Liên hệ 0788495594
NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP
HỌC PHẦN: CƠ SỞ VĂN HÓA
NHÓM CÂU HỎI 1.............................................................................................5
Câu 1 : Khái niệm văn hóa? Phân tích chức năng giáo dục của văn hóa, nhận
thức và dự báo, thẩm mỹ, giải trí, kế tục và phát triễn lịch sử? Cho ví dụ minh
họa về một hiện tượng văn hóavà ý nghĩa cùa các chức năng này trong đòi sống
xã hội?...................................................................................................................5
Câu 2 : Thế nào là văn hóa vật chất, văn hóa tinh thần? Trình bày nội dung văn
hóa vật chất, văn hóa tinh thần? Cho ví dụ minh họa?..........................................7
Câu 3: khái”niệm ngôn ngữ? Trình bảy quá trình phát triciflcua tiếng việt? Nêu
vai trò của tiếng Việt trong đời sống xã hội?........................................................7
Câu 4 : Hiểu thế nào về ngôn ngữ viểt, ngôn ngữ nói và ngôn ngữ biểu cảm. Nêu
vai trò và nêu ví dụ minh họa................................................................................9
Câu 5: Nêu các đặc trưng cơ bản của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam? Trình bày
tính biểu trưng, tính chất biểu cảm của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam? Cho ví dụ
minh họa?............................................................................................................10
Câu 6 : Hiểu thế nào là tín ngưỡng, phong tục tập quán? Trình bày tín ngưỡng
thờ cúng tổ tiên, tín ngưỡng thờ thần của người Việt Nam? Nêu ý nghĩa của các
loại hình tín ngưỡng này với đời sống xã hội?....................................................11
Câu 7 : Những sự kiện tiêu biểu nhất về kinh tế thời nhà Lý. Phân tích việc quàn
lý đất đai trong chính sách kinh tế thời nhà Lý. Việc quản lý này đã ảnh hưởng
tích cực như thế nào tới cuộc sống người nông dân ?.........................................13
Câu 8 : Những nét đặc trưng nhất về tôn giáo, tín ngưỡng thòi nhà Lý. Trình bày
sự phát triển của tôn giáo, tín ngưỡng trong thòi kỳ này. Sự phát triển này có ảnh
hường như thế nào tới sự phát triển tồn giáo, tín ngưỡng thời nhà Trần............14
1
Liên hệ 0788495594
Câu 9 : Đặc điểm lịch sử thời nhà Trần. Trình bày đặc điểm chính trị, văn hóa
vật chất thời nhà Trần. Những công trình kiến trúc giai đoạn này đã được các
doanh nghiệp khai thác như thế nào để phục vụ kinh doanh du lịch?.................14
Câu 10 : Nêu các đời vua triều nhà Nguyễn. Phân tìch tình hành pháp luật, ruộng
đất và nông nghiệp triều nhà Nguyễn. Ảnh hưởng của những chính sách này đến
đời sống người nông dân.....................................................................................14
Câu 11 : Nêu những dấu mốc quan trọng trong lịch sử xâm lược nước ta của
thực dân Pháp. Trình bày đặc điểm chính trị thời thuộc Pháp. Ảnh hưởng của nó
tới tinh thần dân tộc của tầng lớp công nông thời kỳ này...................................16
Câu 12 : Nêu những dấu mốc quan trọng về sự lãnh đạo của Đảng với văn hóa
giai đoạn văn hóa Việt Nam hiện đại. Những thay đổi cơ. . . bản của văn hóa Việt
Nam san CMT 8, và tác động của nó tới đời sống văn hóa của người dan.........18
Câu 13 : Nêu các vùng văn hóa của Việt Nam. Phân tích những đặc điểm cơ bản
về địa hình, khí hậu, văn hóa ẩm thực, văn hóa mặc, văn hóa sản xuất, văn hóa
ứng xử vùng Việt Bắc, Tây Bắc, đồng bằng châu thổ Bắc Bộ. Cho ví dụ minh
họa và nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu..............................................................19
Câu 14 : Nêu đặc điểm về địa hình của vùng văn hóa Trung Bộ, Nam Bộ. Phân
tích đặc trưng văn hóa ăn, mặc và về cách thức hoạt động sản xuất cùa các vùng.
Cho ví dụ.............................................................................................................25
Câu 15 : Nêu đặc điểm về địa hình vùng văn hóa Tây Nguyên. Phân tích văn hóa
sản xuất, văn hóa ăn ở và văn hóa nghệ thuật của vùng. Cho ví dụ minh họa và
những thay đổi nét văn hóa này trong điều kiện hiện nay...................................27
NHÓM CÂU HỎI 2...........................................................................................29
Câu 16 : Nêu các quy luật cơ bản của văn hóa. Phân tích quy luật mang tính dân
tộc, mang tính giai cấp. Chứng minh bằng thực tiễn tính quy luật nàỵ ở một số
dân tộc ở VN.......................................................................................................29
Câu 17 : Khái niệm môi trường tự nhiên, môi trường xã hội. Trình bày đặc điểm
về khí hậu, gia đình cổ truyền của Vn.................................................................29
2
Liên hệ 0788495594
Câu 18 : Khái niệm bản sắc văn hóa dân tộc. Phân tích các yếu tố thể hiện bản
sắc văn hóa dân tộc VN. Trong điều kiện hiện nay, các cơ quan quản lý phải làm
gì để bảo tồn và phát huy giá trị bản sắc văn hóa này ?......................................30
Câu 19 : Nêu các loại hình tôn giáo ở Việt Nam. Phân tích các đặc điểm cơ bản
của Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo. Những ảnh hưởng của các loại hình tôn giáo
này trong đời sống xã hội ở mrớc ta hiện nay.....................................................32
Câu 20 : Hiểu thế nào là tín ngưỡng. Trình bày sự khác nhau giữa tín ngưỡng và
tôn giáo. Tín ngưỡng có ý nghĩa như thế nào đổi với đời sống tâm linh của
người dân. Cho ví dụ minh họa...........................................................................35
Câu 21 : Thế nào là lễ hội và giá trị của nó ? Phân tích nội dung phần lễ, phần
hội trong các lễ hội truyền thống ở VN. Liên hệ thực tế ở một lễ hội truyền
thống ở địa phương..............................................................................................37
Câu 22 : Nêu nhũng công trình kiến trúc, tác giả, tác phẩm văn học đặc trưng
nhất ở thời nhà Lý. Trình bày một số công trình kiến trúc tiêu biểu và ý nghĩa
nhất thời kỳ này. Hiện nay, các doanh nghiệp du lịch đã khai thác giá trị văn hóa
này như thế nào để phát triển du lịch..................................................................39
Câu 23 : Những đặc điểm cơ bản về văn hóa tinh thần, vật chất thời nhà Trần.
Phân tích tình hình giáo dục thời nhà Trần. Những ảnh hưởng của đặc điểm giáo
dục thời kỳ này đến sự phát triển của nền giáo dục nước nhà sau này?..............40
Câu 24 : Nêu những tác giả, tác phẩm, những công trình kiến trúc tiêu biểu triều
nhà Nguyễn. Phân tích tình hình văn học dân gian triều nhà Nguyễn. Những
thành tựu về kiến trúc, văn học nghệ thuật triều Nguyễn đã có những đóng góp
như thế nào đối với văn hóa nghệ thuật của nurớc ta..........................................42
Câu 25 : Nêu những đời vua triều Nguyễn giai đoạn thuộc Pháp. Phân tích tình
hình đời sống vật chất trong giai đoạn này. Trình bày đặc điểm và cho ví dụ
minh họa một tác phẩm nghệ thuật kiến trúc xây dựng thuộc Pháp còn dưọc bảo
tồn và khai thác hiện nay.....................................................................................43
3
Liên hệ 0788495594
Câu 26 : Nêu một số tác giả tiêu biểu trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật giai
đoạn sau CMT 8 năm 1945. Phân tích những đặc điểm cơ bản của văn hóa VN
trong giai đoạn hiện đại ( 1945 đến nay )............................................................44
Câu 27: Nêu những đặc điểm về khí hậu, tài nguyên của vùng văn hóa Việt Bắc,
Tây Bắc, đồng bằng châu thổ Bắc Bộ. Phân tích văn hóa sản xuất, tín ngưỡng
của các vùng văn hóa này. Những nét văn hóa này hiện nay đã được thay đổi
như thế nào trong chiến lược quy hoạch và phát triển của Đảng và Nhà nước?.46
Câu 28 : Kể tên những di sản văn hóa vật thể của tiểu vùng văn hóa xứ Huế.
Phân tích những đặc trưng cơ bản về văn hóa vật thể, phi vật thể xứ Huế. Hiện
nay, các cơ quan chức năng cùng cộng đồng dân cư đã làm gì để bảo tồn di sản
văn hóa này ?.......................................................................................................50
Câu 29 : Kể tên 10 lễ hội, 10 loại cây ăn quà đặc trưng vùng văn hóa Nam Bộ.
Phân tích đặc điểm khí hận, văn hóa tín ngưỡng của vùng. Những ảnh hưởng
của nó tới sự phát triển về kinh tế, xã hội của vùng trong điều kiện hiện nay....51
Câu 30 : Nêu đặc điểm về khí hậu vùng Tây Nguyên. Phân tích văn hóa tín
ngưỡng, không gian văn hóa cồng chiêng của vùng. Các cơ quan quản lý và
cộng đồng dân cư đã và sẽ phải làm gì đễ bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn
hóa phi vật thể này ?............................................................................................52
MỘT SỐ ĐỀ THI..............................................................................................54
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP...........................................................................56
Câu 1: Khái niệm văn hóa, cấu trúc của văn hoá?..............................................56
Câu 2: Cách ứng xử của người Việt với đặc điểm môi trường...........................57
Câu 3: Chức năng cơ bản của văn hoá................................................................66
Câu 4: Khái niệm bản sắc văn hoá dân tộc..........................................................67
Câu 5: Khải niệm ngôn ngữ. Những đặc trung cơ bản của nghệ thuật ngôn từ
Việt Nam.............................................................................................................68
Câu 6: Khái niệm lễ hội, phân tích những giá trị của lễ hội cổ truyền Việt Nam,
phân tích cấu trúc của lễ hội cổ truyền Việt Nam...............................................70
Câu 7: Nho giáo và khai thác giá trị trong văn hóa Nho giáo Việt Nam............75
4
Liên hệ 0788495594
Câu 8: Đặc điểm môi trường tự nhiên Việt Nam................................................78
5
Liên hệ 0788495594
NHÓM CÂU HỎI 1
Câu 1 : Khái niệm văn hóa? Phân tích chức năng giáo dục của văn
hóa, nhận thức và dự báo, thẩm mỹ, giải trí, kế tục và phát triễn lịch sử?
Cho ví dụ minh họa về một hiện tượng văn hóavà ý nghĩa cùa các chức
năng này trong đòi sống xã hội?
l)Khái niệm văn hóa :
>Theo CT. Hồ Chí Minh : Văn hóa là những sáng tạo và văn minh về:
+chữ viết, ngôn ngữ
+đạo đức, pháp luật, tôn giáo
+những công cụ sinh hoạt hàng ngày về ăn, mặc, ở
Vì lẽ sinh tồn và mục đích cuộc sống của loài người.
> Theo PGS. Phan Ngọc : Văn hóa là một quan hệ :
+ Giữa thế giới biểu tượng và thể giói thực tại
+ Biểu hiện thành kiểu lựa chọn riêng của một tộc người, một cá nhân so
với một tộc người khác, một cá nhân khác.
+ Nét khác biệt giữa các kiểu lựa chọn làm cho chúng khác nhau, tạo
thành những nền vãn hóa khác nhau là độ khúc xạ.
2) Phân tích các chức năng của văn hóa :
> Chức năng giáo dục :
+ Là chức năng bao trùm cùa văn hóa
+ Định hướng xã hội, dịnh hướng lý tường, đạo đức và hành vi cùa con
người vào điều hay, lẽ phải, theo đúng chuẩn mực xã hội.
+ Là chức năng trồng người để con người hướng tới chân - thiện - mỹ .
©Mục đích:
+ Để con người nâng cao được truyền thống dân tộc
+ Để con người biết giao tiếp với cộng đồng trog nước và quổc tế
+ Để con người biết sáng tạo, biết sống theo chuẩn mực chung của xã hội.
Chức năng nhận thức và dự báo: là chức năng đầu tiên của mọi hoạt động
văn hóa.
6
Liên hệ 0788495594
+ Mọi hoạt động văn hóa đều thông qua nhận thức : nhận thức từ gia đình,
xã hội, nhận thức thẩm mỹ.
+ Giúp con người nhận biết hiện thực và có những dự báo cho tương lai
+ Văn hóa có thể đưa ra những dự báo cần thiết về tự nhiên, xã hội và con
người.
+ Giúp con người chủ động ứng xử có hiệu quả với những biến động
nhằm đạt tới kết quả tối ưu.
> Chức năng thẩm mỹ :
+ Con người luôn hương tới chân - thiện - mỹ, sáng tạo của con người
luôn là sáng tạo do nhu cầu thẩm nhận cái đẹp
+ Mac coi nhu cầu, năng lực sáng tạo cái đẹp là dấu hiệu phân biệt con
người với con vật.
+ Cảm xúc thẩm mỹ tức là khả năng biết rung động trước cái đẹp, ở một
mức độ nào đó, tạo nên phẩm chất đạo đức của con người.
+ Mỗi bước tiến của xã hội cũng là một bước con người vươn tới cái đẹp.
+ Nhu cầu và khả năng vươn tới cái đẹp là một trong những động lực
quan trọng tạo nên sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của cuộc sống con người.
> Chức năng giải trí :
+ Trong cuộc sống của con người, ngoài hoạt động lao động, con người
còn có nhu cầu giải tỏa tinh thần, lâm lý, sự mệt mỏi cơ bắp,...
+ Họ tìm đến với các hoạt động vãn hỏa, CLB, bảo tàng, lễ hội,...nói khác
đi là tìm sự giải trí.
+ Trong một chừng mực nhất định, sự giải trí ấy là bổ ích cần thiết.
> Chức năng kế tục và phát triển lịch sử:
+ Văn hóa mang đặc điểm dân tộc sâu sắc, văn hóa đk hình thành, tích
lũy, chắt lọc qua các thế hệ khác nhau của một cộng đồng người.
+ Bên cạnh yếu tổ bền vững của văn hóa mỗi dân tộc cũng đã đón nhận sự
bồi đắp.
7
Liên hệ 0788495594
Câu 2 : Thế nào là văn hóa vật chất, văn hóa tinh thần? Trình bày nội
dung văn hóa vật chất, văn hóa tinh thần? Cho ví dụ minh họa?
> Văn hóa vật chất: Văn hóa vật chất là toàn bộ những gì do công nghệ
sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất ăn, mặc, ở, đi lại, công cụ sản xuất,
phương tiện sản xuất... nói lên trình độ phát triển của con người trong lĩnh vực
sản xuất vật chất, thể hiện trình độ chiếm lĩnh và khai thác những vật thể trong
tự nhiên.
VD : xe, nhà, quần áo, bản ghế...
> Văn hóa tinh thần : Văn hoá tinh thần bao gồm toàn bộ những sản phẩm
do hoạt động sản xuất tinh thần cùa con người tạo ra: tư tường, tín ngưỡng - tôn
giáo, nghệ thuật, lễ hội, phong tục, đạo đức, ngôn ngữ, văn chương...
VD : âm nhạc, lễ hội, tác phẩm văn học...
Nội dung của văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần :
> Văn hóa vật chất:
+ Thể hiện ở 2 khía cạnh : Văn hóa sản xuất và văn hóa tiêu dùng
+ Văn hóa sản xuất thể hiện ở trình độ sản xuất, quy mô sản xuất, hình
thức quản lý, quan hệ sản xuất, chất lượng và hình thức sản phẩm.
+ Văn hóa tiêu dùng thể hiện ở trình độ và phương thức sử dụng
> Văn hóa tinh thần :
+ Nhằm đáp ứng những nhu cầu về tinh thần của con người như tôn giáo,
tín ngưỡng, triết học, văn học nghệ thuật, đạo đức, pháp luật, phong tục tập
quán,...
+ Thể hiện bằng nhiều hệ thống chuẩn mực như : chuẩn mực về pháp
quyền, chuẩn mực về đạo đức và hệ thống các giá trị như giá trị tinh thần, giá trị
khoa học, giá trị thẩm mỹ...chính hệ thống chuẩn mực này để hoạt động phù hợp
với tập thể, tránh mâu thuẫn.
Câu 3: khái”niệm ngôn ngữ? Trình bảy quá trình phát triciflcua
tiếng việt? Nêu vai trò của tiếng Việt trong đời sống xã hội?
8
Liên hệ 0788495594
a. Khái niệm ngôn ngữ : Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu, là một thành
tố văn hóa nhưng là một thành tố chi phối nhiều đến các thành tố văn hóa khác.
b. Quá trình phát triển của tiếng việt: Từ thời mờ nước, trên lãnh thổ nhà
nước Văn Lang đã tồn tại tiếng Việt cổ, tiếng Mường cổ, tiếng Tày - Thái cồ. Từ
năm 111 trở đi, khi nước nhà ở vào thời kỳ Băc thuộc thì người Việt tiếp thu
thêm tiếng của Hán tộc, điều này đã làm cho ngôn ngữ Việt và Mường dần dần
tách rời ra. Tiếng Việt có một lịch sử phát triển rất lâu đời và trải qua 3 giai đoạn
:
+ Tiền Việt - Mường
+ Việt - Mường chung
+ Tiếng Việt độc lập
Người Việt đã vay mượn cách phát âm và sau này các nhà nghiên cứu gọi
là cách phát âm Hán - Việt để đọc toàn bộ các chữ Hán, sử dụng và ý nghĩa cùa
các từ Hán ấy lại được Việt hóa.
Tiếng Việt trong thời kỳ chống Pháp vừa giữ bản sắc cùa mình vừa biến
đổi nhanh chóng, chuẩn bị cho sự phát triển ở giai đoạn sau.
Từ năm 1945 đen nay tiếng Việt được sử dụng trong mọi mặt của đời
sống xã hội. Tiếng Việt có một vị thế xứng đáng dược đảng và nhà nước Việt
Nam quan tâm, tạo điều kiện cho phát triền cùng với ngôn ngữ của các dân tộc ít
người ở Việt Nam.
c. Vai trò của tiếng việt trong đời sổng xã hội:
Từ năm 1975, khi miền Nam được giải phỏng, Quốc hội khóa IV là Quốc
hội thống nhất đất nước đầu tiên đã thành công, quyết định đổi tên nước thành
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Lần đầu tiên, tiếng Việt thống nhất
đã trở thành tiếng nói chung, là niềm kiêu hãnh cùa toàn thể dân tộc Việt. Nó là
phương tiện quan trọng nhất đề truyền đi các sự kiện, hình ảnh cùa người Việt
Nam ra toàn thế giới. Tiếng Việt không chỉ là tiếng nói của tâm hồn, con tim mà
còn là cõi linh thiêng của văn hóa ngàn đời, của hôm nay và mai sau.
9
Liên hệ 0788495594
Câu 4 : Hiểu thế nào về ngôn ngữ viểt, ngôn ngữ nói và ngôn ngữ biểu
cảm. Nêu vai trò và nêu ví dụ minh họa.
> Ngôn ngữ viết: Ngôn ngữ viết là thứ ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ
viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác. Ngôn ngữ viết được sản sinh
một cách có chọn lọc, được suy nghĩ, nghiền ngẫm và gọt giũa kỹ càng. Trong
ngôn ngữ viết, sự hỗ trợ của hệ thống dấu câu, của các kí hiệu và văn tự, của các
hình ảnh minh hoạ, bảng biểu, sơ đồ.... giúp biểu hiện rõ thêm nội dung giao
tiếp. Từ ngữ trong ngôn ngừ viết được lựa chọn, thay thế nên có điều kiện đạt
được độ chính xác cao. Đồng thời khi viết, tuỳ từng phong cách ngôn ngữ cùa
văn bản mà người viết có sự lựa chọn hệ thống ngôn từ cho phù hợp. Tiếng Việt
đã trải qua một số hình thức chữ viết chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ. Trong
văn bản viết, người ta thường tránh dùng các từ mang tính khẩu ngữ, các từ địa
phương, tiếng lóng.... về câu, ngôn ngữ viết thường dùng các câu dài, câu nhiều
thành phần nhưng được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ nhờ các quan hệ từ và sự sắp
xếp các thành phần phù hợp.
VD :
> Ngôn ngữ nói : Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, dùng trong giao
tiếp tự nhiên hàng ngày; trong đó người nói người nghe tiếp xúc trực tiếp vói
nhau, có thể thay phiên nhau trong vai nói và vai nghe. Ngôn ngữ nói rất đa
dạng về ngữ điệu: Giọng nói có thể cao hay thấp, nhanh hay chậm, mạnh hay
yếu, liên tục hay ngắt quãng. Trong ngôn ngữ nói, ngữ điệu là yếu tố quan trọng
góp phần bộc lộ và bổ sung thông tin. Trong ngôn ngữ nói, ngoài sự kết hợp
giữa âm thanh và giọng điệu còn có các phương tiện bổ trợ ngôn ngữ khác như:
nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ,... của người nói. Ngôn ngữ nói được sản sinh
nhanh chóng, tức thời, không có sự gọt giũa, suy ngẫm hay lựa chọn. Từ ngừ
trong ngôn ngữ nói được sử dụng khá đa dạng: có những lớp từ mang tính khẩu
ngữ, có những từ ngữ địa phương, các tiếng lóng, các biệt ngữ, các trợ từ, than
từ, các từ ngữ đưa đẩy,... Ngôn ngữ nói hay dùng những câu tỉnh lược (có khi
lược chỉ còn có một lừ) nhưng cũng có khi câu nói rườm rà, có nhiều yếu tố dư,
10
Liên hệ 0788495594
hoặc lặp đi lặp lại (để nhấn mạnh hoặc để người nghe có diều kiện tiếp nhận,
lĩnh hội, thấu đáo nội dung giao tiếp.
> Ngôn ngừ biểu cảm : ảnh hường đến cách nói, bao gồm sự biểu lộ trên
khuôn mặt, ánh mắt, giọng điệu, điệu bộ cơ thể và cảm xúc của người tham gia
giao tiếp.
Câu 5: Nêu các đặc trưng cơ bản của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam?
Trình bày tính biểu trưng, tính chất biểu cảm của nghệ thuật ngôn từ Việt
Nam? Cho ví dụ minh họa?
a) Đặc trưng cơ bản cùa nghệ thuật ngôn từ Việt Nam :
+ Có tính biểu trưng
+ Giàu chất biểu cảm
+ Tính động, linh hoạt
b) Tính biểu trưng, tính chất biểu cảm của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam :
> Tính biểu trưng : Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao.
Tính biểu trưng thể hiện ở xu hướng khái quát hóa, ước lệ hóa với những cấu
trúc cân đối, hài hòa.
+ Xu hướng ước lệ bộc lộ ở chỗ tiếng Việt thích diễn đạt bằng các con số
biểu trưng: ba mặt một lời, mười tám đời vua Hùng, trăm khôn ngàn khéo,...
+ Lối tư duy tổng hợp mọi yếu tố, lối sống ưa ổn định và có quan hệ tốt với
hết thảy mọi người dẫn đến xu hướng trọng sự cân đối hài hòa trong ngôn từ.
+ Truyền thống văn chương Việt Nam thiên về thơ ca, văn xuôi truyền
thống cũng là văn xuôi thơ, thế mạnh do đó tiếng Việt là ngôn ngữ giàu thanh
điệu.
> Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm :
+ về mặt từ ngữ, chất biểu cảm thể hiện ở chỗ các từ, bên cạnh yếu tố gốc
mang sắc thái trung hòa thường có rất nhiều biến thể với những sắc thái nghĩa
biểu cảm: bên cạnh màu đỏ trung tính có đỏ lục, đỏ lòm, đỏ hoe,...
+ về ngữ pháp, tiếng Việt dùng nhiều hư từ biểu cảm : à, ừ, nhỉ, hả, sao,...
c) Ví dụ
11
Liên hệ 0788495594
Câu 6 : Hiểu thế nào là tín ngưỡng, phong tục tập quán? Trình bày
tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, tín ngưỡng thờ thần của người Việt Nam? Nêu
ý nghĩa của các loại hình tín ngưỡng này với đời sống xã hội?
a) Thể nào là tín ngưỡng, phong tục tập quán ?
> Tín ngưỡng : Giải thích từ tín ngưỡng, GS. Đào Duy Anh viết là : “
Lòng ngưỡng mộ, mê tín đối với 1 tôn giáo hoặc một chủ nghĩa.” Nói đến tín
ngưỡng là nói đến quá trình thiêng hóa một nhân vật được gửi gắm vào niềm tin
tưởng của con người. Qúa trình ấy có thể là quá trình huyền thoại hóa, lịch sử
hóa nhân vật phụng thờ. Mặt khác, giữa các tín ngưỡng đều có những đan xen
và trong từng tín ngưỡng đều có nhiều lớp văn hóa lắng đọng.
> Phong tục tập quán : phong tục tập quán là những hành vi ứng xử, thói
quen, nếp sinh hoạt tương đối ổn định của các thành viên trong nhóm xã hội
được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác bằng con đường truyền đạt, bắt
chước thông qua giao tiếp của cá nhân. Phong tục tập quán có tính ổn định, bền
vững được hình thành chậm chạp, lâu dài trong quá trình phát triển lịch sử. Nó
có tính bảo thủ rất lớn nhưng có tác động tâm lý mạnh mẽ tới đời sống vật chất
và tinh thần của con người.
b) Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên và tín ngưỡng thờ thần của con người Việt
Nam và ý nghĩa cùa chứng với đời sống xã hội:
> Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên :
+ Nguồn gốc : Quan niệm về con người và thế giới : với niềm tin chết là
về với tổ tiên, tuy ở nơi chín suối nhưng ông bà tổ tiên vẫn thường xuyên đi về
thăm nom, phù hộ cho con cháu, đó là cơ sờ hình thành tín ngưỡng thờ cúng tổ
tiên, ở người Việt, nó dường như trở thành một thứ tôn giáo, ngay cả những gia
đình ko tin thần thánh cũng đặt bàn thờ tổ tiên trong nhà. Kinh tế tiểu nông tự
cung tự cấp và mô hình bằng gia đình nhỏ tạo cho con người có sự gắn kết với
nhau. Tác động của Nho giáo : tư tưởng tề gia, chữ hiếu được đề cao và nâng lên
thành Đạo hiếu.
12
Liên hệ 0788495594
+ Biểu hiện :
o Thờ cúng người thân trong gia đình : đối tượng được thờ cúng là cha
mẹ; ông bà cụ kị và có thể đời cao hơn. Bên cạnh đó còn là những người thân
khác chết trẻ hoặc chết vào giờ thiêng ( bà cô, ông mãnh).
o Thờ cúng tổ tiên, dòng họ : thờ cúng tổ tiên dòng họ thường được thực
hiện ở nhà thờ họ hoặc nhà chi trường, trưởng họ.
o Thờ cúng tổ nước : trong nhà thờ gia tiên, trong làng thờ thành hoàng,
trong nước người Việt Nam thờ vua Tổ, vua Hùng - ngày giỗ 10-3.
+ Ý nghĩa:
> Tín ngưỡng thờ thần : Bao gồm :
+ Thờ nhân thần : Nhân thần gồm :
“Chính thần : những người có công với đất nước như Hai Bà Trung, Trần
Quốc Tuấn, Trần Hưng Đạo,...
"Tà thần: thần ác, sợ nên thờ.
■Tạp thần: không gây hại, hoạt động thường xuyên như : thần ăn mày,
thần ăn trộm,...
+ Thờ nhiên thần :
"Là những nữ thần cai quản các hiện tượng tự nhiên thân thiết nhất của
nghề trồng lúa nước.
"Các bà Mây - Mưa – Sấm - Chớp cai quản những hiện tượng tự nhiên hết
sức quan trọng trong cuộc sống của cư dân nông nghiệp lúa nước.
■Người Việt còn thờ các hiện lượng tự nhiên khái quát như không gian và
thời gian.
+ Thờ dâm thần : là thờ những vật thể tượng trưng cho sự sinh sôi, nảy
nở,...
+ Thờ vật thần : thờ động vật và thực vật:
Chim, rắn, cá sấu là những loài được sung bái hàng đầu. Người Việt có
câu: “nhất điểu, nhì xà, tam ngư, tứ tượng.”
13
Liên hệ 0788495594
“Thực vật được tôn sùng nhất là cây lúa, khắp nơi dù là người Việt hay
các vùng dân tộc đều có tín ngưỡng thờ Thần lúa, Hồn lúa, Mẹ lúa. Tiếp đến là
những loại cây xuất hiện sớm như : cây cau, cây đa, cây dâu, cây bầu,...
+ Ý nghĩa:
Câu 7 : Những sự kiện tiêu biểu nhất về kinh tế thời nhà Lý. Phân
tích việc quàn lý đất đai trong chính sách kinh tế thời nhà Lý. Việc quản lý
này đã ảnh hưởng tích cực như thế nào tới cuộc sống người nông dân ?
a) Những sự kiện tiêu biểu nhất về kinh tế thời nhà Lý :
> Tình hình ruộng đất và kinh tế nông nghiệp :
-Ruộng đất trong cả nước đều thuộc quyền sở hữu tối cao của nhà vua.
-Hàng năm, nông dân phải nộp cho nhà nước mỗi số tô thuế là 100 thăng
1 mẫu, ngoài ra còn phải nộp một ít tiền tùy theo số diện tích ruộng cày.
-Nhà Lý rất chú trọng thúc đẩy nông nghiệp phát triển bằng nhiều chính
sách và biện pháp khuyến nông như:
Xuống chiếu cho những người đi phiêu tán về quê làm ăn.
Chiêu tập đi khai hoang lập điền trang thực hiện chính sách “ngụ binh ư
nông” trong quân đội : bộ phận quân thường trực chia thành 5 phiên, luân phiên
nhau cày cấy nhằm đảm bảo sàn xuất nông nghiệp, vừa đảm bảo số quân cần
thiết.
Những năm mất mùa, đói kém, nhà nước giảm thuế, xá thuế, phát chẩn
cho dân nghèo.
Nhà nước cũng thực hiện những biện pháp tích cực để bảo vệ sức kéo
trong nông nghiệp như : phạt nặng những kẻ trộm trâu, bò, mồ thịt trộm 1
contràu bị phạt 80 trượng đầy làm lính chăn ngụa, vợ cũng bị phạt 80 trượng đầy
làm người chăn nuôi làm và phải đền trâu.
- Nhà nước rất chú trọng đến công việc đắp đê phòng lụt, đào sông, kênh
để trổng úng, hạn, thành lập các cơ quan chuyên trách về đê điều như Hà đê sứ
có các chức Hà đê chánh, phó xứ trông coi.
14
Liên hệ 0788495594
-Năm 1077, nhà Lý cho đắp đê sông Như Nguyệt. Năm 1103, nhà Lý ra
lệnh đắp đê ngăn nước lụt. Năm 1108, đắp đê Cơ Xá.
Câu 8 : Những nét đặc trưng nhất về tôn giáo, tín ngưỡng thòi nhà
Lý. Trình bày sự phát triển của tôn giáo, tín ngưỡng trong thòi kỳ này. Sự
phát triển này có ảnh hường như thế nào tới sự phát triển tồn giáo, tín
ngưỡng thời nhà Trần.
a) Nét đặc trưng nhất về tôn giáo, tín ngưỡng thời nhà Lý :
+ Thời kỳ này là thời kỳ “Tam giáo đồng nguyên” ( Phật giáo, Đạo giáo,
Nho giáo)
+ Có rất nhiều chùa, tháp được xây dựng. Năm 1031, triều Lý cho xây
dựng 950 ngôi chùa, năm 1129 khánh thành 84000 bảo tháp (bằng đất nung)
+ Thời kỳ này, Phật giáo được truyền bá rộng rãi cho nhân dân, các nhà
sư được trọng đãi, nhiều nhà sư có học vấn cao đã tích cực tham gia vào hoạt
động chính trị và giữ nhiều trọng trách trong triều đình.
+ Nhà Lý vẫn coi trọng tín ngưỡng bản dịa : Thờ các vị thần có công với
đất nước, thờ những người đã, sắp và sẽ thành Phật.
Câu 9 : Đặc điểm lịch sử thời nhà Trần. Trình bày đặc điểm chính trị,
văn hóa vật chất thời nhà Trần. Những công trình kiến trúc giai đoạn này
đã được các doanh nghiệp khai thác như thế nào để phục vụ kinh doanh du
lịch?
a) Đặc điểm lịch sử thời Trần :
+ Lý Huệ Tông không có con trai. 10/1224, truyền ngôi cho con gái Lý
Chiêu Hoàng. 1/1225, Lý Chiêu Hoàng nhường lại ngôi cho Trần Cảnh.
+ Cơ cấu xã hội hầu như không thay đổi
+ Đất nước 3 lần thắng quân Nguyên Mông : 1258, 1285, 1287 - 1288
Câu 10 : Nêu các đời vua triều nhà Nguyễn. Phân tìch tình hành pháp
luật, ruộng đất và nông nghiệp triều nhà Nguyễn. Ảnh hưởng của những
chính sách này đến đời sống người nông dân.
a) Các đời vua triều Nguyễn : 4 đời :
15
Liên hệ 0788495594
+ Gia Long : 1802- 1820
+ Minh Mạng: 1820-1840
+ Thiệu Trị: 1841- 1847
+ Tự Đức : 1848- 1883
b) Tình hình pháp luật, ruộng đất và nông nghiệp triều Nguyễn và ảnh
hưởng của những chính sách này đến đời sống nông dân :
>Pháp luật:
+ Từ năm 1811, Gia Long sai đình thần biên soạn một bộ luật mới, lấy tên
là Hoàng triều luật lệ hay Bộ luật Gia Long. Bộ luật này được hoàn thành vào
năm 1815, gồm 398 điều, chia làm 22 quyển.
+ Bộ luật Gia Long nói riêng và pháp luật thời Nguyễn nói chung thể hiện
rất rõ ý đồ bảo vệ quyển hành tuyệt đối cùa nhà vua và đề cao địa vị của quan lại
và gia trưởng, trừng trị tàn bạo những người chống đổi.
+ Luật pháp thời Nguyễn thề hiện tính chất chuyên chế cực đoan với nhân
dân. Bộ luật của nhà Nguyễn là bộ luật mang tính phản dân tộc sâu sắc, cơ bản
sao chép lại bộ luật của nhà Thanh kể cả những chú thích và điều lệ.
>Ruộng đất và nông nghiệp :
+ Các vua triều Nguyễn đã thực hiện một sổ biện pháp, chính sách về
ruộng đất như chính sách quân điền (1804).
+ Năm 1839, Minh Mệnh cho thực hiện thí điểm một cuộc cải cách ruộng
đất ờ tỉnh Bình Định.
+ Các vua dưới triều Nguyễn còn đẩy mạnh chính sách khai khẩn ruộng
hoang dưới nhiều hình thức như khuyến khích nhân dân các làng xã tự tổ chức
khai hoang, sau 3 năm đo đạc ruộng đất khai hoang để ghi vào sổ địa bạ
Nhờ có chính sách khai hoang nên đến năm 1847, tổng diện tích đất thực
canh lên đển 4.270.013 mẫu.
+ Công cuộc trị thủy và thủy lợi cũng được các vua triều Nguyễn từ Gia
Long đến Minh Mệnh, Thiệu Trị quan tâm. Hàng năm, nhà nước xuất tiền của
16
Liên hệ 0788495594
thuê nhân công sửa đắp đê và kêu gọi các quan lại đóng góp ý kiến về các biện
pháp chống lụt, hạn.
- Cho đến giữa thế kỷ XIX, nền kinh tế nông nghiệp ở VN vẫn chưa vượt
ra khỏi phương thức sản xuất cổ truyền vs các nông cụ thô sơ, sức kéo đơn giản
lại thiếu thốn. Cuộc sống của nông dân và các tầng lớp lao động khác vẫn nghèo
đói, khốn khổ.
Câu 11 : Nêu những dấu mốc quan trọng trong lịch sử xâm lược nước
ta của thực dân Pháp. Trình bày đặc điểm chính trị thời thuộc Pháp. Ảnh
hưởng của nó tới tinh thần dân tộc của tầng lớp công nông thời kỳ này.
a) Những dấu mốc quan trọng trong lịch sử xâm lược nước ta của thực
dân Pháp :
+ Năm 1814, chiến thuyền Pháp đến các cửa biển nước ta phô trương lực
lượng, bắt chúng ta phải ký những hiệp ước bất bình đẳng.
+ Từ năm 1843 đến 1847, tàu chiến Pháp đã thị uy 3 lần ờ cửa biển Đà
Nẵng.
+ Năm 1857, Napoleon III thành lập hội đồng Giao Chỉ
+ Tháng 7/1875, Napoleon III thông qua quyết định xâm lược vũ trang
Giao Chỉ.
+ Năm 1858, thực dân Pháp nổ sung xâm lược VN.
+ Năm 1859, Pháp tấn công Gia Định.
+ Năm 1867, Pháp chiếm đk loàn bộ Nam Kỳ.
+ Năm 1873, Pháp bắt đầu đánh ra Bắc Bộ.
+ Năm 1874, triều Nguyễn ký với Pháp hiệp ước đầu hàng (hiệp ước Giáp
Tuất)
+ Năm 1882, Pháp đánh thành Hà Nội.
+ Năm 1883, Pháp đánh kinh thành Huế
+ 25/8/1883, triều Nguyễn phải ký hiệp định Hòa Bình (hiệp ước Hác
Măng) thừa nhận Pháp đặt quyền thống trị lên toàn bộ lãnh thổ nước ta.
17
Liên hệ 0788495594
b) Đặc điểm chính trị thời thuộc Pháp và ảnh hường của nó :
©Người Pháp chiếm VN, Lào và Campuchia gọi là Đông Pháp.
©Nước ta bị chia làm 3 xứ vs những chính thể khác nhau :
+ Nam Kỳ (từ Bình Thuận trở vào) là thuộc địa.
+ Trung Kỳ (từ Đèo Ngang tới Khánh Hòa) là nửa bảo hộ
+ Bắc Kỳ là xứ bảo hộ.
©Thủ hiến Đông Pháp là đại thống đốc (toàn quyền) đóng ờ Hà Nội.
©Nam Kỳ có thống đốc.
©Bắc Kỳ có thống sứ.
©Trung Kỳ có khâm sứ.
©Chia nhỏ các tỉnh để tiện cai trị:
+ Nam Kỳ từ 6 tỉnh lên 28 tỉnh
+ Trung Kỳ đặt thêm tỉnh Ninh Thuận (cắt Khánh Hòa, Bình Thuận) và
các tỉnh Tây Nguyên.
+ Bắc Kỳ từ 13 tỉnh lên 27 tỉnh.
©Tỉnh trưởng là viên cai trị lưu trú sứ người Pháp (công sử/đốc lý)
©Dưới là viên phó và các ty: ngân khố, thương chính, công chính, địa
chính, cành sát, y lế, học chính, bưu điện, kiểm lâm.
©Dưới cấp tỉnh
+ Ở Bắc Kỳ, Trung Kỳ là phủ, huyện, châu do các tri phủ, tri huyện, tri
châu người bản xứ đảm nhiệm việc cai trị. Bên dưới là các tổng, xã do cai tổng
và hương chức diều hành.
+ ở Nam Kỳ ko có cẩp phủ và huyện, cai tổng trực tiếp thuộc cấp huyện.
©Bắt người Việt đi lính :
+ Lính bảo an, lính khổ xanh (quai nón vả xả cạp màu xanh): canh giữ các
dinh thự, công sở ở tỉnh lị. Đóng đồn ở các nơi thôn quê xa xôi đề phòng trộm
cắp.
+ Lính cơ (màu lục)
18
Liên hệ 0788495594
+ Lính chiến (màu đỏ): tham chiến trong quân đội Pháp ở cả Việt Nam và
các thuộc địa của Pháp.
19
Liên hệ 0788495594
Câu 12 : Nêu những dấu mốc quan trọng về sự lãnh đạo của Đảng với
văn hóa giai đoạn văn hóa Việt Nam hiện đại. Những thay đổi cơ
bản của
văn hóa Việt Nam san CMT 8, và tác động của nó tới đời sống văn hóa của
người dan.
a) Những dấu mốc quan trọng về sự lãnh đạo cùa Đảng với văn hóa giai
đoạn văn hóa Việt Nam hiện đại:
+ Năm 1943 : Đề cương văn hóa VN của Đảng được công bố. Đại hội văn
nghệ toàn quốc lần thứ 2 (1957), lần thứ 3 (1962), lần thứ 4 ( 1968) do Đảng ta
trực tiếp chỉ đạo đều đã đánh giá đúng đắn những thành tựu
+ Năm 1957 : Đại hội văn nghệ toàn quốc lần thứ 2 (1957), lần thứ 3
(1962), lần thứ 4 ( 1968) do Đảng ta trực tiếp chỉ đạo đều đã đánh giá đúng đắn
những thành tựu.
+ Năm 1998 : Đại hội đại biểu lần thứ 6 của Đảng cộng sản Việt Nam,
khẳng định vị trí, vai trò của văn hóa, văn nghệ. Hội nghị lần thứ 4, thứ 5 của
Ban chấp hành Trung ương khóa VII đã ra nghị quyết về công tác văn hóa văn
nghệ.
b) Những thay đổi cơ bản của văn hóa VN sau CMT8 và tác động của nó :
Tạo ra một xã hội của những người chủ mà nguồn gốc xuất thân của họ là
nông dân, công nhân.
+ về kinh tế : nền nông nghiệp cùa VN có nhiều bước tiến nổi bật. Các
khu công nghiệp Thái Nguyên, Việt Trì, Vinh, Hải Phòng...xuất hiện làm cho bộ
mặt xã hội VN thay đổi hẳn. Sau năm 1975, chúng ta lại có điều kiện xây dựng
xã hội trong thời bình, Công cuộc đổi mới sau năm 1986 khiến cho nhịp độ phát
triển công nghiệp nói riêng, kinh tế nói chung nhanh hơn rất nhiều.
+ về giáo dục : xây dựng được 1 hệ thống giáo dục hoàn chỉnh, đáp ứng
được yêu cầu nâng cao dân trí của nhân dân nhất là của thế hệ trẻ, phục vụ đắc
lực cho công cuộc kháng chiến cứu nước, giành và bảo vệ độc lập dân tộc, hòa
bình, thống nhất đất nước, cũng như xây dựng và phát triển đất nước với một xã
hội công bằng, dân chủ, văn minh, đem lại hạnh phúc cho toàn thể dân tộc.
20
- Xem thêm -