Có tại photo Sỹ Giang
Mới 2018
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN THI HỌC PHÂẦN NGUYÊN LÝ KÊẾ TOÁN
I
– NHÓM CÂU HỎI 1
1.
Trình bày khái niệm và phân loại chứng từ kế toán? Cho ví dụ minh hoạ.
2.
Khái niệm tài khoản kế toán ? Nội dung, kết cấu của tài khoản kế toán?
Phân biệt tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn.
3.
Các phương pháp chữa sổ kế toán? Cho ví dụ minh hoạ phương pháp chữa
sổ kế toán.
4.
Khái niệm sổ kế toán? Trình tự và quy tắc ghi sổ kế toán.
5.
Kế toán tổng hợp? Kế toán chi tiết? Mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và
kế toán chi tiết?
6.
Khái niệm kế toán ? Phân tích chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán.
7.
Các phương pháp ghi chép trên tài khoản kế toán ? Cho ví dụ minh họa.
8.
Trình bày nội dung, kết cấu của tài khoản kế toán? Phân biệt tài khoản tài
sản và tài khoản nguồn vốn?
9.
Trình bày đối tượng cụ thể của kế toán trong các doanh nghiệp thương
mại?
10. Phương pháp ghi kép trên tài khoản kế toán? Cho ví dụ minh hoạ các
trường hợp ghi kép?
11.
Khái niệm, nội dung, yêu cầu của chứng từ kế toán?
12.
Nêu trình tự luân chuyển, xử lý chứng từ kế toán.
13.
Khái niệm Bảng cân đối kế toán ? Tính chất cơ bản của Bảng cân đối kế
toán? Chứng minh tính cân đối bằng ví dụ cụ thể?
14.
Trình bày đặc điểm và trình tự ghi sổ của hình thức kế toán Nhật ký chung,
Chứng từ ghi sổ.
Có tại photo Sỹ Giang
1
Mới 2018
Có tại photo Sỹ Giang
15.
Mới 2018
Trình bày nội dung và trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và
nhân công trực tiếp.
16.
Khái niệm tài khoản kế toán? Trình bày công dụng và kết cấu của loại tài
khoản chủ yếu?
17.
Hệ thống phương pháp kế toán? Nội dung, ý nghĩa của phương pháp tài
khoản kế toán?
18.
Trình bày nội dung và trình tự kế toán chi phí sản xuất chung.
19.
Khái niệm hình thức kế toán? Trình bày đặc điểm và trình tự ghi sổ của
hình thức kế toán Nhật ký sổ cái, Nhật ký chứng từ.
20.
Trình bày nội dung và trình tự kế toán quá trình cung cấp, quá trình bán
hàng, quá trình xác định kết quả kinh doanh.
21.
Nội dung, yêu cầu của chứng từ kế toán? Cho ví dụ minh hoạ nội dung cơ
bản của chứng từ?
22.
Trình bày trình tự và nguyên tắc tính giá?
23.
Trình bày nội dung cơ bản của các đối tượng kế toán trong doanh nghiệp?
24.
Trình bày nội dung chi tiết các loại tài sản trong doanh nghiệp?
25.
Trình bày trình tự tính giá thành sản xuất? Cho ví dụ minh họa?
26.
Nội dung, ý nghĩa phương pháp Chứng từ kế toán, phương pháp Tính giá,
phương pháp Tổng hợp cân đối kế toán.
27.
Trình bày nội dung và trình tự kế toán chi phí bán hang, chi phí quản lý
doanh nghiệp.
28.
Trình bày các nguyên tắc cơ bản trong kế toán. Cho ví dụ minh họa.
29.
Trình bày mối quan hệ giữa Bảng cân đối kế toán và Tài khoản kế toán.
30.
Khái niệm phương pháp kế toán. Trình bày mối quan hệ giữa các phương
pháp kế toán.
Có tại photo Sỹ Giang
2
Mới 2018
Có tại photo Sỹ Giang
Mới 2018
II
- NHÓM CÂU HỎI 2
1.
Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ theo số liệu sau (đơn vị 1.000đ):
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
Tiền mặt
520.000
Vay và nợ thuê tài chính
840.000
Tiền gửi ngân hàng Phải1.160.000
Phải trả cho người bán Phải trả 280.000
thu của khách hàng Phải 300.000
người lao động Vốn đầu tư của 8.000
thu khác
72.000
CSH Quỹ đầu tư phát triển
15.000.000
Công cụ, dụng cụ Hàng60.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
540.000
hoá
8.800.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân 404.000
TSCĐ hữu hình
6.280.000
phối
120.000
Tổng cộng
17.192.000
Tổng cộng
17.192.000
2.
Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ theo số liệu sau (đơn vị 1.000đ):
TK 111
TK 112
300.000
1.870.000
TK 153
TK 421
290.000
X 1.830.000
TK 131
300.000
TK 156
25.000
TK 411
2.825.000
TK 141
300.000
TK 341
400.000
TK 441
40.000
TK 211
890.000
TK 334
60.000
TK 331
470.000
TK 154
1.525.000
TK 214
20.000
TK 152
20.000
TK 151
250.000
TK 133
550.000
TK 338
50.000
TK 155
Có tại photo Sỹ Giang
3
Mới 2018
Có tại photo Sỹ Giang
Mới 2018
III – NHÓM CÂU HỎI 3
1.
Tại DN A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 12/N có
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đơn vị 1.000đ)
I.
Số liệu kế toán ngày 31/12/N:
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
Tiền mặt
520.000
Vay và nợ thuê tài chính
840.000
Tiền gửi ngân hàng Phải1.160.000
Phải trả cho người bán Phải trả 280.000
thu của khách hàng Phải 300.000
người lao động Vốn đầu tư của 8.000
thu khác
72.000
CSH Quỹ đầu tư phát triển
15.000.000
Công cụ, dụng cụ Hàng60.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
540.000
hoá
8.800.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân 404.000
TSCĐ hữu hình
6.280.000
phối
120.000
Tổng cộng
17.192.000
Tổng cộng
17.192.000
II. Trong quý I năm N+1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1.
Mua một lô hàng, giá mua chưa thuế 500.000, thuế GTGT 10%, hàng nhập
kho đủ, tiền hàng đã thanh toán ½ bằng tiền gửi ngân hàng, số còn lại chưa
thanh toán.
2.
Khách hàng trả nợ tiền hàng kỳ trước bằng tiền mặt nhập quỹ 100.000.
3.
Xuất kho bán một lô hàng, trị giá xuất kho 810.000, giá bán chưa thuế
880.000, thuế GTGT 10%, bên mua ký nhận nợ.
4.
Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán nợ vay ngắn hạn 250.000, trả nợ người
bán 150.000.
5.
Mua công cụ, dụng cụ phục vụ hoạt động kinh doanh, giá mua chưa thuế
30.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt, số công cụ trên đã nhập
kho đủ.
Có tại photo Sỹ Giang
4
Mới 2018
Có tại photo Sỹ Giang
Mới 2018
6.
Trong kỳ có các chi phí phát sinh như sau:
-
Tính lương phải trả cho nhân viên của bộ phận bán hàng 8.000, bộ phận
quản lý doanh nghiệp 5.000.
-
Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp theo tỷ lệ quy định.
-
Xuất kho công cụ dụng cụ đưa vào sử dụng ở bộ phận bán hàng 3.000, bộ
phận quản lý doanh nghiệp 2.000.
-
Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả giá chưa thuế ở bộ phận bán hàng
5.000, bộ phận quản lý 3.000, thuế GTGT 10%.
7.
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào và tính thuế GTGT phải nộp.
8.
Cuối kì, kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí để xác định kết quả kinh
doanh và kết chuyển về các tài khoản có liên quan, biết thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Yêu cầầu:
-
Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
-
Phản ánh vào tài khoản chữ T.
2. Tại DN A tính thuêế GTGT theo phương pháp khầếu trừ, hạch toán
hàng tồần kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng
12/N có các nghiệp vụ kinh têế phát sinh như sau: (đơn vị 1.000đ)
I.
Số dư của các tài khoản kế toán ngày 31/12/N như sau:
TK 111
300.000
TK 153
290.000
TK 112
1.870.000
TK 421
X 1.830.000
TK 131
300.000
TK 156
25.000
TK 411
2.825.000
TK 141
300.000
TK 341
400.000
TK 441
40.000
TK 211
890.000
TK 334
60.000
TK 331
470.000
TK 154
Có tại photo Sỹ Giang
5
Mới 2018
Có tại photo Sỹ Giang
Mới 2018
TK 214
20.000
TK 152
1.525.000
TK 151
250.000
TK 133
20.000
TK 338
50.000
TK 155
550.000
II. Trong quý I năm N+1 có các nghiẹp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1.
Mua nguyên vật liệu, trị giá mua chưa thuế 680.000, thuế GTGT 10%.
Nguyên vật liệu nhập kho đủ, tiền chưa thanh toán.
2.
Nhập kho hàng mua đang đi đường cuối tháng trước, biết giá mua chưa
thuế là 300.000, thuế GTGT 10%.
3.
Mua một tài sản cố định hữu hình, giá mua chưa thuế 550.000, thuế GTGT
10%, đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn. Chi phí lắp đặt, chạy thử 16.000 đã
thanh toán bằng tiền mặt.
4.
Trả lương cho người lao động 45.000 bằng tiền gửi ngân hàng (đã có giấy
báo Nợ).
5.
Xuất bán một số hàng hóa, trị giá xuất kho 650.000, giá bán chưa thuế
900.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng đã thu qua tài khoản tiền gửi ngân hàng
(đã có báo Có).
6.
Trong kỳ, chi phí phát sinh như sau:
-
Tính lương phải trả: công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 68.000, nhân
viên quản lý phân xưởng 17.000, nhân viên bộ phận bán hàng 25.000, nhân viên
bộ phận quản lý doanh nghiệp 60.000.
-
Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
-
Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm 230.000.
-
Xuất kho công cụ dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất 5.000, bộ phận bán
hàng 2.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.500.
-
Trích khấu hao tài sản cố định tại bộ phận sản xuất 30.000, bộ phận bán
hàng 15.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 23.000.
-
Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả theo giá chưa thuế ở bộ phận sản xuất
10.000, bộ phận bán hàng 4.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3.000, thuế
GTGT 10%.
Có tại photo Sỹ Giang
6
Mới 2018
Có tại photo Sỹ Giang
7.
Mới 2018
Cuối kỳ, hoàn thành nhập kho 200 sản phẩm, biết giá trị sản phẩm dở dang
cuối kỳ là 20.000.
8.
Xuất bán một số thành phẩm, trị giá xuất kho 350.000, giá bán chưa thuế
700.000, thuế GTGT 10%. Khách hàng kí nhận nợ.
9.
Khấu trừ thuế GTGT, xác định số thuế GTGT phải nộp hay còn được khấu
trừ.
10. Cuối kì, kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí để xác định kết quả kinh
doanh và kết chuyển về các tài khoản có liên quan, biết thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Yêu cầầu:
-
Tính X.
-
Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
-
Phản ánh vào tài khoản chữ T.
Có tại photo Sỹ Giang
7
Mới 2018
Có tại photo Sỹ Giang
Mới 2018
MỤC LỤC
1. Các trường hợp phát sinh hàng thừa và xử lý hàng thừa trong khâu mua. Nêu
phương pháp kế toán hàng thừa trong khâu mua tại DNTM hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ?
Cho ví dụ minh họa.............................................................................................14
2. Các trường hợp phát sinh hàng thiếu trong khâu mua. Nêu phương pháp kế
toán hàng thừa trong khâu mua tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh
họa.......................................................................................................................15
3. Giá thực tế của hàng mua trong kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng
được xác định theo nguyên tắc giá gốc như thế nào? Trình bày nguyên tắc giá
gốc? Nêu phương pháp kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng tại DNTM
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ và cho ví dụ minh họa?...................................................18
4. Giá thực tế của hàng mua trong kế toán mua hàng theo phương thức nhận
hàng được xác định theo nguyên tắc giá gốc như thế nào? Trình bày nguyên tắc
giá gốc? Nêu phương pháp kế toán mua hàng gửi bán thẳng cho cơ sở đại lý tại
DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ và cho ví dụ minh họa?...........................................20
5. Nguyên tắc kế toán “Giá gốc” chi phối như thế nào trong kế toán mua hàng
theo phương thức nhận hàng? Trình bày nguyên tắc giá gốc? cho ví dụ minh
họa? trình bày phương pháp kế toán mua hàng gửi bán thẳng tại DNTM hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ và cho ví dụ minh họa?................................................................24
6. Nguyên tắc kế toán “Cơ sở dồn tích” chi phối như thế nào trong kế toán
nghiệp vụ mua hàng theo phương thức nhận hàng? Trình bày nguyên tắc “cơ sở
dồn tích”? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán mua hàng phát sinh
hàng thiếu tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính
thuế theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh hoa?.....................................27
8. Các quy định về điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng theo Chuẩn mực kế
toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” chi phối như thế nào đến kế
toán bán hàng? Nêu phương pháp kế toán bán hàng đại lý tại bên giao đại lý
hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. Cho ví dụ minh họa?............................................................................31
9. Các trường hợp phát sinh khoản giảm trừ doanh thu? Quy định và phương
pháp kế toán trường hợp hàng xuất dùng cho quảng cáo khuyến mại không thu
8
Có tại photo Sỹ Giang
Mới 2018
Có tại photo Sỹ Giang
Mới 2018
tiền tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế
theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh hoạ?.............................................33
10. Các trường hợp xuất dùng nội bộ? Nêu quy định và phương pháp kế toán
trường hợp xuất hàng làm hàng mẫu DNTM hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKTX và tính thuế theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh
hoa?.....................................................................................................................35
11.Nguyên tắc kế toán “Cơ sở dồn tích” chi phối như thế nào trong kế toán
nghiệp vụ bán hàng? Trình bày nguyên tắc “Cơ sở dồn tích”? Nêu phương pháp
kế toán bán hàng nhâ ̣n đại lý hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa?................36
12.Nguyên tắc kế toán “Phù hợp” chi phối như thế nào trong kế toán nghiệp vụ
bán hàng? Trình bày nguyên tắc “Phù hợp”? Nêu phương pháp kế toán bán hàng
giao đại lý hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT
theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa................................................38
13. Trình bày các trường hợp khuyến mại bán hàng trong doanh nghiệp và
phương pháp kế toán tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa....40
14. Nguyên tắc kế toán “Phù hợp”chi phối như thế nào trong kế toán xuất khẩu
trực tiếp? Trình bày nguyên tắc “Phù hợp”? Nêu phương pháp kế toán ủy thác
xuất khẩu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa? ............................................41
15. Nguyên tắc kế toán “Phù hợp” được vâ ̣n dụng như thế nào trong kế toán
nghiệp vụ xuất khẩu tại bên giao ủy thác xuất khẩu như thế nào? Trình bày
nguyên tắc “Phù hợp”? Nêu phương pháp kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp
tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT
theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa?..............................................43
16. Nguyên tắc kếtoán “Cơ sở dồn tích” chi phối như thế nào đến kế toán xuất
khẩu? Trình bày nguyên tắc “Cơ sở dồn tích”? Nêu phương pháp kế toán nhâ ̣n
ủy thác xuất khẩu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa?..................................45
18.Quy định về thời điểm ghi nhâ ̣n doanh thu theo Chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 14 - “Doanh thu và thu nhâ ̣p khác” ảnh hưởng như thế nào đến ghi nhâ ̣n
doanh thu trong kế toán xuất khẩu hàng hóa? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương
pháp kế toán giao ủy thác xuất khẩu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ Cho ví dụ minh họa?....47
20. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - “Doanh thu và thu nhâ p̣ khác”
điều kiện ghi nhâ ̣n doanh thu được quy định như thế nào? Nêu phương pháp kế
9
Có tại photo Sỹ Giang
Mới 2018
Có tại photo Sỹ Giang
Mới 2018
toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa?...50
21. Nguyên tắc kế toán “Gía gốc” được vận dụng như thế nào trong việc xác
định trị giá hàng nhập khẩu? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa?
Nêu phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác ở bên giao ủy thác tại
DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế theo
phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh hoa?.....................................................52
22. Nguyên tắc kế toán “Gía gốc” được vận dụng như thế nào trong việc xác
định trị giá hàng nhập khẩu? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa?
Nêu phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác ở bên nhận ủy thác tại
DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế theo
phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh hoa?.....................................................55
23. Nguyên tắc kế toán “giá gốc” được vận dụng như thế nào trong việc xác
định trị giá hàng nhập khẩu ủy thác ở bên giao ủy thác? Trình bày nguyên tắc
đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực
tiếp tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa?..........................58
24. Nguyên tắc kế toán “Cơ sở dồn tích” được vận dụng như thế nào trong kế
toán nhập khẩu hàng hóa? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu
phương pháp kế toán nhận ủy thác ở bên giao ủy thác xuất khẩu tại doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa?.............................................59
25. Nguyên tắc kế toán “Cơ sở dồn tích” được vận dụng như thế nào trong kế
toán nhập khẩu hàng hóa? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu
phương pháp kế toán nhập khẩu trực tiếp tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ?
Cho ví dụ minh họa?...........................................................................................62
Câu 26: Nguyên tắc kế toán “cơ sở dồn tích” chi phối ntn trong kế toán nhập
khẩu ủy thác? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp
kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác ở bên giao ủy thác tại DNTM hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế theo phương pháp khấu trừ?
Cho ví dụ minh hoa?...........................................................................................63
27. Nêu các quy định chuẩn mực kế toán VN số 02 – “Hàng tồn kho” chi phối
trong việc xác định trị giá hàng tồn kho? Cho ví dụ minh họa? Trình bày việc
vận dụng các quy định đó trong kế toán nhập khẩu? Nêu phương pháp kế toán
nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác ở bên giao ủy thác nhập khẩu hạch toán bằng HTK
Có tại photo Sỹ Giang
10
Mới 2018
Có tại photo Sỹ Giang
Mới 2018
theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo pp khấu trừ? Cho ví dụ minh
họa.......................................................................................................................66
28. Qui định chuẩn mực kế toán VN số 02 “HTK” chi phối như thế nào trong kế
toán chi phí NVL trực tiếp? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội dung, quy định
kế toán và phương pháp kế toán chi phí NVL trực tiếp trong các DN kinh doanh
dịch vụ kế toán tổng hợp HTK theo pp KKTX, tính thuế GTGT theo pp khấu
trừ. Cho VD minh họa.........................................................................................68
29. Qui định chuẩn mực kế toán VN số 02 “HTK” được vận dụng ntn trong kế
toán chi phí nhân công trực tiếp? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội dung, quy
định kế toán và phương pháp kế toán chi phí nhân công trực tiếp trong các DN
kinh doanh dịch vụ kế toán tổng hợp HTK theo pp KKTX, tính thuế GTGT theo
pp khấu trừ. Cho VD minh họa...........................................................................70
30. Qui định chuẩn mực kế toán VN số 02 “HTK” được vận dụng ntn trong kế
toán chi phí dịch vụ chung? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội dung, quy định
kế toán và phương pháp kế toán chi phí dịch vụ chung trong các DN kinh doanh
dịch vụ kế toán tổng hợp HTK theo pp KKTX, tính thuế GTGT theo pp khấu
trừ. Cho VD minh họa.........................................................................................71
31. Qui định chuẩn mực kế toán VN số 02 “ Hàng Tồn Kho” ảnh hưởng như thế
nào trong kế toán chi phí dịch vụ chung? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội
dung, quy định kế toán và pp kế toán chi phí dịch vụ chung trong các DN kinh
doanh dv kế toán tổng hợp HTK theo pp KKTX, tính thuế GTGT theo pp khấu
trừ. Cho ví dụ?.....................................................................................................75
32. Qui định chuẩn mực kế toán VN số 02 “ Hàng Tồn Kho” tác động như thế
nào trong kế toán chi phí dịch vụ chung? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội
dung, quy định kế toán và pp kế toán chi phí dịch vụ trong các DN kinh doanh
dv kế toán tổng hợp HTK theo pp KKTX, tính thuế GTGT theo pp khấu trừ.
Cho ví dụ?...........................................................................................................76
33. Nêu các pp tính giá thành sp dịch vụ? Trình bày nội dung, ưu, nhược, điều
kiện áp dụng và pp tính giá thành giản đơn thep KKTX, GTGT theo pp khấu
trừ. Ví dụ minh họa?............................................................................................77
34. Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành sp dịch vụ? Trình bày nội dung,
ưu, nhược, điều kiện áp dụng và pp tính giá thành theo pp hệ số thep KKTX,
GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?..........................................................78
35. Các phương pháp xác định chi phí dịch vụ dở dang cuối kỳ? Cho ví dụ minh
họa? Trình bày nội dung, ưu, nhược, điều kiện áp dụng và pp tính giá thành theo
pp tỷ lệ theo KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?........................79
Có tại photo Sỹ Giang
11
Mới 2018
Có tại photo Sỹ Giang
Mới 2018
36. Nguyên tắc kế toán Cơ sở dồn tích chi phối như nào trong kế toán doanh thu
dịch vụ? Cho ví dụ minh họa? Trình bày quy định và ppkế toán doanh thu cung
cấp dvụ tại các DN theo KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?......81
37. Các khoản giảm trừ DTDV? Cho ví dụ minh họa? Trình bày quy định và
ppkế toán giảm giá doanh thu dvụ tại các DN dvụ kế toán tổng hợp HTK theo
KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?.............................................82
38. Quy định của chuẩn mực số 14 DT và thu nhập khác về điều kiện ghi nhận
dthu ảnh hưởng như nào đến kế toán dthu dịch vụ? Trình bày các đk ghi nhận
dthu dịch vụ? Trình bày các đk ghi nhận dthu dịch vụ? Trình bày pp kế toán
dthu dvụ trg hợp thu tiền trc cho nhiều kỳ tại các DN dvụ kế toán tổng hợp
HTK theo KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?...........................83
39. Quy định của chuẩn mực số 14 DT và thu nhập khác về xác định DT chi
phối đến kế toán dthu dịch vụ? Cho ví dụ? Trình Trình bày pp kế toán dthu dvụ
tại các DN dvụ kế toán tổng hợp HTK theo KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví
dụ minh họa?.......................................................................................................83
40. Nguyên tắc kế toán Phù hợp dc vận dụng như nào trong kế toán doanh thu
dịch vụ trường hợp thu tiền trc cho nhiều kỳ? Cho ví dụ minh họa? Nêu ppkế
toán các khoản giảm trừ DT tại các DN theo KKTX, GTGT theo pp khấu trừ.
Ví dụ minh họa?..................................................................................................84
41. Nguyên tắc kế toán Cơ sở dồn tích vậ dụng như nào trong kế toán doanh thu
dịch vụ th thu tiền trc cho nhiều kỳ? Cho ví dụ minh họa? Nêu ppkế toán kết
chuyển các khoản giảm trừ doanh thu cung cấp dvụ tại các DN theo KKTX,
GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?..........................................................84
NHÓM CÂU HỎI 3:...........................................................................................96
1. TG tính thuế hải quan 22.000 VND/USD.......................................................96
2.TG tính thuế hải quan 22.000 VND/USD........................................................98
3.
TG tính thuế hải quan 22.000 VND/USD................................................100
4.
TG tính thuế hải quan 22.000 VND/USD.................................................102
5.
TG tính thuế hải quan 22.000 VND/USD.................................................104
6. Thuế hải quan 22.000 VND/USD.................................................................105
7. Tính thuế hải quan 22.000 VND/USD..........................................................107
8. tính thuế hải quan 22.000 VND/USD...........................................................108
9. tính thuế hải quan 22.000 VND/USD...........................................................109
10. thuế hải quan 22.000 VND/USD.................................................................111
Có tại photo Sỹ Giang
12
Mới 2018
Có tại photo Sỹ Giang
Mới 2018
11. TG tính thuế hải quan 22.000 VND/USD.................................................112
12. Tỷ giá tính thuế hải quan là 21.000VND/USD.........................................114
13. Tỷ giá tính thuế hải quan là 21.000VND/USD...........................................115
14. tỷ giá tính thuế hải quan là 21.000VND/USD.............................................116
15. Tỷ giá tính thuế hải quan là 21.000VND/USD...........................................117
16. Tỷ giá tính thuế hải quan là 21.000VND/USD...........................................119
17. Tỷ giá tính thuế hải quan là 21.000VND/USD...........................................120
18. . Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lâ ̣p bảng tính giá
thành từng loại buồn biết rằng:..........................................................................121
- Trong tháng, hoàn thành 2.300 lượt buồng ngủ, trong đó buồng đặc biệt 300
lượt, buồng loại I 1000 lượt, buồng loại II 1000 lượt.......................................121
- Buồng loại II có hệ số = 1, buồn loại I có hệ số 1,5 và buồng đặc biệt có hệ số
2.........................................................................................................................121
19. Yêu cầu:.......................................................................................................122
- Lâ ̣p định khoản phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên......................................122
- Lâ ̣p phiếu tính giá thành của dịch vụ vâ ̣n tải hàng hoá biết trong tháng đã hoàn
thành 400.000km vâ ̣n chuyển............................................................................122
20. Doanh nghiệp vâ ̣n tải Z hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến chi phí vâ ̣n tải như sau: (Đơn vị: 1000 đ)....................124
Yêu cầu:.............................................................................................................124
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lâ ̣p bảng tính giá thành vâ ̣n tải
hàng hoá và hành khách trong tháng của doanh nghiệp biết:............................124
- Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền phân bổ cho từng hoạt đô ̣ng
vâ ̣n tải tỉ lệ với chi phí nguyên vâ ̣t liệu trực tiếp...............................................124
- Trong tháng doanh nghiệp vâ ̣n chuyển được là 300.000Km vâ ̣n chuyển hàng
hoá và 60.000 Km vâ ̣n chuyển hành khách.......................................................124
Có tại photo Sỹ Giang
13
Mới 2018
Có tại photo Sỹ Giang
Mới 2018
1. Các trường hợp phát sinh hàng thừa và xử lý hàng thừa trong khâu mua.
Nêu phương pháp kế toán hàng thừa trong khâu mua tại DNTM hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ? Cho ví dụ minh họa.
- Nếu hàng thừa xác định ngay được nguyên nhân thì kế toán sẽ tiền hành xử lý
ngay, cụ thể:
+ Nếu hàng thừa được xác định là do dôi thừa tự nhiên, căn cứ vào Phiếu nhập
kho và Biên bản xử lý hàng thừa, kế toán ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá hàng thực nhập kho (không có thuế GTGT)
Nợ
TK133(1331):
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(theo
hoá
đơn)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn)
Có TK711: Trị giá hàng thừa được xử lý ghi tăng thu nhập
+ Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp đồng ý mua tiếp số hàng
thừa này, khi nhận đầy đủ chứng từ, kế toán ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá hàng thực tế nhập kho (chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK133(1331):
Thuế
GTGT
đầu
vào
của
hàng
hoá
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá
- Nếu hàng thừa chưa rõ nguyên nhân và doanh nghiệp quyết định nhập kho toàn
bộ số hàng, kế toán sẽ phản ánh như sau:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (chưa có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá (theo hoá đơn)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn)
Có TK338(3381): Trị giá hàng thừa chờ xử lý
Khi xác định được nguyên nhân và xử lý số hàng thừa, căn cứ vào từng quyết
định xử lý cụ thể, kế toán sẽ tiến hành ghi sổ theo một trong các định khoản sau:
+ Nếu hàng thừa do dôi thừa tự nhiên hay hàng thừa không xác định được
nguyên nhân, sẽ xử lý ghi tăng thu nhập khác:
Nợ
TK338(3381):
Trị
giá
hàng
thừa
đã
xử
lý
Có TK711: Trị giá hàng thừa được xử lý ghi tăng thu nhập
+ Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp trả lại cho người bán, kế
toán ghi:
Có tại photo Sỹ Giang
14
Mới 2018
Có tại photo Sỹ Giang
Nợ
Mới 2018
TK338(3381):
Trị
giá
hàng
thừa
đã
xử
lý
Có TK156(1561): Trị giá hàng thừa xuất kho trả lại cho người bán
Nếu bên bán đang nhờ doanh nghiệp giữ hộ thì kế toán sẽ đồng thời ghi nhận bút
toán: Nợ
TK002: Trị giá hàng thừa giữ hộ người bán. Đến khi xuất trả hàng cho người
bán, kế toán sẽ ghi: Có TK002.
+ Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp đồng ý mua tiếp số hàng
thừa này, kế toán ghi:
Nợ TK338(3381): Trị giá hàng thừa doanh nghiệp đã mua lại (chưa có thuế
GTGT)
Nợ
TK133(1331):
Thuế
GTGT
đầu
vào
tương
ứng
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của số hàng thừa doanh nghiệp đã mua lại
Ví dụ minh họa: Ngày 13/N DN nhập kho lô hàng mua ngày 10/N, chi phí vận
chuyển 1.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), chi bằng tiền tạm ứng. DN phát hiện
thừa. DN phát hiện thừa lô hàng trị giá chưa thuế GTGT: 10.000. DN chưa xác định
nguyên nhân, DN nhập kho (phiếu nhập kho số 3) theo số trên hóa đơn GTGT. Hàng
thừa DN đang tạm giữ tại kho để làm rõ nguyên nhân.
+ N 156: 400.000
C 151: 400.000
+ N 156 (2): 1.000
N 133: 100
C 141: 1100
2. Các trường hợp phát sinh hàng thiếu trong khâu mua. Nêu phương pháp
kế toán hàng thừa trong khâu mua tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ
minh họa.
- Nếu hàng thiếu xác định ngay được nguyên nhân thì căn cứ vào Phiếu nhập
kho và Biên bản xử lý hàng thiếu, kế toán sẽ phản ánh ngay:
+ Nếu hàng thiếu do hao hụt tự nhiên trong định mức, kế toán ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (không có thuế GTGT)
Nợ TK156(1562): Trị giá hàng hoá hao hụt tự nhiên (không có thuế GTGT)
Có tại photo Sỹ Giang
15
Mới 2018
Có tại photo Sỹ Giang
Nợ
Mới 2018
TK133(1331):
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(theo
hoá
đơnĩ
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn)
+ Nếu hàng thiếu do nguyên nhân khách quan bất khả kháng và theo hợp đồng
doanh nghiệp phải chịu, kế toán ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (không có thuế GTGT)
Nợ TK811: Trị giá hàng thiếu do nguyên nhân khách quan (không có thuế GTGT)
Nợ
TK133(1331):
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(theo
hoá
đơn)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn)
+ Nếu hàng thiếu do bên bán gửi thiếu, đơn vị đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh
toán cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (không có thuế GTGT)
Nợ
TK133(1331):
Thuế
GTGT
đầu
vào
của
hàng
thực
nhập
Nợ TK331: Trị giá hàng thiếu do bên bán gửi thiếu (gồm cả thuế GTGT)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn)
Nếu phát sinh thiếu cả bao bì đi kèm hàng hoá, tính tiền riêng thì kế toán sẽ
phản ánh trị giá bao bì thiếu như sau:
Nợ TK153(1532): Trị giá thực tế của bao bì nhập kho (không có thuế GTGT)
Nợ
TK133(1331):
Thuế
GTGT
đầu
vào
của
bao
bì
thực
nhập
Nợ TK331: Trị giá bao bì thiếu do bên bán gửi thiếu (gồm cả thuế GTGT)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của bao bì (theo hoá đơn)
Còn nếu trường hợp hàng thiếu do bên bán gửi thiếu nhưng doanh nghiệp chưa
thanh toán hoặc chưa chấp nhận thanh toán tiền hàng thì sẽ không phản ánh.
+ Nếu hàng thiếu do lỗi của cán bộ nghiệp vụ của doanh nghiệp thì sẽ xử lý bắt
bồi thường, kế toán ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (không có thuế GTGT)
Nợ
TK133(1331):
Thuế
GTGT
đầu
vào
của
hàng
thực
nhập
Nợ TK138(1388), 111: Tổng số tiền cá nhân phải bồi thường (gồm cả thuế GTGT)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn)
Nếu phát sinh thiếu cả bao bì đi kèm, kế toán sẽ phản ánh như sau:
Nợ TK153(1532): Trị giá thực tế của bao bì nhập kho (không có thuế GTGT)
Nợ
TK133(1331):
Có tại photo Sỹ Giang
Thuế
GTGT
đầu
16
vào
của
bao
bì
thực
nhập
Mới 2018
Có tại photo Sỹ Giang
Mới 2018
Nợ TK138(1388), 111: Tổng số tiền bao bì cá nhân phải bồi thường (gồm cả thuế
GTGT)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của bao bì (theo hoá đơn)
- Nếu hàng thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân đang chờ xử lý, kế toán sẽ theo
dõi trị giá hàng thiếu trên tài khoản 138(1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý). Khi nhập
kho hàng hoá, kế toán sẽ ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (không có thuế GTGT)
Nợ TK138(1381): Trị giá hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân (chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK133(1331):
Thuế
GTGT
đầu
vào
(theo
hoá
đơn)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn)
Nếu phát sinh thiếu cả bao bì đi kèm hàng hoá tính giá riêng thì trị giá bao bì
phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân cũng được theo dõi trên TK138(1381 – Tài sản
thiếu chờ xử lý). Khi nhận được quyết định xử lý số hàng thiếu, tuỳ theo từng tình
huống xử lý cụ thể, kế toán sẽ tiến hành ghi sổ như sau:
+ Nếu hàng thiếu do hao hụt tự nhiên trong định mức, kế toán ghi:
Nợ TK156(1562): Trị giá hàng hoá hao hụt tự nhiên trong định mức
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý
+ Nếu hàng thiếu do nguyên nhân khách quan bất khả kháng và theo hợp đồng
doanh nghiệp phải chịu, kế toán ghi:
Nợ
TK811:
Trị
giá
hàng
thiếu
do
nguyên
nhân
khách
quan
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý
+ Nếu hàng thiếu được xác định do bên bán gửi thiếu và bên bán đã giao bổ
sung đủ số hàng còn thiếu. Khi nhập kho hàng hoá và bao bì đi kèm, kế toán ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá số hàng người bán giao bổ sung đã nhập kho
Nợ TK153(1532): Trị giá số bao bì người bán giao bổ sung đã nhập kho
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý
+ Nếu hàng thiếu do bên bán gửi thiếu, nhưng bên bán không còn hàng để gửi
bổ sung, kế toán sẽ ghi:
Nợ TK111, 112, 331…: Số tiền được hoàn trả tương ứng với số hàng thiếu
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý (chưa có thuế GTGT)
Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào giảm tương ứng
+ Nếu hàng thiếu do cá nhân làm mất phải bồi thường, kế toán ghi:
Có tại photo Sỹ Giang
17
Mới 2018
Có tại photo Sỹ Giang
Mới 2018
Nợ TK138(1388), 111: Trị giá hàng thiếu cá nhân phải bồi thường
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý (chưa có thuế GTGT)
Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào giảm tương ứng
+ Nếu hàng thiếu không xác định được nguyên nhân thì trị giá hàng thiếu sẽ
được ghi tăng chi phí khác của doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK811: Trị giá hàng thiếu không xác định được nguyên nhân
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý (chưa có thuế GTGT)
Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào tương ứng với số hàng thiếu (nếu không
được khấu trừ)
Ví dụ minh họa: Ngày 11/N, hóa đơn GTGT số 0030 mua một số hàng trị giá
chưa thuế 320.000, thuế GTGT 10%, 1/2 số tiền hàng thanh toán bằng TGNH (đã nhận
giấy báo Nợ), phần còn lại DN nhận nợ.Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền tạm
ứng 1.430 (hóa đơn đặc thù số 0048, thuế GTGT 10%). Hàng về nhập kho cùng ngày
(phiếu nhập kho số 2), DN phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 20.000, chưa rõ nguyên
nhân.
+ N 156: 300.000
N138(1): 20.000
N 133: 32.000
C112: 176.000
C331: 176.000
+ N156(2): 1.300
N133: 130
C141: 1.430
3. Giá thực tế của hàng mua trong kế toán mua hàng theo phương thức lấy
hàng được xác định theo nguyên tắc giá gốc như thế nào? Trình bày nguyên tắc
giá gốc? Nêu phương pháp kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng tại
DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ và cho ví dụ minh họa?
- Theo nguyên tắc giá gốc, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến việc
mua TSCĐ, CCDC, NVL, HH…thì giá trị của chúng được xác định theo giá gốc chứ
không phải theo giá thị trường, tính tại thời điểm mua và cộng với các chi phí liên
quan để đưa chúng vào sử dụng (không bao gồm thuế GTGT).
Có tại photo Sỹ Giang
18
Mới 2018
Có tại photo Sỹ Giang
Mới 2018
- Nguyên tắc giá gốc: “ Tài sản được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc tài sản được
hình thành theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá
trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.Giá gốc của tài sản không
được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.”
- Phương pháp kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng:
+ Khi mua hàng về nhập kho, thanh toán bằng tiền mặt, TGNH, tiền tạm ứng, kế
toán ghi:
N156(1561):
N133(1331)
C111
C112
C141,311
C331
+ Trường hợp mua hàng có bao bì đi kèm tính giá riêng, khi nhập kho, kế toán
ghi:
N153(1532)
N133(1331)
C111/112/113/311/331…:
+ Trường hợp bao bì kèm theo hàng không tính giá riêng phải trả lại cho người
bán, trị giá bao bì đi kèm theo hàng hóa ghi:
N002
N144
C111/112/331…
+Nếu DN đặt trước số tiền cho người bán:
Khi ứng tiền kế toán ghi:
N331
C111/112/311…
Khi người bán chuyển hàng đến cho DN, hàng được nhập kho:
N156(1561)
N153(1532)
N133(1331)
C331:
Có tại photo Sỹ Giang
19
Mới 2018
Có tại photo Sỹ Giang
Mới 2018
Khi mua hàng phát sinh chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho…kế toán ghi:
N156(1562)
N133(1331)
C111,112,311
C331:
Ví dụ minh họa kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng:
DN mua một số hàng trị giá 200tr. VAT 10% tiền mua hàng còn nợ người bán.
Bao bì đi cùng hàng tính giá riêng trị giá 2tr, thuế VAT 5% trả bằng TM. Trong quá
trình mua hàng phát sinh chi phí vận chuyển là 1500tr thuế VAT 10% đã trả bằng
TGNH: (đơn vị: VNĐ)
+ N156: 200.000.000
N133: 20.000.000
C331: 220.000.000
+ N1562: 1.500.000
N133: 150.000
C112: 1.650.000
+ N1532: 2.000.000
N133: 100.000
C111: 2.100.000
4. Giá thực tế của hàng mua trong kế toán mua hàng theo phương thức
nhận hàng được xác định theo nguyên tắc giá gốc như thế nào? Trình bày nguyên
tắc giá gốc? Nêu phương pháp kế toán mua hàng gửi bán thẳng cho cơ sở đại lý
tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ và cho ví dụ minh họa?
- Theo nguyên tắc giá gốc, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến việc
mua TSCĐ, CCDC, NVL, HH…thì giá trị của chúng được xác định theo giá gốc chứ
không phải theo giá thị trường, tính tại thời điểm mua và cộng với các chi phí liên
quan để đưa chúng vào sử dụng (không bao gồm thuế GTGT).
- Nguyên tắc giá gốc: “ Tài sản được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc tài sản được
hình thành theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá
trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.Giá gốc của tài sản không
được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.”
Có tại photo Sỹ Giang
20
Mới 2018
- Xem thêm -