Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương Một số biện pháp nhằm hạn chế và sửa chữa những sai lầm của học sinh lớp 5 khi g...

Tài liệu Một số biện pháp nhằm hạn chế và sửa chữa những sai lầm của học sinh lớp 5 khi giải toán có lời văn

.DOC
17
4
60

Mô tả:

1. PHẦN MỞ ĐẦU 1. 1. LÍ DO CHỌN SÁNG KIẾN: Chúng ta đa biết, mục tiêu ̣của Giáo dục hiện nay là giúp họ̣c sinh (HS) phát trỉn toàn diê ̣n, đúng đắn và lâu dài về ̣ca bôn linh vực: đực – tri – th̉ – mi và ̣cạ́c ki năng ̣cơ ban đ̉ ̣cạ́c em ̣có nh̃ng ph̉m ̣ch́t ̣cần thiết ̣của ngời lao đô ̣ng mơii Muôn thực hiện tôt mục tiêu giáo dục trên thì một trong nh̃ng yêu ̣cầu đặt ra là phai đổi mơi phơơng pháp dạy họ̣c đ̉ họ̣c sinh tư giạ́c ̣chủ động tìm tòi, phát hiện và giai quyết nhiệm vu, ̣có ý thực vận dung linh hoạt, sáng tạo ̣cạ́c kiến thực đa họ̣c trong họ̣c tập và thực tiễni Môn toán ơ tỉu họ̣c bên ̣cạnh mục tiêu trang bi kiến thực toán họ̣c ̣còn ̣có nhiê ̣m vu hình thành ̣cho ̣cạ́c em năng lực toán họ̣ci Dạy giai toán là quá trình rèn luyện phơơng pháp tơ duy, suy nghi, phơơng pháp tìm tòi và vận dung kiến thực vào thực tếi Giai toán là hình thực đ̉ ̣củng ̣cô, khặ́c sâu kiến thực, rèn luyện đơợ̣c nh̃ng ki năng ̣cơ ban trong môn toáni Muôn vậy, giáo viên(GV) ̣cần ̣chỉ ̣cho HS ̣cạ́ch họ̣c, biết ̣cạ́ch suy luận, biết tìm lại nh̃ng điều đa họ̣c, biết ̣cạ́ch tìm tòi đ̉ phát hiện kiến thực mơii HS ̣cần đơợ̣c rèn luyện ̣cạ́c thao tạ́c tơ duy nhơ phân tịch, tổng hợp, ̣cá biệt hóa, khái quát hóa, tơơng tư, quy lạ về quen,…Trong khi họ̣c Toán, họ̣c sinh ̣có th̉ mặ́c nhiều kỉu sai lầm ơ nhiều mơi độ khạ́c nhaui Có khi là nh̃ng sai lầm về mặt tinh toán, ̣có khi là nh̃ng sai lầm về mặt suy luận, sai lầm do hỏng kiến thực, hay áp dung nh̃ng ̣công thực, quy tặ́c Toán họ̣c vô ̣căn ̣cư,…dân đến kết qua họ̣c tâ ̣p ̣của ̣cạ́c em không nhơ mong đợii Đó ̣chinh là li do tôi ̣chọn đề tài: “Một số biện pháp nhằm hạn chế và sửa chữa những sai lầm của học sinh lớp 5 khi giải toán có lời văn.” đ̉ nghiên ̣cưu và áp dung ̣cho ban thân nhằm nâng ̣cao ̣ch́t lơợng giai toán ̣cho HSi 1.2. PHẠM VI VÀ NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA SÁNG KIẾN. 1.2.1. Điểm mới của sáng kiến kinh nghiệm Sáng kiến đa đánh giá đúng thực trạng, phân tịch đơợ̣c nguyên nhân ̣của ̣cạ́c sai lầm khi giai toán ̣có l̀i văn mà HS thờng gặp trong ̣chơơng trình toán 5i Trong mỗi sai lầm, sáng kiến ̣cũng đa đề xút biện pháp khặ́c phục nhằm giúp ̣cho HS sửa ̣ch̃a ̣cạ́c sai lầm đó khi giai toán ̣có l̀i văni 1.2.2. Phạm vi áp dụng của sáng kiến: Sáng kiến đơợ̣c áp dung trong ̣công tạ́c giang dạy môn Toán ̣cho họ̣c sinh lơp 5 mà tôi đang giang dạy nói riêng và lơp 5 ơ trờng tôi nói ̣chungi 1 2. PHẦN NỘI DUNG 2.1. THỰC TRẠNG CỦA VIỆC HỌC SINH LỚP 5 GIAI TOÁN Ở TRƯỜNG TÔI CÔNG TÁC 2.1.1.Về phía học sinh Qua thực tế nhiều năm giang dạy lơp 5 tôi nhận th́y rằng ̣có ŕt nhiều HS yêu thịch môn Toáni Tuy vậy khi gặp nh̃ng bài toán ̣có l̀i văn đặ̣c biệt là nh̃ng bài toán hợp, họ̣c sinh thờng gặp nhiều khó khăni Nhiều em loay hoay không biết bắt đầu từ đâu, hoặ̣c ̣có th̉ tìm đơợ̣c ̣cạ́ch giai rồi nhơng trình bày ̣còn lộn xộn, thiếu khoa họ̣ci Cá biệt nhiều em ̣còn giai sai bài toán vì ñng sai lầm trong suy nghi, trong tinh toán,iiiNhiều sai lầm xút hiện ̣có th̉ ̣chỉ do HS ̣chơa ̣c̉n thận, nhơng đại đa sô là do ̣cạ́c em ̣chơa nắm ̣chặ́c kiến thực ̣cơ ban, ki năng vận dung kiến thực ̣cu th̉ vào từng bài toán riêng lẻ ̣còn hạn ̣chếi Nếu đơợ̣c nhặ́c nhơ kip th̀i kết hợp vơi việ̣c biết ̣cạ́ch khặ́c phục nh̃ng sai lầm trong giai toán, HS sẽ giai toán ̣chinh xạ́c, sẽ yêu thịch và hăng say họ̣c toáni Cu th̉, ̣ch́t lơợng kỉm tra ki năng giai toán ơ lơp tôi đầu năm nhơ sau (quy thang đỉm 2/10) Bang 1 SL/điểm 24 1,8  2,0 SL TL 5 20,8% 1,4  dơơi 1,8 1,0  dơơi 1,4 Dơơi 1,0 SL TL SL TL SL TL 8 33,3% 7 29,2% 4 16,7% Qua khao sát ̣ch́t lơợng đầu năm họ̣c ơ HS lơp 5 mà tôi đang dạy, tôi nhận th́y HS thờng gặp nh̃ng sai lầm khi giai toán ̣có l̀i văn do nh̃ng nguyên nhân sau: 1i Không hỉu khái niệm, ki hiệu toán họ̣c 2i Không nắm ṽng quy tặ́c, ̣công thực, tinh ̣ch́t toán họ̣ci 3i Không logịc trong suy luậni 4i Không nắm ṽng ̣cạ́c phơơng pháp giai ̣cạ́c bài toán đỉn hình 5i Không th́y đơợ̣c môi quan hệ gĩa ̣cạ́c yếu tô toán họ̣ci 6i Tinh toán nhầm lân, không ̣c̉n thận trong làm bàii 7i Diễn đạt, trình bày l̀i bài giai ̣còn hạn ̣chếi 2.1.2. Về phía giáo viên 2 Giáo viên nhiê ̣t tình, ̣có năng lực, tâm huyết vơi viê ̣̣c dạy họ̣c, yêu nghề, ̣chủ đô ̣ng đổi mơi phơơng pháp dạy họ̣c tịch ̣cực phát huy đơợ̣c sực sáng tạo ̣của HSi Nhơng đâu đó mô ̣t sô GV ̣còn thiêú hut kinh nghiê ̣m trong việ̣c phát hiê ̣n ̣cạ́c sai lầm tìm nguyên nhân sai lầm và đơa ra ̣cạ́c biê ̣n pháp đ̉ sửa ̣ch̃a ̣cạ́c sai lầm ̣cho HS đă ̣̣c biê ̣t là trong giai toán ̣có l̀i văni 2.2. MỘT SỐ SAI LẦM PHỔ BIẾN CỦA HỌC SINH LỚP 5 KHI GIAI TOÁN CÓ LỜI VĂN 2.2.1. Toán về quan hệ tỉ lệ HS nhầm lân gĩa hai dạng quan hệ tỉ lệi *Dạng 1: Nếu đại lơợng này tăng (giam) bao nhiêu lần thì đại lơợng kia ̣cũng tăng (giam) b́y nhiêu lầni *Dạng 2: Nếu đại lơợng này tăng (giam) bao nhiêu lần thì đại lơợng kia lại giam (tăng) b́y nhiêu lầni Ví dụ 1: 12 người làm xong công việc phải hết 6 ngày. Nay muốn làm xong công việc đó trong 3 ngày thì cần bao nhiêu người? Học sinh giải: 6 ngày gấp 3 ngày số lần là: 6 : 3 = 2 (lần) Muốn làm xong công việc đó trong 3 ngày thì cần số người là: 12: 2 = 6 (người) Đáp số: 6 người - HS đa nhầm lân dạng toán tỉ lệ (2) sang dạng toán tỉ lệ (1): Sô ngày giam đi 2 lần thì sô ngời ̣cũng giam đi 2 lầni - GV hơơng dân HS: GV ̣cần lơu ý HS về môi quan hệ gĩa 2 đại lơợng trêni GV ̣có th̉ ĺy một sô vi du tơơng tư nhơ trên nhơng gần gũi vơi ̣cạ́c em hơn đ̉ ̣cạ́c em nắm ̣chặ́c rằng: Khi làm ̣chung một ̣công việ̣c nào đó (khôi lơợng ̣công việ̣c không thay đổi), nếu sô ngời làm tăng lên hay giam đi bao nhiêu thì sô ngày lại giam đi hay tăng lên b́y nhiêui Nhơ vậy vơi bài toán trên ta ̣cần sửa lại bơợc tinh 2 nhơ sau: 6 ngày gấp 3 ngày số lần là: 6 : 3 = 2 (lần) 3 Muốn làm xong công việc đó trong 3 ngày thì cần số người là: 12 x 2 = 24(người) Đáp số: 24 người 2.2.2. Toán về đại lượng tỉ số phần trăm Sai lầm phổ biến ̣của HS khi giai ̣cạ́c dạng toán trên là: *Lúng túng ̣chọn đại lơợng làm đơn vi quy ơợc (100%) *Bỉu thi sai ̣cạ́c đại lơợng ̣còn lại sau khi đa ̣chọn đại lơợng làm đơn vi quy ơợci * Thực hiện phép toán không ̣cùng đơn vi đo VD 1: Môṭ tô sản xuât làm đươc 1200 sản phâmm trong đó anh Ba làm đươc 126 sản phâm. Hoi anh Ba làm đươc bao nhiêu phần trăm sản phâm của tô?(toán 5/trang 79a) HS giai: Tỉ số phần trăm của số sản phhâm anh Ba làm so vơi số sản phhâm của tổ là: 1200 : 126 = 9,5223 9,5223 = 9,2253% - Khi họ̣c về tỉ sô phần trăm, HS thờng mặ́c sai lầm khi tìm tỉ sô phần trăm ̣của 2 sô bằng ̣cạ́ch ĺy đại lơợng thư nh́t ̣chia ̣cho đại lơợng thư hai mà không quan tâm đến quan hệ tỉ lệ ̣của ̣cạ́c đại lơợng (đại lơợng thư nh́t so vơi đại lơợng thư hai hay đại lơợng thư hai so vơi đại lơợng thư nh́t)i - Hơơng dân HS ki năng lập tỉ sô phần trămi GV ̣cần khặ́c sâu ̣cho HS tỉ sô phần trăm ̣của hai sô thực ̣ch́t là tỉ sô ̣của hai sô đơợ̣c viết dơơi dạng phân sô ̣có mâu sô là 100i Tỉ sô ̣của hai sô a và b là a : b hay a b Vì vậy muôn tìm tỉ sô phần trăm ̣của hai đại lơợng trên, GV ̣cần giúp HS xạ́c đinh tỉ sô phần trăm ̣của hai đại lơợng: Ta ̣có: số sản phhâm của anh Ba so vơi số số sản phhâm của cả tổ 126 : 1200 Từ đó HS sẽ ̣có phép tinh thịch hợpi VD 2. Kiểm tra sản phâm của một xưởng may người ta nhận thây có 7932 sản phâm đạt chuânm chiếm a1m5% tông số sản phâm. Tính tông số sản phâm? 4 - Một sô HS nhầm lân dạng toán tìm một sô khi biết một phần trăm ̣của sô vơi dạng toán tìm một sô phần trăm ̣của một sô đó nên ̣có ̣cạ́ch giai sau: Tổng số sản phhâm là: 732 : 100 x 9,152 = 669,578(sản phhâm) - HS trên đa sai khi ̣chọn đơn vi quy ơợc 100% là 732 san ph̉m hoặ̣c không nhơ ̣cạ́ch tìm một sô khi biết một sô phần trăm ̣của nói Hơơng dân HS: Đọ̣c ki bài toán, loại bỏ nh̃ng d́u hiệu không ban ̣ch́t (từ ng̃ không thật thiết yếu), tập trung vào nh̃ng d́u hiệu ̣có ban ̣ch́t (từ ng̃ quan trọng) ̣của đề toán (có 732 sản phhâm đạt chuhân5 chiếm 9,152% tổng số sản phhâm)5 sau đó hơơng dân HS tóm tắt đơợ̣c bài toán: 91,5%: 732 san ph̉m 100%: ? san ph̉m - GV gợi ý đ̉ HS nhận ra đơợ̣c bài toán đa ̣cho thuộ̣c dạng toán rút về đơn vi đ̉ HS thực hiện phép tinh ̣cho kết qua đúng: Tổng số sản phhâm là: 732 x 100 : 9,152 = 800(sản phhâm) (1) Hoặc: 732 : 9,152 x 100 = 800(sản phhâm) (2) Tôi luôn hơơng dân HS thực hiện phép tinh (2) vì nó th̉ hiện rõ hơn ban ̣ch́t ̣của bài toáni 732 : 91,5 x 100 = 800 (sản phẩm) 1% tổng sô san ph̉m 100% tổng sô san ph̉m hay tổng sô san ph̉m 2.2.3. Giải toán có nội dung hình học Khi giai ̣cạ́c bài toán ̣có nội dung hình họ̣c, HS thờng mắ phai ̣cạ́c sai lầm: * Sai lầm khi áp dung ̣công thực tinh ̣chu vi, diện tịch, th̉ tịch ̣cạ́c hìnhi *Sai lầm khi vận dung ̣công thực một ̣cạ́ch máy mọ́c vào ̣cạ́c tình huông biến đổi ̣của thực tế đ̀i sôngi *Không đơa sô đo về ̣cùng một đơn vi Sau đây là một sô vi du: VD 1. Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 5m và chiều cao là 24 dm. 5 HS giải: Diện tích hình tam giác là: (2 x 24) : 2 = 60(dm2) HS đa sai là không đơa về ̣cùng đơn vi đo trơợc khi tinh toáni -Hơơng dân HS: Yêu ̣cầu trơợc khi giai b́t kì mô ̣t bài toán nào ̣cũng phai lơu ý ̣cạ́c đại lơợng phai ̣cùng đơn vi đoi HS giải lại: Đổi 2m = 20dm Diện tích hình tam giác là: (20 x 24 ) : 2 = 600(dm2) Hoặc đổi 24dm = 254 m rồi giải. VD2: Cho hình tam giác có diện tích là 5 8 m2 và chiều cao 1 2 m. Tính độ dài đáy của hình tam giác đó?(toán 5/106) HS giải: Chiều cao hình tam giác là: 5 8 : 1 2 = 10 8 HS quen sử dung ̣công thực tinh diện tịch S = (m) axh 2 biến đổi sai thành: h =S:a Trong giai toán hình họ̣c về tinh diện tịch, ̣chu vi ơ giai đoạn đầu, GV hơơng dân HS ̣cạ́ch tìm một đại lơợng khi đa biết ̣cạ́c đại lơợng kiai Vơi bài toán trên, GV giúp HS biến đổi ̣công thực nhơ sau: S= axh 2  axh=Sx2  h=Sx2:a VD3: Môṭ bể kính dạng hình hô ̣p chữ nhâṭ có chiều dài 1mm chiều rô ̣ng 50cmm chiều cao 60cm. Tính diêṇ tích kính ddng để làm bể cá đó?(bể không có nắp) (toán 5/12Y) HS giải: Đổi 20cm = 052m; 60cm = 056m Chu vi mặt đáy của cái bb là: (1 + 052 ) x 2 = 3 (m2) Diện tích kính dung đb làm bb cá là: 3 x 056 =158 (m2) Đáp số: 158 m2 Khi tinh diện tịch tôn, kinh,… dùng đ̉ làm sô vật dạng hình hộp ̣ch̃ nhật hay hình lập phơơng, HS thờng sai lầm khi áp dung ngay ̣cạ́c ̣công thực tinh diện tịch xung quanh hay diện tịch toàn phần đ̉ tinh mà không phân biê ̣t 6 một sô trờng hợp ̣cá biệt khạ́ci Ở bài toán trên, HS đa sai khi vận dung ̣công thực tinh diện tịch xung quanh hình hộp ̣ch̃ nhật đ̉ tinh diện tịch kinh dùng đ̉ làm bề ̣cá dạng hình hộp ̣ch̃ nhật không nắpi - Hơơng dân HS: Cho HS quan sát mâu hình hộp ̣ch̃ nhật, ̣cần giúp HS nhận ra: + Nếu làm ̣cái b̉ hoàn ̣chỉnh ̣có nắp thì diện tịch kinh ̣cần dùng ̣chinh bằng diện tịch toàn phần hình hộp ̣ch̃ nhậti + Nếu ̣chỉ làm mô ̣t ̣cái b̉ không nắp dạng hình hộp ̣ch̃ nhâ ̣t thì diện tịch kinh ̣cần dùng ̣chinh bằng diện tịch xung quanh ̣cộng vơi diê ̣n tịch một mặt đáyi *Mơ rô ̣ng thêm: Nếu quét sơn mă ̣t trong một phòng họ̣c hoă ̣̣c mô ̣t ̣căn nhà dạng hình hô ̣p ̣ch̃ nhâ ̣t (không quét trần) thì diê ̣n tịch quét sơn ̣chinh bằng diê ̣n tịch xung quanh ̣căn phòng hình hô ̣p ̣ch̃ nhâ ̣t đói 2.2.4. Giải toán về chuyển đđ ̣ng đều Khi giai dạng toán này, HS thờng mặ́c phai ̣cạ́c sai lầm: * Không xạ́c đinh đơợ̣c dạng toán, lúng túng tìm ̣cạ́ch giaii * Thực hiện ̣cạ́c phép toán không ̣cùng đơn vi đo * Không phân biệt đơợ̣c gĩa th̀i đỉm và th̀i giani VD1: Ong mâṭ có thể bay đươc với vâ ̣n tốc Ykm/giờ. Tính quang đường bay đươc của ong mâṭ trong 15 phtt. HS giải: Quang đường bay đươc của ong mâ ̣t là: 8 x 12 = 120(km) Trong bài trên, HS ̣chơa đổi trơợc khi tinh, GV ̣cần hơơng dân HS đổi: 15 phút = 0,25 gì rồi mơi tinhi VD2: Mô ̣t xe máy đi tư A ltc Y giờ 379 phtt với vâ ṇ tốc 36km/giờ. Đến 11 giờ 79 phtt mô ̣t ô tô cung đi tư A đuôi theo xe máy với vâṇ tốc 54km/giờ. Hoi ô tô đuôi kip xe máy ltc mây giờ?(Toán 5/146) HS giải: Thời gian x máy đi trươc ô tô là: 11 giờ 7 phht t 8 giờ 37 phht = 2 giờ 30 phht 2 giờ 30 phht = 252 giờ X máy đi trươc ô tô uang đường là: 7 36 x 252 = 9,0(km) Thời gian ô tô đuổi kịp x máy là: 9,0 : 18 = 2(giờ) Đáp số: 2 giờ -Nhơ vâ ̣y HS đa ̣chơa tìm ra đơợ̣c th̀i đỉm đ̉ ô tô gă ̣p xe máy do HS ̣chơa phân biê ̣t đơợ̣c gĩa th̀i gian và th̀i đỉm, do vâ ̣y GV ̣cần giúp HS hỉu sư khạ́c nhau gĩa th̀i gian và th̀i đỉmi HS ̣cần giai thêm: Ô tô đuổi kịp x máy lhc: 11 giờ 7 phht + 2 giờ = 16 giờ 7 phht 2.3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP SƯ PHẠM NHHM HẠN CHẾ VÀ S A CHỮA SAI LẦM CỦA HỌC SINH LỚP 5 KHI GIAI TOÁN CÓ LỜI VĂN 2.3.1. Biện pháp 1. Giáo viênn cần năm vưng các nguyênn nhânn dân tơi sai lầm khi giải toán có lli văn cua học sinh lơp 5. Một là: Học sinh hibu không đầy đủ và chính xác các khái ni ̣m toán học Đă ̣̣c đỉm ̣của HS tỉu họ̣c mang tinh ̣ch́t nhâ ̣n thực ̣cam tinh là ̣chiếm ơu thế nên phần lơn ̣cạ́c khái niê ̣m toán họ̣c đơợ̣c đơa vào ̣chơơng trình tỉu họ̣c nói ̣chung và ̣chơơng trình lơp 5 nói riêng ̣chủ yếu hình thành bỉu tơợng toán họ̣c thông qua trực quan hoă ̣̣c ̣cạ́c vi du ̣cu th̉, sinh đô ̣ngi Điều này ̣có ơu đỉm là phù hợp vơi đă ̣̣c đỉm nhâ ̣n thực ̣của HS tỉu họ̣ci Tuy nhiên mă ̣t hạn ̣chế là thiếu tinh ̣chă ̣t ̣chẽ, ̣chinh xạ́c và tổng quáti Do đó dễ xút hiê ̣n ̣cạ́c sai lầm về khái niê ̣m toán họ̣ci Từ đó dân tơi suy luâ ̣n sai và kết qua sai khi giai toáni Thực tế ̣cũng ̣cho th́y bỉu tơợng hình họ̣c ̣của HS tỉu họ̣c ̣còn hạn ̣chế, do vâ ̣y HS thờng gă ̣p khó khăn khi xạ́c đinh ̣cạ́c yếu tô đáy, đờng ̣cao ̣của hình tam giạ́c, hình thang, đă ̣̣c biê ̣t là khi ̣cạ́c hình này ̣có sư biến đổi về hình dạng, gọ́c đô ̣ quan sáti Hai là: Học sinh không năm vưng các uy tăc5 công thưc5 tính chất toán học Ở tỉu họ̣c, viê ̣̣c phát trỉn tơ duy toán họ̣c ̣cho HS đơợ̣c gắn liền vơi viê ̣̣c vâ ̣n dung ̣cạ́c quy tặ́c, ̣công thực, tinh ̣ch́t toán họ̣c thông qua giai ̣cạ́c bài toán ̣có l̀i văni Do đă ̣̣c đỉm nhâ ̣n thực ̣của HS tỉu họ̣c là nhâ ̣n thực ̣cam tinh ̣còn 8 ̣chiếm ơu thế trong khi ̣cạ́c quy tặ́c, ̣công thực, tinh ̣ch́t toán họ̣c lại mang tinh khái quát và tưu trơợng ̣cao nên HS gă ̣p ŕt nhiều khó khăn khi vâ ̣n dung vào giai toán, nh́t là vơi HS ̣có năng lực họ̣c trung bình yếui Bỉu hiê ̣n là ̣cạ́c em ̣còn dễ lân lô ̣n ̣cạ́c bơợc tinh, nhầm lân khi vâ ̣n dung ̣công thực tinh diê ̣n tịch xung quanh, diê ̣n tịch toàn phần hình hô ̣p ̣ch̃ nhâ ̣t hoă ̣̣c hình lâ ̣p hình lâ ̣p phơơngi Sư hạn ̣chế ̣còn bỉu hiê ̣n yếu năng lực khi vâ ̣n dung ̣cạ́c ̣công thực toán họ̣ci Đó là ̣cạ́c bài toán ngơợ̣c lại vơi nh̃ng gì đa họ̣c(HS dễ dàng tìm đơợ̣c diê ̣n tịch hình thang khi biết đáy lơn, đáy bé và ̣chiều ̣cao tơơng ưng, nhơng lại không tinh đơợ̣c ̣chiều ̣cao hình thang khi biết diê ̣n tịch và sô đo đáy lơn, đáy bé hoă ̣̣c tìm đơợ̣c diê ̣n tịch tam giạ́c khi biết đáy, ̣chiều ̣cao nhơng lại không tinh đơợ̣c đáy khi biết diê ̣n tịch và ̣chiều ̣cao tơơng ưng)i Ba là: Học sinh năm không vưng phương pháp giải các bài toán cơ bản Cạ́ch giai hay ̣còn gọi là phơơng pháp giai ̣cạ́c bài toán ̣cơ ban gĩ vi tri quan trọng trong giai toán ̣có l̀i văn vì phần lơn ̣cạ́c bài toán trong sạ́ch giáo khoa tỉu họ̣c đều đơợ̣c xây dưng từ ̣cạ́c bài toán ̣cơ bani HS không nắm ṽng phơơng pháp giai ̣cạ́c bài toán ̣cơ ban thì khó ̣có th̉ giai quyết trọn ven ̣cạ́c bài