tuân thủ thuế TNDN của CQT. Khảo sát thực trạng tuân thủ thuế TNDN đối với các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế. Qua đó phân tích, đánh giá những ưu điểm, hạn chế và tìm ra nguyên nhân của những hạn chế này. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kiểm soát sự tuân thủ thuế TNDN của doanh nghiệp và hệ thống kiểm soát của CQT. Các yếu tố quyết định bao gồm: đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, đặc điểm hoạt động của kế toán, ý thức về nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, chính sách thuế, tổ chức bộ máy quản lý thuế. Dựa trên cơ sở mô hình nghiên cứu gốc đã lựa chọn và phiếu câu hỏi đã được các nhà nghiên cứu xây dựng trong mô hình này, tiến hành phát phiếu khảo sát và thu thập kết quả khảo sát, sử dụng phần mềm SPSS để kiểm định các yếu tố quyết định hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Kết quả mô hình hồi quy bội tuyến tính hiệu chỉnh cho thấy biến độc lập “Chính sách thuế”, “Bộ máy quản lý thuế” và “Đặc điểm hoạt động của DN” đều có mối quan hệ cùng chiều với biến phụ thuộc “Hành vi không tuân thủ thuế”, có trọng số chiếm ưu thế vượt trội hơn, điều này cũng phản ánh đúng cả về lý thuyết và trên thực tế tại Việt Nam. Theo kết quả hồi quy Chính sách thuế là yếu tố được đánh giá cao nhất vì bất kỳ thời điểm nào DN đi vào hoạt động đều phải dựa vào chính sách thuế, phải thực hiện việc tuân thủ đúng quy định, đây là điều kiện đầu tiên và quan trọng nhất khi DN hình thành. Kế tiếp là Bộ máy quản lý thuế có trách nhiệm tuyên truyền, kiểm tra kiểm soát giúp đối tượng nộp thuế tuân thủ đúng quy định của chính sách thuế. Sau đó là các yếu tố đặc điểm hoạt động của DN, hoạt động kế toán, ý thức nghĩa vụ thuế đều có ảnh hưởng đến tuân thủ thuế. Chính sách thuế là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất, kế tiếp là yếu tố bộ máy quản lý thuế, Đặc điểm hoạt động của DN, Đặc điểm hoạt động kế toán, ý thức nghĩa vụ thuế đều có ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế TNDN của các DN tại Cục thuế tỉnh Bình Dương. Trần Đình Ngọc Yến (2015), “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”. Luận văn tập trung nghiên cứu lý thuyết nền về các yếu tố quyết định hành vi tuân thủ thuế của các 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan