NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP
HỌC PHẦN: KINH TẾ MÔI TRƯỜNG
NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN THI HỌC PHẦN KINH TẾ MÔI TRƯỜNG
Nhóm câu hỏi 1
1
2
3
4
Một doanh nghiệp sản xuất và khai thác gỗ tần bì lập kế hoạch dự báo kinh doanh nhằm
đạt lợi nhuận tối đa. Mỗi năm doanh nghiệp dự định khai thác 800 m3 gỗ, giá gỗ không
đổi là 2 triệu đồng/ m3 gỗ.
a. Biết rằng tỷ lệ tăng trưởng riêng của cây tần bì năm 2017 là 8%. Hệ số chiết khấu là 9
%. Bằng phương pháp tính toán, hãy cho biết, để tối đa hóa lợi nhuận thì doanh
nghiệp sẽ khai thác gỗ ngay năm 2017 hay để sang năm 2018 mới khai thác?
b. Biết rằng tỷ lệ tăng trưởng riêng của cây tần bì năm 2017 là 8%. Hệ số chiết khấu là
7%. Bằng phương pháp tính toán, hãy cho biết, để tối đa hóa lợi nhuận thì doanh
nghiệp sẽ khai thác gỗ ngay năm 2017 hay để sang năm 2018 mới khai thác?
c. Trong hai trường hợp hệ số chiết khấu là 10%/năm và 7%/năm, hãy giải thích trường
hợp nào thuận lợi cho việc duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng?
Một hợp tác xã (HTX) trồng cam bên cạnh một xí nghiệp nuôi ong. HTX trồng cam được
lợi vì mỗi tổ ong thụ phấn được 1 hécta nhãn. Nhưng vì không đủ ong để thụ phấn nên
HTX trồng cam đã hoàn tất việc thụ phấn với một chi phí là 20.000 đồng/ha. Cho biết,
việc nuôi ong có chi phí biên là MC = 80.000 + 100.Q (Q là số tổ ong) và mỗi tổ ong sinh
ra một số mật ong trị giá là 100.000 đồng.
a. Xác định số tổ ong xí nghiệp sẽ nuôi?
b. Xác định số tổ ong có hiệu quả kinh tế bằng phương pháp đồ thị và tính toán?
Một nhà máy nhiệt điện ở cạnh một vườn hoa hồng. Nhà máy này tùy tiện xả khí thải
chứa nhiều chất ô nhiễm vào không khí gây ảnh hưởng xấu tới năng suất hoa hồng. Giả
thiết nhà máy này có hàm chi phí biên cho sản xuất là MC = 40.000 + 4Q (Q là số MW);
Giá của MW điện là 200.000 đồng/MW.
a. Xác định số MW điện mà nhà máy quyết định sản xuất để có lơi nhuận tối đa ?
b. Thiệt hại do nhà máy nhiệt điện gây ra cho người trồng hoa có thể biểu thị ở hàm
ngoại ứng cận biên là MEC = 3Q. Hãy xác định MW điện mà xí nghiệp sản xuất có
hiệu quả đối với xã hội ?
c. Tính chi phí xã hội cho việc sản xuất vượt quá mức có hiệu quả đối với xã hội ?
Sự vô hiệu quả kinh tế cũng có thể nảy sinh khi tài nguyên thuộc sở hữu chung. Khảo sát
việc tự do khai thác vàng ở mỏ vàng, người ta cho biết nhu cầu về vàng (nhu cầu này biểu
thi thu nhập biên của những người khai thác và lợi ích biên của xã hội) được biểu thị bởi
hàm D = 4 - 0,05.F: chi phí biên của tư nhân cho việc khai thác là MC = -2,5 + 0,53.F.
Việc khai thác vàng ảnh hưởng có hại cho sức khoẻ con người ở vùng gây nên một chi phí
MEC = 0,7.F (F: tính bằng triệu pao/năm; chi phí tính bằng USD/pao).
a. Tính lượng vàng khai thác hiện nay?
b. Tính lượng vàng khai thác có hiệu quả kinh tế?
c. Tính chi phí xã hội cho việc khai thác vượt quá mức có hiệu quả?
Nhóm câu hỏi 2
1
Nêu khái niệm và phân biệt giữa ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường và sự cố môi
trường ?
Photo SY GIANG 0986 21 21 10
1
M ỚI 2018
2
3
4
5
6
7
8
Lấy ví dụ về một hiện tượng ô nhiễm môi trường/ suy thoái môi trường/ sự cố môi trường
ở Việt Nam để phân tích nguyên nhân và những thiệt hại về kinh tế do hiện tượng này gây
ra.
Nêu nguyên nhân và những thiệt hại về kinh tế do ô nhiễm môi trường/ suy thoái môi
trường/ sự cố môi trường gây nên. Phân biệt giữa suy thoái môi trường và ô nhiễm môi
trường ?
Tại sao vấn đề môi trường hiện nay ngày càng được quan tâm trong hoạt động phát triển
kinh tế xã hội. phân tích mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế xã hội. Lấy ví
dụ thực tiễn quá trình phát triển của Việt Nam để chứng minh?
Trình bày nhận thức về mối quan hệ giưa môi trường và phát triển?
Trình bày và phân tích khái niệm phát triển bền vững ?
Hãy phân tích nguyên nhân và cho biết những thách thức lớn đối với sự phát triển bền
vững ở Việt Nam là gì?
Trình bày khái niệm môi trường và giải thích các đặc trưng cơ bản của hệ thống môi
trường ? Đối với từng đặc trưng, hãy phân tích và lấy ví dụ minh họa về ý nghĩa của từng
đặc trưng đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội của con người?
Nêu nội dung, ý nghĩa của những nguyên tắc phát triển bền vững và lấy ví dụ liên hệ
thực tế cho từng nguyên tắc trong bối cảnh Việt Nam hiện nay?
8
Để một hoạt động được coi là phát triển bền vững thì phải đảm bảo trên những khía cạnh
nào ? Phân tích một hoạt động kinh tế cụ thể của Việt Nam theo hướng bền vững.
9
Trình bày khái niệm tăng trưởng xanh. Hãy phân tích 3 mục tiêu của “Chiến lược quốc
gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011- 2020 và tầm nhìn đến năm 2050” của Việt Nam.
10
Trình bày khái niệm tài nguyên? Tài nguyên tái tạo là gì ? Tài nguyên không có khả
năng tái tạo là gì? Hãy lấy một ví dụ thực tiễn về các dạng tài nguyên ở Việt Nam.
11
Nêu các nguyên tắc duy trì vốn tài nguyên thiên nhiên và các điều kiện môi trường cho sự
phát triển bền vững.
12
13
14
15
16
17
18
Đường cong tăng trưởng của tài nguyên là gì? Đường cong tăng trưởng của tài nguyên
biểu hiện mối quan hệ gì? Hãy phân tích mối quan hệ giữa tỉ lệ tăng trưởng của một
nguồn tài nguyên tái tạo với trữ lượng của nó? Nêu ý nghĩa của năng suất cực đại bền
vững (MSY) trong hoạt động khai thác tài nguyên có khả năng tái tạo?
Trình bày mối quan hệ giữa trữ lượng theo thời gian và mối quan hệ của tốc độ tăng
trưởng của tài nguyên theo trữ lượng đối với tài nguyên có khả năng tái tạo.
Trình bày mức khai thác tài nguyên có khả năng tái tạo ? Làm thế nào để khai thác tài
nguyên có khả năng tái tạo mà không làm suy giảm trữ lượng của nó ?
Trình bày mô hình chi phí và thu nhập trong hoạt động khai thác một tài nguyên có khả
năng tái tạo ?
Trình bày nguyên nhân nói chung dẫn đến sự cạn kiệt tài nguyên ? Lấy ví dụ về tài
nguyên có khả năng tái tạo để phân tích.
Động cơ kinh tế nào dẫn đến việc tài nguyên có khả năng tái tạo có nguy cơ bị khai thác
dẫn đến cạn kiệt ? Phân tích và lấy ví dụ tại Việt Nam để chứng minh ?
Giải pháp mở cửa cho hoạt động khai thác nguyên có khả năng tái tạo là gì ? Phân biệt
sự giống và khác nhau về giải pháp trong trường hợp tài nguyên mở cửa và tài nguyên
thuộc sở hữu của cộng đồng
Photo SY GIANG 0986 21 21 10
M ỚI 2018
19
20
21
22
Lấy ví dụ một vấn đề ô nhiễm môi trường cụ thể (ô nhiễm đất/nước/không khí) tại Việt
Nam để phân tích các nguyên nhân và thiệt hại gây ra đối với kinh tế và sức khỏe con
người.
Các nguyên nhân, các thiệt hại về mặt kinh tế đối với sức khỏe con người và sự phát triển
do ô nhiễm môi trường gây ra.
Trình bày mô hình cân bằng vật chất?
Tại sao ô nhiễm môi trường có thể được coi là một ngoại ứng ? Chứng minh tính vô hiệu
quả kinh tế do ngoại ứng gây ra trong cả 2 dạng thị trường (Cạnh tranh hoàn hảo, cạnh
tranh không hoàn hảo) ?
23
Thế nào là ngoại ứng tối ưu, ô nhiễm tối ưu ? Nêu cách xác định ngoại ứng tối ưu trong
thị trường cạnh tranh hoàn hảo ? Ô nhiễm bằng không có phải tối ưu hay không và tại
sao?.
24
Trình bày và phân tích nội dung của giải pháp thị trường cho vấn đề ngoại ứng (Định lý
Coase).
25
Trình bày những hạn chế của định lý Coase trong thực tiễn áp dụng và định hướng khắc
phục những hạn chế này?
Trình bày khái niệm về thuế ô nhiễm ? Thuế ô nhiễm tối ưu Pigou là gì ?
26
27
Trình bày tác động của thuế ô nhiễm tối ưu trong việc điều chỉnh mức ô nhiễm từ mức ô
nhiễm thị trường về mức ô nhiễm tối ưu ?
28
Trình bày phân tích các nguyên tắc cơ bản trong việc áp dụng thuế ô nhiễm tối ưu
Pigou ?
29
Những nguyên nhân ngăn cản việc thực hiện thuế ô nhiễm Pigou trong thực tế ?
30
Tiền phạt ô nhiễm và ô nhiễm và quyền sở hữu có phải là 2 yếu tố cấu thành cho thuế
Pigou tối ưu hay không (Phân tích bằng đồ thị)?
Thế nào là chi phí giảm bớt ô nhiễm? Các hình thức sử dụng chi phí giảm nhẹ ô nhiễm
đối với chủ thể gây ô nhiễm?
31
32
33
Phân tích sự hình thành và các lợi ích của thị trường giấy phép thải có thể chuyển
nhượng ?
Quản lý môi trường là gì? Lấy ví dụ thực tiễn ở Việt Nam để phân tích và chứng minh ?
34
Tại sao cần phải quản lý vấn đề tài nguyên môi trường trong quá trình phát triển kinh tế
xã hội hiện nay ?
35
Trình bày ngắn gọn về năm (5) nguyên tắc quản lý môi trường. Theo anh/chị, để thực
hiện tốt năm nguyên tắc này cần có giải pháp gì ?
36
Trình bày khái niệm và các hình thức quản lý nhà nước về môi trường.
38
Phân tích sự cần thiết khách quan của hoạt động quản lý nhà nước về môi trường đối với
mỗi quốc gia? Lấy ví dụ ở Việt Nam để phân tích và chứng minh ?
Nêu vai trò của hoạt động quản lý nhà nước về môi trường?
39
Các công cụ chiến lược và chính sách trong quản lý môi trường ?
37
Photo SY GIANG 0986 21 21 10
M ỚI 2018
40
Các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường ?
41
Các công cụ kỹ thuật trong quản lý môi trường ?
42
Các công cụ giáo dục và truyền thông trong quản lý môi trường ?
43
44
Quản lý Nhà nước về môi trường là gì ? Lựa chọn một công cụ quản lý Nhà nước về môi
trường ở Việt Nam đang được áp dụng mà anh chị biết, hãy phân tích ưu và nhược điểm
trong quá trình thực thi công cụ này trong thực tế ?
Hệ thống quản lý môi trường của cộng đồng là gì ? Vai trò của Chính quyền và cộng
đồng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý môi trường của cộng đồng ?
45
Hệ thống quản lý môi trường là gì (EMS) ? Trình bày hệ thống quản lý môi trường theo
mô hình của Walter Shewhart và W. Edwards Deming ?
46
Anh chị cho biết những tác động cơ bản của vấn đề quản lý môi trường trong kinh doanh
quốc tế tới hoạt động của doanh nghiệp?
47
Đánh giá tác động môi trường là gì? Vì sao đánh giá tác động môi trường được áp dụng
để kiểm soát các hoạt động phát triển hiện nay?
48
Trình bày phương pháp phân tích chi phí - lợi ích mở rộng (khái niệm, các bước tiến
hành, tính toán) trong đánh giá tác động môi trường ?
4
Câu 1: Nêu khái niệm và phân biệt giữa ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường và sự cố
môi trường ?........................................................................................................................... 8
Câu 2: Lấy ví dụ về một hiện tượng ô nhiễm môi trường/ suy thoái môi trường/ sự cố môi
trường ờ Việt Nam để phân tích nguyên nhân và những thiệt hại về kinh tế do hiện tượng
này gây ra............................................................................................................................... 9
Câu 3: Nêu nguyên nhân và những thiệt hại về kinh tế do ô nhiễm môi trường/ suy thoái
môi trường/ sự cố môi trường gây nên. Phân biệt giữa suy thoái môi trường và ô nhiễm môi
trường................................................................................................................................... 10
Câu 4: Tại sao vấn đề môi trường hiện nay ngày càng được quan tâm trong hoạt động phát
triển kinh tế xã hội. phân tích mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế xã hội. Lấy
ví dụ thực tiễn quá trình phát triển của Việt Nam để chứng minh?.......................................11
Câu 5: Trình bày nhận thức về mối quan hệ giưa môi trưòmg và phát triển?.......................12
Câu 6: Trình bày và phân tích khái niệm phát triển bền vững ? Hãy phân tích nguyên nhân
và cho biết những thách thức lớn đối vói sự phát triền bền vững ờ Việt Nam là gì..............13
Câu 7: khái niệm về môi trường: "Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật
chất nhân tạo quan hệ mật thiết vứi nhau, bao quanh con nguôi, có ảnh hưởng tới đời sống,
sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con ngưòi và thiên nhiên." (Theo Điều 1, Luật Bảo vệ
Môi trường của Việt Nam)...................................................................................................14
Câu 8: các nguyên tắc phát triển bền vững:..........................................................................14
Câu 9: Trình bày khái niệm tăng trưởng xanh. Hãy phân tích 3 mục tiêu của “Chiến lưọc
quốc gia về tăng trưởng xanh thòi kỳ 2011- 2020 và tầm nhìn đến năm 2050” của Việt Nam.
.............................................................................................................................................. 16
Câu 10: Trình bày khái niệm tài nguyên? Tài nguyên tái tạo là gì ? Tài nguyên không có khả
năng tái tạo là gì? Hãy lấy một ví dụ thực tiễn về các dạng tài nguyên ỏ' Việt Nam............16
Câu 11: các nguyên tắc duy trì vốn tài nguyên thiên nhiên:.................................................17
Câu 12: khái niêm về tăng trưởng xanh:...............................................................................17
Câu 13: khái niệm đường cong tăng trưởng: là đường cong biểu thị sự tang sưởng của tài
nguyên thiên nhiên tái tạo theo thời gian..............................................................................17
Câu 14: Trình bày mức khai thác tài nguyên có thể tái tạo: tại đố năng suất cực đại bền vững
(MSY) có được khi tỷ lệ tăng trưởng đạt cực đại.................................................................18
Câu 15: Trình bày mức khai thác tài nguyên có thể tái tạo: tại đó năng suất cực đại bền vững
(MSY) có được khi tỷ lệ tăng trưởng đạt cực đại.................................................................20
5
Câu 16: nguyên nhân nói chung dẫn đến sự cạn kiệt tài nguyên:.........................................20
Câu 17: nguyên nhân nói chung dẫn đến sự cạn kiệt tài nguyên:.........................................20
Câu 19: Lấy ví dụ về một vấn đề ô nhiễm mt cụ thể tại Việt Nam để phân tích các nguyên
nhân và thiệt hại gây ra vói kinh tế và sức khỏe?.................................................................21
Câu 20. Lấy ví dụ về một vấn đề ô nhiễm mt cụ thể tại Việt Nam để phân tích các nguyên
nhân và thiệt hại gây ra với kinh tế và sức khỏe?.................................................................22
Câu 21. Các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, thiệt hại về mặt kinh tế, sức khỏe con
người và sự phát triển do ô nhiễm môi trường gây ra?.........................................................23
Câu 22 Tại sao ô nhiễm môi trường có thể coi là một ngoại ứng? chứng minh tính vô hiệu
quả kinh tế do ngoại ứng gây ra trong 2 dạng thị trường?....................................................25
Câu 23 Trình bày mô hình cân bằng vật chất........................................................................27
Câu 24: Trình bày và phân tích nội dung của giải pháp thị truồng cho vấn đề ngoại ứng(định
lí coase)?............................................................................................................................... 27
Câu 25.Thế nào là ngoại ứng tối ưu, ô nhiễm tói ưu? Nêu cách xác định ngoại ứng tối ưu
trong thị trường CTHH? Ô nhiễm bằng không có phải tối ưu? Tại sao?..............................28
Câu 26. Trình bày hạn chế của coase trong thực tế áp dụng và cách khắc phục?.................29
Câu 27. Trình bày khái niệm về thuế ô nhiễm? Thuế ô nhiễm tối ưu pigou là gì?................31
Câu 28. Trình bày phân tích các nguyên tắc cơ bản trong việc áp dụng thuế ô nhiễm tối ưu
pigou?................................................................................................................................... 32
Câu 29. Nguyên nhân cơ bản ngăn cản thuế pigou trong thực tế?........................................33
Câu 30. Những nguyên nhân ngăn cản việc thực hiện thuế ô nhiễm pigou trong thực tế.....34
Câu 32.Tiền phạt ô nhiễm và ô nhiễm và quyền sở hữu có phải là 2 yếu tố cấu thành cho
thuế pigou tối ứu hay không (Phân tích đồ thị).....................................................................35
Câu 33.K/n chi phí giảm bớt ô nhiễm? Các hình thức sử dụng chi phí giảm nhẹ ô nhiễm đối
với chủ thể gây ô nhiễm?......................................................................................................35
Câu 34.Phân tích sự hình thành và các lợi ích của thị trường giấy phép thải có thể chuyển
nhượng ( quota ô nhiễm)?.....................................................................................................35
Câu 35. Quản lí môi trường là gì? Lấy ví dụ tại Việt Nam để phân tích và chứng minh?....37
Câu 36. Tại sao cần phải quản lí vấn đề tài nguyên môi trường trong qúa trình phát triển
kinh tế-xh hiện nay?.............................................................................................................38
Câu 37. Trình bày ngắn gọn về (5) nguyên tắc quản lí môi trường? để thực hiện tốt 5 nguyên
tắc cần có giải pháp gì?.........................................................................................................38
6
Câu 38. Trình bày khái niệm và các hình thức nhà nước quản lí mt?...................................39
Câu 39.Phân tích sự cần thiết khách quan của chính phủ về vấn đề môi trường ở mỗi quốc
gia? Lấy ví dụ ở Việt Nam để cm?.......................................................................................40
Câu 40.Nêu vai trò hoạt động quản lí nhà nước về môi trường?..........................................40
Câu 41: Các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường?.......................................................41
Câu 42: Các công cụ kỹ thuật trong quản lý môi trường?.....................................................45
Câu 43: Các công cụ giáo dục và truyền thông trong quản lý môi trường?..........................46
Câu 44: Quản lý nhà nước về môi trường là gì? Hãy nêu một công cụ quản lý đã được áp
dụng ở Việt Nam mà anh/chị biết, từ đó nêu ra những ưu, nhược điểm...............................47
Câu 45: Hệ thống quản lý môi trường của cộng đồng là gì? Vai trò của chính quyền và cộng
đồng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý môi trường của cộng đồng?..............48
Câu 46: Hệ thống quản lý môi trường là gì (EMS)? Trình bày hệ thống quản lý môi trường
theo mô hình của Walter Shewhart và W.Edwards Deming?...............................................48
Câu 47: Anh(chị) cho biết những tác động cơ bản của vấn đề quản lý môi trường trong kinh
doanh quốc tế tới hoạt động của doanh nghiệp.....................................................................50
Câu 48: Đánh gia tác động của môi trường là gì? Vì sao đánh giá được áp dụng để kiểm soát
các hoạt động hiện nay.........................................................................................................50
Câu 49: Trình bày phương pháp phân tích chi phí-mở rộng( khái niệm, các bước tiến hành,
tính toán) trong đánh giá tác động môi trường?....................................................................51
7
Câu 1: Nêu khái niệm và phân biệt giữa ô nhiễm môi trường, suy thoái môi
trường và sự cố môi trường ?
Trả lời:
Ồ nhiễm môi trường là sự làm thay đổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu chuẩn
môi trường
Suy thoái môi trường là sự làm thay đổi về chất lượng và sổ lượng của thành phần
môi trường, gây ảnh hưởng xẩu đến con người và thiên nhiên
Sự cố môi trường là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra ừong quá trình hoạt động của con
người hoặc biển đổi bất thường cùa thiên nhiên gây suy thoái môi trường nghiêm trọng
Tiêu chuấn
Ô nhiễm môi
phân biệt
trường
Nguyên nhân
Suy thoái môi trường
Sự cố môi trường
Do xả thải các Do khai thác sử dụng Do bão lụt hoặc các
chất gây ô nhiễm quá mức các thành sự cổ trong việc tìm
vào môi trường
phần môi trường vượt kiếm
khoáng
sản,
quá khả năng tái sinh thăm dò, khai thác
của chúng
Cấp độ biểu Có thế thể hiện Biếu hiện từ từ và phải
hiện
ngay lập tức.
trải qua quá trình suy
Đột ngột dễ nhận thoải cạn kiệt dần.
biết hơn
Cỏ khi sau một thời
gian dài con người mới
phát hiện ra.
Biện pháp
Xử lý làm sạch
Khai thác các tài
khắc phục
môi trường.
nguyên hợp lý,
Ngăn chặn các
tiết kiệm kết hơp
hành vi xả thải
cùng với các biện
trái phép
pháp để khôi phục số
lượng và chất lượng
8
dầu khí...
Câu 2: Lấy ví dụ về một hiện tượng ô nhiễm môi trường/ suy thoái môi trường/
sự cố môi trường ờ Việt Nam để phân tích nguyên nhân và những thiệt hại về kinh tế
do hiện tượng này gây ra.
Trả lời:
Sự cố môi trường Formosa
Nguyên nhân: Nguồn thải lớn chứa độc tố từ tổ hợp nhà máy của Công ty Formosa
Hả Tĩnh
Hậu quả: Trong báo cáo, Chính phủ cũng thẳng thắn công bổ chi tiết những thiệt hại
cả kinh tế và xã hội việc hải sản chết hàng loạt, về kinh tế, riêng số hải sản chết dạt vào bờ
được đánh giá khoảng 100 tấn. Chính phủ cho biết, đến nay, mức độ ô nhiễm bởi các độc tố
như sắt, Phenol, Amoni... đã giảm dần, đảm bảo an toàn cho người tắm biển. Tuy nhiên, khó
xử lý hơn cả là đáy biển vẫn tồn tại lợp huyền phù, màng bám keo tụ tại các khu vực san hô,
đá cứng... cần tiếp tục đánh giá tính chất, mức độ độc hại.
Tuy nhiên, lâu dài, do các rạn san hô, phù du sinh vật cũng chết nên có nguy cơ làm
gián đoạn chuỗi thức ăn biển, khiến suy giảm đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản khu
vực, ảnh hưởng đen sinh kế lâu dài của dân. “Hệ sinh thái biển bị ảnh hưỏng nghiêm trọng”
- thừa nhận thực tế trên, Chính phủ xác định có tới trên 17.600 tàu cá và gần 41.000 người
đã bị ảnh hưỏng trực tiếp. Trên 176.000 người phụ thuộc bị ảnh hưởng theo.Do không thể
đánh bắt ữong phạm vi từ bờ đến 20 hải lý, có tới 90% tàu lắp máy công suất thấp và gần
4.000 tàu không lắp máy đã phải nằm bờ. Sản lượng khai thác ven bờ thiệt hại khoảng 1.600
tấn/tháng.
9
Câu 3: Nêu nguyên nhân và những thiệt hại về kinh tế do ô nhiễm môi trường/
suy thoái môi trường/ sự cố môi trường gây nên. Phân biệt giữa suy thoái môi trường
và ô nhiễm môi trường
Trả lời:
Nguyên nhân:
Sự biến đổi các thành phần môi trường có thể bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân trong
đó nguyên nhân chủ yếu là do các chất gây ô nhiễm. Chất gây ô nhiễm được các nhà môi
trường học định nghĩa là chất hoặc yếu tố vật lí khi xuất hiện trong môi trường thì làm cho
môi trường bị ô nhiễm. Thông thường chất gây ô nhiễm là các chất thải, tuy nhiên, chúng
còn có thể xuất hiện dưới dạng nguyên liệu, thành phẩm, phế liệu, phế phẩm... và được phân
thành các lóại sau đây:
+ Chất gây ô nhiễm tích luỹ (chất dẻo, chất thải phóng xạ) và chất ô nhiễm không
tích luỹ (tiếng ồn);
+ Chất gây ô nhiễm trong phạm vi địa phương (tiếng ồn), trong phạm vi vùng (mưa
axít) và trên phạm vi toàn cầu (chất CFC);
+ Chất gây ô nhiễm từ nguồn có thể xác định (chất thải từ các cơ sờ sản xuất kinh
doanh) và chất gây ô nhiễm không xác định được nguồn (hoá chất dùng cho nông nghiệp);
+ Chất gây ô nhiễm do phát thải liên tục (chất thải từ các cơ sờ sản xuất kinh doanh)
và chất gây ô nhiễm do phát thải không liên tục (dầu tràn do sự cố tràn dầu).
Sổ lượng và chất lượng các thành phần môi trường có thể bị thay đổi do nhiều
nguyên nhân, trong đó chủ yếu là do hành vi khai thác quá mức các yểu tố môi trường, làm
hủy hoại các nguồn tài nguyên thiên nhiên, sử dụng phương tiện, công cụ, phương pháp hủy
diệt trong khai thác, đánh bắt các nguồn tài nguyên sinh vật...
Sự cố môi trường có thể xẩy ra do:
- Bão, lũ, lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sụt lờ đất, núi lửa phun, mưa
axít, mưa đá, biến động khí hậu và thiên tai khác;
- Hoà hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về môi trường của cơ sờ sản
xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc
phòng;
- Sự cố trong tìm kiếm, thăm dò, khai thác và vận chuyển khoáng sản, dầu khí, sập
hầm lò, phụt dầu, tràn dầu, vỡ đường ống dẫn dầu, dẫn khí, đắm tàu, sự cố tại cơ sờ lọc hoá
dầu và các cơ sở công nghiệp khác;
10
- Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên tử, nhà máy sản xuất, tái
chế nhiên liệu hạt nhân, kho chứa chất phóng xạ.
Thiệt hại về kinh tế:
+ Ô nhiễm môi trường:
+ Suy thoái moi trường
+ Sự cố môi trường
Phân biệt “ô nhiễm môi trường và suy thoái môi trường”
Tiêu chuẩn phân biệt
Ồ nhiễm môi trưòng
Do xả thải các chất gây
Nguyên nhân
ô nhiễm vào môi
đểu là một trong những
nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trường.
Có thể thể hiện ngay
lập tức.
Đột ngột dễ nhận biết
hơn
Biện pháp khắc phục
các thành phần môi trường
chúng
Suy thoái môi trường
Cấp độ biểu hiện
Do khai thác sử dụng quá mức
vượt quá khả năng tái sinh của
trường
Mqh qua lại
Suy thoái môi trưòng
Ô nhiễm môi trường có thể là
nguyên nhân gây ra suy thoái
môi trường
Biếu hiện từ từ và phải trải qua
quá trình suy thoải cạn ldệt
dần.
Có khi sau một thời gian dài
con người mới phát hiện ra.
Xử lý làm sạch môi
Khai thác các tài nguyên hợp
trường.
lý, tiết kiệm kết hop cùng với
Ngăn chặn các hành vi
các biện pháp để khôi phục số
xả thải trái phép
lượng và chất lượng
Câu 4: Tại sao vấn đề môi trường hiện nay ngày càng được quan tâm trong hoạt
động phát triển kinh tế xã hội. phân tích mối quan hệ giữa môi trường và phát triển
kinh tế xã hội. Lấy ví dụ thực tiễn quá trình phát triển của Việt Nam để chứng minh?
11
Trả lời:
Trong phạm vi một quốc gia cũng như toàn thế giới, luôn luôn tồn tại 2 hệ thống: hệ
thống lct-xh vả hệ thống môi trường, hệ thống kt-xh bao gồm các khâu: sản xuất, Ill'll
thông, phân phối và tiêu dùng. Hệ thống môi trường bao gồm: thiên nhiên và xã hội cũng
tồn tại trên một địa bàn với hệ thống lct-xh.
Phát triển kinh tế xã hội là quá trình nâng cao điều Idện sống về vật chất và tinh thần
của con người qua việc sản xuất ra của cải vật chất, cải tiến quan hệ xã hội, nâng cao chất
lượng văn hoá. Phát triển là xu thế chung của từng cá nhân và cả loài người trong quá trinh
sống. Giữa môi trường và sự phát ừiển có mối quan hệ hết sức chặt chẽ: môi hường là địa
bàn và đối tượng của sự phát triển, còn phát triển là nguyên nhân tạo nên các biến đổi cùa
môi trường.
Trong hệ thống kinh tể xã hội, hàng hoá được di chuyển từ sản xuất, lưu thông, phân
phối và tiêu dùng cùng với dòng luân chuyển của nguyên liệu, năng lượng, sản phẩm, phế
thải. Các thành phần đó luôn ở trạng thái tương tác với các thành phần tự nhiên và xã hội
của hệ thống môi trường đang tồn tại trong địa bàn đó. Khu vực giao nhau giữa hai hệ thống
trên là môi trường nhân tạo.
Tác động của hoạt động phát triển đến môi trường thể hiện ở lchía cạnh có lợi là cải
tạo môi trường tự nhiên hoặc tạo ra kinh phí cần thiết cho sự cải tạo đó, nhưng có thể gây ra
ô nhiễm môi trường tự nhiên hoặc nhân tạo. Mặt khác, môi trường tự nhiên đồng thời cũng
tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội thông qua việc làm suy thoái nguồn tài nguyên
đang là đối tượng của hoạt động phát triển hoặc gây ra thảm hoạ, thiên tai đối với các hoạt
động kinh tế xã hội trong khu vực.
Ví dụ: Đánh giá của Ngân hàng Thế giới cho thấy, ô nhiễm môi trường, ô nhiễm
không khí tại Việt Nam đã gây thiệt hại đến 5% GDP hàng năm. Trong khi đó, kết quả tính
toán của Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội Quốc gia, trong giai đoạn 20162020, tăng hường tiêu dùng bình quân mỗi năm giảm 0,1%; tăng ừưỏng tổng đầu tư toàn xã
hội và việc làm sẽ bị giảm ừung bình mỗi năm tương ứng khoảng 1,2 và 0,08%.
Câu 5: Trình bày nhận thức về mối quan hệ giưa môi trưòmg và phát triển?
Trà lời:
Phát triển kinh tế xã hội là quá ừình nâng cao điểu kiện sống về vật chất và tinh thần
của con người qua việc sản xuất ra của cải vật chất, cải tiến quan hệ xã hội, nâng cao chất
lượng văn hoá. Phát triển lả xu thế chung của tửng cá nhân và cả loài người trong quá ừình
12
sống. Giữa môi trường và sự phát triển có mối quan hệ hết sức chặt chẽ: môi trường là địa
bàn và đối tượng của sự phát triển, còn phát triển là nguyên nhân tạo nên các biến đổi của
môi trường.
Trong hệ thống kinh tể xã hội, hàng hoá được di chuyển từ sản xuất, lưu thông, phân
phối và tiêu dùng cùng với dòng luân chuyển của nguyên liệu, năng lượng, sản phẩm, phế
thải. Các thành phần đó luôn ở trạng thái tưong tác với các thành phần tự nhiên và xã hội
của hệ thống môi trường đang tồn tại ừong địa bàn. đó. Khu vực giao nhau giữa hai hệ
thống trên là môi ừường nhân tạo.
Tác động của hoạt động phát triển đến môi trường thể hiện ở khía cạnh có lợi là cải
tạo môi trường tự nhiên hoặc tạo ra kinh phí cần thiết cho sự cải tạo đó, nhưng có thể gây ra
ô nhiễm môi trường tự nhiên hoặc nhân tạo. Mặt khác, môi trường tự nhiên đồng thời cũng
tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội thông qua việc làm suy thoái nguồn tài nguyên
đang là đối tượng của hoạt động phát triển hoặc gây ra thảm hoạ, thiên tai đổi với các hoạt
động kinh tế xã hội trong khu vực.
Câu 6: Trình bày và phân tích khái niệm phát triển bền vững ? Hãy phân tích
nguyên nhân và cho biết những thách thức lớn đối vói sự phát triền bền vững ờ Việt
Nam là gì
Khái niệm phát triển bền vũngúầ một sự phát triển lạnh mạnh, trong đó sự phát triển
của cá nhân này không làm thiệt hại đến lợi ích của cá nhân khác, sự phát triển cá nhân
khône làm thiệt hại đến sự phát triển của cộng dồng, sự phát triển cửa cộng đồng người này
không lảm thiệt hại đến sự phát triển của cộng đồng người khác, sự phát triển của thế hệ
hôm nay không xâm phạm đến các lợi ích của thế hệ mai sau và sự phát triển của loài người
không đe dạo sự sống còn hoặc làm suy giảm nơi sinh sống của các loài khác trên hành tinh.
Phân tích: mục đích chính của phát triển bền vững là nỗ lực duy ữì càng lâu càng tốt
sự nâng cấp điều kiện sống của con người,
Những thách thức lớn của Việt Nam trong phát triển bền vững:
Về phát triển hệ thống quy chế phù hợp: Quá trình thực hiện PTBV đã bắt đầu được
các cơ quan nhà nước và chính quyền địa phương chủ ý và đã có những bước tiến đáng kể.
Tuy vậy, tiến độ thực hiện còn chậm so với mong đợi và vì vậy tình hình phát triển kinh tể
vẫn đang tiếp tục gây suy thoái môi trường và nhiều lĩnh vực xã hội yếu kém vẫn chưa được
cải thiện. Mới có rất ít văn bản chính sách nhằm trực tiếp hỗ trợ thực hiện.
13
Về tổ chức: đội ngũ cán bộ mỏng và thiếu năng lực, công tác đôn đốcc, giám sát còn
yếu kém.
Quá trình đô thị hoá phát triển mang tính tự phát, chưa đồng bộ với tăng trường kinh
tế, cơ sở hạ tầng, việc quản lý đô thị còn phân tán, chưa đồng bộ, chồng chéo, sự phối họp
các ngành kém nên hiệu quả chưa cao.
Về luật pháp: các chính sách thường phạt yếu, việc thực thi Luật pháp không đầy đủ
và nghiêm túc làm cho các chính sách BVMT không có hiệu cao như mong đợi.
Câu 7: khái niệm về môi trường: "Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và
yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết vứi nhau, bao quanh con nguôi, có ảnh
hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con ngưòi và thiên nhiên."
(Theo Điều 1, Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam).
"Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật
thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát
triển của con người và thiên nhiên." (Theo Điều 1, Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam).
Môi trường theo nghĩa rộng là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết cho sự
sinh sống, sản xuất của con người, như tài nguyên thiên nhiên, không khí, đất, nước, ánh
sáng, cảnh quan, quan hệ xã hội...
Môi trường theo nghĩa hẹp không xét tới tài nguyên thiên nhiên, mà chỉ bao gồm các
nhân tố tự nhiên và xã hội trực tiếp liên quan tới chất lượng cuộc sống con người. Ví dụ:
môi trường của học sinh gồm nhà trường với thầy giáo, bạn bè, nội quy của trường, lớp học,
sân chơi, phòng thí nghiệm, vườn trường, tổ chức xã hội như Đoàn, Đội với các điều lệ hay
gia đình, họ tộc, làng xóm...
Các đặc trưng cơ bản của hệ thống môi trường:………………..
Câu 8: các nguyên tắc phát triển bền vững:
1. Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống cộng đồng: con người có trách nhiệm phải
quan tâm đến đồng loại và hình thức tồn tại khác của sự sống trong hiện tại và tương lai.
Cần phải chia sẻ công bằng những phúc lợi và chi phí trong việc sử dụng tài nguyên và bảo
vệ môi trường. thế giới tự nhiên ngày càng bị tác động mạnh của con người vì vạy phải làm
cho những tác động đó không đe dọa sự sống còn của muôn loài khác để chúng ta còn có cơ
hội đựa vào đó để sinh tồn và phát triển. vì vậy nguyen tắc này vừa thể hiện trách nhiệm vừa
thể hiện đạo dức của con người.
14
2. Cái thiện chất lượng cuộc sống của con người: mục tiêu của sự phát triển kinh tế
xã hội của con người là không ngừng năng cao chất lượng cuộc sống, đây là đặc thù mà con
nguồi từ thế hệ này sang thế hệ khác luôn hướng tới. phát triển cả về kinh tế, xã hội, chính
trị. Văn hóa, đạo đức… tóm lại con người ngày một đầy đủ hơn, cuộc sống tốt hơn trong sự
phát triển chân chính.
3. Bảo vệ sự sống và tính đa dạng của trái đất: cuộc sống con người hoàn toàn phụ
thuộc vào thiên nhiên trên trái đất. vì vậy sự phát triển trên cơ sở bảo vệ phải bảo vệ được
cấu trúc, chức năng và tính đa dạng của những hệ thống ấy.
4. Đảm bảo vững chắc việc sử dụng các nguồn tài nguyên: nguồn tài nguyên tái tạo
được gồm đất, nước , không khí, thế giới động thực vật... phải được sử dụng sao cho chúng
có thể phục hồi. Nguồn tài nguyên không tái tạo được phải được kéo dài quá trình sử dụng
bằng cách tái sinh tài nguyên, dung tài nguyên có thể tái tạo thay thế hoặc sử dụng tiết kiệm.
chỉ có như vậy mới có nguồn tài nguyên cung cấp cho hang trăm triệu người.
5. Tôn trọng khả năng chịu đựng của trái đất:khả năng chịu đựng của trái đất thực
chất là khả năng chịu đựng của tất cả các hệ sinh thái có trên trái đất. các tác động lên hệ
sinh thái do đó tác động tới sinh quyển sao cho chúng không bị biến đổi theo hướng xấu đi
nguy hiểm. chúng có thể phục hồi, chúng có thể chịu đựng được.
6. Thay đổi tập tục và thối quen cá nhân: cuộc sống bền vững được xây dựng trên cơ
sở đạo đức mới do đó con người phải xem xét lại các giá trị và thay đổi cách ứng xử. phải
đề ra các tiêu chuẩn đạo đức và phê phán lối sống không dựa theo nguyên tắc bền vững.
giáo dục và tuyên truyền.
7. Để cho các cộng đồng tự quản lý môi trường của mình:phần lớn các hoạt động
sang tạo và có hiệu quả của các nhân và các nhóm đều xảy ra trong cộng đồng, các cộng
đồng thường tạo ra những điều kiện thuận lợi sẵn sang thự hiện các hành động có lợi cho xã
hội vì các cộng đồng hơn ai hết biết quan tâm đến đời sống của chính mình.
8. Tạo ra một khuôn mẫu quốc gia thống nhất, thuận lợi cho việc phát triển và bảo
vệ môi trường: các quốc gia phải xây dựng chất lượng phát triển tính đến tất cả các quyển
lợi cũng như phải ngăn chặn các trở lực có thể xảy ra do sự suy thoái điều kiện phát triển là
chất lượng môi trường. vì vậy, chính sách quốc gia phải gắn liền chính sách kinh tế với khả
năng chịu đựng của môi trường, năng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, đảm bảo sao ho các
nguyên tắc người sử dụng tài nguyên phải trả giá cho sự sử dụng đó
15
9. Xây dựng khối liên minh toàn cầu: trên thế giới ngày nay không có quốc gia nào
tồn tại theo phương thức tự chủ được vì vậy sự phát tiển bền vững phải là hành động của
toàn nhân loại. do mức độ phát triển không đồng đều nên các nước giàu có phải hỗ trợ các
nước có thu nhập thấp hơn thì mới bảo vệ được môi trường của mình.
Câu 9: Trình bày khái niệm tăng trưởng xanh. Hãy phân tích 3 mục tiêu của
“Chiến lưọc quốc gia về tăng trưởng xanh thòi kỳ 2011- 2020 và tầm nhìn đến năm
2050” của Việt Nam.
Trả lời:
Tăng trường xanh là sự tăng trường dat đươc bằng cách tiết kiệm và sử dụng các
nguồn tài nguyên và năng lượng hiệu quả đế giảm thiếu biến đổi khí hậu và thiệt hại tới môi
trường, tạo ra các động lực tăng trường mới thông qua nghiên cứu và phát triển công nghệ
xanh, tạo các cơ hội việc làm mới và datdươc sư hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ
môi trường
3 mục tiêu của “Chiến lưọc quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011- 2020 và
tầm nhìn đến năm 2050” của Việt Nam
Tăng trường kinh tế, cải thiện nâng cao chất lượng môi trường
Giảm phát thải, tăng hấp thụ khí nhà kính, hướng tới nền kinh tế cacbon thấp
Tăng đầu tư bảo tồn, sử dụng hiệu quả vốn tự nhiên
Câu 10: Trình bày khái niệm tài nguyên? Tài nguyên tái tạo là gì ? Tài nguyên
không có khả năng tái tạo là gì? Hãy lấy một ví dụ thực tiễn về các dạng tài nguyên ỏ'
Việt Nam.
khái niệm tài nguyên: tài nguyên bao gồm tất cả các nguồn nguyên liệu, nhiên liệu,
năng lượng thông tin trên trái đất, trong lòng đất, trong không gian vũ trụ liên quan mà con
người có thể sử dụng cho mục đích tồn tại và phát triển của mình.
Tài nguyên tái tạo: là những tài nguyên có thể tự tái sinh hoặc được tái sinh một cách
liên tục, đều đặn, hoặc vì nó lặp lại chu kì rất nhanh( nước)hoặc vì nó đang sống nên có thể
sinh sản hoặc được sinh sản.
Ví dụ:tài nguyên thiên nhiên: gắn liền vớ các yếu tố tự nhiên: đất, nước, không khí,
động thực vật…
Tài nguyên không tái tạo đượclà những tài nguyên mà việc sử dụng chúng tất yếu
dẫn đến cạn kiệt. đối với loại tài nguyên này, sau khi sử dụng, cúng bị biến đổi và không thể
16
phục hồi lại được tính chất ban đầu. các loại khoáng sản, nhiên liệu khoáng như than đá là
những tài nguyên không tái tạo..
Ví dụ; tài nguyên mỏ có thể cạn kiệt khi khai thác quá nhiều,
Câu 11: các nguyên tắc duy trì vốn tài nguyên thiên nhiên:
Nguyên tắc 1: “ mức khai thác tài nguyên tái tạo phải luôn nhỏ hơn mức tái tạo tự
nhiên của tài nguyên”
Gọi mức khai thác( mức thu hoạch) là h, mức tái tạo tự nhiên của tài nguyên là y thì
theo nguyên tắc hA
thì A sẽ bị suy giảm và môi trường bị suy thoái và ô nhiễm.
Cải tiến công nghệ, tăng hiệu suất sử dụng tài nguyên là một biện pháp tích cự để
giảm bớt nhu cầu về tài nguyên là một biên pháp tích cực để giảm bớt nhu cầu về tài nguyên
đầu vào cho quá trình sản xuất và giảm được mức thải ra môi trường.
Câu 12: khái niêm về tăng trưởng xanh:
Tăng trưởng xanh là sự tăng trưởng dựa trên quá trình thay đổi mô hình tăng trưởng,
tái cơ cấu nền kinh tế nhằm tận dụng lợi thế so sánh, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh
của nền kinh tế thông qua việc nghiên cứu và áp dụng công nghệ tiên tiến, phát triển hệ
thống cơ sở hạ tầng hiện đại để sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm phát thải khí
nhà kính, ứng phó với biến đổi khí hậu, góp phần xóa đói giảm nghèo và tạo động lực thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế một cách bền vững
3 mục tiêu của “ chiến lược quốc gia về tang trưởng xanh thời kì 2011-2021 và tầm
nhìn đến năm 2050” của Việt Nam:
1. Tăng trưởng kinh tế, caỉ thiện nâng cao chất lương môi trường.
2. Giảm phát thải, giảm hấp thụ khí nhà kính,hướng tới nền kinh tế cacbon thấp
3. Tăng đầu tư bảo tồn, sử dụng hiệu quả vốn tự nhiên
Câu 13: khái niệm đường cong tăng trưởng: là đường cong biểu thị sự tang
sưởng của tài nguyên thiên nhiên tái tạo theo thời gian.
17
Đường cong tăng trưởng của tài nguyên thiên nhiên biểu hiện mối quan hệ giữa
quan hệ về sự thay đổi của trữ lượng theo thời gian hoặc sự thay đổi về tốc độ tăng
trưởng( hay tỉ lệ tăng trưởng) theo trữ lượng.
Phân tích mối quan hệ giữa tỷ lệ tăng trưởng của một nguồn tài nguyên với trữ
lương của nó:
Lúc đầu ở trữ lượng thấp thì tỷ lệ tăng trưởng tăng nhanh rồi chậm dần rồi đạt giá rị
cực đại, khi trữ lượng đạt mức cao hơn thì tỷ lệ tăng trưởng giảm xuống( dọ sự cạnh tranh
về thức ăn và môi trường sống bị thu hẹp). nếu không có tác động xấu đến tài nguyên thì về
mặt số lượng, tổng sinh khối sẽ đạt tới Xmax. Đồng thời cx cho bk them, năng suất cựu đại
có được khi tỷ lệ tăng trưởng đạt cực đại.
Ý nghĩa của việc phân tích năng suất cựu đại bền vững( MSY) trong quan hệ khi
thác tài nguyên có thể tái tạo): năng suất cực đại cho ta biết mức năng suất lớn nhất có thể
khai thác được một trữ lượng lớn nhất mà tại đó sau một khoảng thời gian tài nguyên tự tái
sinh và tiếp tục được khai thác. Khoảng thời gian để thu hoạch lầ khác thùy thuộc vào thời
gian phục hồi của tài nguyên. Với cách thu hoạch hợp lý đó vốn dự trữ tài nguyên đó được
duy trì và lượng thu hoạch là lớn nhất.
Câu 14: Trình bày mức khai thác tài nguyên có thể tái tạo: tại đố năng suất cực
đại bền vững (MSY) có được khi tỷ lệ tăng trưởng đạt cực đại.
Làm thế nào để khai thác tài nguyên có thể tái tạo mà không làm suy giảm trữ lượng
của nó: nếu từ trữ lượng X ta lấy một lương bằng MSY thì tài nguyên tự tái sinh được và
sau một khoảng thời gian nào đó ta lại thu được lượng MSY khác. Cứ như vậy. ta thu hoạch
được một lưọng tài nguyên lớn nhất theo mỗi chu kì. cần chú ý, điều này chi có thể xảy ra
nếu ta để tài nguyên tự khôi phục, khoảng thời gian để tài nguyên khai thác được lần nữa
18
phục thuộc vào khả năng tự phục hồi của tài nguyên. Với cách thu hoạch hợp lý đó thì vốn
dự trữ tà nguyên mới được duy trì và lượng thu hoạch là lón nhất.
19
Câu 15: Trình bày mức khai thác tài nguyên có thể tái tạo: tại đó năng suất cực
đại bền vững (MSY) có được khi tỷ lệ tăng trưởng đạt cực đại.
Làm thế nào để khai thác tài nguyên có thể tái tạo mà không làm suy giảm trữ
lượng của nó: nếu từ trữ lượng X ta lấy một lương bằng MSY thì tài nguyên tự tái sinh được
và sau một khoảng thời gian nào đó ta lại thu được lượng MSY khác. Cứ như vậy. ta thu
hoạch được một lượng tài nguyên lớn nhất theo mỗi chu kì. Cần chú ý, điều này chỉ có thể
xảy ra nếu ta để tài nguyên tự khôi phục. khoảng thời gian để tài nguyên khai thác được lần
nữa phục thuộc vào khả năng tự phục hồi của tài nguyên. Với cách thu hoạch hợp lý đó thì
vốn dự trữ tà nguyên mới được duy trì và lượng thu hoạch là lớn nhất.
Câu 16: nguyên nhân nói chung dẫn đến sự cạn kiệt tài nguyên:
Đối với nhiều loài, chi phí thu nhập quá thấp nhưng giá cả sản phần lại cao. có thể
lấy việc săn bắn nộm voi làm ví dụ. khi khong được bảo vệ chặt chẽ thì sx xảy ra việc săn
bắn trộm, có thể 80% lượng nà voi cung cấp trên thể giới đều do săn bắn trộm bất hợp pháp.
Dĩ nhiên giá có thể tăng lên theo thời gian. Trường hớp này ứng với điều kiện p» C(X) mà
X rất thấp.
Hệ số chiết khấu của người săn bắn và săn ữộm có xu hướng tăng cao. do vậy điều
ldện S>F’(X) cũng có xu hướng thỏa mãn, người săn bắn và săn trộm không có được sự
khuyến khích hạn chế mức giết để bảo vệ các việc thu hoạch cho tưong lai
Câu 17: nguyên nhân nói chung dẫn đến sự cạn kiệt tài nguyên:
1. Đối với nhiều loài, chi phí thu nhập quá thấp nhưng giá cả sản phẩm lại cao. có
thể lấy việc săn bắn trộm voi làm ví dụ. khi khong được bảo vệ chặt chẽ thì sx xảy ra việc
săn bắn trộm. có thể 80% lượng nà voi cung cấp trên thế giới đều do săn bắn trộm bất hợp
pháp. Dĩ nhiên giá có thể tăng lên theo thời gian. Trường hớp này ứng với điều kiện P>>
C(X) mà X rất thấp.
2. Hệ số chiết khấu của người săn bắn và săn trộm có xu hướng tăng cao. do vậy điều
kiện S>F’(X) cũng có xu hướng thỏa mãn, người săn bắn và săn trộm không có được sự
khuyến khích hạn chế mức giết để bảo vệ các việc thu hoạch cho tương lai
20
- Xem thêm -