Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Một số bài tập chọn lọc thi hsg hoá cấp thành phố...

Tài liệu Một số bài tập chọn lọc thi hsg hoá cấp thành phố

.DOC
3
295
129

Mô tả:

MỘT SỐ BÀI TẬP CHỌN LỌC THI HSG CẤP THÀNH PHỐ MÔN HÓA HỌC – LỚP 9 Câu 1 :Đề hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm đồng II oxit , sắt III oxit và magie oxit cần dùng 225 ml dung dịch axit clohidric 2M .Mặt khác nếu đốt nóng 12 g hỗn hợp X trong dòng khí CO dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 10g chất rắn Y và khí D a)Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong X b)Dẫn khí D hấp thụ vào 500ml d bari hidroxit nồng độ CM , sau phản ứng thu 14,775 gam kết tủa .Tính CM Câu 2:Khử hoàn toàn 5,44 g hỗn hợp oxit của kim loại A và CuO cần dùng 2016 ml khí hidro đktc .Cho chất rắn thu được sau phản ứng vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1344ml khí hidro đktc a)Xác định công thức oxit của kim loại A, biết tỉ lệ số mol đồng và số mol kim loại A trong hỗn hợp oxit là 1:6 b)Tính thể tích dung dịch axit clohidric nồng độ 0,2M cần để hòa tan hỗn hợp oxit ban đầu Câu 3: Cho 44 gam hỗn hợp muối natri hidrosunfit và natri hidrocacbonat phản ứng hết với dung dịch axit sunfuric loãng , thu được hỗn hợp khí A và 35,5 gam muối natri sunfat duy nhất .Trộn hỗn hợp A với oxi thu được hỗn hợp B có tỉ khối đối với hidro là 21 .Dẫn hỗn hợp khí B đi qua xúc tác V2O5 ở nhiệt độ tích hợp , sau phản ứng thu được hỗn hợp khí C gồm 4 chất có tỉ khối đối với hidro là 22,252 a)Viết các xảy ra. b)Tính thành phần % về thể tích khí SO3 trong hỗn hợp C Câu 4: Nung x1 gam Cu với x2 gam O2 được chất rắn A1 .Đun nóng A1 trong x3 gam H2SO4 98% , sau khi tan hết thu được dung dịch A2 và khí A3. Hấp thụ tòan bộ A3 bằng 200ml dung dịch NaOH 0,15M tạo ra dung dịch chứa 2,3 gam muối . Khi cô cạn dung dịch A2 thu được 30 gam tinh thể CuSO4 .5H2O. Nếu cho A2 tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì để tạo ra lượng kết tủa nhiều nhất phải dùng hết 300 ml dung dịch NaOH. a)Viết phương trình phản ứng xảy ra b)Tính x1, x2 , x3 Câu 5:A là hỗn hợp gồm Ba, Mg ,Al . -Cho m gam A vào nước đến phản ứng xong thoát ra 8,96 líy khí hidro (đktc) -Cho m gam A vào dung dịch NaOH dư thoát ra 12,32 lít khí hidro (đktc) -Cho m gam A vào dung dịch HCl dư thoát ra 13,44 lít khí hidro (đktc) Tìm m và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 23,6 gam hỗn hợp A gồm CaCO3 và một muối M2S trong HCl dư , sau phản ứng thu được dung dịch X và 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí hấp thụ hết vào dung dịch Pb(NO3)2 thu được 47,8 gam kết tủa đen ( giả thiết trong dữ kiện bài toán CO2 tan không đáng kể) a)Xác định công thức hóa học của muối M2S .Gọi tên b)Cô cạn dung dịch X , rồi nung nóng cho đến khi khối lượng chất rắn không đổi. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất cỏ thể có trong chất rắn sau phản ứng . Câu 7: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3. Al2O3, được chất rắn A và khí D. Hòa tan chất rắn A trong nước dư thu được dung dịch B và kết tủa C.Sục khí D (dư) vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa . Hòa tan C trong NaOH dư thấy tan một phần .Viết các phương trình phản ứng. Ba(AlO2)2+ CO2+ H2O  Al(OH) 3+ Ba(HCO3)2 Câu 8 : Cho 14,8 gam hỗn hợp rắn X gồm kim loại M (hóa trị II) , oxit của M và muối sunfat của M hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc).Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi thì còn lại 14 gam chất rắn Mặt khác cho 14,8 gam hỗn hợp X vào 0,2 lít dung dịch CuSO4 2M .Sau khi phản ứng kết thúc , tách bỏ chất rắn, đem phần dung dịch cô cạn thì còn lại 62 gam chất rắn. a)Xác định kim loại M. b)Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X Câu 9 : Cho a gam bột Fe vào 100ml dung dịch hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 100ml dung dịch A và x gam phần rắn B.Xác định giá trị a và C mol/l chất tan có trong dung dịch A trong 2 trường hợp sau : a. x = 14,6 gam b. x = 8,6 gam Câu 10: Có hai dung dịch NaOH có nồng độ mol khác nhau và một dung dịch H2SO4. - Trộn hai dung dịch NaOH theo thể tích bằng nhau được dung dịch A. Lấy dung dịch A trung hòa hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 thì thể tích dung dịch H2SO4 cũng bằng thể tích dung dịch A. - Trộn hai dung dịch NaOH theo tỷ lệ 2:1 được dung dịch B. Lấy 30ml dung dịch B trung hòa vừa đủ bởi dung dịch H2 SO4 thì cần 32,5ml dung dịch H2SO4.Hỏi phải trộn hai dung dịch NaOH theo tỷ lệ nào về thể tích để 70ml dung dịch đã pha trộn trung hòa hết 67,5ml dung dịch H2SO4 nói trên. Câu 11:Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg. Cho 1,29 gam A phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dung dịch C, lọc lấy dung dịch C rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thu được 11,65 gam kết tủa. a) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4. b)Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A. c)Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tìm khoảng xác định của m. Câu 12: Một mẫu chất rắn chứa 57,6% CuSO3 , 5,2% MgSO3 và còn lại là các tạp chất trơ ( không bị nhiệt phân hủy, không tan trong axit..) 1.Đem nung mẫu chất rắn trên sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn giảm đi 23,04% .Tính tỉ lệ phần trăm mẫu chất rắn đã bị phân hủy. 2. Lấy 100 gam mẫu chất rắn trên cho tan hết trong dung dịch HCl ( vừa đủ) , lọc bỏ tạp chất không tan, thu được dung dịch X. Cho 6,9 gam Na từ từ tan hết vào dung dịch X, tách lấy kết tủa sau phản ứng rửa sạch, sấy khô và nung nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Y. Giả sử Cu(OH)2 và Mg(OH)2 kết tủa đồng thời .Viết các PTHH xảy ra và tính giá trị m gam chất rắn Y 3. Từ mẫu chất rắn trên, nêu pp hóa học điều chế được 2 kim loại Cu và Mg, viết các PTHH xảy ra ( Chú ý không làm thay đổi khối lượng của các chất cần điều chế Câu 13: Hòa tan hết x gam kim loại kiềm M (hóa trị I) vào nước thu được dung dịch X và V1 lít khí H2 .Cho V2 lít khí CO2 hấp thu hết vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa p gam chất tan ( các khí đo ở đktc) 1. Cho V2 =5/3V1 .Xác định thành phần các chất trong X và Y 2. Cho p= 4,42 gam , V1 =0,672 lít .Xác định giá trị x gam và tên kim loại M Câu 14 :Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ chứa hỗn hợp A gồm 2 oxit của 2 kim loại M , N là MO và N2O3 nung nóng. Sau khi phản ứng xảỷ ra hoàn toàn thu được chất rắn A1 và khí A2 .Toàn bộ khí A2 háp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 5,91 gam kết tủa trắng .A1 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 12% (axit loãng) thấy không có khí thoát ra và còn lại 1,92 gam chất rắn không tan.Dung dịch A3 còn lại sau phản ứng chỉ chứa một chất tan có nồng độ 13,401% Viết các PTHH xảy ra .Xác định CTHH của 2 oxit của 2 kim loại M và N. Câu 15:Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 5,6 gam bột kim loại A và 34,8 gam bột AxOy vào dung dịch HCl thì cần dùng 1,4 lít dung dịch HCl 1M .Sau phản ứng thu được dung dịch B và giải phóng 2,24 lít khí hidro đktc a) Viết PTHH .Xác định A và AxOy b) Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư .Lọc lấy kết tủa , rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao trong chân không đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn .Tính m Câu 16:-Cho 41,175 gam gam hỗn hợp hai kim loại Na, Ba tác dụng với 59,725 gam nước thu được dung dịch X và có 10,08 lít khí thoát ra đktc. -Trộn 400ml dung dịch A( chứa HCl) với 100ml dung dịch B ( chứa H2SO4) được dung dịch C.lấy 10 ml dung dịch C trộn với 90 ml nước được dung dịch D. -Dùng 1 gam dung dịch X để trung hòa vừa đủ dung dịch D trên, thu được kết tủa Y .Cô cạn phần dung dịch thu được một lượng muối khan Z .Tổng khối Y và Z là 0,83125 gam a) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch X b) Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch A,B,C,D . Câu 17 :Hòa tan hoàn toàn x gam kim loại R có hóa trị không đổi vào y gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl dư , thu được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của kim loại R tương ứng là 2,5% và 8,12% .Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa , rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn . a) Viết các phương trình hóa học . b) Xác định kim loại R và nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng. Câu 18 :Hòa tan hoàn toàn 24,625 gam hỗn hợp muối gồm KCl , MgCl2 và NaCl vào nước, rồi thêm vào đó 300 ml dung dịch AgNO3 1,5M .Sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B. Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch A, khi phản ứng kết thúc lọc tách riêng chất rắn C và dung dịch D.Cho toàn bộ chất rắn C vào dung dịch HCl loãng dư , sau phản ứng thấy khối lượng của chất rắn C giảm 1,92 gam .Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4 gam chất rắn E .Tính thành phần phần trăm khối lượng các muối có trong hỗn hợp ban đầu .
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan