PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
*****************
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP HỌC VÀ VẬN
DỤNG TỐT-NHANH HÓA TRỊ CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Người thực hiện: TUYỄN THỊ TƯỜNG VI
Tổ:
HÓA - SINH - THỂ DỤC
Năm học 2009-2010
-1-
A.ĐẶT VẤN ĐỀ
I.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trước lúc Bác ra đi ,trong di chúc Bác có dặn : “Phải giáo
dục thế hệ trẻ cho họ trở thành người vừa hồng vừa
chuyên”.Và trong Đại hội lần thứ IX Đảng Cộng Sản Việt Nam
trong nghị quyết ghi rõ : “Giáo dục là quốc sách hàng đầu “
,tương lai của một dân tộc,một quốc gia phải nhìn vào nền giáo
dục của quốc gia đó .Để đạt được cái lớn lao đó phải bắt nguồn từ
cái nhỏ ,nhỏ nhất.Để có được nền giáo dục phát triển ,đạt được
đỉnh cao phaỉ đào tạo được những con người vừa hồng vừa
chuyên như lời Bác dạy.Vậy phải làm thế nào để đào tạo được
những con người như thế ? Thực tế nước ta đã đầu tư rất nhiều
cho cải cách giáo dục,từng cấp nghành,cơ quan,đơn vị,cá nhân
những giáo viên trực tiếp giảng dạy và cả những em học sinh
,sinh viên thân yêu cũng từng ngày ,từng giờ phấn đấu hết mình
cho nền giáo dục nước nhà.Trong tình hình đó ,tại ngôi trường nhỏ
thân yêu ,trường THCS Quang Trung-Đại Hưng ,thầy trò chúng tôi
cũng đang thi đua dạy tốt-học tốt, phấn đấu không ngừng để có
được kết quả mỹ mãn nhất.
Là một giáo viên mới vào nghề nhưng tôi thực sự trăn trở
khi phải dạy bộ môn hóa.Vào lớp 8 các em mới được học môn
hóa,một môn học thực nghiệm mới lạ và khó khăn với các em.Khó
khăn nhất mà em học sinh nào cũng than thở cùng tôi là Học
hóa trị khó quá cô ơi!Mà không học được hóa trị em không
viết được công thức hóa học của các chất,từ đó không viết
được phương trình và làm được bài tập!Có cách nào học
hóa trị dễ nhớ,nhớ lâu không cô? Trước những nỗi lòng của
các em,mặc dù các em rất thích học hóa,tôi đã cố gắng tìm
tòi,sưu tầm,nghiên cứu ,suy nghĩ xem sẽ giúp các em thế nào đây
và cũng giúp cho chính tôi nữa.Và tôi đã mạnh dạng đưa ra sáng
kiến nhỏ “Một số phương pháp học và vận dụng tốt-nhanh
hóa trị của các nguyên tố hóa học” để áp dụng cho các em
trường tôi.
II.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
1. Hóa trị của một số nguyên tố hóa học và nhóm
nguyên tử hóa học.
2. Học sinh khối 8 trường THCS Quang Trung -Đại Hưng
_Đại Lộc
-2-
III.PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Hóa học lớp 8
Chương I : Chất_Nguyên tử_Phân tử
Bài 10 : Hóa trị
- Lớp 8/1 , 8/2 , 8/3 , 8/4 ,Trường THCS Quang Trung Đại Hưng
IV.THỜI GIAN NGHIÊN CỨU:
Từ ngày 8 tháng 6 năm 2009 đến ngày 18 tháng 3
năm 2010
V.CƠ SỞ LÝ LUẬN:
Giáo dục không chỉ truyền đạt kiến thức cho học sinh mà
còn giáo dục học sinh kĩ năng,kĩ xão tiếp thu nhanh,vận dụng
nhanh kiến thức để có thể nhớ lâu,tạo hứng thú trong từng tiết
học.Đối với hóa học THCS nói chung và hóa học lớp 8 nói riêng
thì việc học và vận dụng tốt hóa trị của các nguyên tố hóa học
không phải là một việc dễ dàng đối với hầu hết tất cả học sinh
THCS.Không nắm được hóa trị của các nguyên tố học sinh không
thể làm các bài tập như : Tìm hóa trị của các nguyên tố hay
nhóm nguyên tử , Lập công thức hóa học của các hợp chất.Và từ
việc không viết được công thức hóa học học sinh sẽ không thể
viết được phương trình hóa học,không thể làm bài tập định
lượng liên quan.
Trong một thời gian dài trăn trở, tìm tòi, và vận dụng trong
giảng dạy,tôi rút ra được một vài phương pháp có thể giúp
học sinh ở trường THCS Quang Trung chúng tôi học và vận
dụng hóa trị của các nguyên tố hóa học tốt hơn trong
những bước đi chập chững đầu tiên nghiên cứu môn hóa
học.Các em hứng thú hơn với môn học trong từng tiết học.Khi
các em nắm được hóa trị của các nguyên tố các em phát biểu
nhiều hơn,làm bài tập nhanh hơn,nhất là tìm hóa trị của các
nguyên tố hay nhóm nguyên tử hoặc bài tập lập công thức hóa
học của các hợp chất.Ngay cả các em trung bình ,yếu điểm kiểm
tra cũng tiến bộ rõ,số lượng học sinh khá giỏi của bộ môn tăng
nhanh,học sinh trung bình,yếu,kém giảm.Như người ta thường
nói”Hóa trị của các nguyên tố hóa học đối với việc viết
công thức của các hợp chất hay đối với môn hóa nó như
-3-
thứ gia vị trong cuộc sống không thể thay cho thức ăn
nhưng thiếu nó thì kém đi hiệu quả ăn uống”.
Với đề tài gói gọn trong phạm vi nhỏ“Một số phương
pháp học và vận dụng tốt-nhanh hóa trị của các nguyên
tố hóa học” , tôi vừa rút ra được từ kinh nghiệm thực tiễn giảng
dạy của mình vẫn còn nhiều thiếu sót kính mong quý đồng
nghiệp,cùng các thầy cô giáo tận tình đóng góp ý kiến để chúng
ta có được phương pháp truyền thụ những hóa trị của từng
nguyên tố hóa học cho các học sinh thân yêu một cách tốt nhất.
VI.CƠ SỞ THỰC TIỄN:
1.Thực trạng:
a.Thuận lợi :
- Số lượng học sinh trong trường ít nên có thể dễ dàng phổ
biến và kiểm tra kết quả.
- Có sự tận tình quan tâm ,giúp đỡ, động viên và chung tay
góp sức thực hiện của BGH nhà trường ,các thầy cô giáo cùng
các anh chị đồng nghiệp.
- Các em học sinh khối 8-9 có tinh thần học tập và phấn đấu
cao.
- Nhiều nhà học sinh có máy tính để bàn hoặc máy sách tay
nên thuận lợi hơn trong việc vận dụng từng phương pháp
thích hợp với mỗi học sinh,nhất là nhu cầu sử dụng máy
tính ,thích thú , ham muốn khi được học tập trên máy của
học sinh hiện nay.
b.Khó khăn:
- Môn hóa học là môn học gần cuối cấp 2 học sinh mới được
học nên vào đầu năm lớp 8 thì kiến thức hóa học đối với các
em rất mới lạ,đồng thời hóa học là một môn học đòi hỏi tính
thực tiễn,thực nghiệm cao nên để dạy tốt và học tốt đòi hỏi
cái tâm ở giáo viên bộ môn và tính tích cực trong học tập của
học sinh rất cao.
- Trường nằm trong địa bàn vùng xa ,điền kiện dạy- học còn
nhiều khó khăn,học sinh ít được tiếp cận với công nghệ thông
tin,ít thấy được sự phát triển của nghành công nghiệp
,nghành khoa học hóa học.
- Số lượng học sinh khó khăn còn nhiều nên thời gian đầu tư
cho học tập bị hạn chế,trang thiết bị đầu tư cho việc học còn
sơ sài.
2.Kết quả trước khi nghiên cứu,vận dụng “Một số
phương pháp học và vận dụng tốt hóa trị của các nguyên
tố hóa học”.
-4-
Lớp
Mức độ áp
dụng đề
tài
81
Chưa áp
dụng
82
Chưa áp
dụng
83
Chưa áp
dụng
84
Chưa áp
dụng
Lớp
học
trầm,kết
quả làm
bài
tập,
kiểm tra
chưa cao.
Không khí học
tập
Ít phát biểu,kết
quả
làm
bài
tập,kiểm
tra
chưa cao.
Ít phát biểu,kết
quả
làm
bài
tập,kiểm
tra
thấp.
Ít phát biểu,kết
quả
làm
bài
tập,bài kiểm tra
chưa cao.
5%
Giỏi
5%
65%
Kết quả học tập
Khá
Trun Yếu
g
bình
20% 10% 0%
Kém
0%
48%
40%
10%
2%
8%
60%
22%
10%
0%
55%
30%
10%
0%
B.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
Qua cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn dạy học tôi đã thấy rằng :
Nâng cao hiệu quả dạy - học môn hóa học ở THCS bằng
cách học tốt hóa trị của các nguyên tố hóa học sẽ tạo
hứng thú ,khơi dậy niềm đam mê học hóa của hầu hết các học
sinh vì các em nắm vững được hóa trị của các nguyên tố một
cách dễ dàng, nhanh và nhớ được lâu mà không phải tốn nhiều
thời gian.Nhờ nắm được hóa trị mà các em viết được công
thức hóa học của các hợp chất,viết được phương trình hóa
học không mấy khó khăn.Từ việc viết tốt công thức và phương
trình các em đã giải được nhiều loại bài tập hóa học.Trong quá
trình vận dụng tôi thấy các học sinh gần gũi với giáo viên
hơn,quan tâm tới những vấn đề thuộc về hóa học hơn,các em
không còn có cảm giác lo lắng,ngại khó,mỗi tiết học hóa với các
-5-
em trôi qua rất nhanh như chưa kịp đủ để các em có thể thỏa
mãn lòng ham muốn,thích thú của mình.
Để đạt được kết quả đó ,mỗi giáo viên phải nghiên cứu kĩ bài
giảng,xác định được kiến thức trọng tâm trong mỗi tiết học,bài
học và nhất là trong tiết 13,14 (theo phân phối chương trình
Hóa 8) , Bài 10: HÓA TRỊ .Mỗi giáo viên phải tìm hiểu,tham
khảo các vấn đề thực tế có liên quan phù hợp với từng đối
tượng được nghiên cứu,đôi lúc cần quan tâm đến sở thích của
từng đối tượng tiếp thu,hình thành giáo án theo hướng tích
cực,chủ động của học sinh,phải mang tính hợp lý ,hài hòa,nhẹ
nhàng,đôi lúc khôi hài nhưng sâu sắc và quan trọng là vẫn đảm
nhiệm được mục đích học môn hóa học,mục đích học hóa trị.
I.CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1.GIẢI PHÁP 1:CÁCH XÁC ĐỊNH HOÁ TRỊ CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC HAY NHÓM NGUYÊN TỬ
Trong tiết 13 theo phân phối chương trình hóa 8,nội dung đầu
tiên trong bài 10 học về hóa trị , phần 1 thuộc phần I : giáo viên phải
hướng dẫn được học sinh xác định hóa trị của các nguyên tố thông
qua quy ước quốc tế là:
+ Gán cho H hóa trị I.Một nguyên tử nguyên tố khác liên kết được
với bao nhiêu nguyên tử H thì nói nguyên tố đó có hóa trị bằng bấy
nhiêu,tức lấy hóa trị của H làm đơn vị.
Thí dụ : H có hóa trị I. Gọi X là nguyên tử hay nhóm nguyên tử liên
kết với H.y là số nguyên tử H liên kết với X.
Ta có công thức HyX ,hóa trị của X bằng y.
Công thức hóa học và Kí hiệu Hóa trị của X
tên một số chất đã của X
(a) tương ứng
biết
Số
với công thức
nguyên HXy
tử H liên
kết với
X (y)
HXy
X
Y
a=y
HCl (axit clohidric)
Cl
1
I
H2O ( nước)
O
2
II
HOH (nước)
OH
1
I
NH3 (amoniac)
N
3
III
H2SO4 (axit sunfuric)
SO4
2
II
H3PO4
(axit PO4
3
III
photphoric)
-6-
+ Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố
khác với oxi.Hóa trị của oxi được xác định bằng hai đơn vị.Tức O có
hóa trị II.
Thí dụ : O có hóa trị II.Gọi B là kí hiệu của nguyên tử liên kết với O.y
là số nguyên tử O liên kết với B.
Trong công thức BOy ,hóa trị của B bằng 2y.
Trong công thức B2Oy hóa trị của B bằng y .
Công thức hóa Kí hiệu của
học và tên một nguyên tố
số chất đã biết liên kết với
O
B2Oy
B
Na2O (natri oxit) Na
Al2O3
(nhôm Al
oxit)
BOy
B
CaO (canxi oxit) Ca
CO2
(cacbon C
đioxit)
Số nguyên Số nguyên Hóa trị của
tử B liên tử O liên B tương ứng
kết với O
kết với B với
công
(y)
thức (a)
2
y
a=y
2
1
I
2
3
III
1
1
1
y
1
1
a = 2y
II
IV
Để luyện tập kiến thức trên giáo viên cho học sinh hoàn thành các
câu hỏi sau theo gợi ý:
Câu 1: Trong công thức HCl , H liên kết với mấy nguyên tử Cl ? Nếu H
có hóa trị I thì Cl sẽ có hóa trị là mấy ?
Trả lời : H liên kết với _____ nguyên tử Cl , Nếu H có hóa trị I thì Cl sẽ
có hóa trị bằng H là_______
Câu 2: Trong công thức H2O ,O liên kết với mấy H ? Vậy O sẽ có hóa
trị mấy ?
Trả lời : O liên kết với ______ H . Vậy O sẽ có hóa trị gấp đôi hóa trị
của H là _____
Câu 3 : Trong công thức NH3 , N liên kết với mấy H ? Vậy N sẽ có hóa
trị mấy ?
Trả lời : N liên kết với ______ H . Vậy N sẽ có hóa trị gấp ba hóa trị
của H là _____
-7-
Câu 4 : Trong công thức Na2O , O liên kết với mấy Na ? Vậy Na sẽ có
hóa trị mấy ?
Trả lời : O liên kết với ______ Na . Vậy Na sẽ có hóa trị bằng một nửa
hóa trị của O là _____
Câu 5 : Trong công thức CaO , Ca liên kết với mấy O ? Vậy Ca sẽ có
hóa trị mấy ?
Trả lời : Ca liên kết với ______ O . Vậy Ca sẽ có hóa trị bằng hóa trị
của O là _____
Câu 6 : Trong công thức CO2 , C liên kết với mấy O ? Vậy C sẽ có hóa
trị mấy ?
Trả lời : C liên kết với ______ O . Vậy C sẽ có hóa trị gấp đôi hóa trị
của O là _____
Câu 7 : Trong công thức H2S , S liên kết với mấy H ? Vậy S sẽ có hóa
trị mấy ?
Trả lời : S liên kết với ______ H . Vậy S sẽ có hóa trị gấp đôi hóa trị
của H là _____
Câu 8 : Trong công thức H 2SO4 , nhóm SO4 liên kết với mấy H ? Vậy
nhóm SO4 sẽ có hóa trị mấy ?
Trả lời : Nhóm SO4 liên kết với ______ H . Vậy nhóm SO4 sẽ có hóa trị
gấp đôi hóa trị của H là _____
Câu 9 : Trong công thức H2O hay HOH , nhóm OH liên kết với mấy
H ? Vậy nhóm OH sẽ có hóa trị mấy ?
Trả lời : Nhóm OH liên kết với ______ H . Vậy nhóm OH sẽ có hóa trị
bằng hóa trị của H là _____
Câu 10 : Trong công thức Na2CO3 , nhóm CO3 liên kết với mấy Na ?
Vậy nhóm CO3 sẽ có hóa trị mấy ?
Trả lời : Nhóm CO3 liên kết với ______ Na . Vậy nhóm CO 3 sẽ có hóa
trị gấp đôi hóa trị của Na là _____
Sau khi giải được các bài tập trên,giáo viên cho học sinh tự rút ra
khái niệm về hóa trị và nêu tóm tắc lại cách xác định hóa trị dựa
vào hóa trị của H và O:
**Theo những bài tập trên ta có khái niệm về hóa trị :
Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số
biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên
tử) này với một số nhất định nguyên tử (hay nhóm nguyên
tử) khác.Hóa trị được viết bằng số la mã (I , II , III , IV , V ,
VI , VII).
-Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất được quy định:
-8-
+ Hóa trị của nguyên tố H bằng I.Từ đó suy ra hóa trị của
các nguyên tố khác.
+ Hóa trị còn được xác định gián tiếp qua nguyên tố oxi ( O
),hóa trị của nguyên tố oxi ( O ) được xác định bằng II.
Tới đây thì hầu như các học sinh có thể làm tốt các bài tập tìm hóa
trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử theo hóa trị của H và O.Giáo
viên có thể hướng dẫn học sinh tự ra bài tập và giải hoặc giáo viên
ra thêm bài tập thuộc dạng này để học sinh có thể luyện tập thêm ở
nhà.Khi tôi áp dụng giải pháp đầu tiên này thì tinh thần học tập môn
hóa của các em thay đổi tốt hơn hẳn,mặc dù vẫn có những học sinh
yếu kém chưa theo kịp nên thao tác còn chậm .Tôi đã giao nhiệm vụ
cho một số học sinh khá giỏi kèm thêm cho bạn vào những thời gian
các em rãnh như buổi chiều (các em học ở trường vào buổi
sáng),hay buổi tối,học vào chủ nhật hay những giờ hoạt động ngoài
giờ.Kết quả là sau hai tuần sau tôi cho các em làm bài kiểm tra trắc
nghiệm 10 phút có kết quả khá tốt vì có một số câu các em còn làm
sai,đó là những câu tính hóa trị của một nguyên tố hay nhóm
nguyên tử và bài tập lập công thức hóa học của các hợp chất theo
hóa trị .Nguyên nhân là tại sao?Và tôi đã thực hiện tiếp giải pháp 2
-------------------------------------------2.GIẢI PHÁP 2:XÁC ĐỊNH HÓA TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
HAY NHÓM NGUYÊN TỬ THEO QUY TẮC HÓA TRỊ:
Chỉ dựa vào hóa trị của H là I và O là II thì học sinh cũng gặp
khó khăn trong một số bài lập tính hóa trị của một nguyên tố hay
nhóm nguyên tử và công thức hóa học của các hợp chất theo hóa trị
như bài tập sau:
1/Tính hóa trị của Fe trong công thức FeCl3 ,biết Clo có hóa trị
I.
2/Hãy lập công thức hóa học của hợp chất gồm Na có hóa trị
I và nhóm (SO4) có hóa trị II.
Để giải được bài tập này giáo viên phải hướng dẫn học sinh tìm hiểu
và xác định được qui tắc hóa trị như sau:
Chọn công thức hóa học của bất kì hợp chất 2 nguyên tố (A B
) nào trở lên ,rồi đêm nhân chỉ số (x , y) với hóa trị (a , b)
của mỗi nguyên tố .
Ta hãy chọn so sánh các tích ,có thể đặt dấu bằng (=) được không ?
Hoàn thành bài tập sau:
x.a
NH3
1 . III
-9-
Điền
dấu
gì?
y.b
3.I
H2S
CO2
2 . INa2O
Na2CO31 . II
Ca(OH)2
Al2(SO4)3
2.I
1 . IV
2.I
2. I
1
2
1
1
.
.
.
.
II
II
II
II
2 . III
3 . II
Rút ra quy tắc :
Trong công thức hóa học ,tích của chỉ số (x) và hóa trị (a)
của nguyên tố này _________ tích của chỉ số (y) và hóa trị (b)
của nguyên tố kia.
*Lưu ý: quy tắc này chủ yếu áp dụng cho các hợp chất vô cơ.
Khi nắm được qui tắc hóa trị các em có thể giải các bài tập 1
và 2 trên:
1/ 1/Tính hóa trị của Fe trong công thức FeCl3 ,biết Clo có hóa trị
I.
Giải:
- Gọi hóa trị của Fe là a.
- Theo qui tắc hóa trị ta có : 1 . a = 3 . I , suy ra a
= = III
- Vậy hóa trị của Fe là III.
2/Hãy lập công thức hóa học của hợp chất gồm Na có hóa trị
I và nhóm (SO4) có hóa trị II.
Giải : - Công thức chung của hợp chất là Nax(SO4)y .
- Theo qui tắc hóa trị ta có : I . x = II . y
Rút ra tỉ lệ : = =
=> x = 2 , y = 1
- Vậy công thức hóa học cần tìm là Na2SO4
***Lưu ý học sinh : với giá trị x = 1 , y = 1 thì khi viết công
thức hóa học không kèm theo chỉ số 1 , tức viết kí hiệu
không viết chỉ số.
Giáo viên ra thêm bài tập cho học sinh giải để luyện tập như
các bài tập ở phần giải pháp 4.
Qua giải pháp thứ 2 này học sinh hăng say với giải toán hóa rất
nhiều,đặc biệt với những bài có liên quan về hóa trị .Kết quả bài
kiểm tra 1 tiết vào tiết 16 theo phân phối chương trình là :
Trung bình toàn khối 8 : Giỏi 18% tăng 13,5% so với khảo sát đầu
năm (4,5%).
- 10 -
Khá 70% tăng 13%
so với khảo sát đầu
năm (57%).
Trung bình 8% giảm 20% so với khảo sát
đầu năm (28%).
Yếu 4% giảm 6% so với khảo sát đầu năm (
10%).
Kém 0% giảm 0,5% so với đầu năm
(0,5%).
Để kết quả này tăng thêm vào tạo cho các em niềm tin là mình
thuộc hóa trị của các nguyên tố,nói ngay được hóa trị của bất kì
nguyên tố nào mà không cần phải dựa vào hóa trị của H ,O hay qui
tắc hóa trị ,tôi thực hiện giải pháp 3 và 4 đồng thời với giải pháp 1
và 2 một cách hợp lí đối với từng lớp ,từng học sinh.
3. GIẢI PHÁP 3 : HÓA TRỊ CỦA MỘT SỐ NGUYÊN TỐ VÀ
NHÓM NGUYÊN TỬ:
Học sinh có thể học thuộc lòng hóa trị các nguyên tố qua phân
loai hóa trị của các nguyên tố như bảng sau:
Hóa Kim loại
Phi kim
trị
I
H , F , Cl , Br , I ,...
OH , NO3 , MnO4
Li ,
, ClO3
Na ,
K
,
Ag ,
Cu ,
Hg ,
...
II
Ca , Ba , Mg , Zn , Fe , Sn , O , S , C , ...
Pb , Hg , Cu , ...
III
Al , Cr , Fe ,...
N,P
IV
Mn
C , Si , S
V
N,P
VI
S
VII
Mn
Nhóm
tử
nguyên
SO4 , CO3 , SO3 ,
MnO4
PO4 , PO3
Hoặc có nhiều học sinh thích văn thơ nên học theo một bài thơ
tự chế sẽ giúp học sinh dễ nhớ hơn,thích học hơn,như:
BÀI CA HÓA TRỊ
Kali , Iot , Hidro.Natri với Bạc , Clo , Flo , Brom một
loài
Là hóa trị I ai ơi , hãy ghi cho kĩ kẽo rồi lại quên.
- 11 -
Magie với Kẽm ,Thủy ngân.Oxi ,Đồng đỏ cũng gần
Bari.
Cuối cùng thêm chú Canxi , hóa trị II đó có gì khó khăn.
Bác Nhôm hóa trị III lần, ghi sâu vào óc khi cần nhớ ngay.
Sắt kia kể cũng dễ quên :II,III lên xuống gây phiền lắm
thay.
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm , lúc II lên VI , khi nằm thứ
IV.
Nitơ rắc rối nhức đầu: I , II , III , IV khi nằm thứ V.
Cacbon , Silic này đây,hóa trị II , IV có ngày nào quên.
Photpho kể cũng dễ quên , hễ ai hỏi đến thì ừ III , V.
4.GIẢI PHÁP 4 : BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Giải bài tập hợp lí với từng kiến thức vừa học là một trong những
phương pháp tốt nhất và nhanh nhất giúp các em nhớ lâu và khắc
sâu được kiến thức,đồng thời góp phần rèn luyện thêm cho các em
kĩ năng giải bài tập , cách trình bày bài gọn,đầy đủ ,khoa học ,chính
xác kiến thức theo yêu cầu của đề.
Ở các giải pháp trên tôi đã trình bày một số cách giải những bài
tập tự luận có dạng liên quan đến hóa trị nên o giải pháp này tôi chỉ
đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm để củng cố,rèn luyện cho các em
và để giáo viên có tư liệu áp dụng cho các giải pháp đã trình bày ở
trên.
***Bài tập trắc nghiệm 1: Tìm hóa trị theo yêu cầu
Câu 1: Nhóm nguyên tố nào sau đây có hóa trị I:
a. Li , Na , K , Ag , Cu , Hg
b. H , F , Cl , Br , O , I
c. Ca , Ba , Mg , Zn , Fe , Sn
d. Pb , Hg , Cu , O , S , C
e. Hg , Cu , Ag , K , Na , Li
f. I , F , H , Cl , Al ,Cr
h. F , Cl , Na, K , N , P
k. Na , K , Ag , C , Si , S
Câu 2: Nhóm nguyên tố nào sau đây có hóa trị II:
a. Li , Na , K , Ag , Cu , Hg
b. H , F , Cl , Br , O , I
c. Ca , Ba , Mg , Zn , Fe , Sn
d. Pb , Hg , Cu , O , S , C
e. Hg , Cu , Ag , K , Na , Li
f. I , F , H , Cl , Al ,Cr
h. F , Cl , Na, K , N , P
k. Cu , Hg , Mg , Ca ,
Ba ,Zn
Câu 3: Nhóm nguyên tố nào sau đây có hóa trị III:
a. Al , Cr , P
b. H , F , Cl
c. Ca , Ba , Mg
d. Pb , Hg , Cu
e. Hg , Cu , Ag
f. P , Cr , Al
h. Cr , Al , P
k. Na , K , Ag
- 12 -
Câu 4 : Nhóm nguyên tố nào sau đây có hóa trị IV:
a. Li , Na , K
b. H , F , Cl
c. C , Si , S
d. O , S , C
e. Hg , Cu , Ag
f. Cl , Al ,Cr
h. S , Si , C
k. Si , C , S
Câu 5 : Nguyên tố nào sau đây có hóa trị V:
a/ H
b/ O
c/ Fe
d/ P
e/ Ba
f/ Na
h/ Mg
k/ S
Câu 6 : Nguyên tố nào sau đây có hóa trị VI:
a/ Cu
b/ Cl
c/ Zn
d/ S
e/ K
f/ Al
h/ N
k/ Ag
Câu 7: Nguyên tố nào sau đây có hóa trị VII:
a/ Hg
b/ Br
c/ Sn
d/ Pb
e/ Li
f/ I
h/ Mn
k/ S
Câu 8 : Nhóm nguyên tử nào sau đây có hóa trị I:
a/ NO3 , CO3
b/ SO3 , OH
c/ OH , NO 3
d/ PO 4 , SO4
e/
MnO4 , ClO3
Câu 9 : Nhóm nguyên tử nào sau đây có hóa trị II:
a/ SO3 , SO4 , CO3
b/ OH , NO 3 , PO3
c/ PO3 , PO4 , SO4
d/ CO 3 , SO3 , PO3
e/ SO4 , SO3 , CO3
f/ CO 3 , MnO4 , SO3
Câu 10 : Nhóm nguyên tử nào sau đây có hóa trị III:
a/ SO3
b/ NO3
c/ PO4
d/ PO3
e/ SO4
f/ OH
h/
CO3
***Bài tập trắc nghiệm 2: Tính hóa trị theo công thức đã cho
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
11: Hóa trị của
b/ II
12: Hóa trị của
b/ II
13: Hóa trị của
b/ II
14: Hóa trị của
b/ II
15: Hóa trị của
b/ II
16: Hóa trị của
b/ II
17: Hóa trị của
b/ II
Na trong công thức Na2S là:
c/ III
d/ IV
Ca trong công thức Ca (OH)2 là:
c/ III
d/ IV
Mg trong công thức MgO là:
c/ III
d/ IV
K trong công thức K2SO4 là:
c/ III
d/ IV
Fe trong công thức FeO là:
c/ III
d/ IV
C trong công thức CO2 là:
c/ III
d/ IV
P trong công thức PH3 là:
c/ III
d/ IV
- 13 -
Câu
a/ I
VII
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
Câu
a/ I
18: Hóa trị của S trong công thức SO3 là:
b/ II
c/ III
d/ IV
e/ V
f/ VI
19: Hóa trị của Ba trong công thức BaCO3 là:
b/ II
c/ III
d/ IV
20 : Hóa trị của Al trong công thức Al2O3 là:
b/ II
c/ III
d/ IV
21: Hóa trị của Cu trong công thức CuSO4 là:
b/ II
c/ III
d/ IV
22: Hóa trị của Fe trong công thức FeCl2 là:
b/ II
c/ III
d/ IV
I
23 : Hóa trị của Zn trong công thức ZnCl2 là:
b/ II
c/ III
d/ IV
24: Hóa trị của Hg trong công thức HgO là:
b/ II
c/ III
d/ IV
25: Hóa trị của Ag trong công thức Ag2O là:
b/ II
c/ III
d/ IV
26 : Hóa trị của Ca trong công thức CaSO4 là:
b/ II
c/ III
d/ IV
27: Hóa trị của Ag trong công thức AgNO3 là:
b/ II
c/ III
d/ IV
28: Hóa trị của K trong công thức KMnO4 là:
b/ II
c/ III
d/ IV
29: Hóa trị của K trong công thức KClO3 là:
b/ II
c/ III
d/ IV
30: Hóa trị của Na trong công thức Na2CO3 là:
b/ II
c/ III
d/ IV
31: Hóa trị của Mg trong công thức Mg(OH)2 là:
b/ II
c/ III
d/ IV
32: Hóa trị của Al trong công thức Al2(SO)4 là:
b/ II
c/ III
d/ IV
33: Hóa trị của S trong công thức SO2 là:
b/ II
c/ III
d/ IV
34: Hóa trị của nhóm NO3 trong công thức Pb(NO3)2 là:
b/ II
c/ III
d/ IV
35: Hóa trị của nhóm SO4 trong công thức H2SO4 là:
b/ II
c/ III
d/ IV
36: Hóa trị của nhóm PO4 trong công thức H3PO4 là:
b/ II
c/ III
d/ IV
37: Hóa trị của nhóm SO3 trong công thức H2SO3 là:
b/ II
c/ III
d/ IV
- 14 -
h/
Câu 38: Hóa trị của Cu trong công thức CuO là:
a/ I
b/ II
c/ III
d/ IV
Câu 39: Hóa trị của Fe trong công thức Fe2O3 là:
a/ I
b/ II
c/ III
d/ IV
Câu 40: Hóa trị của N trong công thức N2O5 là:
a/ I
b/ II
c/ III
d/ IV
e/ V
f/ VI
h/
VII
Câu 41: Hóa trị của P trong công thức P2O5 là:
a/ I
b/ II
c/ III
d/ IV
e/ V
f/ VI
h/
VII
Câu 42: Hóa trị của Si trong công thức SiO2 là:
a/ I
b/ II
c/ III
d/ IV
Câu 43: Hóa trị của Mn trong công thức Mn2O7 là:
a/ I
b/ II
c/ III
d/ IV
e/ V
f/ VI
h/
VII
Câu 44: Hóa trị của Mn trong công thức MnO2 là:
a/ I
b/ II
c/ III
d/ IV
e/ V
f/ VI
h/
VII
Câu 45: Hóa trị của Br trong công thức HBr là:
a/ I
b/ II
c/ III
d/ IV
Câu 46: Hóa trị của Cl trong công thức CuCl2 là:
a/ I
b/ II
c/ III
d/ IV
Câu 47: Hóa trị của Ca trong công thức CaCO3 là:
a/ I
b/ II
c/ III
d/ IV
Câu 48: Hóa trị của nhóm SiO3 trong công thức H2SiO3 là:
a/ I
b/ II
c/ III
d/ IV
Câu 49: Hóa trị của Cr trong công thức Cr2O3 là:
a/ I
b/ II
c/ III
d/ IV
Câu 50: Hóa trị của Fe trong công thức FeSO4 là:
a/ I
b/ II
c/ III
d/ IV
Câu 51: Hợp chất Ba(NO3)y có phân tử khối là 261,Ba có phân tử khối
là 137 và hhoas trị II.Hóa trị của nhóm NO3 là:
a/ I
b/ II
c/ III
d/ IV
Câu 52: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213.Giá trị của x là:
a/ 1
b/ 2
c/ 3
c/ 4
Câu 53: Một oxit có công thức Mn 2Ox có phân tử khối là 222.Hóa trị
của Mn là:
a/ I
b/ II
c/ III
d/ IV
e/ VII
***Bài tập trắc nghiệm 3: Lập công thức hóa học của hợp chất theo
hóa trị
- 15 -
Câu 54:Hãy lựa chọn dãy công thức hóa học đúng của các hợp chất
chứa 2 nguyên tố sau đây:
N (III) và H , Al (III) và O , S (II) và H , N (V) và O , C (II)
và O
a/ NH3 , Al2O3 , H2S , N2O3 , CO2
b/ NH3 , Al2O3 , H2S , N2O5 ,
CO
c/ NH3 , Al2O3 , H2S , N2O5 , CO2
d/ NH 3 , Al3O2 , H2S , N2O5 ,
CO
Câu 55: Một nguyên tử Clo (I) ,một nguyên tử lưu huỳnh (II) ,một gốc
sunfat SO4 (II), một gốc cacbonat CO 3 (II) ,một gốc photphat PO 4 (III)
lần lược có thể liên kết được với bao nhiêu nguyên tử hidro?
a/ 1,2,3,2,3
b/ 1,2,2,2,3
c/ 1,2,3,3,3
d/
1,2,2,3,3
Câu 56: Hãy lựa chọn dãy công thức hóa học đúng của các hợp chất
mà phân tử gồm có: Fe (III) liên kết với NO 3 (I)
Cu (II) liên
kết với Cl
Na liên kết với SO4 (II)
Ca liên kết với PO4 (III)
a/ Fe (NO3)3 ,CuCl ,NaSO4 ,Ca2(PO4)3
b/ Fe (NO3)3 ,CuCl2
,NaSO4 , Ca3(PO4)2
c/ Fe (NO3)3 ,CuCl2 ,Na2SO4 , Ca3(PO4)2
d/ Fe (NO 3)2 ,CuCl2
,Na2SO4 , Ca3(PO4)2
Câu 57: Biết P (V) ,tìm công thức hóa học phù hợp với quy tắc hóa trị
trong số các công thức cho sau:
a/ P4O4
b/ P 4O10
c/ P 2O5
d/ P2O3
Câu 58 : Biết N (III) ,tìm công thức hóa học phù hợp với quy tắc hóa
trị trong số các công thức cho sau:
a/ NO2
b/ N 2O3
c/ N 2O
d/ NO
Câu 59: Biết S (VI) ,tìm công thức hóa học phù hợp với quy tắc hóa
trị trong số các công thức cho sau:
a/ S2O3
b/ S 2O2
c/ SO 2
d/ SO3
Câu 60:Cho biết công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố
A với nhóm SO4 (II) và hợp chất của nhóm nguyên tử B với H như
sau: A2(SO4)3 , H2B.Hãy chọn công thức nào đúng cho hợp chất của A
và B trong số các công thức sau đây:
a/ AB
b/ A 2B3
c/ A 3B2
d/
AB2
Câu 61: Biết Crom (II) và nhóm PO 4 (III) hãy chọn công thức hóa học
đúng trong các công thức hóa học sau:
- 16 -
a/ CrPO4
b/ Cr 2PO4
c/ Cr 3(PO4)2
d/
Cr(PO4)2
Câu 62: Cho biết công thức hóa học của nguyên tố X với nhóm PO 4
(III) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau : XPO 4 , H3Y
Công thức nào đúng cho các hợp chất gồm X và Y trong số các hợp
chất sau:
a/ X2Y3
b/ XY
c/ XY 2
d/
X2Y
Câu 63 : Cho biết công thức hóa học của nguyên tố X với O và hợp
chất của nguyên tố Y với H như sau : X2O3 , YH2
Công thức nào đúng cho các hợp chất gồm X và Y trong số các hợp
chất sau:
a/ X2Y3
b/ X 3Y2
c/ XY 2
d/ X2Y
Câu 64 : Cho biết công thức hóa học của nguyên tố X với S (II) và
hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau : X2S3 , YH3
Công thức nào đúng cho các hợp chất gồm X và Y trong số các hợp
chất sau:
a/ X2Y
b/ XY 2
c/ XY
d/
X3Y2
Câu 65 : Cho biết công thức hóa học của nguyên tố A với S (II) và
hợp chất của nguyên tố B với O như sau : AS , B 2O3
Công thức nào đúng cho các hợp chất gồm A và B trong số các hợp
chất sau:
a/ AB
b/ A 2B2
c/ A 3B2
d/ A2B3
Câu 66: Theo hóa trị của Crom trong hợp chất có công thức hóa học
Cr2O3 ,hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp
chất có nguyên tử Cr liên kết với SO4 (II) sau:
a/ CrSO4
b/ Cr 2(SO4)3
c/ Cr 3(SO4)2
d/ Tất cả đều sai
Câu 67: Trong dãy công thức hóa học các hợp chất với oxi của các
nguyên tố sau đây: K (I) , Cu (I) , Al (III) , Pb (IV) , P (V) , S (VI)
Hãy chọn dãy chỉ có công thức đúng :
a/ KO , CuO , Al2O3 , PbO2 , P2O3 , SO3
b/ K2O , CuO , Al2O3 , PbO2 , P2O5 , SO3
c/ KO , Cu2O , Al2O3 , PbO2 , P2O3 , SO3
d/ KO2 , CuO , Al2O3 , PbO2 , P2O3 , SO2
Câu 68 : Hãy lựa chọn công thức hóa học đúng của các hợp chất hai
nguyên tố sau đây: Đồng (I và II) với Oxi , Sắt (II và III) với Clo , Chì
(II và IV) với Oxi , Thiếc (II và IV) với Clo.
- 17 -
a/ Cu2O và CuO , FeCl2 và FeCl3 , PbO và Pb2O , SnCl2 và SnCl4
b/ Cu2O và CuO , FeCl2 và FeCl3 , PbO2 và Pb2O3 , SnCl2 và SnCl4
c/ Cu2O và CuO , FeCl2 và FeCl3 , PbO và PbO2 , SnCl và SnCl4
d/ Cu2O và CuO , FeCl2 và FeCl3 , PbO và Pb2O , SnCl2 và SnCl4
Câu 69: Hãy lựa chọn công thức hóa học đúng của các hợp chất gồm
: P (III) và H , C (IV) và S (II) , Fe (III) và O
a/ PH3 , CS2 , Fe2O3
b/ P 3H , CS2 , Fe2O3
c/ PH3 , CS , Fe2O3
d/ PH 3 , CS2 , FeO3
Câu 70 : Hãy chọn công thức hóa học đúng của những hợp chất tạo
bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
Na (I) và OH (I) , Cu (II) và SO4 (II) , Ca (II) và NO3 (I)
a/ NaOH , Cu2SO4 , Ca (NO3)2
b/ Na 2OH , CuSO4 ,
Ca (NO3)2
c/ Na(OH)2 , Cu2SO4 , Ca (NO3)2
d/ NaOH , CuSO 4 , Ca
(NO3)2
Câu 71: Cho các công thức hóa học : MgCl , KO , CaCl2 , NaNO3 ,công thức hóa học
nào viết sai?
a/ MgCl , CaCl2
b/ MgCl , KO
c/ CaCl2 , NaNO3
d/ KO , NaNO3
Câu 72: Hãy chọn công thức hóa học đúng trong các công thức hóa học sau:
a/ BaPO4
b/ Ba2PO4
c/ Ba3PO4
d/ Ba3(PO4)2
Câu 73: Trong các công thức sau công thức nào đúng:
a/ CO3 , K2O , FeCl3 , AlCl2 , CaCl
b/ CO3 , K2O , FeCl3 , AlCl2 , CaCl
c/ CO3 , KO2 , FeCl , AlCl2 , CaCl
d/ CO2 , K2O , FeCl3 , AlCl3 , CaCl2
Câu 74 : Công thức hóa học của các hợp chất có tên : Nitơ (I) oxit , Nitơ (II) oxit ,
Nitơ (III) oxit , Nitơ (IV) oxit , và Nitơ (V) oxit là :
a/ NO ,NO2 ,N2O ,N2O3 ,N2O5
b/ N2O ,NO ,N2O3 ,NO2 ,N2O5
c/ NO ,NO2 ,N2O ,N3O2 ,N2O5
d/ NO ,N2O ,N2O3 ,N3O2 ,N2O5
Câu 75: Công thức hóa học của các hợp chất có tên là: Sắt (III) sunfua (S có hóa trị II)
,Sắt (II) clorua , Sắt (III) clorua (Cl có hóa trị I):
a/ FeS3 , FeCl2 , FeCl3
b/ Fe3S2 , FeCl , FeCl3
c/ Fe2S3 , FeCl2 , FeCl3
d/ Fe2S3 , FeCl2 , FeCl
Câu 76: Hãy cho biết những nguyên tố nào trong các hợp chất sau đây có hóa trị I ,
II , III , IV , V , VI : Cu2O , Na2O , Fe2O3 , FeCl2 , PbO2 , NaCl , FeCl3 , AlCl3 , MgO ,
ZnO , HCl , SO3 , P2O5 , N2O5
a/ Nguyên tố hóa trị I : 1/ Cu,Na,Cl,H
2/ O,Fe,Pb,Al
3/ Zn,S,Pb,Mg
b/ Nguyên tố hóa trị II : 1/ Cu,Na,Cl,H
2/ O,Fe,Mg,Zn
3/ S,Mg,Zn,Fe
c/ Nguyên tố hóa trị III : 1/ Na, O
2/ Al,Fe
3/ S,Pb
4/ Cl,H
d/ Nguyên tố hóa trị IV : 1/ Pb
2/ Al
3/ Zn
4/ Fe
5/ S
e/ Nguyên tố hóa trị V : 1/ P,N
2/ S,Pb
3/ Fe,Cu
4/ O,Na
f/ Nguyên tố hóa trị VI : 1/ S
2/ P
3/ Fe
4/ Pb
- 18 -
Câu 77: Hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất ZnS, Cu 2S , Al2S3 ,SnS , P2S5
.Biết S (II).
a/ Zn (II) ,Cu (I) , Al (III) ,Sn (II) ,P(V)
b/ Zn (I) ,Cu (II) ,Al (III) ,Sn (II) ,P(V)
c/ Zn (II) ,Cu (I) ,Al (II) ,Sn (III) , P(V)
d/ Zn (I) ,Cu (I) , Al (III) ,Sn (II) ,P(IV)
Câu 78: Hóa trị của lưu huỳnh ,photpho,silic,canxi,kali,nhôm,sắt trong các công thức
sau : H2S , PH3 , SiH4 , CaO , K2O, Al2O3 , Fe2O3 lần lượt là:
a/ I, III, V, II, I, II, III
b/ II, II, IV, I, I, III, II
c/ II, II, IV, I, I, III, III
d/ II, III, IV, II, I, III, III
Câu 79: Công thức hóa học của các muối mà phân tử gồm : Fe (II) liên kết với NO 3
(I) , Cu (II) liên kết với Cl (I) , Na (I) liên kết với SO 4 (II) , Ca (II) liên kết với PO4
(III) lần lượt là :
a/ FeNO3 , CuCl , Na2SO4 , CaPO4
b/ Fe(NO3)2 , CuCl2 , Na2SO4 , Ca3(PO4)2
c/ Fe2NO3 , CuCl , Na2SO4 , CaPO4
d/ FeNO3 , CuCl2 , Na2SO4 , Ca3(PO4)2
Câu 80: Dựa vào hóa trị của nguyên tử hay nhóm nguyên tử viết công
thức hóa học của các hợp chất :
Nguyên tử hay nhóm Hóa trị
nguyên tử
Na
Ca
Al
NH4
Ba
K
Cu
K
Nguyên tử hay nhóm Hóa trị
nguyên tử
I
II
III
I
II
I
I
I
NO3
OH
SO4
SO4
HCO3
SO4
O
OH
Công thức hóa
học của các
hợp chất
I
I
II
II
I
II
II
I
C.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:
Riêng bản thân tôi nhờ thực hiện “Một số phương pháp học
và vận dụng tốt-nhanh hóa trị của các nguyên tố hóa học”kết
hợp với một số phương pháp khác tôi đã đạt được một số kết quả
nhất định : Học sinh trở nên thích học hóa hơn,thích những giờ dạy
của tôi nhiều hơn,thậm chí có những học sinh nhát học,lười học cũng
chăm làm bài,soạn bài,phát biểu xây dựng bài hơn,nhiều em còn
gặp riêng tôi sau các giờ học để hỏi thêm nhiều vấn đề liên quan
đến hóa học,nhất là khi các em gặp ở ngoài thực tế.Trong giờ học tôi
đã kết hợp hài hòa phong cách dạy của mình để làm cho giờ học
mang không khí thỏa mái,nhưng khả năng tiếp thu bài tốt,đạt hiệu
quả cao rất rõ.Như tôi đã khẳng định :”Thời gian dành cho vấn đề
này không nhiều, nó như thứ gia vị trong đời sống không thể thay
- 19 -
cho thức ăn nhưng thiếu nó thì kém đi hiệu quả ăn uống.”,ngoài ra
thì còn phụ thuộc vào người chế biến cần phải linh hoạt và khéo
léo.Bất cứ một vấn đề gì nếu chúng ta quá lạm dụng thì đều không
tốt.Vì thế tôi vẫn luôn nghĩ :Nếu cố gắng không có gì là khó,nhưng
dạy như thế nào cho tốt,cho có hiệu quả,cho học trò yêu thích là
một điều không dễ.Như các em vẫn đùa,vì yêu cô nên em yêu môn
hóa!Có thể thế chăng?Mà kết quả tôi đạt được ngay thời gian đầu áp
dụng cho khối 8 và sẽ áp dụng cho cả học sinh khối 9 mất căn bản
về hóa trị trong thời gian đến là :
Lớp
81
82
Mức độ áp
dụng đề
tài
Không khí học
tập
Đã áp
dụng
thường
xuyên
Đã áp
dụng,như
ng còn
chậm
Phát
biểu
nhiều,kết
quả
làm bài tập,kiểm
tra cao.
Có tham gia
phát biểu ,kết
quả
làm
bài
tập,kiểm tra khá
hơn nhiều.
Phát biểu tốt,kết
quả
làm
bài
tập,bài kiểm tra
rất cao.
Lớp học sôi nổi
hơn,kết quả làm
bài tập, kiểm tra
khá
tốt
tăng
nhiều.
83
Đã áp
dụng tốt
84
Đã áp
dụng
thường
xuyên
12%
Kết quả học tập
Khá
Trun Yếu
g
bình
76% 10% 2%
6%
78%
12%
4%
0%
18%
72%
6%
0%
0%
9%
75%
12%
4%
0%
Giỏi
Kém
0%
Một kết quả chưa thể tự hào nhưng cũng thấy được tiến
bộ rất rõ ở các em!
D.KẾT LUẬN :
I.KẾT LUẬN CHUNG:
Để có những tiết học đạt hiệu quả cao nhất luôn là niềm
trăn trở,suy nghĩ và là mục đích hướng tới của từng giáo viên có
- 20 -
- Xem thêm -