tâ ̣p trong sạ́ch giáo khoa và không th̉ giai đơợ̣c ̣cạ́c bài tâ ̣p mà ̣cạ́c tình huông đa ̣có biến đổii Trong thực tế, không it HS đa không nắm ṽng phơơng pháp giai ̣cạ́c bài toán ̣cơ bani Bỉu hiê ̣n là không nhơ hoă ̣̣c lân lô ̣n gĩa ̣cạ́c dạng toán(tinh diê ̣n tịch xung quanh hình hô ̣p ̣ch̃ nhâ ̣t lân sang tinh diê ̣n tịch toàn phần hoă ̣̣c nhầm sang ̣công thực tinh th̉ tịch)i Khi họ̣c dạng toán mơi thì lại quên dạng toán ̣cũ, do vâ ̣y HS thờng mặ́c sai lầm ngay từ bơợc giai đầu tiêni Bốn là: Học sinh yếu ki năng chuybn mô ̣t bài toán về dạng toán cơ bản Chơơng trình toán 5, ̣cạ́c bài toán đơợ̣c xây dưng từ ̣cạ́c bài toán ̣cơ ban nhơng ̣có sư thay đổi điều kiê ̣n đ̉ tăng đô ̣ khó nhơ tăng yếu tô, đại lơợngi Vi du trong toán ̣chuỷn đô ̣ng đó là sư tham gia ̣của 2 đô ̣ng từ và xút phát và kết thụ́c ̣chuỷn đô ̣ng ơ nh̃ng th̀i đỉm khạ́c nhaui Do không nhâ ̣n ra ̣cạ́c d́u hiê ̣u ban ̣ch́t nên HS không nhâ ̣n th́y sư tơơng đồng ̣của bài toán biến đổi vơi bài toán ̣cơ ban, vì vâ ̣y HS không ̣có kha năng ̣chuỷn bài toán về dạng ̣cơ ban đ̉ giaii 9 Năm là: Học sinh thiếu các kiến thưc cần thiết về logic Khi giai toán đòi hỏi HS phai suy luâ ̣ni Quá trình suy luâ ̣n ŕt ̣cần đến nh̃ng kiến thực về logịc, đă ̣̣c biê ̣t là ̣cạ́c quy tặ́c suy luâ ̣n logịci Thông thờng mô ̣t bài toán ̣chúng ta phân tịch ngơợ̣c từ dơơi lên rồi trình bày bài giai từ trên xuôngi HS thờng yếu ki năng phân tịch gogịc nàyi Khi đưng trơợc mô ̣t bài ̣có l̀i văn, HS thờng vâ ̣n dung mô ̣t ̣cạ́ch máy mọ́c nh̃ng gì đa họ̣c đơợ̣c mà không ̣cần suy nghi vì sao ta vâ ̣n dung ̣công thực này mà không vâ ̣n dung ̣công thực, quy tặ́c kia, vì sao ta giai theo ̣cạ́ch này mà không giai theo ̣cạ́ch kiai Sư thiếu hut kiến thực logịc ̣còn là nguyên nhân ̣của nh̃ng sai lầm khi HS trình bày phép tinh, l̀i giaii Sáu là: Hạn chế về vốn từ và ki năng sử dụng tiếng Vi ṭ Sư hạn ̣chế về vôn từ và ki năng sử dung tiếng Viê ̣t ̣còn gây nên nhiều khó khăn ̣cho HS khi ̣cạ́c em đă ̣t ̣câu tra l̀i ̣cho ̣cạ́c phép tinhi Vì vâ ̣y, trong quá trình dạy GV ̣cần trau dồi ngôn ng̃ diễn đạt ̣cho ̣cạ́c em, đă ̣̣c biê ̣t là ngôn ng̃ diễn đạt về toán họ̣ci 2.3.2. Biện pháp 2: Giáo viênn huơng dân học sinh năm vưng các kiên thức về mđn Toán Mô ̣t trong nh̃ng nguyên nhân ̣chủ yếu ̣của ̣cạ́c sai lầm là do trình đô ̣ ̣còn non yếum trong đó ̣có th̉ là HS không nắm ṽng kiến thực ̣cơ ban về môn Toáni Do vâ ̣y trong quá trình dạy, tôi đa đă ̣̣c biê ̣t lơu ý: - Giúp HS nắm ṽng ̣cạ́c kiến thực về môn Toán góp phần hạn ̣chế nh̃ng sai lầm mà HS gă ̣p phai trong giai toáni - Đ̉ tránh ̣cạ́c sai lầm, tôi đa tổ ̣chực ̣cạ́c hoạt đô ̣ng dạy họ̣c nhằm tịch ̣cực hóa hoạt đô ̣ng họ̣c tâ ̣p ̣của HSi HS ̣chủ đô ̣ng tìm tòi nắm kiến thực bằng ̣chinh sực “lao đô ̣ng” ̣của mìnhi Đ̉ làm đơợ̣c điều đó thì viê ̣̣c đổi mơi phơơng pháp dạy họ̣c góp phần không nhỏ trong viê ̣̣c phòng ngừa ̣cạ́c sai lầm ̣của HSi HS đa đơợ̣c thực hiê ̣n vơi phơơng pháp dạy họ̣c mơi, khêu gợi tri sáng tạo, làm viê ̣̣c đô ̣̣c lâ ̣p, phát hiê ̣n và giai quyết v́n đề mô ̣t ̣cạ́ch tư tin, tạo tâm thế ṽng vàngi Cu th̉: *Dạy tốt các khái niêm ̣ toán học để HS tránh đươc sai lầm khi giải toán 10 Chơơng trình toán tỉu họ̣c đơợ̣c xây dưng theo ̣ću trụ́c đồng tâm, ĺy sô họ̣c làm hạt nhân, do vâ ̣y ̣cạ́c khái niê ̣m toán họ̣c ̣cũng ̣có sư mơ rô ̣ng theo ̣cạ́c lơp(vi du: ơ lơp 1,2,3 HS biết đơợ̣c khi đổi vi tri ̣cạ́c sô trong mô ̣t phép tinh ̣cô ̣ng thì kết qua không thay đổii Nhơng lên lơp 4, viê ̣̣c đổi ̣chỗ ̣cạ́c sô trong phép tinh ̣cô ̣ng đó đơợ̣c gọi tên: Tinh ̣ch́t giao hoán ̣của phép ̣cô ̣ng, và tôi ̣cũng giai thịch ̣cho HS rõ ̣cum từ “giao hoán” ̣có nghia là đổi ̣chỗ)i Trong quá trình giang dạy, tôi đa đă ̣̣c biê ̣t lơu ý ̣cạ́c v́n đề ̣có liên quani Không it môi qua hê ̣ gĩa ̣cạ́c kiến thực không đơợ̣c trình bày trong sạ́ch giáo khoa mà phai do GV ̣cung ̣ćpi Chẳng hạn khi họ̣c về hình họ̣c, tôi đa lơu ý ̣cho HS: Hình vuông ̣cũng là hình ̣ch̃ nhâ ̣t, hình vuông là trờng hợp đă ̣̣c biê ̣t ̣của hình ̣ch̃ nhâ ̣t, hình thoii Vơi HS tỉu họ̣c, kiến thực thực tế trong đ̀i sông hằng ngày ̣của ̣cạ́c em ̣còn hạn hep, do vâ ̣y dạng toán về tỉ sô phần trăm nhiều HS gă ̣p khó khăni Đ̉ giúp HS vơợt qua nh̃ng khó khăn, khi dạy về dạng toán này, tôi đa ôn lại ̣cho HS kiến thực về tỉ sô, nh́n mạnh môi quan hê ̣ gĩa tỉ sô vơi tỉ sô phần trăm, tỉ sô phần trăm vơi phân sôi Cạ́c bài toán về tỉ sô phần trăm thực ̣ch́t là ̣cạ́c bài toán liên quan đến tỉ sôi Vơi ̣cạ́c bài toán liên quan đến kinh doanh tôi ̣cung ̣ćp ̣cho ̣cạ́c em ̣cạ́c khái niê ̣m: -Vôn: tơơng ưng vơi giá mua hay ̣chi phi ban đầu -Lai(l̀i): Bằng giá bán trừ giá mua -Giá bán: Bao gồm ̣ca vôn và lai Vơi mô ̣t sô bài toán ̣có nô ̣i dung thực tế, HS phai hỉu rõ ý nghia ̣của mô ̣t sô từ: ngày ̣công, kế hoạ̣ch, ̣chỉ tiêu,… Đă ̣̣c biê ̣t đ̉ giúp HS không nhầm lân gĩa ̣cạ́c dạng toán về tỉ sô phần trăm, tôi đa giúp HS phân biê ̣t ̣cạ́c dạng toán nhơ sau: Dạng 1: Tìm tỉ sô phần trăm ̣của hai sô Dạng 2:Tìm sô phần trăm ̣của mô ̣t sô Dạng 3: Tìm mô ̣t sô khi biết mô ̣t sô phần trăm ̣của nó * Dạy các quy tắcm công th́cm tính chât toán học Chơơng trình tỉu họ̣c, ̣cạ́c quy tặ́c, ̣công thực toán họ̣c nhìn ̣chung ̣chỉ yêu ̣cầu HS nhơ và biết vâ ̣n dung nó vào quá trình họ̣c tâ ̣p, không yêu ̣cầu ̣chưng 11 minh ̣cạ́c tinh ̣ch́t, quy tặ́c, ̣công thựci GV ̣cần giúp HS hê ̣ thông lại ̣cạ́c quy tặ́c, ̣công thực, tinh ̣ch́t, …bằng ̣cạ́c bang bỉu, sơ đồi Thờng xuyên kỉm tra ̣cạ́c quy tặ́c, ̣công thực, tinh ̣ch́t trong ̣cạ́c tiết họ̣ci Chỉ ̣có ôn tâ ̣p, ̣củng ̣cô thờng xuyên thì HS mơi nhơ lâu, nhơ ̣chinh xạ́c nh̃ng gì mình đa đơợ̣c họ̣ci *Ôn luyênm ̣ củng cố cho học sinh phương pháp giải các bài toán điển hình Viê ̣̣c thờng xuyên ôn tâ ̣p và ̣củng ̣cô lại ̣cạ́c bơợc giai toán đỉn hình sẽ giúp HS tránh đơợ̣c sai lầm là lân lô ̣n gĩa ̣cạ́c dạng toáni Từ l̀i giai mô ̣t bài toán ̣cu th̉, GV ̣cần gợi ý ̣cho HS phơơng pháp giai ̣cho mô ̣t bài toán tơơng tưi Viê ̣̣c tổng kết và hê ̣ thông lại ̣cạ́c phơơng pháp giai toán là viê ̣̣c nên làm trong quá trình dạy họ̣c toáni Công viê ̣̣c trên nếu đơợ̣c tiến hành ̣có kết qua sẽ giúp HS hạn ̣chế đơợ̣c ̣cạ́c sai lầm trong khi giai toáni Cạ́c dạng toán đỉn hình lơp 5 là: + Tìm sô trung bình ̣cô ̣ng + Tìm hai sô khi biết tổng và hiê ̣u ̣của hai sô đó + Tìm hai sô khi biết tổng và tỉ sô ̣của hai sô đó + Tìm hai sô khi biết hiê ̣u và tỉ sô ̣của hai sô đó + Toán về quan hê ̣ tỉ lê ̣ + Toán về tỉ sô phần trăm + Toán về ̣chuỷn đô ̣ng đều 2.3.3. Biện pháp 3: Trang bi cho học sinh phương pháp tìm toi bai giải cho mđ ̣t bai toán có lli văn Ở lơp 5, ̣cạ́c bài toán ̣có l̀i văn đêù ̣có dạng đỉn hình và đa ̣có ̣cạ́ch giai đơợ̣c trình bày tơơng đôi ki trong sạ́ch giáo khoai Tuy nhiên, đ̉ giai đơợ̣c từng bài toán ̣cu th̉ mô ̣t ̣cạ́ch ̣chinh xạ́c và khoa họ̣c đòi hỏi phai ̣có suy luâ ̣n và vâ ̣n dung kiến thực mô ̣t ̣cạ́ch sáng tạo ̣chư không đơn thuần ̣chỉ áp dung ̣công thực mô ̣t ̣cạ́ch máy mọ́ci V́n đề đă ̣t ra là ̣cần ̣có mô ̣t đờng lôi ̣chung khi giai mô ̣t bài toán ̣có l̀i văn, Vì vâ ̣y tôi đa hơơng dân HS thực hiê ̣n ̣cạ́c bơợc giai nhơ sau: Bươc 1: Đọ̣c thâ ̣t ki đề toán, xạ́c đinh: - Cái đa ̣cho, ̣cái ̣cần tìm 12 - Hơơng sư tâ ̣p trung suy nghi ̣của HS vào nh̃ng từ quan trọng trong đề toán, phai hỉu mô ̣t sô từ ̣cần thiết trong đềi Bươc 2: Tóm tắt bài toán Có th̉ tóm tắt bài toán bằng nhiêù ̣cạ́ch khạ́c nhau tùy từng loại bài ̣cu th̉: bằng l̀i, bằng sơ đồ, bằng ki hiê ̣u, hình vẽ,… Bươc 3: Phân tịch bài toán đ̉ tìm ̣cạ́ch giai: Đ̉ phân tịch bài toán, tôi đa hơơng dân HS tâ ̣p trung suy nghi vào ̣câu hỏi ̣của bài toáni Muôn tra l̀i đơợ̣c ̣câu hỏi đó thì phai biết nh̃ng gì hoă ̣̣c làm nh̃ng phép tinh gìi Trong nh̃ng ̣cái ̣cần phai biết đó, ̣cái nào đa ̣có săn trong đề toán, ̣cái nào phai tìmi Muôn tìm đơợ̣c ̣cái này thì phai biết nh̃ng gì,… Cư nhơ vâ ̣y ta phân tịch ngơợ̣c lên ̣cho tơi v́n đề đa ̣cho trong bài toáni Bươc 4:Giai bài toán và thử lại kết qua Dưa vào kết qua phân tịch ơ bơợc 3, xút phát từ nh̃ng v́n đề đa ̣cho trong bài toán, ta thực hiê ̣n ̣cạ́c phép tinh và tìm ra đáp sôi Cần ̣chú ý thử lại sau khi làm xong từng phép tinh và kỉm tra lại đáp sôi Bươc 5: Khai thạ́c bài toán Bơợc này dành ̣cho HS khá giỏi tìm ̣cạ́c ̣cạ́ch khạ́c nhau và tư đă ̣t ̣cạ́c bài toán tơơng tư vơi ̣cạ́c bài toán vừa làmi 2.3.4. Biện pháp 4: Rèn cho học sinh có thói quun tư kiểm tra phát hiênṇ sai lầm trong giải toán. HS tỉu họ̣c thờng bằng lòng vơi viê ̣̣c tìm ra đáp sô ̣của bài toán mà không ̣chú ý đến khâu kỉm tra lại l̀i giai và nh́t là phép tinhi Bên ̣cạnh viê ̣̣c hình thành thói quen tư kỉm tra bài giai, tôi ̣cũng trang bi ̣cho HS ̣cạ́c phơơng pháp nhâ ̣n biết mô ̣t l̀i giai sai lầmi Cạ́c sai lầm bô ̣̣c lô ̣ bơi ̣cạ́c d́u hiê ̣u, tôi đa giúp HS ki năng nhâ ̣n biết ̣cạ́c d́u hiê ̣u quan trọng sau đây: Dâu hiêụ th́ nhât: Kết qua tìm đơợ̣c mâu thuân vơi thực tếi Cạ́c bài toán ̣có l̀i văn thờng đề ̣câ ̣p đến nh̃ng tình huông gần gũi và thực tếi Ở đây, gia sử rằng bài toán đa phù hợp vơi thựctế mà kết qua mâu thuân vơi thực tế thì l̀i giai mặ́c sai lầmi Cạ́c mâu thuân thờng gă ̣p là: bô ̣ phâ ̣n tìm đơợ̣c lại lơn hơn tổng th̉ hoă ̣̣c ngơợ̣c lại(sô HS ñ nhiều hơn tổng sô HS toàn trờng, sô san ph̉m đạt 13 ̣chủn lơn hơn tổng sô san ph̉m); tuổi ̣con lơn hơn tuổi ̣cha; tộc đô ̣ xe máy đi tơi 100km/gì,… Dâu hiêụ th́ hai: Kết qua tìm đơợ̣c mâu thuân vơi mô ̣t yếu tô nào đó trong đề bàii Dâu hiêụ th́ ba: Sai đơn vi(danh sô) ̣chẳng hạn, bài toán yêu ̣cầu tìm th̀i gian ̣của mô ̣t ̣chuỷn đô ̣ng mà đáp sô lại là đơn vi đo đô ̣ dài(quang đờng)i Ngoài ra, khi giai toán mà không sử dung hết d̃ kiê ̣n đề bài thì ̣cũng ̣có th̉ đa mặ́c sai lầmi 2.3.5. Biện pháp 5: Thuo doi mđ ̣t sai lầm cua học sinh khi giải toán có lli văn qua các giai đoạn * Giai đoạn 1: Sai lầm chưa xuât hiêṇ Vi du: Giai toán liên quan đến ̣cạ́c đơn vi đo: Tính diêṇ tích xung quanh và diêṇ tích toàn phần của hình hôp̣ chữ nhâ ̣t có chiều dài 25dmm chiều rông ̣ 1m5m và chiều cao 1Ydm. Biê ̣n pháp ̣chủ yếu trong giai đoạn này là trang bi tôt kiến thực bô ̣ môn toán, kiến thực về phơơng pháp giai toán ̣cho HSi Mô ̣t điều ̣cần lơu ý là ơ giai đoạn này, GV ̣có th̉ dư báo trơợc ̣cạ́c sai lầm, th̉ hiê ̣n qua nhặ́c nhơ và lơu ý ̣của GV đôi vơi HSi Chẳng hạn ơ bài toán trên, tôi đa lơu ý HS phai ̣chuỷn ̣cạ́c kịch thơợc về ̣cùng mô ̣t đơn vi đo là dmi * Giai đoạn 2: Sai lầm xuât hiêṇ trong lời giải của học sinh Đây là giai đoạn đòi hỏi GV phai kết hợp ̣cạ́c yêu ̣cầu: kip th̀i, ̣chinh xạ́c và giáo dục, ̣cùng vơi sư tịch ̣cực hóa hoạt đô ̣ng họ̣c tâ ̣p ̣của HS đ̉ vâ ̣n dung ̣cạ́c hỉu biết về viê ̣̣c kỉm tra l̀i giai nhằm tìm ra sai lầm, phân tịch nguyên nhân và tìm hơơng giai quyếti Tôi đa sử dung ̣cạ́c hình thực dạy họ̣c: dạy họ̣c phát hiê ̣n và giai quyết v́n đề, dạy họ̣c phân hóa đôi tơợng HS,…đ̉ tìm ra đơợ̣c ̣cạ́c sai lầmi Ngơợ̣c lại, nếu giai đoạn này, GV không kip th̀i phân tịch và sửa ̣ch̃a ̣cạ́c sai lầm ̣của HS thì sai lầm sẽ ngày ̣càng trầm trọng, anh hơơng sâu sặ́c đến kết qua dạy họ̣ci Ở vi du trên, tôi phát hiê ̣n th́y ̣có HS sai(̣chơa đổi ̣cạ́c sô đo về ̣cùng đơn vi mà đa giai toán), tôi đa gợi ý đ̉ họ̣c sinh tư tìm ra sai lầm ̣của mình đ̉ 14 HS sửa lại ̣cho đúng (Em kỉm tra lại xem ̣cạ́c sô đo đa ̣cùng đơn vi ̣chơa?)i Tôi ̣cũng tổ ̣chực ̣cho HS trong nhóm bàn trao đổi kỉm tra ̣chéoi HS so sánh ̣cạ́ch làm bài ̣của mình vơi bạn đ̉ biết mình đa sai ơ bơợc nào và tìm ̣cạ́ch sửai Cuôi ̣cùng, tôi nh́n mạnh nh̃ng sai lầm mà HS mặ́c phai, nhặ́c nhơ HS ̣cạ́ch khặ́c phụci * Giai đoạn 3: Sai lầm đươc phân tích và sửa chữa Mô ̣t sai lầm ̣của HS tuy đa đơợ̣c phân tịch sửa ̣ch̃a vân ̣có nguy ̣cơ tái diễni Vì vâ ̣y, trong quá trình dạy họ̣c tôi thờng xuyên theo dõi đ̉ kip th̀i nhặ́c nhơ ̣cạ́c emi 2.3.6. Biện pháp 6: Trau dồi vốn ngđn ngư cho HS Mô ̣t HS họ̣c tôt môn Tiếng Viê ̣t ̣cũng góp phần ŕt lơn trong quá trình giai toán ̣có l̀i văn ̣của HSi HS sẽ biết đă ̣t ̣câu l̀i giai ̣chinh xạ́c, khoa họ̣c, diễn đạt trôi ̣chay, lâ ̣p luâ ̣n ̣chă ̣t ̣chẽ, logịci Trong mô ̣t bài toán, tôi đa gợi mơ đ̉ HS tư đă ̣t đơợ̣c nhiều l̀i giai khạ́c nhau phù hợp vơi nô ̣i dung bài toáni Tuy nhiên, tôi đa khuyến khịch ̣cạ́c em lưa ̣chọn nh̃ng l̀i giai ngắn gọn nh́t, hay nh́ti 2.4. HIỆU QUA GIANG DẠY KHI ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP TRÊN Qua ưng dung ̣cạ́c biện pháp trên vào giang dạy trong ̣cạ́c tiết về giai toán ̣có l̀i văn ơ lơp 5, tôi nhận th́y rằng kết qua họ̣c tập ̣của họ̣c sinh trong năm họ̣c này ̣có nhiều ̣chuỷn biến tịch ̣cựci HS đa dần dần hạn ̣chế và khặ́c phục đơợ̣c ̣cạ́c sai lầm khi giai toán ̣có l̀i văn, k̉ ̣ca nh̃ng họ̣c sinh ̣chậm tiến bộ vôn ŕt lúng túng khi giai ̣cạ́c bài toáni Bang 2: Thông kê kết qua giai toán ̣của lơp tôi giang dạy vào ̣cuôi năm nhơ sau (quy thang đỉm 2/10) SL/điểm 24 1,8  2,0 SL TL 14 58,3% 1,4  dơơi 1,8 1,0  dơơi 1,4 Dơơi 1,0 SL TL SL TL SL TL 7 29,2% 3 12,5% 0 Bang 3: Đỉm kỉm tra toán ̣cuôi năm: SL/điểm 24 9  10 SL TL 15 62,5% 7 8 SL TL 7 29,2% 5 6 SL TL 2 8,3% Dơơi 5 SL TL 0 15 3. PHẦN KẾT LUẬN 3.1. Ý nghĩa cua sáng kiên Phát hiê ̣n và giúp HS sửa ̣ch̃a đơợ̣c nh̃ng sai lầm khi giai toán ̣có l̀i văn là mô ̣t viê ̣̣c làm hết sực ý nghiai Nếu GV nắm bắt đơợ̣c ̣cạ́c sai lầm phổ biến ̣của HS khi giai toán, đồng th̀i biết phân tịch và sử dung ̣cạ́c biê ̣n pháp và hình thực dạy họ̣c thịch hợp thì ̣chặ́c ̣chắn năng lực giai toán ̣của HS sẽ đơợ̣c ̣cai thiê ̣n rõ rê ̣ti Viê ̣̣c làm này giúp ̣cạ́c em phát trỉn tơ duy tri tuê ̣, tơ duy phân tịch và tổng hợp, khái quát hóa, trừu tơợng hóa, rèn luyê ̣n tôt phơơng pháp logịci Do vâ ̣y ̣có th̉ nói đây là mô ̣t nhiê ̣m vu quan trọng ̣của mỗi mô ̣t giáo viên ̣chúng tai Viê ̣̣c giang dạy toán ̣có l̀i văn ̣có hiê ̣u qua sẽ giúp ̣cạ́c em trơ thành nh̃ng ̣con ngời linh hoạt, sáng tạo, làm ̣chủ trong mọi linh vực và trong ̣cuô ̣̣c sông thực tế hằng ngàyi Nh̃ng kết qua mà tôi thu đơợ̣c trong quá trình nghiên ̣cưu không phai là mơi so vơi kiến thực ̣chung về môn toán ơ bâ ̣̣c tỉu họ̣c, song là ̣cái mơi đôi vơi ban thân tôii Trong quá trình nghiên ̣cưu, tôi đa phát hiê ̣n và rút ra nhiều điều li thú về nô ̣i dung và phơơng pháp dạy họ̣ci Tôi tư ̣cam th́y mình đơợ̣c bồi dơỡng thêm lòng kiên trì, nhân nại, sư ham muôn, lòng say mê trong ̣công viê ̣̣c dạy họ̣c nhằm đem lại sư tơơi sáng ̣cho HSi Qua một th̀i gian thực hiện, tôi nhận th́y rằng ki năng giai toán ̣của HS đơợ̣c ̣cai thiê ̣n nhiều so vơi khi ̣chơa áp dungi Tôi thiết nghi rằng ̣cạ́c biện pháp ̣của tôi đơa ra ̣có th̉ áp dung ̣cạ́c lơp ơ trờng tôi nói riêng và ̣cạ́c trờng trên đia bàn toàn huyện nói ̣chungi 3.2. Nhưng kiên nghi đề xuất - Cạ́c kết qua nghiên ̣cưu ̣có th̉ đơợ̣c mơ rô ̣ng sang ̣cạ́c ̣chủ đề toán họ̣c khạ́c nhơ: nghiên ̣cưu ̣cạ́c sai lầm ̣của HS khi thực hiê ̣n ̣cạ́c phép tinh ̣cô ̣ng, trừ, nhân, ̣chia sô thâ ̣p phân, ̣chuỷn đổi ̣cạ́c sô đo đại lơợng,iii - Viê ̣̣c phát hiê ̣n và sửa ̣ch̃a ̣cạ́c sai lầm ̣của HS khi giai toán ̣cần đơợ̣c mọi GV quan tâm theo dõi và tiến hành thờng xuyên, kiên trì, ̣có biê ̣n pháp phù hợp vơi từng đôi tơợng, ̣có nhơ vâ ̣y mơi ̣có th̉ đạt đơợ̣c kết qua nhơ mong đợii 16 Trên đây là một sô biện pháp nhằm hạn ̣chế và sửa ̣ch̃a một sô sai lầm ̣của họ̣c sinh trong giai toán ̣có l̀i văn mà tôi đa nghiên ̣cưu và thực hiện vào dạy họ̣c Toán ơ lơp tôi ̣có hiệu quai Kinh mong nhận đơợ̣c nh̃ng ý kiến đóng góp ̣của hội đồng khoa họ̣c ̣cạ́c ̣ćp đ̉ sáng kiến đơợ̣c đơa vào thực hiện ̣có hiệu qua ̣caoi Xin chân thành cảm ơn ! 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan