BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------------
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông
Mã ngành: 60520203
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU CÁC KỸ THUẬT ĐỊNH VỊ TRONG
MẠNG 4G-LTE
HỌC VIÊN THỰC HIỆN: LÊ THẾ TUẤN
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TS. LÊ NHẬT THĂNG
Hà Nội, 5/2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những gì viết trong luận văn là do sự tham khảo, tìm tòi, học
hỏi của bản thân và sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Lê Nhật Thăng. Mọi kết quả
nghiên cứu cũng như ý tưởng của tác giả khác (nếu có) đều được trích dẫn cụ thể.
Đề tài luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo
vệ luận văn thạc sĩ nào và cũng chưa hề được công bố trên bất kỳ một phương tiện
nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những lời cam đoan trên!
Hà nội, ngày
tháng 05 năm 2021
Người cam đoan
Lê Thế Tuấn
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành cuốn luận văn này, trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành của mình đến PGS.TS. Lê Nhật Thăng đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn.
Tôi chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa, các Thầy Cô giáo Khoa Công
nghệ Điện tử Thông tin Trường Đại học Mở Hà Nội.
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả những người thân của tôi đã quan tâm động
viên và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Với khả năng nghiên cứu của bản thân còn nhiều thiếu sót, tôi xin kính mong
được sự chỉ dẫn và đóng góp của các chuyên gia, các Thầy Cô và các bạn đồng nghiệp
để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii
MỤC LỤC
................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. viii
MỞ ĐẦU
.................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN MẠNG 4G-LTE .......................................... 3
1.1 Lịch sử phát triển các hệ thống thông tin di động..............................................3
1.1.1 Hệ thống 1G (hệ thống tương tự) ................................................................ 3
1.1.1.1 Lịch sử phát triển ..................................................................................3
1.1.1.2 Đặc điểm của hệ thống .........................................................................3
1.1.2 Hệ thống 2G (Digital) .................................................................................3
1.1.2.1 Lịch sử phát triển [1] ............................................................................3
1.1.3 Mạng thông tin di động 3G .........................................................................4
1.1.3.1 Đặc điểm và các kỹ thuật chính............................................................ 4
1.1.4 Thế hệ 3.5G .................................................................................................5
1.2 Mạng thông tin di động thế hệ thứ 4 (4G LTE) .................................................5
1.2.1 Tổng quan mạng 4G LTE ...........................................................................5
1.2.2 Kiến trúc, đặc điểm mạng 4G LTE ............................................................. 7
1.2.2.1 Kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến ......................................................7
1.2.2.2 Kiến trúc mạng lõi ................................................................................8
1.2.3 Các kỹ thuật cho truy nhập vô tuyến trong LTE [2] .................................12
1.2.3.1 Công nghệ đa truy nhập cho đường xuống OFDM và OFDMA........12
1.2.3.2 Công nghệ đa truy nhập cho đường lên SC-FDMA ........................... 19
1.2.3.3 Điều phối nhiễu liên tế bào (Inter-cell interference coordination) .....21
1.2.4 Các băng tần hỗ trợ [2] ..............................................................................22
1.2.5 Công nghệ đa ăng ten MIMO trong LTE [2] ............................................22
1.2.6 Các kiến trúc giao thức trong mạng LTE [2] ............................................26
1.2.6.1 Điều khiển liên kết vô tuyến RLC (Radio Link Control) ...................26
1.2.6.2 Điều khiển truy nhập môi trường MAC (Medium Access Control) ..28
1.2.7 Các thủ tục truy nhập LTE [2] ..................................................................29
1.3 Kết luận chương 1 ............................................................................................ 32
CHƯƠNG 2 CÁC KỸ THUẬT ĐỊNH VỊ TRONG MẠNG 4G LTE .......................... 34
2.1 Hệ thống định vị toàn cầu được hỗ trợ (A-GNSS) ..........................................34
2.1.1 Hệ thống định vị toàn cầu GNSS .............................................................. 34
2.1.2 Hệ thống định vị toàn cầu được hỗ trợ (A-GNSS) [3] .............................. 36
iii
2.1.3 Đánh giá công nghệ định vị A-GNSS .......................................................38
2.2 Nhận dạng di động nâng cao (ECID) ............................................................... 38
2.3 Dấu vân tay vô tuyến (RF Fingerprinting) .......................................................40
2.4 Sự khác biệt thời gian đến quan sát được (OTDOA).......................................40
2.5 Kết hợp A-GNSS và OTDOA .........................................................................41
2.6 Độ chênh lệch thời gian tới của tín hiệu phát lên BS (UTDOA) .....................41
2.7 So sánh ưu nhược điểm các phương pháp định vị ...........................................42
2.8 Kết luận chương 2 ............................................................................................ 43
CHƯƠNG 3 MÔ PHỎNG KỸ THUẬT ĐỊNH VỊ TÍCH HỢP BỘ LỌC KALMAN .. 44
3.1 Phương pháp định vị OTDOA .........................................................................44
3.1.1 Phép đo chênh lệch thời gian của tín hiệu tham chiếu (RSTD) ................44
3.1.2 Bản đồ đo lường RSTD .............................................................................45
3.1.3 Phương trình định vị OTDOA cơ bản .......................................................45
3.1.4 Tín hiệu tham chiếu định vị (PRS) ............................................................ 46
3.1.5 Kiến trúc OTDOA trong mạng 4G-LTE ...................................................47
3.2 Giới thiệu Bộ lọc Kalman ................................................................................48
3.2.1 Một số lý thuyết về ước lượng ..................................................................48
3.2.1.1 Kỳ vọng (Expectation) .......................................................................48
3.2.1.2 Phương sai (Variance) ........................................................................48
3.2.1.3 Độ lệch chuẩn .....................................................................................49
3.2.1.4 Hiệp phương sai (Covariance)............................................................ 49
3.2.1.5 Ma trận hiệp phương sai .....................................................................50
3.2.2 Bộ lọc Kalman ........................................................................................... 51
3.3 Kỹ thuật định vị OTDOA có tích hợp Bộ lọc Kalman ....................................54
3.3.1 Mô hình mạng ........................................................................................... 54
3.3.1.1 Cấu trúc liên kết mạng........................................................................54
3.3.1.2 Mô hình lan truyền sóng vô tuyến ......................................................54
3.3.1.3 Xác định vị trí UE bằng OTDOA .......................................................58
3.3.1.4 Áp dụng bộ lọc Kalman......................................................................61
3.4 Mô Phỏng .........................................................................................................62
3.4.1 Kết quả mô phỏng .....................................................................................62
3.4.2 Đánh giá, nhận xét .....................................................................................65
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 67
PHỤ LỤC I .................................................................................................................. 68
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Kiến trúc mạng 4G LTE
6
Hình 1.2 Mạng truy nhập vô tuyến: Các nút và các giao diện
7
Hình 1.3 Kiến trúc EPS cơ bản.
8
Hình 1.4 Kiến trúc EPS phục vụ nút gỗ trợ GPRS/EDGE
9
Hình 1.5 Cấu hình cho EPS hỗ trợ của 3GPP bao gồm cả truy cập UMTS / HSPA
9
Hình 1.6 Kiến trúc chi tiết mạng lõi LTE
10
Hình 1.7 Khung dữ liệu OFDM
13
Hình 1.8 Sơ đồ thu phát OFDM cơ bản
16
Hình 1.9 Xử lý số liệu OFDM
17
Hình 1.10 Khoảng bảo vệ
18
Hình 1.11 Sơ đồ OFDMA
19
Hình 1.12 Điều chế SC-FDMA cho các cuộc truyền hướng lên
21
Hình 1.13 Danh sách băng tần LTE
22
Hình 1.14 Nguyên tắc của truyền MIMO
23
Hình 1.15 Kỹ thuật Beamforming
25
Hình 1.16 Ghép kênh không gian giúp tăng tốc độ truyền
25
Hình 1.17 Phân tập không gian giúp cải thiện SNR
26
Hình 1.18 Kiến trúc giao thức LTE (đường xuống)
26
Hình 1.19 Phân đoạn và móc nối
27
Hình 1.20 Thí dụ về sắp xếp các kênh logic lên các kênh truyền tải
29
Hình 1.21 Tín hiệu đồng bộ sơ cấp và thứ cấp
31
Hình 1.22 Tổng quan của thủ tục truy nhập ngẫu nhiên
32
Hình 2.1 Hệ thống định vị toàn cầu GPS
35
Hình 2.2 Định vị A-GNSS
37
Hình 2.3 Phương pháp định vị ECID
39
Hình 3.1 vị trí UE theo tính toán của 03 eNodeB
44
Hình 3.2 Tín hiệu tham chiếu định vị
46
Hình 3.3 Kiến trúc định vị OTDOA
47
Hình 3.4 Mô hình đo lường ước lượng của bộ lọc Kalman
51
Hình 3.5 Ví dụ về Tín hiệu thu trước và sau khi lọc Kalman
52
Hình 3.6 Sơ đồ khối bộ phát eNodeb
56
v
Hình 3.7 Kênh pha đinh MIMO + nhiễu AWGN
57
Hình 3.8 Sơ đồ máy thu LTE (UE)
58
Hình 3.9 Minh họa xác định vị trí UE
59
Hình 3.10 Khởi tạo vị trí các eNB và UE
60
Hình 3.11 Tương quan tín hiệu các eNB tại vị trí UE nhận được
60
Hình 3.12 Giao điểm các đường Hybebol tại vị trí UE
61
Hình 3.13 Hai bước xử lý lọc Kalman
62
Hình 3.14 Khởi tạo 90 eNodeB
63
Hình 3.15 Kết quả mô phỏng OTDOA ước lượng vị trí UE
63
Hình 3.16 Vị trí chính xác, vị trí ước lượng OTDOA, và Kalman Filter
64
Hình 3.17 Vận tốc thực tế và vận tốc ước lượng
65
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 So sánh ưu/nhược điểm các phương pháp định vị .........................................42
Bảng 3.1 Ý nghĩa của các ký hiệu dùng trong thuật toán Kalman ................................ 53
Bảng 3.2 Cấu hình trễ EPA ........................................................................................... 55
Bảng 3.3 Tần số Doppler tối đa .....................................................................................55
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
2G
2th Generation
Thế hệ thứ 2
3G
3th Generation
Thế hệ thứ 3
3GPP
Third Generation Partnership
Project
Nhóm dự án đối tác thế hệ thứ 3
4G
4th Generation
Thế hệ thứ 4
AGCH
Access Grant Channel
Kênh cho phép truy nhập
ATM
Asynchronous Transfer Mode
Chế độ truyền không đồng bộ
AUC
Authentication Center
Trung tâm nhận thực
BCH
Broadcast Channel
Kênh quảng bá
BSC
Base Station Controller
Bộ điểu khiển trạm gốc
BSIC
Basic station Indentity Code
Mã nhận dạng trạm gốc
BTS
Base Transceiver station
Trạm thu phát gốc
CDMA
Code Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo mã
CN
Core Network
Mạng lõi
CP
Control Plane
Mặt phẳng điều khiển
CPCH
Common Physical Channel
Kênh vật lý chung
CPICH
Common Pilot Channel
Kênh hoa tiêu chung
CRC
Cyclic Redundancy Check
Mã dịch vòng
CS
Circuit Switch
Chuyển mạch kênh
CSCF
Call state Controll Function
Chức năng điều khiển cuộc gọi
CSICH
CPCH Status Indicator Channel
Kênh chỉ thị trạng thái CPCH
CSPDN
Circuit Switch Public Data
Network
Mạng số liệu công cộng chuyển
mạch kênh
DCCH
Dedicated Control Channel
Kênh điều khiển riêng
DPCCH
Dedicatde Physical Control
Channel
Kênh vật lý riêng
DPCH
Dedicate Physical Channel
Downlink
Kênh vật lý đường xuống
DPDCH
Physical Channel Dedicated
Physical
Kênh vật lý số liệu riêng
DRNC
Data Channel Drift Radio
Network
Bộ điều khiển mạng vô tuyến
trôi
DS SS
Controller Direct Sequence
Spread
Trải phổ chuỗi trực tiếp
viii
DS-CDMA Spectrum Direct Sequence-Code
Đa truy nhập phân chia theo mã
trải phổ chuỗi trực tiếp
DSCH
Division Multiple Access
Downlink
Kênh chia sẻ đường xuống
EDGE
Shared Channel Enhanced Data
Rates for GSM Evolution
Tốc độ số liệu tăng cường để
phát triển GSM
EIR
Equipment Identity Register
Bộ đăng ký nhận dạng thiết bị
ETSI
European Telecommunication
Standard Institute Fast
Assocrated
Viện tiêu chuẩn viễn thông châu
âu
FACCH
Control Channel Forward Access
Channel
Kênh điều khiển liên kết nhanh
GGSN
Gateway GPRS Support Node
Nút hỗ trợ cổng GPRS
GPRS
General Packet Radio Service
Dịch vụ vô tuyến gói tổng hợp
GSM
Global System for Mobile
Communication
Hệ thống thông tin di động toàn
cầu
GTP
GPRS Tunneling Protocol
Giao thức xuyên hầm GPRS
HLR
Home Location Register
Bộ định vị thường trú
HSS
Home Subscriber Server
Dịch vụ thuê bao thường trú
IF
Intermediate Frequency
Trung tần
IMSI
Internation Mobile Station
Identity
Nhận dạng trạm di động quốc tế
IP
Internet Protocol
Giao thức Internet
ISDN
Integrated Sendee Digital
Network
Mạng số liên kết đa dịch vụ
IWF
Intel-working Function
Chức năng tương tác mạng
LAI
Location Area Identity
Nhận dạng vùng định vị
MAC
Medium Access Control
Điều khiển truy nhập trung gian
MCC
Mobile Country Code
Mã nước
ME
Mobile Equipment
Thiết bị di động
MME
Mobile Managerment Entity
Thực thể quản lý di động
MGW
Media Gateway
Cổng các phương tiện
MSC
Mobile Service Switching Center
Trung tâm chuyển mạch các
dịch vụ di đông
MS
Mobile Station
Trạm di động
MSIN
Mobile Station Identity Number
Số nhận dạng trạm di động
MSRN
Mobile Station Random Number
Số lưu động của trạm di động
ix
MT
Mobile Terminal
Máy di động
OMC
Operation and Management
Center
Hệ thông khai thác và bảo
dưỡng mạng
OTDOA
Observed Time Difference Of
Arrival
Quan sát thời gian đến quan sát
được
PRS
Positioning Reference Signal
Tín hiệu tham chiếu định vị
PACCH
Packet Associated Control
Channel
Kênh điều khiển liên kiết gói
PAGCH
Packet Access Grant Channel
Kênh cho phép truy nhập gói
PCCCH
Packet Common Control
Channel
Kênh điều khiển chung gói
P-CCPCH
Primary Common Control
Physical Channel
Kênh vật lý điều khiển chung sơ
cấp
PCH
Paging Channel
Kênh tìm gọi
PCPCH
Physical Common packet
Channel
Kênh vật lý gói chung
PCU
Packet Control Unit
Khối điều khiển dữ liệu gói
PDN
Packet Data Network
Mạng dữ liệu gói
PDSCH
Physical Downlink Shared
Channel
Kênh vật lý chia sẻ đường
xuống
PDTCH
Packet Data Traffic Channel
Các kênh lưu lượng số liệu gói
PICH
Paging Indicator Channel
Kênh chỉ thị tìm gọi
PLMN
Public Land Mobile Network
Mạng di động công cộng mặt
đất
PRACH
Packet Random Access Channel
Kênh truy nhập ngẫu nhiên gói
PS
Packet Switch
Chuyên mạch gói
PSTN
Public Switch Telephone
Network
Mạng điện thoại chuyên mạch
công cộng
QPSK
Quadrature Phase Shift Keying
Khóa dịch pha vuông góc
UE
User Equipment
Thiết bị của người dùng
UP
User Plane
Mặt phẳng người dùng
RSTD
Reference Signal Time
Difference
Sự khác biệt thời gian tín hiệu
tham chiếu
RACH
Random Access Channel
Kênh truy nhập ngẫu nhiên
RAN
Radio Access Network
Mạng truy nhập vô tuyến
RANAP
Radio Access Network
Application Part
Phần ứng dụng mạng truy nhập
vô tuyến
x
RF
Radio Frequency
Tần số vô tuyến (cao tần)
RNC
Radio Network Controller
Bộ điều khiển mạng vô tuyến
RSC
Recursive Systematic
Convoltional
Bộ mã hóa xoắn hệ thống hồi
quy
R-SGW
Roaming Signaling Gateway
Cổng báo hiệu chuyển mạng
SULP
Secure User Plane Location
Vị trí mặt phẳng người dùng an
toàn
SMLC
Serving Mobile Location Center
Trung tâm phục vụ vị trí di động
S-CCPCH
Secondary Common Control
Physical Channel
Kênh vật lý điều khiển chung
thứ cấp
SCH
Synchronous Channel
Kênh đồng bộ
SF
Spreading Factor
Hệ số trải phổ
SGSN
Serving GPRS Support Note
Điềm hồ trợ GPRS phục vụ
SRNC
Serving Radio Network
Controller
Bộ điều khiển mạng vô tuyến
dịch vụ
TOA
Time Of Arival
Thời gian đến
xi
MỞ ĐẦU
Dịch vụ định vị điện thoại di động hiện nay đã chiếm một vị trí rất quan trọng
trong các loại hình dịch vụ gia tăng. Các doanh nghiệp viễn thông đang cố gắng phát
triển các dịch vụ gia tăng để cung cấp nhiều hơn nữa những tiện ích cho khách hàng
đồng thời mang lại nguồn lợi nhuận lớn hơn, bên cạnh đó giúp lực lượng an ninh quốc phòng (ANQP) thực hiện các biện pháp nghiệp vụ góp phần giữ gìn an ninh
Quốc gia.
Đối với các nhà khai thác mạng, họ có thể sử dụng dịch vụ định vị để triển khai
rất nhiều các ứng dụng khác nhau như cứu hộ cứu nạn, theo dõi đối tượng, giám sát
giao thông, các dịch vụ truy vấn dựa trên vị trí thuê bao khác ...Việc phát triển công
nghệ định vị di động sẽ mở ra cơ hội cho rất nhiều thuê bao di động có thể sử dụng các
tiện ích mà trước đây cần phải có các thiết bị GPS như: Tìm thấy vị trí của mình trên
bản đồ, tìm thấy các quán ăn ưa thích, các máy ATM cũng như các siêu thị gần nhất…
Trong tương lai mạng 5G việc định vị vị trí thuê bao là rất quan trọng, để có thể
tối ưu hóa các tính năng của mạng, như phục vụ tốt hơn các phương tiện tự hành, nhà
máy thông minh, thực tế tăng cường, thực tế ảo…
Trong lĩnh vực ANQP, việc định vị các thiết bị di động sử dụng mạng 4G LTE
có vai trò quan trọng. Đặc biệt vấn đề định vị, theo dõi, quản lý đối tượng là các thuê
bao chuyên dụng, nghiệp vụ. Các trinh sát sử dụng thông tin di động khi thực hiện
nhiệm vụ trong một số tình huống như chiến đấu, cứu hộ trong thảm họa, phòng chống
khủng bố,… có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
Trước nhu cầu thực tiễn đó, việc “Nghiên cứu các kỹ thuật định vị trong mạng
4G LTE” là vấn đề mang tính cấp thiết, khoa học và thực sự có ý nghĩa trong việc
quản trị, khai thác và kinh doanh của các nhà mạng cũng như công tác nghiệp vụ của
ANQP.
Luận văn này, bao gồm 03 chương:
Chương 1 nói về tổng quan về mạng 4G-LTE cho người đọc có cái nhìn nhận
tổng quan hệ thống và cấu trúc mạng 4G-LTE với những ưu điểm vượt trội so với hệ
thống thông di động 2G/3G trước đây.
Chương 2 trình bày các kỹ thuật định vị trong mạng thông tin di động 4G-LTE,
qua đó giúp ta có cái nhìn khái quát những ưu điểm nhược điểm của từng công nghệ
khi ứng dụng vào thực thế để tăng khả năng định vị chính xác vị trí của thuê bao di
động trong mạng 4G-LTE.
1
Chương 3 trình bày về phương pháp định vị OTDOA có tích hợp bộ lọc Kalman,
từ đó đánh giá, nhận xét về khả năng ưu, nhược điểm của phương pháp trong việc định
vị vị trí thuê bao trong thực tế.
2
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN MẠNG 4G-LTE
Nội dung chương 1 sẽ trình bày sơ lược về lịch sử phát triển, đặc điểm công nghệ
các mạng thông tin di động 1G/2G/3G/4G-LTE và trình bày tổng quan về mạng thông
tin di động 4G-LTE, đặc điểm về công nghệ, cấu trúc mạng của công nghệ 4G-LTE và
các ưu điểm của công nghệ 4G-LTE so với các công nghệ trước đây.
1.1 Lịch sử phát triển các hệ thống thông tin di động
1.1.1 Hệ thống 1G (hệ thống tương tự)
1.1.1.1 Lịch sử phát triển
Công nghệ di động đầu tiên là công nghệ tương tự, là hệ thống truyền tín hiệu
tương tự (analog) là mạng điện thoại di động đầu tiên của nhân loại, được khơi mào ở
Nhật vào năm 1979. Những công nghệ chính thuộc thế hệ thứ nhất này có thể kể đến
là: NMT (Nordic Mobile Telephone) được sử dụng ở các nước Bắc Âu, Tây Âu và
Nga. Cũng có một số công nghệ khác như AMPS (Advanced Mobile Phone Sytem –
hệ thống điện thoại di động tiên tiến) được sử dụng ở Mỹ và Úc; TACS (Total Access
Communication Sytem – hệ thống giao tiếp truy cập tổng hợp) được sử dụng ở Anh,
C- 45 ở Tây Đức, Bồ Đào Nha và Nam Phi, Radiocom 2000 ở Pháp; và RTMI ở Italia.
[1]
1.1.1.2 Đặc điểm của hệ thống
Hầu hết các hệ thống nếu là hệ thống analog và yêu cầu chuyển dữ liệu chủ yếu
là âm thanh. Với hệ thống này, cuộc gọi có thể bị nghe trộm bởi bên thứ ba. Một số
chuẩn trong hệ thống này là: NTM, AMPS, Hicap, CDPD, Mobitex, DataTac. Những
điểm yếu của thế hệ 1G là dung lượng thấp, xác suất rớt cuộc gọi cao, khả năng
chuyển cuộc gọi không tin cậy, chất lượng âm thanh kém, không có chế độ bảo
mật…do vậy hệ thống 1G không thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng. [1]
1.1.2 Hệ thống 2G (Digital)
1.1.2.1 Lịch sử phát triển [1]
Năm 1982, hội nghị quản lý bưu điện và viễn thông ở Châu Âu (CEPT –
European Conference of Postal and Telecommunications ad minstrations) thành lập 1
nhóm nghiên cứu, GSM – Group Speciale Mobile, mục đích phát triển chuẩn mới về
thông tin di động ở Châu âu. Năm 1987, 13 quốc gia ký vào bản ghi nhớ và đồng ý
giới thiệu mạng GSM vào năm 1991.
- Hệ thống GSM làm việc trong một băng tần hẹp, dài tần cơ bản từ (890960MHz). Băng tần được chia làm 2 phần:
+ Uplink band từ (890 – 915) MHz
3
+ Downlink ban từ (935 – 960) MHz
Băng tần gồm 124 sóng mang được chia làm 2 băng, mỗi băng rộng 25MHz,
khoảng cách giữa 2 sóng mang kề nhau là 200KHz. Mỗi kênh sử dụng 2 tần số riêng
biệt cho 2 đường lên và xuống gọi là kênh song công. Khoảng cách giữa 2 tần số là
không đổi bằng 45MHz. Mỗi kênh vô tuyến mang 8 khe thời gian TDMA và mỗi khe
thời gian là một kênh vật lý trao đổi thông tin giữa MS và mạng GSM. Tốc độ mã từ
(6.5-13)Kbps. 125 kênh tần số được đánh số từ 0 đến 124 được gọi là kênh tần số tuyệt
đối ARFCN (Absolute Radio Frequency Channel Number). [1]
- Sử dụng các phương pháp đa truy nhập chính là:
+ Đa truy nhập phân chia theo tần số (FDMA - Frequency Division Multiple
Access).
+ Đa truy nhập phân chia theo thời gian (TDMA – Time Division Multiple
Access).
+ Đa truy nhập phân chia theo mã (CDMA – Code Division Multiple Access).
1.1.3 Mạng thông tin di động 3G
Mạng 3G đã được đề xuất để khắc phục những nhược điểm của các mạng 2G và
2.5G đặc biệt ở tốc độ thấp và không tương thích giữa các công nghệ như TDMA và
CDMA giữa các nước. Vào năm 1992, ITU công bố chuẩn IMT-200 (International
Mobile Telecommunication-2000) cho hệ thống 3G với các ưu điểm chính được mong
đợi đem lại bởi hệ thống 3G là: [2]
- Cung cấp dịch vụ thoại chất lượng cao
- Các dịch vụ tin nhắn (e-mail, fax, SMS, chat,...)
- Các dịch vụ đa phương tiện (xem phim, xem truyền hình, nghe nhạc,...)
- Truy nhập Internet (duyệt Web, tải tài liệu,...)
- Sử dụng chung một công nghệ thống nhất, đảm bảo sự tương thích toàn cầu
giữa các hệ thống.
1.1.3.1 Đặc điểm và các kỹ thuật chính
Đặc điểm nổi bật nhất của mạng 3G là khả năng hỗ trợ một lượng lớn các khách
hàng trong việc truyền tải âm thanh và dữ liệu – đặc biệt là ở các vùng đô thị - với tốc
độ cao hơn và chi phí thấp hơn mạng 2G. 3G sử dụng kênh truyền dẫn 5 MHz để
chuyển dữ liệu. Nó cũng cho phép việc truyền dữ liệu ở tốc độ 384 Kbps trong mạng
di động và 2 Mbps trong hệ thống tĩnh. Người dùng hy vọng mạng 3G sẽ được phát
triển hiệu quả hơn nữa, để các khách hàng của các mạng 3G khác nhau trên toàn cầu
có thể kết nối với nhau. [2]
4
Kết cấu phân tầng: Hệ thống UMTS dựa trên các dịch vụ được phân tầng,
không giống như mạng GSM. Ở trên cùng là tầng dịch vụ, đem lại những ưu điểm như
triển khai nhanh các dịch vụ, hay các địa điểm được tập trung hóa. Tầng giữa là tầng
điều khiển, giúp cho việc nâng cấp các quy trình và cho phép mạng lưới có thể được
phân chia linh hoạt. Cuối cùng là tầng kết nối, bất kỳ công nghệ truyền dữ liệu nào
cũng có thể được sử dụng và dữ liệu âm thanh sẽ được chuyển qua ATM/AAL2 hoặc
IP/RTP. CDMA được dùng trong mạng IMT-2000 3G là WCDMA (Wideband
CDMA) và cdma2000.
- WCDMA là đối thủ của CDMA2000 và là một trong 2 chuẩn 3G, trải phổ
rộng hơn đối với CDMA do đó có thể phát và nhận thông tin nhanh hơn và hiệu quả
hơn.
Tần số: có 6 băng sử dụng cho UMTS/WCDMA, tập trung vào UMTS tần số
cấp phát trong 2 băng Uplink (1885 – 2025)MHz và Downlink (2110 – 2200)
MHz. UMTS sử dụng WCDMA như một cơ cấu vận chuyển vô tuyến. Điều chế trên
đường uplink và downlink là khác nhau. Downlink sử dụng dịch khóa pha cầu phương
(QPSK) cho tất cả những kênh vận chuyển. Tuy nhiên, Uplink sử dụng 2 kênh riêng
biệt để thực hiện quay vòng của bộ phát ở trạng thái on và off để không gây ra nhiễu
trên đường audio, những kênh đôi (dual channel phase chifl keying) dùng để mã hóa
dữ liệu người dùng tới I hoặc đầu vào In-phase tới bộ điều chế DQPSK, và điều khiển
dữ liệu đã được mã hóa bằng việc sử dụng mã khác nhau tới đầu vào Q hoặc
quadrature tới bộ điều chế. [2]
1.1.4 Thế hệ 3.5G
3,5G là những ứng dụng được nâng cấp dựa trên công nghệ hiện có của 3G.
Công nghệ của 3,5G chính là HSDPA (High Speed Downlink Package Access). Đây là
giải pháp mang tính đột phá về mặt công nghệ, được phát triển trên cơ sở của hệ thống
3G W-CDMA. HSDPA cho phép download dữ liệu về máy điện thoại có tốc độ tương
đương tốc độ đường truyền ADSL, vượt qua những cản trở cố hữu về tốc độ kết nối
của một điện thoại thông thường. [2]
HSDPA là một bước tiến nhằm nâng cao tốc độ và khả năng của mạng di động
tế bào thế hệ thứ 3 UMTS. HSDPA được thiết kế cho những ứng dụng dịch vụ dữ liệu
như: dịch vụ cơ bản (tải file, phân phối email), dịch vụ tương tác (duyệt web, truy cập
server, tìm và phục hồi cơ sở dữ liệu), và dịch vụ Streaming. [2]
1.2 Mạng thông tin di động thế hệ thứ 4 (4G LTE)
1.2.1 Tổng quan mạng 4G LTE
LTE là thế hệ thứ tư của chuẩn UMTS do 3GPP phát triển. UMTS thế hệ thứ ba
dựa trên WCDMA đã được triển khai trên toàn thế giới. 3GPP đặt ra yêu cầu cao cho
5
LTE, bao gồm giảm chi phí cho mỗi bit thông tin, cung cấp dịch vụ tốt hơn, sử dụng
linh hoạt các băng tần hiện có và băng tần mới, đơn giản hóa kiến trúc mạng với các
giao tiếp mở và giảm đáng kể năng lượng tiêu thụ ở thiết bị đầu cuối. Các mục tiêu của
công nghệ này là: [2]
- Tốc độ đỉnh tức thời với băng thông 20 MHz: Tải xuống: 100 Mbps; Tải lên:
50 Mbps.
- Dung lượng dữ liệu truyền tải trung bình của một người dùng trên 1
MHz so với mạng HSDPA Rel. 6: Tải xuống: gấp 3 đến 4 lần; Tải lên: gấp 2 đến 3 lần.
- Hoạt động tối ưu với tốc độ di chuyển của thuê bao là 0 – 15 km/h. Vẫn hoạt
động tốt với tốc độ từ 15 – 120 km/h. Vẫn duy trì được hoạt động khi thuê bao di
chuyển với tốc độ từ 120 – 350 km/h (thậm chí 500 km/h tùy băng tần).
- Các chỉ tiêu trên phải đảm bảo trong bán kính vùng phủ sóng 5km, giảm chút
ít trong phạm vi đến 30km. Từ 30 – 100 km thì không hạn chế.
- Độ dài băng thông linh hoạt: có thể hoạt động với các băng 1.25 MHz, 1.6
MHz, 2.5 MHz, 5 MHz, 10 MHz, 15 MHz và 20 MHz cả chiều lên và xuống.
Hình 1.1 Kiến trúc mạng 4G LTE
Hỗ trợ cả 2 trường hợp độ dài băng lên và băng xuống bằng nhau hoặc không.
Để đạt được mục tiêu này, sẽ có rất nhiều kỹ thuật mới được áp dụng, trong đó nổi bật
là kỹ thuật vô tuyến OFDMA (đa truy cập phân chia theo tần số trực giao), kỹ thuật
ăng ten MIMO (Multiple Input Multiple Output – nhiều đầu vào nhiều đầu ra).
6
Ngoài ra hệ thống này sẽ chạy hoàn toàn trên nền IP (all-IP network), và hỗ trợ
cả 2 chế độ FDD và TDD.
Những hoạt động của 3GPP trong việc cải tiến mạng 3G vào năm 2005 đã xác
định đối tượng, những yêu cầu và mục tiêu cho LTE. Những mục tiêu và yêu cầu này
được dẫn chứng bằng tài liệu trong văn bản 3GPP TR 25.913.
1.2.2 Kiến trúc, đặc điểm mạng 4G LTE
1.2.2.1 Kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến
a. Các chức năng của mạng truy nhập vô tuyến
- Mã hóa đan xen, điều chế và các chức năng lớp vật lý điển hình khác.
- ARQ nén tiêu đề và các chức năng lớp liên kết điển hình khác.
- Các chức năng an ninh (mật mã hóa và bảo vệ tính toàn vẹn).
- Các chức năng quản lí tài nguyên, chuyển giao và các chức năng điều khiển tài
nguyên vô tuyến điển hình khác.
Hình 1.2 Mạng truy nhập vô tuyến: Các nút và các giao diện
Hình 1.2 cho thấy tổng quan mạng truy nhập vô tuyến LTE RAN với các nút và
giao diện.Khác với WCDMA/HSPA RAN, LTE Ran chỉ có 1 kiểu nút. Như vậy trong
LTE không có nút tương đương với RNC.Lý do chủ yếu là không có hỗ trợ phân tập vĩ
mô đường lên, đường xuống cho lưu lượng riêng của người sử dụng và triết lý là giảm
thiểu số lượng nút.
eNodeB chịu trách nhiệm cho một tập các ô. Tương tự như nút B trong kiến
trúc WCDMA/HSPA không cần sử dụng cùng 1 trạm ăng ten. eNodeB thừa hưởng các
7
chức năng của RNC, eNodeB phức tạp hơn nút B, eNodeB chịu trách nhiệm quản lý
tài nguyên vô tuyến của 1 ô, các quyết định chuyển giao, lập biểu cho cả đường lên và
đường xuống trong các ô của mình.
* Giao diện giữa eNodeB với mạng lõi và với các eNodeB khác:
- eNodeB được nối tới mạng lõi thông qua giao diện S1. Giao diện S1 giống
như giao diện Iu nối giữa mạng lõi và RNC trong WCDMA/HSPA.
- Giữa các eNodeB có giao diện X2 giống như giao diện Iur trong
WCDMA/HSPA.Giao diện X2 chủ yếu được sử dụng để hỗ trợ di động chế độ tích
cực.
* Vai trò và chức năng của eNodeB, eNodeB có cùng chức năng như NodeB và
ngoài ra nó còn có hầu hết chức năng RNC của WCDMA/HSPA.Với những chức năng
như:
- Thực hiện quyết định lập biểu cho cả đường lên và đường xuống.
- Quyết định chuyển giao.
- Chịu trách nhiệm về tài nguyên vô tuyến trong các ô của mình.
- Thực hiện các chức năng lớp vật lý thông thường như mã hóa, giải mã,điều
chế,giải điều chế,đan xen,giải đan xen…
- Thực hiện cơ chế phát lại HARQ.
1.2.2.2 Kiến trúc mạng lõi
Khi bắt đầu xây dựng tiêu chuẩn LTE RAN, công tác chuẩn hóa mạng lõi cũng
được bắt đầu. Công tác này được gọi là phát triển kiến trúc hệ thống (SAE: System
Architecturre Evolution). Mạng lõi được định nghĩa trong công tác SAE là sự phát
triển triệt để từ mạng lõi GSM/GPRS và vì thế có tên gọi mới: lõi gói phát triển (EPC:
Elvolved Packet Core). Phạm vi SAE chỉ bao gồm chuyển mạch gói không có miền
chuyển mạch kênh, các cấu hình ESP cơ bản được mô tả như Hình 1.3 dưới đây: [2]
Hình 1.3 Kiến trúc EPS cơ bản.
8
- Xem thêm -