Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Luận văn sự vận động nghệ thuật của tiểu thuyết nhất linh (từ tiểu thuyết luận đ...

Tài liệu Luận văn sự vận động nghệ thuật của tiểu thuyết nhất linh (từ tiểu thuyết luận đề đến tiểu thuyết tâm lí)

.PDF
105
98
67

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 --------------------------- NGUYỄN THỊ HÒA SỰ VẬN ĐỘNG NGHỆ THUẬT CỦA TIỂU THUYẾT NHẤT LINH (TỪ TIỂU THUYẾT LUẬN ĐỀ ĐẾN TIỂU THUYẾT TÂM LÍ) Chuyên ngành: Văn học Việt Nam Mã số: 60 22 01 21 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÔN NGỮ VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM Người hướng dẫn khoa học: TS. Thành Đức Bảo Thắng HÀ NỘI - 2017 ỜI CẢ N TS. Thành Đức Bảo Thắng S ộ 2 T Tôi T V ệ ệ Vệ ệ ệ T t n n m c i n Nguyễn Thị Hòa ỜI CA T ĐOAN ệ T ệ ệ t n n m c viên Nguyễn Thị Hòa MỤC LỤC MỞ ẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do ch tài ........................................................................................... 1 2. Lịch s v ............................................................................................... 2 ệm v nghiên c u ................................................................ 7 3. M 4. ng và ph m vi nghiên c u................................................................. 7 5. P 6. u............................................................................... 8 c a lu .................................................................................. 9 NỘI DUNG ..................................................................................................... 10 ƯƠ G 1: TIỂU THUYẾT NHẤT LINH TRONG TIẾN TRÌNH VẬN ỘNG CỦA TỰ LỰC VĂ ĐOÀ ................................................................ 10 1.1. Khái quát ti n trình v n ộng c a ti u thuy t Tự lực v n đo n............... 10 1.2. Khái quát s nghiệp v h c c a Nh t Linh th i kì c cách m ng tháng 8 – 1945 ................................................................................................. 15 1.2.1. Khái niệm về tiểu thuyết luận đề, tiểu thuyết tâm lí .............................. 15 . . . C c mô ìn cơ bản tiểu thuyết Nhất Linh thờ kì trước cách mạng tháng 8 – 1945 ................................................................................................. 18 1.3. Quan niệm v ti u thuy t c a Nh t Linh ................................................. 19 ƯƠ G 2. SỰ VẬ Ộ G TƯ TƯỞNG NGHỆ THUẬT QUA VIỆC THỂ HIỆ O GƯỜI ............................................................................... 25 21 i cá nhân – xã hộ ộng ................................. 25 . . . Con n ười cá nhân - xã h i................................................................... 25 . . . Con n ườ 22 n đ ng............................................................................ 31 i cá nhân - tâm lí ....................................................................... 40 . . . Con n ười cá nhân - tâm lí nhất quán, m t chiều ................................ 41 . . . Con n ười cá nhân - tâm lí đa c ều, phức tạp .................................... 43 ƯƠ G 3. SỰ VẬ 3.1. V ỘNG VỀ P ƯƠ G T ỨC NGHỆ THUẬT........ 51 ộng v k t c u và tình hu ng nghệ thu t ........................................ 51 3.1.1. Vận đ ng về kết cấu nghệ thuật ............................................................ 51 3.1.2 Vận đ ng về tình huống nghệ thuật ....................................................... 56 3.2. V ộng v nghệ thu t miêu t nhân v t ................................................ 69 3.2.1. Miêu tả nhân vật qua ngoạ ìn v n đ ng ................................... 69 3.2.2. Miêu tả nhân vật qua ngôn ngữ đối thoạ v đ c thoại n i tâm ........ 77 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 94 TÀI LIỆU T O ............................................................................... 96 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Trong ti n trình hiệ i hoá c a n th k XX, Tự lực v n đo n ởng sâu rộng t ị hẳ ộ is ĩ i c m i, Tự lực v n đo n c o, tinh th n dân ch Tự lực v n đo n ng t n bộ, kích m nh m , quy t liệt lễ giáo u tranh cho t do hôn nhân luy c u gi i phóng v ng th i khẳ cao cái tôi cá nhân. Nh t Linh (ch soái c cùng v ịnh nhu ) o, Th ch Lam, Tr n Tiêu v i th lo i ti u ện th thuy i. V i tinh th c biệt là thanh niên trí th c ở c nhiệt liệ thành thị. Nhân danh ch u c vai trò quan tr ng và có nh m i xã hội, khát v ng xây d ng một n phong ki c Việt Nam n c tôn ch , m ởng m nh m t ra và t o d u m, c nói riêng, xã hội nói chung. Ti u ng ti u thuy t Tự lực v n thuy t c a ông gi vai trò ch đo n là m ch ch y quan tr ởng và nghệ thu t c a khuynh c lãng m n. Nh t Linh là một d u m c quan tr ng trong xu ng v 1.2. ộng theo ti n trình hiệ c dân tộc. Ti u thuy t là th lo trong sáng tác c a Nh t Linh. Nh ng ti u thuy t có giá trị c a ông xu t b n trong kho ng 1935 - 1942 c th y nh ng tình tr ng x u xa ho c c h ho c c a xã hội Việt Nam. Và trong các truyện c a ông bao gi nh ng nhân v t kiên tâm, g ng s i m i cho cuộ i c a mình. Nh t Linh là một ti u thuy t gia mu n trừ bỏ nh ng cái x hội. Tìm hi u ti u thuy t c a Nh t Linh không ch th ộ chuy ò ởng, nghệ thu t c ộng, bi n u sâu s e ng hiệ i. 2 u công trình nghiên c u công phu v Nh t Linh a ông ở th lo i ti u thuy t trong m ch ch y c a Tự lực và nh n v n đo n. Song tìm hi u s v c a ông v ộ ởng, nghệ thu t trong ti u thuy t u c n thi t. Chính vì nh ng lí do trên, chúng tôi ch n tài: “Sự vận động nghệ thuật của tiểu thuyết Nhất Linh (từ tiểu thuyết luận đề đến tiểu thuyết tâm lí)” v i mong mu n tìm hi u nh u m i, u thuy t c a Nh t Linh, nh ng cách tân trong ti u thuy t c i v i quá trình hiệ th y rõ quá trình v mộ i hoá ti u thuy t Việt Nam. Từ , ộ , c ti n dài, một thành t u m i trong s nghiệ a ông. 2. Lịch sử vấn đề Là một trong nh i b t nh t c u th k XX, Nh c Việt Nam n a c chú ý và nghiên c u trong th i gian dài v i e nhi u ý ki ng. Từ 1935 Tự lực v n đo n n nay, việ u thuy t Nh t Linh có nhi u diễn bi n ph c t p. Trong từng th i kì có nh ng ý ki n khác nhau. Chúng tôi t 1945- 1986; từ 1986 :T 1945; ừ i nh c n v i t cách là n nay. 2.1. Trước năm 1945 Tr cn 1945, Nh t Linh một nhà c i cách xã hội theo xu h v hoá, chính trị, v h c. Phiên, Tr n Thanh M i, Hà V Ng c Phan, Khái ươn Hoàng c nhi u ng ng dân ch t s n, ho t ộng trên ĩ là các bài phê bình c a Tr Ti p, Nguyễn L o… v c T u, Ng c, Mộng S c V trên các báo: Loa, Sông Tinh Hoa, Ngày nay, Thời thế, Hà N i tân v n Phụ nữ thời đ m… Ngoài ra còn có các công trình nghiên c u c a Tr Chính: Dưới mắt tôi 3 (1939), V Ng c Phan: Nhà v n hiện đại, t p II (1942), D Qu ng Hàm: Việt Nam v n học sử yếu (1942). Các ý ki n t p trung giá v sáng tác h c c a Nh t Linh, ch y u ở th lo i ti u thuy t. Ti u thuy t c a ông ởng m i, có ý ĩ “cách m ng” T c coi là s ti n bộ c a t T u vi t trên báo Loa (1935) có vi t: “Đoạn tuyệt là một vòng hoa tráng lệ Tác gi ởng ở n là s ti n bộ ĩ Ông giúp cho b n trẻ v ng lòng ph L nh n xét v Đoạn tuyệt: “ Ng c ông, cái ti u thuy t m i này x ng một v n ” Nguyễn ph n nhi u tác phẩm c a là một lu n ti u thuy t. Nghĩa là nó v n tri t lí, xã hội, v n mu n hoài bão một quan niệm khác. Ông Nh t Linh một quan niệm mà t gánh vác cái tr ng trách c a một nhà c i t o xã hội, và sao ta l i chẳng dám nói t là một nhà cách mệnh” [21, 50]. Ông ca ng i nộ phong ki n, ch ng ch ộ ò Đoạn tuyệt và Lạnh lùng: “ ĩ u c a ch cho r i – ông ởng ch ng lễ giáo i phóng cá nhân c a hai cu n ý” o lên trên luân t ộ thiên biện hộ c “ ” [21, 58]. T p g v i Nguyễ ý u thuy t Đoạn tuyệt ở : “Đoạn tuyệt diệ c khi u một cách rõ ràng th i ti n hoá c a xã hội Việt Nam. Nó công b s b t h p th i c a một n n luân lý kh c kh , eo hẹ T t ch t bao nhiêu hi v c 1945, các nhà nghiên c ph é e u thuy t c a ởng. Tác phẩm c Nh t Linh v nộ hộ ” [7, 11]. ý ĩ i cách xã i, coi tr ng quy n t do cá nhân, góp ng không khí m i ph n khởi, ti n bộ vào xã hộ … 4 2.2. Từ năm 1945 đến năm 1986 Trong kho ng th i gian 1945 - 1954 do hoàn c ột s hiệ tranh, việ c có chi n c t m th i l ng xu ng. Từ 1954 – 1986 có th i gian khu v c mi n B c, mi n Nam có nh ng ý ki n khác nhau Ở Mi c 1975 có nhi u bài vi t v Nh t Linh: các bài c a ng Ti n, Nguyễ V T D Q c Sỹ V nh, B o S n … D u có nhi u ý ki ng cao sáng tác c a Nh t Linh. Thanh Lãng trong công trình P ê bìn v n ọc thế hệ 32 m c vi t v Nh ra nh ng cái m u c a tác gi : “Đoạn tuyệt và Lạnh lùng là nh ng b n cáo tr ng d dộ ở Việt Nam. Loan và Nhung bi u hiệ ý ỏi gi ” [25 Bùi Xuân Bào ở cu n Tiểu thuyết Việt Nam hiện đại u ng c a th hệ 32, khao khát cái m ò 320]. trang phân tích tác phẩm c a Nh t Linh. Ông vi : “Từ Đoạn tuyệt nhân cách c c a Nh c khẳ ” l thuy t này r ị ng ra b o vệ cá nhân ch ng “Bướm trắng c phát tri n m i c a Nh t Linh. Ti u ộ nh v i Nh t Linh, l c ho ng th i n th trong việc phát tri n một t n kị ” [44; 82] Các nhà nghiên c Linh. Ph m Th nhi u chỗ vô lí lí gi : “D nh ng h n ch c a ti u thuy t Nh t việc xây d ng nhân v t Loan trong Đoạn tuyệt có ệc Loan ch i lu cúng trong lòng. Bùi Xuân Bào nên nhân v t Loan thi u s c s ng, tác gi chi u vào nhân v t c a mình một lu ng ánh sáng quá m nh khi n cô trở thành trừ ” [6 40] u M c cho r ng nhân v t Loan có hành vi trái v i 5 c truy n th ng c i ph n Việt Nam. Và chính Nh t Linh, trong Viết v đọc tiểu thuyết c ng nh n th : “Ý ịnh ch ng minh cho lu Đoạn tuyệt, Hai vẻ đẹp và c Lạnh lùng é Ở Mi n B làm ” [33 45] c 1975, các bài vi t v Nh t Linh còn dè d t, do quan c lãng m n còn bị ịnh ki n chính trị chi ph i nên g ng hoá tác phẩ Chẳng h : “T c v i nh ng trang lí lịch n ng n . n dân tộc không có trong tác phẩm c a Nh t Linh, ít ở ch c ch n. Bởi l tác gi không nói t i s áp b c nh bóc lột c qu ” “ sáng tác nh ng tác phẩm gi t ịnh làm cách m ng th t thì hoá ra ph là n ng n , nghiệ n khi ộ ” [61 42] ịnh ki n. Các tác gi ch e ỏ v ngôn ng v nội dung ch ng phong ki n gl ộng. gi t o và ch y u là phê phán cái tiêu c c, ph 2.3. Từ năm 1986 đến nay Các nhà nghiên c u phê bình nhìn nh n l i nhóm Tự lực v n đo n và ti u thuy t c a Nh ki iý u công nh n nội dung ti n bộ c a ti u thuy t Nh t Linh là th hiện c khát v ng gi i phóng cá nhân, gi i phóng ph n , ch ng ch ki ò … GS Phan C thuy t lu ộ phong :“ ệ ghi nh n nh ng thành công c a Nh t Linh ở ti u s g n bó máu thịt gi ng và lu ,s k t ệ v i nh ng rung c m c a tâm h n, h p khá nhu n nhị nh nên nh ng ti u thuy t lu ý c a Nh s c khái quát c a tác phẩm, mà v ĩ ội và ng minh h a một cách khô khan công th ” [9; 50] Riêng cu n Bướm trắng có nhi u ý ki i cho r ng nhân v T u ột thí nghiệm v s ý th c cá nhân c c 6 T n H u Tá l i khen Bướm trắng có giá trị vi t g ng trang ộ c nh n nhà nghiên c u Nguyễn Hoành Khung trong L i gi i thiệu tuy n t p V n xuô lãn mạn Việt Nam 1930 - 1945 nh ị : “Q v c quy c s ng h nh phúc l phong ki n c h p quy n s m c a Nh t Linh r t d t khoát: bênh i, b t nhi ” [24 30] chôn vùi tu i xuân trong chuỗi ngày l r : “Bướm trắng là ti u thuy t hiệ T s d ng nghệ thu 4] a h , lên án quan niệm i ph n ỗ i, Nh iệc “xây dựng tâm hồn p ươn Đôn ” [18; : “Bướm trắng c chừng m c và tho chính tác gi ngòi bút chân thành và mệt mỏi ở một ch m mị ộ y bi c Hi u cho nở ng mà xã hội ” [13; 26] i vi t dễ m V giá trị nội dung, các ý ki n còn có s phân vân, th i l p khi nhìn nh n giá trị ti u thuy t c a Nh t Linh. Song s diện nghệ thu t c a Nh c nhi u nhà nghiên c u khẳ ị : i m i k t c u theo dòng tâm lí, c t truyện ch t ch , l i k chuyện h p d n, ngôn ng gi i nội tâm phong phú c Q d u s xu t hiện công khai c c a Nh c nh ng thành t hoá. Nguyễn Hoành Khung nh y ti u thuy t trong quá trình hiệ é : “V i Lạnh lùng, Nh t Linh không còn gò c t truyện, dàn nhân v t nh m minh ho cho một lu ò n ệc phân tích tâm lí, tình c m, ở t ộ ti u thuy t già d n, thành th ” [24 40] P t i mộ giá v nghệ thu t xây d ng nhân v : “ t nh ng m u trong sá i ò ệ a Nh t Linh r t có tài miêu m chút ng p ngừng, e thẹ ý nhị” [9 43] n n a th k qua, việ trình diễn ra ph c t u thuy t c a Nh t Linh là một quá ng khám phá m n 7 T ns ệc nhìn l i nh ng nh ng diễn bi n trong quá trình khá ph c t p trên cho ta th y v n c n có công trình riêng, nghiên c u một cách có hệ th ng và toàn diện, nh t là ti u thuy t c a Nh t Linh từ ti u thuy t lu n ti u thuy từ ịch s tân c cs c dân tộc. Trong lu i m i, cách này, chúng tôi s c g ng kh o sát một s tác phẩm tiêu bi u c nh ng v gi i quy t c nghiên c u. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghi n cứu Th c hiệ ởng và nghệ thu t qua ti u thuy t lu chuy n tr n và ti u thuy t tâm ở lí c a Nh t Linh. Từ góp c : tài này chúng tôi nh m m iv c dân tộc trong ti n trình hiệ i hoá. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Lu tìm hi u quan niệm v ti u thuy t và khái quát s nghiệp c cách m ng tháng 8 – 1945. c c a Nh t Linh th - Lu ộng v u thuy t c a Nh th y s v n ởng và nghệ thu t trong sáng tác c a ông (từ ti u thuy t lu n ti u thuy t tâm lí). - Lu nhân v sáng tác. Q c nh c s c trong nghệ thu t xây d ng ện pháp nghệ thu t khác c a Nh t Linh trong các i b t phong cách sáng tác c i các tác gi khác cùng th i. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Lu u tìm hi u quá trình v và nghệ thu t c a Nh t Linh từ ti u thuy t lu ộ n ti u thuy t tâm lí. ởng 8 4.2. Phạm vi nghiên cứu Chúng tôi t p trung kh o sát các ti u thuy t tiêu bi u c a Nh t Linh n 1930 - 1945 : Đoạn tuyệt (1934), Lạnh lùng (1936), Đô bạn (1937), Bướm trắng (1941) k t qu nghiên c u khách quan, khoa h c Tự lực v n đo n, o sát ti u thuy t c ng hiện th so sánh. 5. Phương pháp nghiên cứu nghiên c - P u lịch s - xã hội: ti u thuy t c a Nh t Linh i trong hoàn c nh xã hội, u bi ịch s - xã hộ d : tài này chúng tôi s d ng ch y é ti u thuy t Nh th Q ẳ c c trong các sáng tác c a Nh t Linh th i kì - P i c th . Và việc v n cs v ộng nghệ thu t c a ị c nh ng y u t tích c cách m ng. ti p c n hệ th ng: ộng nghệ thu t c a ti u thuy t c a Nh t Linh vào tìm hi u, phân tích s v từ ti u thuy t lu n ti u thuy t tâm lí. - P : ng h v n ộng nghệ thu t c a ti u thuy t Nh t Linh từ ti u thuy t lu thuy t tâm lí qua các ti u thuy t tiêu bi u: Đoạn tuyệt, Lạn lùn n ti u Đô bạn và Bướm trắng. - P trong lu phẩ Q V ng th i chi : th c v n d ng c nh cs v ng, dị biệt gi a các tác ộ i m i trong các sáng tác c so sánh v i các tác gi cùng th th s ti n bộ, cách tân c Ngoài nh p trên lu u liên ngành khác. ò c s d ng một s c 9 6. Đóng góp của luận văn Về mặt lý luận u v Sự vận động nghệ thuật của tiểu Lu thuyết Nhất Linh (từ tiểu thuyết luận đề đến tiểu thuyết tâm lí) từ c s tìm tòi, sáng t o c a Nh t Linh trong quá trình hiệ từ ti u thuy t lu i hoá th lo i Q n ti u thuy th y n làm rõ ng, mô hình c a ti u thuy t Tự lực v n đo n, nh ng c ng hi i m i cách tân c a Nh t Linh trong sáng tác và khẳ ịch s ịnh vị trí c a c dân tộc. Về mặt thực tiễn Lu n làm giàu v n tài liệu tham kh o ph c v cho việc h c t p, gi ng d y, nghiên c u v tác gi Nh t Linh nói riêng và v Tự lực v n đo n nói chung. Từ u kiện hi vẻ ẹ ng sáng tác c t Linh th c cách m ng tháng 8 – 1945. Lu v ng góp thêm một ph n nhỏ vào nh ng thành t u nghiên c u v Nh t Linh, ti p t c khẳ ti c Việt Nam hiệ i. ịnh vị c biệt c 10 NỘI DUNG CHƯ NG 1: TIỂU THUYẾT NHẤT LINH TRONG TIẾN TRÌNH VẬN ĐỘNG CỦA TỰ LỰC VĂN ĐOÀN 1.1. Khái quát tiến trình vận động của tiểu thuyết Tự lực văn đoàn T Giáo giá: “Tự lực v n đo n có một vai trò r t Chính l n trong s phát tri n c a v h c ta nh ng n Hoàng Xuân Hãn nh n xét: “… ” [7, 31]. Giáo ba óm Tự lực v n đo n không ph i là nhóm duy nh t nh là nhóm quan tr ng nh t và là nhóm c i cách v i” [7, 551]. h c hiện Tự lực v n đo n là một t ch c v h c, hoá xã hội. Tự lực v n đo n ch tr v Âu Tây; ch tr hoá hiện i hoá u tiên c a n n ng th i còn là một t ch c im iv hoá xã hội theo ki u h c và ng hộ khuynh h ng hiện i h c; c v l i s ng phù h p v i tâm lí thanh niên: vui vẻ, trẻ trung, tài hoa son trẻ. Tự lực v n đo n là t ch c c a một nhóm nhà Linh (Nguyễn T ng Tam). N 1930, Nguyễn T n ng u là Nh t ng Tam sau khi ỗ c nhân khoa h c từ Pháp trở v mang theo quan niệm m i v xã hội và 1933, ông tuyên b thành l p nhóm Tự lực v n đo n. Thành viên chính th c c a Tự lực v n đo n g m 8 ng Tam), Hoàng Khái o (Nguyễn T i: Nh t Linh (Nguyễn T ng Long), Th ch Lam (Nguyễn T ng ng Lân), (Tr n Khánh G ) Tú M (H Tr ng Hi u), Th L (Nguyễn Th Lễ), Xuân Diệu (Ngô Xuân Diệu) và Tr n Tiêu. Ngày 8/6/1934, Tôn chỉ c a Tự lực v n đo n Phong Hoá s 101 v i 10 5 m quan tr ng sau: - “D một l ” n dị, dễ hi u, ít ch nho, một l t có 11 - “ ng nh ng nét hay, vẻ ẹp c e khi ởng gi ò c mà có tính cách bình dân, c một cách bình dân. Không có tính ” - “T ng t ” - “ i ta bi t r - “ e o Kh ng không h p th i n ” c Thái Tây ng d ”. Có th chia quá trình v ch ộng c a ti u thuy t Tự lực v n đo n qua ba ng sau: 1. Chặng đường 1: từ 1932 đến 1936 là nh ng n thoái trào cách m ng gi i phóng dân tộc. Sau th t b i cuộc khởi nghĩa Yên Bái c a Việt Nam Qu c dân cách m ng 1930 – 1931 mà lãnh ng và phong trào nh cao là Xô vi t Nghệ Tĩnh do ng Cộng s n o, phong trào cách m ng t m l ng xu ng, một không khí u ám bao trùm toàn xã hội. Các t ng l p trí th c, t s n dân tộc và ti u t s n thành thị h t s c hoang mang. Th c dân Pháp một m t kh ng b cách m ng, một m t c ng th y c n thi t ph i làm dịu b t b u không khí b c b i ngột ng t lúc b y gi . Vì th , chúng c v các phong trào th d c th thao, khuy n khích các cuộc ch phiên, thi s c ẹp, các m t âu ph c, các trò ởng l c và lãng m n… Ti u thuy t Tự lực v n đo n không ch là một trong nh ng cách nh m “ ” b u không khí ngột ng t lúc b y gi mà còn ph n ánh c tâm tr ng c a một bộ ph n thanh niên thành thị mu n thoát ra khỏi môi ng, hoàn c nh Ở ch ng ng u tiên này, ti u thuy t Tự lực v n đo n bao g m nh ng ti u thuy t lãng m n nh Hồn bướm mơ tiên ( trên báo Phong hoá 1932, Nhà xu t b n Đời nay in 1933), Gánh hàng hoa (1934, vi t chung v i Nh t Linh), Nửa chừng xuân (1934) c a Khái lùng (1936) c a Nh t Linh. ; Đoạn tuyệt (1934); Lạnh 12 Hồn bướm mơ tiên (1933) c a Khái là cu n ti u thuy t c a Tự lực v n đo n. Truyện vi t v một u tiên trai gái tình c g p nhau ở chùa Long Giáng – một ngôi chùa ở vùng trung du B c Bộ. Sau khi Ng c phát hiện chú ti u Lan là gái, h yêu nhau. Nh ng chi u th b y, Ng c và Lan v n g p nhau h ch tr u n, nh g không k t hôn, vì mu n h ởng một tình yêu th t lãng m n gi a c nh thiên nhiên Ph t t . Hồn bướm mơ tiên g i lên v n hiệ ởng c a Nh Dù ởng m i - u tranh gi ộ d t khoát thoát khỏ i bóng từ bi c a mâu thu n gi a tình yêu và tôn giáo, ch p nh n s thỏa hiệp, phù h p v c ti p th hiện cuộ mộng d Đoạn tuyệt ở Các tác phẩm: Nửa chừng xuân, Đoạn tuyệt, Lạnh lùng tr c ti p th hiện mâu thu n, xung ột gi a cái m i và cái quy n s ng c a cá nhân, phê phán này i gia u tranh m nh m cho phong ki n. Cuộc u tranh n từ Tố Tâm (1925) c a Hoàng Ng c Phách, nh nh ng tác phẩm c a Khái thuy t Tự lực v n đo n c ẩy n m c quy t ng. Ở ch ng ng này, ti u Nh t Linh nó m i liệt v i một thái ộ d t khoát, không khoan n nhân danh ch nghĩa nhân o, tinh th n dân ch ch ng l i s hà kh c, tính ch t ích k , tàn nh n c a lễ giáo phong ki n. Nó u tranh cho tình yêu và hôn nhân t do, phóng ph n khỏi s áp b c c a ch c biệt quan tâm ộ gia th i vì e c a chính yêu thích ti u thuy t Tự lực v n đo n còn vì chúng lòng yêu i v i thanh niên n cho ch nghĩa cá nhân s c m nh và màu s c h p d n c a cái m i, c a ch nghĩa nhân cách kín gi i phong ki n gia tr ởng. Ti u thuy t Tự lực v n đo n ở ch ng này có s c hút m nh m thành thị nv n ĩ ộc gi ít nhi u g i lên một c, tinh th n dân tộc, th hiện ở thái ộ c a một s nhân v t chính diện mu n thoát khỏi cuộc s ng ch t hẹp, tù túng, mu n làm một cái gì có màu s c cao c v t ra khỏi khuôn kh ch ộ thuộc ịa. 13 2. Chặng đường 2: từ 1936 đến 1939 D là th i kì M t tr n Dân ch dễ thở h b u không khí có ph n ộ ki m duyệt báo chí c a th c dân Pháp t m th i bị c. Ch bãi bỏ, báo chí ti n bộ và cách m ng ho t ộng sôi n i từ B c chí Nam. Ở một n c thuộc ịa nh u tranh c ta, v n c i thiện dân ch th c ch t là v n i s ng cho ng dân cày. V n i nông dân n i lên hàng u. R t nh y bén v i tình hình chính trị, ti u thuy t Tự lực v n đo n l p t c chuy n nh tài: v n tài ch ng phong ki n v n ti p t c dân cày, quan tâm n i lên hàng lực v n đo n n thân ph n ng u, gi vị trí ch u t p trung vào c c p n, i dân quê trở thành v n o. Nhi u truyện ng n, ti u thuy t c a Tự tài này Con trâu, Sau luỹ tre c a Tr n Tiêu, Nhà mẹ Lê c a Th ch Lam, Hai vẻ đẹp c a Nh t Linh, và nh t là ba cu n ti u thuy t lu n : Gia đìn (1936), Con đường sáng (1938) c a Hoàng o, Những ngày vui (1941) c a Khái Gia đìn và Con đường sáng . v ch ra một lí ởng xã hội cho thanh niên trí th c, kêu g i h trở v nông thôn, th c hiện c m c i cách nông thôn, e ánh sáng c a khoa h c, c a v c i thiện i s ng c minh ti n bộ i nông dân. Nhân v t chính diện trong ti u thuy t Tự lực v n đo n là nh ng chàng, nh ng nàng thôn và trong quan hệ v i nh ng ng vai là nh ng đo n c t vào môi ng nông i nông dân nghèo kh , l c h u. H n ch tân ti n r i thành thị v nông thôn h nh phúc, vừa th c hiện lí quê v con n cho nông dân vừa h ởng ởng xã hội cao ẹp: nâng cao trình ộ cho dân ng v t ch t c ng tinh th n… là c m c a Tự lực v n có m m m ng từ Giấc m ng từ lâm trong tác phẩm Người quay tơ (1927) c a Nh t Linh. T ởng c i cách xã hội c a các nhà ti u thuy t Tự lực v n đo n ít nhi u chịu s nh h ởng t ởng c a nh ng nhà xã hội ch nghĩa không 14 ởng. Doãn trong Hai vẻ đẹp; D ng trong Đô bạn; Duy, Th trong Con đường sáng; H c, B o trong Gia đình ph n nào th y c s b t công, s chênh lệch gi a giàu và nghèo, sang và hèn trong xã hội th i, b c u tìm ra nguyên nhân c a tr ng thái nói trên là do s áp b c, bóc lột c a b n quan l i phong ki n. H mu n lao vào hành ộng thôn theo tinh th n v dân quê, thay minh, khoa h c c a ph th c hiện c i cách nông Tây c i thiện i s ng i bộ m t xã hội. Nhân v t chính diện trong ti u thuy t Tự lực v n đo n, nh ng chàng và nàng càng tin vào lí càng “ vẻ trẻ trung” nh ng t ởng và d Nh ởng xã hội c a h l i t trong hoàn c nh xã hội th i, ịnh y không tránh khỏi tính ch t o t ởng và màu s cc il 3. Chặng đường 3: từ cuối n m 1939 Ch ng này ti u thuy t Tự lực v n đo n b t D ch D u khi th i kì M t tr n Dân ch m d t (tháng 9 – 1939). Cùng v i thì Nh t vào cùng th c dân Pháp bóc lột nhân dân ta, tình hình xã hội ngột ng t, b t c; Nh t, Pháp g m ghè nhau, nhi u sách báo ộng v ng phái m c lên. Ch c l p l i kh t khe và tr ng tr n h hoá, Nh t, nhi u nhà ộ ki m duyệt bao gi h t. Nh ng ho t nghệ chân chính bị bóp nghẹt. Nh t Linh ph i tr n sang vì nh ng lí do khác nhau bị b t giam, nhi u ng ic m bút ph i xoay ra buôn l u ho c làm b i bút cho các phe cánh có th l c chính trị… Nh ng o t ởng c a Tự lực v n đo n ởng c i cách không còn kh n coi là “ v tan thành mây khói, m i t th c hiện. Báo Ngày nay bị báo c a b n phi n lo n”, các nhân v t ch ch t b n vì bị r i bỏ con ng hoá, chuy n sang ho t ộng chính trị. là ch ng từ Đẹp c a Khái ng “xu ng d c c a Tự lực v n đo n” v bộ ba cây bút Nh t Linh, Khái không còn h ng thú v i vi t ti u thuy t lu n Hoàng ởng. K o tỏ ra n a. Mỗi cu n ti u thuy t c a 15 Tự lực v n đoàn ở ch ng này là “ ột cu n ti u thuy t không có chuyện” [57, 419]. Các nhân v t c a ti u thuy t Tự lực v n đo n c ng có s bi n chuy n ởng. Các chàng và nàng gi hẳn v t ởng mang tâm tr ng chán nhiệm v i cộng ch còn là nh ng con ng i vô lí ng, s ng buông th , tuyệt v ng và vô trách ng, v i xã hội. Tri t lí s ng c a h mang màu s c hiện sinh n ò hỏi cá nhân và kêu g i h ởng th . Tuy nhiên, ch nghĩa, ch còn bi t c n ph i th y qua Đẹp, Bướm trắng và B n k o n các nhà ti u thuy t Tự lực v n đo n khá thành công khi ph n ánh tình tr ng b t c, tuyệt v ng c a một bộ ph n thanh niên trí th c th i s ng buông xuôi, không lí không còn l c quan, “vui vẻ trẻ trung” u c quan sát từ góc ộ con ng ràng buộc c a chuẩn m c tuyệt o ch ng ng tr ởng, c. Các nhân v t i cá nhân – một cá nhân v t bỏ m i s c xã hội, l y s gi i phóng cá tính ở m c ộ i làm chuẩn m c v i nh ng ph n ng tâm lí tiêu c c cùng nh ng hành ộng th hiện s tr i nghiệm b n ngã r t c c tâm tr ng chán th i. Lan H M t khác, ph n ánh ng, b t c c a một bộ ph n thanh niên trí th c - một nhân v t n trong ti u thuy t c a Khái ra “ ” khi th y “ ộc nh t là s ch ” y thanh niên s ng không m c b i phóng …” [21, 305]. Ph i ch có lúc tỏ hay v i m c nh ng “ ph n nào th hiện ý th c trách nhiệm c a các nhà ti u thuy t Tự lực v n đo n i v i xã hội? 1.2. Khái quát sự nghiệp văn học của Nhất Linh thời kì trước cách mạng tháng 8 – 1945 1.2.1. Khái niệm về tiểu thuyết luận đề, tiểu thuyết tâm lí Tiểu thuyết luận đề: Ti u thuy t lu truyện và s ph n nhân v h lu c hi u là ti u thuy t mà c t ch ng minh cho một v : “Ti u thuy t c, xã hội. Nhà nghiên c u Ph m Th là ti dịch thành ng P “R tri t e” ở
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan