Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương Ngân hàng câu hỏi ôn thi môn nguyên lý kế toán...

Tài liệu Ngân hàng câu hỏi ôn thi môn nguyên lý kế toán

.DOCX
126
8
113

Mô tả:

Có tại photo Sỹ Giang Mới 2018 NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN THI HỌC PHÂẦN NGUYÊN LÝ KÊẾ TOÁN I – NHÓM CÂU HỎI 1 1. Trình bày khái niệm và phân loại chứng từ kế toán? Cho ví dụ minh hoạ. 2. Khái niệm tài khoản kế toán ? Nội dung, kết cấu của tài khoản kế toán? Phân biệt tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn. 3. Các phương pháp chữa sổ kế toán? Cho ví dụ minh hoạ phương pháp chữa sổ kế toán. 4. Khái niệm sổ kế toán? Trình tự và quy tắc ghi sổ kế toán. 5. Kế toán tổng hợp? Kế toán chi tiết? Mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết? 6. Khái niệm kế toán ? Phân tích chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán. 7. Các phương pháp ghi chép trên tài khoản kế toán ? Cho ví dụ minh họa. 8. Trình bày nội dung, kết cấu của tài khoản kế toán? Phân biệt tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn? 9. Trình bày đối tượng cụ thể của kế toán trong các doanh nghiệp thương mại? 10. Phương pháp ghi kép trên tài khoản kế toán? Cho ví dụ minh hoạ các trường hợp ghi kép? 11. Khái niệm, nội dung, yêu cầu của chứng từ kế toán? 12. Nêu trình tự luân chuyển, xử lý chứng từ kế toán. 13. Khái niệm Bảng cân đối kế toán ? Tính chất cơ bản của Bảng cân đối kế toán? Chứng minh tính cân đối bằng ví dụ cụ thể? 14. Trình bày đặc điểm và trình tự ghi sổ của hình thức kế toán Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ. Có tại photo Sỹ Giang 1 Mới 2018 Có tại photo Sỹ Giang 15. Mới 2018 Trình bày nội dung và trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp. 16. Khái niệm tài khoản kế toán? Trình bày công dụng và kết cấu của loại tài khoản chủ yếu? 17. Hệ thống phương pháp kế toán? Nội dung, ý nghĩa của phương pháp tài khoản kế toán? 18. Trình bày nội dung và trình tự kế toán chi phí sản xuất chung. 19. Khái niệm hình thức kế toán? Trình bày đặc điểm và trình tự ghi sổ của hình thức kế toán Nhật ký sổ cái, Nhật ký chứng từ. 20. Trình bày nội dung và trình tự kế toán quá trình cung cấp, quá trình bán hàng, quá trình xác định kết quả kinh doanh. 21. Nội dung, yêu cầu của chứng từ kế toán? Cho ví dụ minh hoạ nội dung cơ bản của chứng từ? 22. Trình bày trình tự và nguyên tắc tính giá? 23. Trình bày nội dung cơ bản của các đối tượng kế toán trong doanh nghiệp? 24. Trình bày nội dung chi tiết các loại tài sản trong doanh nghiệp? 25. Trình bày trình tự tính giá thành sản xuất? Cho ví dụ minh họa? 26. Nội dung, ý nghĩa phương pháp Chứng từ kế toán, phương pháp Tính giá, phương pháp Tổng hợp cân đối kế toán. 27. Trình bày nội dung và trình tự kế toán chi phí bán hang, chi phí quản lý doanh nghiệp. 28. Trình bày các nguyên tắc cơ bản trong kế toán. Cho ví dụ minh họa. 29. Trình bày mối quan hệ giữa Bảng cân đối kế toán và Tài khoản kế toán. 30. Khái niệm phương pháp kế toán. Trình bày mối quan hệ giữa các phương pháp kế toán. Có tại photo Sỹ Giang 2 Mới 2018 Có tại photo Sỹ Giang Mới 2018 II - NHÓM CÂU HỎI 2 1. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ theo số liệu sau (đơn vị 1.000đ): Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền Tiền mặt 520.000 Vay và nợ thuê tài chính 840.000 Tiền gửi ngân hàng Phải1.160.000 Phải trả cho người bán Phải trả 280.000 thu của khách hàng Phải 300.000 người lao động Vốn đầu tư của 8.000 thu khác 72.000 CSH Quỹ đầu tư phát triển 15.000.000 Công cụ, dụng cụ Hàng60.000 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 540.000 hoá 8.800.000 Lợi nhuận sau thuế chưa phân 404.000 TSCĐ hữu hình 6.280.000 phối 120.000 Tổng cộng 17.192.000 Tổng cộng 17.192.000 2. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ theo số liệu sau (đơn vị 1.000đ): TK 111 TK 112 300.000 1.870.000 TK 153 TK 421 290.000 X 1.830.000 TK 131 300.000 TK 156 25.000 TK 411 2.825.000 TK 141 300.000 TK 341 400.000 TK 441 40.000 TK 211 890.000 TK 334 60.000 TK 331 470.000 TK 154 1.525.000 TK 214 20.000 TK 152 20.000 TK 151 250.000 TK 133 550.000 TK 338 50.000 TK 155 Có tại photo Sỹ Giang 3 Mới 2018 Có tại photo Sỹ Giang Mới 2018 III – NHÓM CÂU HỎI 3 1. Tại DN A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đơn vị 1.000đ) I. Số liệu kế toán ngày 31/12/N: Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền Tiền mặt 520.000 Vay và nợ thuê tài chính 840.000 Tiền gửi ngân hàng Phải1.160.000 Phải trả cho người bán Phải trả 280.000 thu của khách hàng Phải 300.000 người lao động Vốn đầu tư của 8.000 thu khác 72.000 CSH Quỹ đầu tư phát triển 15.000.000 Công cụ, dụng cụ Hàng60.000 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 540.000 hoá 8.800.000 Lợi nhuận sau thuế chưa phân 404.000 TSCĐ hữu hình 6.280.000 phối 120.000 Tổng cộng 17.192.000 Tổng cộng 17.192.000 II. Trong quý I năm N+1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Mua một lô hàng, giá mua chưa thuế 500.000, thuế GTGT 10%, hàng nhập kho đủ, tiền hàng đã thanh toán ½ bằng tiền gửi ngân hàng, số còn lại chưa thanh toán. 2. Khách hàng trả nợ tiền hàng kỳ trước bằng tiền mặt nhập quỹ 100.000. 3. Xuất kho bán một lô hàng, trị giá xuất kho 810.000, giá bán chưa thuế 880.000, thuế GTGT 10%, bên mua ký nhận nợ. 4. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán nợ vay ngắn hạn 250.000, trả nợ người bán 150.000. 5. Mua công cụ, dụng cụ phục vụ hoạt động kinh doanh, giá mua chưa thuế 30.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt, số công cụ trên đã nhập kho đủ. Có tại photo Sỹ Giang 4 Mới 2018 Có tại photo Sỹ Giang Mới 2018 6. Trong kỳ có các chi phí phát sinh như sau: - Tính lương phải trả cho nhân viên của bộ phận bán hàng 8.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.000. - Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ quy định. - Xuất kho công cụ dụng cụ đưa vào sử dụng ở bộ phận bán hàng 3.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000. - Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả giá chưa thuế ở bộ phận bán hàng 5.000, bộ phận quản lý 3.000, thuế GTGT 10%. 7. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào và tính thuế GTGT phải nộp. 8. Cuối kì, kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí để xác định kết quả kinh doanh và kết chuyển về các tài khoản có liên quan, biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Yêu cầầu: - Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Phản ánh vào tài khoản chữ T. 2. Tại DN A tính thuêế GTGT theo phương pháp khầếu trừ, hạch toán hàng tồần kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh têế phát sinh như sau: (đơn vị 1.000đ) I. Số dư của các tài khoản kế toán ngày 31/12/N như sau: TK 111 300.000 TK 153 290.000 TK 112 1.870.000 TK 421 X 1.830.000 TK 131 300.000 TK 156 25.000 TK 411 2.825.000 TK 141 300.000 TK 341 400.000 TK 441 40.000 TK 211 890.000 TK 334 60.000 TK 331 470.000 TK 154 Có tại photo Sỹ Giang 5 Mới 2018 Có tại photo Sỹ Giang Mới 2018 TK 214 20.000 TK 152 1.525.000 TK 151 250.000 TK 133 20.000 TK 338 50.000 TK 155 550.000 II. Trong quý I năm N+1 có các nghiẹp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Mua nguyên vật liệu, trị giá mua chưa thuế 680.000, thuế GTGT 10%. Nguyên vật liệu nhập kho đủ, tiền chưa thanh toán. 2. Nhập kho hàng mua đang đi đường cuối tháng trước, biết giá mua chưa thuế là 300.000, thuế GTGT 10%. 3. Mua một tài sản cố định hữu hình, giá mua chưa thuế 550.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn. Chi phí lắp đặt, chạy thử 16.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. 4. Trả lương cho người lao động 45.000 bằng tiền gửi ngân hàng (đã có giấy báo Nợ). 5. Xuất bán một số hàng hóa, trị giá xuất kho 650.000, giá bán chưa thuế 900.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng đã thu qua tài khoản tiền gửi ngân hàng (đã có báo Có). 6. Trong kỳ, chi phí phát sinh như sau: - Tính lương phải trả: công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 68.000, nhân viên quản lý phân xưởng 17.000, nhân viên bộ phận bán hàng 25.000, nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp 60.000. - Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định. - Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm 230.000. - Xuất kho công cụ dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất 5.000, bộ phận bán hàng 2.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.500. - Trích khấu hao tài sản cố định tại bộ phận sản xuất 30.000, bộ phận bán hàng 15.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 23.000. - Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả theo giá chưa thuế ở bộ phận sản xuất 10.000, bộ phận bán hàng 4.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3.000, thuế GTGT 10%. Có tại photo Sỹ Giang 6 Mới 2018 Có tại photo Sỹ Giang 7. Mới 2018 Cuối kỳ, hoàn thành nhập kho 200 sản phẩm, biết giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 20.000. 8. Xuất bán một số thành phẩm, trị giá xuất kho 350.000, giá bán chưa thuế 700.000, thuế GTGT 10%. Khách hàng kí nhận nợ. 9. Khấu trừ thuế GTGT, xác định số thuế GTGT phải nộp hay còn được khấu trừ. 10. Cuối kì, kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí để xác định kết quả kinh doanh và kết chuyển về các tài khoản có liên quan, biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Yêu cầầu: - Tính X. - Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Phản ánh vào tài khoản chữ T. Có tại photo Sỹ Giang 7 Mới 2018 Có tại photo Sỹ Giang Mới 2018 MỤC LỤC 1. Các trường hợp phát sinh hàng thừa và xử lý hàng thừa trong khâu mua. Nêu phương pháp kế toán hàng thừa trong khâu mua tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa.............................................................................................14 2. Các trường hợp phát sinh hàng thiếu trong khâu mua. Nêu phương pháp kế toán hàng thừa trong khâu mua tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa.......................................................................................................................15 3. Giá thực tế của hàng mua trong kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng được xác định theo nguyên tắc giá gốc như thế nào? Trình bày nguyên tắc giá gốc? Nêu phương pháp kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và cho ví dụ minh họa?...................................................18 4. Giá thực tế của hàng mua trong kế toán mua hàng theo phương thức nhận hàng được xác định theo nguyên tắc giá gốc như thế nào? Trình bày nguyên tắc giá gốc? Nêu phương pháp kế toán mua hàng gửi bán thẳng cho cơ sở đại lý tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và cho ví dụ minh họa?...........................................20 5. Nguyên tắc kế toán “Giá gốc” chi phối như thế nào trong kế toán mua hàng theo phương thức nhận hàng? Trình bày nguyên tắc giá gốc? cho ví dụ minh họa? trình bày phương pháp kế toán mua hàng gửi bán thẳng tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và cho ví dụ minh họa?................................................................24 6. Nguyên tắc kế toán “Cơ sở dồn tích” chi phối như thế nào trong kế toán nghiệp vụ mua hàng theo phương thức nhận hàng? Trình bày nguyên tắc “cơ sở dồn tích”? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán mua hàng phát sinh hàng thiếu tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh hoa?.....................................27 8. Các quy định về điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” chi phối như thế nào đến kế toán bán hàng? Nêu phương pháp kế toán bán hàng đại lý tại bên giao đại lý hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa?............................................................................31 9. Các trường hợp phát sinh khoản giảm trừ doanh thu? Quy định và phương pháp kế toán trường hợp hàng xuất dùng cho quảng cáo khuyến mại không thu 8 Có tại photo Sỹ Giang Mới 2018 Có tại photo Sỹ Giang Mới 2018 tiền tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh hoạ?.............................................33 10. Các trường hợp xuất dùng nội bộ? Nêu quy định và phương pháp kế toán trường hợp xuất hàng làm hàng mẫu DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh hoa?.....................................................................................................................35 11.Nguyên tắc kế toán “Cơ sở dồn tích” chi phối như thế nào trong kế toán nghiệp vụ bán hàng? Trình bày nguyên tắc “Cơ sở dồn tích”? Nêu phương pháp kế toán bán hàng nhâ ̣n đại lý hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa?................36 12.Nguyên tắc kế toán “Phù hợp” chi phối như thế nào trong kế toán nghiệp vụ bán hàng? Trình bày nguyên tắc “Phù hợp”? Nêu phương pháp kế toán bán hàng giao đại lý hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa................................................38 13. Trình bày các trường hợp khuyến mại bán hàng trong doanh nghiệp và phương pháp kế toán tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa....40 14. Nguyên tắc kế toán “Phù hợp”chi phối như thế nào trong kế toán xuất khẩu trực tiếp? Trình bày nguyên tắc “Phù hợp”? Nêu phương pháp kế toán ủy thác xuất khẩu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa? ............................................41 15. Nguyên tắc kế toán “Phù hợp” được vâ ̣n dụng như thế nào trong kế toán nghiệp vụ xuất khẩu tại bên giao ủy thác xuất khẩu như thế nào? Trình bày nguyên tắc “Phù hợp”? Nêu phương pháp kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa?..............................................43 16. Nguyên tắc kếtoán “Cơ sở dồn tích” chi phối như thế nào đến kế toán xuất khẩu? Trình bày nguyên tắc “Cơ sở dồn tích”? Nêu phương pháp kế toán nhâ ̣n ủy thác xuất khẩu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa?..................................45 18.Quy định về thời điểm ghi nhâ ̣n doanh thu theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - “Doanh thu và thu nhâ ̣p khác” ảnh hưởng như thế nào đến ghi nhâ ̣n doanh thu trong kế toán xuất khẩu hàng hóa? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán giao ủy thác xuất khẩu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ Cho ví dụ minh họa?....47 20. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - “Doanh thu và thu nhâ p̣ khác” điều kiện ghi nhâ ̣n doanh thu được quy định như thế nào? Nêu phương pháp kế 9 Có tại photo Sỹ Giang Mới 2018 Có tại photo Sỹ Giang Mới 2018 toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa?...50 21. Nguyên tắc kế toán “Gía gốc” được vận dụng như thế nào trong việc xác định trị giá hàng nhập khẩu? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác ở bên giao ủy thác tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh hoa?.....................................................52 22. Nguyên tắc kế toán “Gía gốc” được vận dụng như thế nào trong việc xác định trị giá hàng nhập khẩu? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác ở bên nhận ủy thác tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh hoa?.....................................................55 23. Nguyên tắc kế toán “giá gốc” được vận dụng như thế nào trong việc xác định trị giá hàng nhập khẩu ủy thác ở bên giao ủy thác? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa?..........................58 24. Nguyên tắc kế toán “Cơ sở dồn tích” được vận dụng như thế nào trong kế toán nhập khẩu hàng hóa? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán nhận ủy thác ở bên giao ủy thác xuất khẩu tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa?.............................................59 25. Nguyên tắc kế toán “Cơ sở dồn tích” được vận dụng như thế nào trong kế toán nhập khẩu hàng hóa? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán nhập khẩu trực tiếp tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa?...........................................................................................62 Câu 26: Nguyên tắc kế toán “cơ sở dồn tích” chi phối ntn trong kế toán nhập khẩu ủy thác? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác ở bên giao ủy thác tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh hoa?...........................................................................................63 27. Nêu các quy định chuẩn mực kế toán VN số 02 – “Hàng tồn kho” chi phối trong việc xác định trị giá hàng tồn kho? Cho ví dụ minh họa? Trình bày việc vận dụng các quy định đó trong kế toán nhập khẩu? Nêu phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác ở bên giao ủy thác nhập khẩu hạch toán bằng HTK Có tại photo Sỹ Giang 10 Mới 2018 Có tại photo Sỹ Giang Mới 2018 theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo pp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa.......................................................................................................................66 28. Qui định chuẩn mực kế toán VN số 02 “HTK” chi phối như thế nào trong kế toán chi phí NVL trực tiếp? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội dung, quy định kế toán và phương pháp kế toán chi phí NVL trực tiếp trong các DN kinh doanh dịch vụ kế toán tổng hợp HTK theo pp KKTX, tính thuế GTGT theo pp khấu trừ. Cho VD minh họa.........................................................................................68 29. Qui định chuẩn mực kế toán VN số 02 “HTK” được vận dụng ntn trong kế toán chi phí nhân công trực tiếp? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội dung, quy định kế toán và phương pháp kế toán chi phí nhân công trực tiếp trong các DN kinh doanh dịch vụ kế toán tổng hợp HTK theo pp KKTX, tính thuế GTGT theo pp khấu trừ. Cho VD minh họa...........................................................................70 30. Qui định chuẩn mực kế toán VN số 02 “HTK” được vận dụng ntn trong kế toán chi phí dịch vụ chung? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội dung, quy định kế toán và phương pháp kế toán chi phí dịch vụ chung trong các DN kinh doanh dịch vụ kế toán tổng hợp HTK theo pp KKTX, tính thuế GTGT theo pp khấu trừ. Cho VD minh họa.........................................................................................71 31. Qui định chuẩn mực kế toán VN số 02 “ Hàng Tồn Kho” ảnh hưởng như thế nào trong kế toán chi phí dịch vụ chung? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội dung, quy định kế toán và pp kế toán chi phí dịch vụ chung trong các DN kinh doanh dv kế toán tổng hợp HTK theo pp KKTX, tính thuế GTGT theo pp khấu trừ. Cho ví dụ?.....................................................................................................75 32. Qui định chuẩn mực kế toán VN số 02 “ Hàng Tồn Kho” tác động như thế nào trong kế toán chi phí dịch vụ chung? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội dung, quy định kế toán và pp kế toán chi phí dịch vụ trong các DN kinh doanh dv kế toán tổng hợp HTK theo pp KKTX, tính thuế GTGT theo pp khấu trừ. Cho ví dụ?...........................................................................................................76 33. Nêu các pp tính giá thành sp dịch vụ? Trình bày nội dung, ưu, nhược, điều kiện áp dụng và pp tính giá thành giản đơn thep KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?............................................................................................77 34. Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành sp dịch vụ? Trình bày nội dung, ưu, nhược, điều kiện áp dụng và pp tính giá thành theo pp hệ số thep KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?..........................................................78 35. Các phương pháp xác định chi phí dịch vụ dở dang cuối kỳ? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội dung, ưu, nhược, điều kiện áp dụng và pp tính giá thành theo pp tỷ lệ theo KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?........................79 Có tại photo Sỹ Giang 11 Mới 2018 Có tại photo Sỹ Giang Mới 2018 36. Nguyên tắc kế toán Cơ sở dồn tích chi phối như nào trong kế toán doanh thu dịch vụ? Cho ví dụ minh họa? Trình bày quy định và ppkế toán doanh thu cung cấp dvụ tại các DN theo KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?......81 37. Các khoản giảm trừ DTDV? Cho ví dụ minh họa? Trình bày quy định và ppkế toán giảm giá doanh thu dvụ tại các DN dvụ kế toán tổng hợp HTK theo KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?.............................................82 38. Quy định của chuẩn mực số 14 DT và thu nhập khác về điều kiện ghi nhận dthu ảnh hưởng như nào đến kế toán dthu dịch vụ? Trình bày các đk ghi nhận dthu dịch vụ? Trình bày các đk ghi nhận dthu dịch vụ? Trình bày pp kế toán dthu dvụ trg hợp thu tiền trc cho nhiều kỳ tại các DN dvụ kế toán tổng hợp HTK theo KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?...........................83 39. Quy định của chuẩn mực số 14 DT và thu nhập khác về xác định DT chi phối đến kế toán dthu dịch vụ? Cho ví dụ? Trình Trình bày pp kế toán dthu dvụ tại các DN dvụ kế toán tổng hợp HTK theo KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?.......................................................................................................83 40. Nguyên tắc kế toán Phù hợp dc vận dụng như nào trong kế toán doanh thu dịch vụ trường hợp thu tiền trc cho nhiều kỳ? Cho ví dụ minh họa? Nêu ppkế toán các khoản giảm trừ DT tại các DN theo KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?..................................................................................................84 41. Nguyên tắc kế toán Cơ sở dồn tích vậ dụng như nào trong kế toán doanh thu dịch vụ th thu tiền trc cho nhiều kỳ? Cho ví dụ minh họa? Nêu ppkế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu cung cấp dvụ tại các DN theo KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?..........................................................84 NHÓM CÂU HỎI 3:...........................................................................................96 1. TG tính thuế hải quan 22.000 VND/USD.......................................................96 2.TG tính thuế hải quan 22.000 VND/USD........................................................98 3. TG tính thuế hải quan 22.000 VND/USD................................................100 4. TG tính thuế hải quan 22.000 VND/USD.................................................102 5. TG tính thuế hải quan 22.000 VND/USD.................................................104 6. Thuế hải quan 22.000 VND/USD.................................................................105 7. Tính thuế hải quan 22.000 VND/USD..........................................................107 8. tính thuế hải quan 22.000 VND/USD...........................................................108 9. tính thuế hải quan 22.000 VND/USD...........................................................109 10. thuế hải quan 22.000 VND/USD.................................................................111 Có tại photo Sỹ Giang 12 Mới 2018 Có tại photo Sỹ Giang Mới 2018 11. TG tính thuế hải quan 22.000 VND/USD.................................................112 12. Tỷ giá tính thuế hải quan là 21.000VND/USD.........................................114 13. Tỷ giá tính thuế hải quan là 21.000VND/USD...........................................115 14. tỷ giá tính thuế hải quan là 21.000VND/USD.............................................116 15. Tỷ giá tính thuế hải quan là 21.000VND/USD...........................................117 16. Tỷ giá tính thuế hải quan là 21.000VND/USD...........................................119 17. Tỷ giá tính thuế hải quan là 21.000VND/USD...........................................120 18. . Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lâ ̣p bảng tính giá thành từng loại buồn biết rằng:..........................................................................121 - Trong tháng, hoàn thành 2.300 lượt buồng ngủ, trong đó buồng đặc biệt 300 lượt, buồng loại I 1000 lượt, buồng loại II 1000 lượt.......................................121 - Buồng loại II có hệ số = 1, buồn loại I có hệ số 1,5 và buồng đặc biệt có hệ số 2.........................................................................................................................121 19. Yêu cầu:.......................................................................................................122 - Lâ ̣p định khoản phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên......................................122 - Lâ ̣p phiếu tính giá thành của dịch vụ vâ ̣n tải hàng hoá biết trong tháng đã hoàn thành 400.000km vâ ̣n chuyển............................................................................122 20. Doanh nghiệp vâ ̣n tải Z hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí vâ ̣n tải như sau: (Đơn vị: 1000 đ)....................124 Yêu cầu:.............................................................................................................124 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lâ ̣p bảng tính giá thành vâ ̣n tải hàng hoá và hành khách trong tháng của doanh nghiệp biết:............................124 - Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền phân bổ cho từng hoạt đô ̣ng vâ ̣n tải tỉ lệ với chi phí nguyên vâ ̣t liệu trực tiếp...............................................124 - Trong tháng doanh nghiệp vâ ̣n chuyển được là 300.000Km vâ ̣n chuyển hàng hoá và 60.000 Km vâ ̣n chuyển hành khách.......................................................124 Có tại photo Sỹ Giang 13 Mới 2018 Có tại photo Sỹ Giang Mới 2018 1. Các trường hợp phát sinh hàng thừa và xử lý hàng thừa trong khâu mua. Nêu phương pháp kế toán hàng thừa trong khâu mua tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa. - Nếu hàng thừa xác định ngay được nguyên nhân thì kế toán sẽ tiền hành xử lý ngay, cụ thể: + Nếu hàng thừa được xác định là do dôi thừa tự nhiên, căn cứ vào Phiếu nhập kho và Biên bản xử lý hàng thừa, kế toán ghi: Nợ TK156(1561): Trị giá hàng thực nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (theo hoá đơn) Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn) Có TK711: Trị giá hàng thừa được xử lý ghi tăng thu nhập + Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp đồng ý mua tiếp số hàng thừa này, khi nhận đầy đủ chứng từ, kế toán ghi: Nợ TK156(1561): Trị giá hàng thực tế nhập kho (chưa có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá - Nếu hàng thừa chưa rõ nguyên nhân và doanh nghiệp quyết định nhập kho toàn bộ số hàng, kế toán sẽ phản ánh như sau: Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (chưa có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá (theo hoá đơn) Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn) Có TK338(3381): Trị giá hàng thừa chờ xử lý Khi xác định được nguyên nhân và xử lý số hàng thừa, căn cứ vào từng quyết định xử lý cụ thể, kế toán sẽ tiến hành ghi sổ theo một trong các định khoản sau: + Nếu hàng thừa do dôi thừa tự nhiên hay hàng thừa không xác định được nguyên nhân, sẽ xử lý ghi tăng thu nhập khác: Nợ TK338(3381): Trị giá hàng thừa đã xử lý Có TK711: Trị giá hàng thừa được xử lý ghi tăng thu nhập + Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp trả lại cho người bán, kế toán ghi: Có tại photo Sỹ Giang 14 Mới 2018 Có tại photo Sỹ Giang Nợ Mới 2018 TK338(3381): Trị giá hàng thừa đã xử lý Có TK156(1561): Trị giá hàng thừa xuất kho trả lại cho người bán Nếu bên bán đang nhờ doanh nghiệp giữ hộ thì kế toán sẽ đồng thời ghi nhận bút toán: Nợ TK002: Trị giá hàng thừa giữ hộ người bán. Đến khi xuất trả hàng cho người bán, kế toán sẽ ghi: Có TK002. + Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp đồng ý mua tiếp số hàng thừa này, kế toán ghi: Nợ TK338(3381): Trị giá hàng thừa doanh nghiệp đã mua lại (chưa có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào tương ứng Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của số hàng thừa doanh nghiệp đã mua lại Ví dụ minh họa: Ngày 13/N DN nhập kho lô hàng mua ngày 10/N, chi phí vận chuyển 1.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), chi bằng tiền tạm ứng. DN phát hiện thừa. DN phát hiện thừa lô hàng trị giá chưa thuế GTGT: 10.000. DN chưa xác định nguyên nhân, DN nhập kho (phiếu nhập kho số 3) theo số trên hóa đơn GTGT. Hàng thừa DN đang tạm giữ tại kho để làm rõ nguyên nhân. + N 156: 400.000 C 151: 400.000 + N 156 (2): 1.000 N 133: 100 C 141: 1100 2. Các trường hợp phát sinh hàng thiếu trong khâu mua. Nêu phương pháp kế toán hàng thừa trong khâu mua tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa. - Nếu hàng thiếu xác định ngay được nguyên nhân thì căn cứ vào Phiếu nhập kho và Biên bản xử lý hàng thiếu, kế toán sẽ phản ánh ngay: + Nếu hàng thiếu do hao hụt tự nhiên trong định mức, kế toán ghi: Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK156(1562): Trị giá hàng hoá hao hụt tự nhiên (không có thuế GTGT) Có tại photo Sỹ Giang 15 Mới 2018 Có tại photo Sỹ Giang Nợ Mới 2018 TK133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (theo hoá đơnĩ Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn) + Nếu hàng thiếu do nguyên nhân khách quan bất khả kháng và theo hợp đồng doanh nghiệp phải chịu, kế toán ghi: Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK811: Trị giá hàng thiếu do nguyên nhân khách quan (không có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (theo hoá đơn) Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn) + Nếu hàng thiếu do bên bán gửi thiếu, đơn vị đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán cho người bán, kế toán ghi: Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng thực nhập Nợ TK331: Trị giá hàng thiếu do bên bán gửi thiếu (gồm cả thuế GTGT) Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn) Nếu phát sinh thiếu cả bao bì đi kèm hàng hoá, tính tiền riêng thì kế toán sẽ phản ánh trị giá bao bì thiếu như sau: Nợ TK153(1532): Trị giá thực tế của bao bì nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của bao bì thực nhập Nợ TK331: Trị giá bao bì thiếu do bên bán gửi thiếu (gồm cả thuế GTGT) Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của bao bì (theo hoá đơn) Còn nếu trường hợp hàng thiếu do bên bán gửi thiếu nhưng doanh nghiệp chưa thanh toán hoặc chưa chấp nhận thanh toán tiền hàng thì sẽ không phản ánh. + Nếu hàng thiếu do lỗi của cán bộ nghiệp vụ của doanh nghiệp thì sẽ xử lý bắt bồi thường, kế toán ghi: Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng thực nhập Nợ TK138(1388), 111: Tổng số tiền cá nhân phải bồi thường (gồm cả thuế GTGT) Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn) Nếu phát sinh thiếu cả bao bì đi kèm, kế toán sẽ phản ánh như sau: Nợ TK153(1532): Trị giá thực tế của bao bì nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Có tại photo Sỹ Giang Thuế GTGT đầu 16 vào của bao bì thực nhập Mới 2018 Có tại photo Sỹ Giang Mới 2018 Nợ TK138(1388), 111: Tổng số tiền bao bì cá nhân phải bồi thường (gồm cả thuế GTGT) Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của bao bì (theo hoá đơn) - Nếu hàng thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân đang chờ xử lý, kế toán sẽ theo dõi trị giá hàng thiếu trên tài khoản 138(1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý). Khi nhập kho hàng hoá, kế toán sẽ ghi: Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK138(1381): Trị giá hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân (chưa có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào (theo hoá đơn) Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn) Nếu phát sinh thiếu cả bao bì đi kèm hàng hoá tính giá riêng thì trị giá bao bì phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân cũng được theo dõi trên TK138(1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý). Khi nhận được quyết định xử lý số hàng thiếu, tuỳ theo từng tình huống xử lý cụ thể, kế toán sẽ tiến hành ghi sổ như sau: + Nếu hàng thiếu do hao hụt tự nhiên trong định mức, kế toán ghi: Nợ TK156(1562): Trị giá hàng hoá hao hụt tự nhiên trong định mức Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý + Nếu hàng thiếu do nguyên nhân khách quan bất khả kháng và theo hợp đồng doanh nghiệp phải chịu, kế toán ghi: Nợ TK811: Trị giá hàng thiếu do nguyên nhân khách quan Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý + Nếu hàng thiếu được xác định do bên bán gửi thiếu và bên bán đã giao bổ sung đủ số hàng còn thiếu. Khi nhập kho hàng hoá và bao bì đi kèm, kế toán ghi: Nợ TK156(1561): Trị giá số hàng người bán giao bổ sung đã nhập kho Nợ TK153(1532): Trị giá số bao bì người bán giao bổ sung đã nhập kho Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý + Nếu hàng thiếu do bên bán gửi thiếu, nhưng bên bán không còn hàng để gửi bổ sung, kế toán sẽ ghi: Nợ TK111, 112, 331…: Số tiền được hoàn trả tương ứng với số hàng thiếu Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý (chưa có thuế GTGT) Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào giảm tương ứng + Nếu hàng thiếu do cá nhân làm mất phải bồi thường, kế toán ghi: Có tại photo Sỹ Giang 17 Mới 2018 Có tại photo Sỹ Giang Mới 2018 Nợ TK138(1388), 111: Trị giá hàng thiếu cá nhân phải bồi thường Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý (chưa có thuế GTGT) Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào giảm tương ứng + Nếu hàng thiếu không xác định được nguyên nhân thì trị giá hàng thiếu sẽ được ghi tăng chi phí khác của doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK811: Trị giá hàng thiếu không xác định được nguyên nhân Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý (chưa có thuế GTGT) Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào tương ứng với số hàng thiếu (nếu không được khấu trừ) Ví dụ minh họa: Ngày 11/N, hóa đơn GTGT số 0030 mua một số hàng trị giá chưa thuế 320.000, thuế GTGT 10%, 1/2 số tiền hàng thanh toán bằng TGNH (đã nhận giấy báo Nợ), phần còn lại DN nhận nợ.Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền tạm ứng 1.430 (hóa đơn đặc thù số 0048, thuế GTGT 10%). Hàng về nhập kho cùng ngày (phiếu nhập kho số 2), DN phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 20.000, chưa rõ nguyên nhân. + N 156: 300.000 N138(1): 20.000 N 133: 32.000 C112: 176.000 C331: 176.000 + N156(2): 1.300 N133: 130 C141: 1.430 3. Giá thực tế của hàng mua trong kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng được xác định theo nguyên tắc giá gốc như thế nào? Trình bày nguyên tắc giá gốc? Nêu phương pháp kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và cho ví dụ minh họa? - Theo nguyên tắc giá gốc, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến việc mua TSCĐ, CCDC, NVL, HH…thì giá trị của chúng được xác định theo giá gốc chứ không phải theo giá thị trường, tính tại thời điểm mua và cộng với các chi phí liên quan để đưa chúng vào sử dụng (không bao gồm thuế GTGT). Có tại photo Sỹ Giang 18 Mới 2018 Có tại photo Sỹ Giang Mới 2018 - Nguyên tắc giá gốc: “ Tài sản được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc tài sản được hình thành theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.” - Phương pháp kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng: + Khi mua hàng về nhập kho, thanh toán bằng tiền mặt, TGNH, tiền tạm ứng, kế toán ghi: N156(1561): N133(1331) C111 C112 C141,311 C331 + Trường hợp mua hàng có bao bì đi kèm tính giá riêng, khi nhập kho, kế toán ghi: N153(1532) N133(1331) C111/112/113/311/331…: + Trường hợp bao bì kèm theo hàng không tính giá riêng phải trả lại cho người bán, trị giá bao bì đi kèm theo hàng hóa ghi: N002 N144 C111/112/331… +Nếu DN đặt trước số tiền cho người bán:  Khi ứng tiền kế toán ghi: N331 C111/112/311…  Khi người bán chuyển hàng đến cho DN, hàng được nhập kho: N156(1561) N153(1532) N133(1331) C331: Có tại photo Sỹ Giang 19 Mới 2018 Có tại photo Sỹ Giang Mới 2018  Khi mua hàng phát sinh chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho…kế toán ghi: N156(1562) N133(1331) C111,112,311 C331:  Ví dụ minh họa kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng: DN mua một số hàng trị giá 200tr. VAT 10% tiền mua hàng còn nợ người bán. Bao bì đi cùng hàng tính giá riêng trị giá 2tr, thuế VAT 5% trả bằng TM. Trong quá trình mua hàng phát sinh chi phí vận chuyển là 1500tr thuế VAT 10% đã trả bằng TGNH: (đơn vị: VNĐ) + N156: 200.000.000 N133: 20.000.000 C331: 220.000.000 + N1562: 1.500.000 N133: 150.000 C112: 1.650.000 + N1532: 2.000.000 N133: 100.000 C111: 2.100.000 4. Giá thực tế của hàng mua trong kế toán mua hàng theo phương thức nhận hàng được xác định theo nguyên tắc giá gốc như thế nào? Trình bày nguyên tắc giá gốc? Nêu phương pháp kế toán mua hàng gửi bán thẳng cho cơ sở đại lý tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và cho ví dụ minh họa? - Theo nguyên tắc giá gốc, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến việc mua TSCĐ, CCDC, NVL, HH…thì giá trị của chúng được xác định theo giá gốc chứ không phải theo giá thị trường, tính tại thời điểm mua và cộng với các chi phí liên quan để đưa chúng vào sử dụng (không bao gồm thuế GTGT). - Nguyên tắc giá gốc: “ Tài sản được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc tài sản được hình thành theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.” Có tại photo Sỹ Giang 20 Mới 2018
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan