Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn ngành báo chí vấn đề phát triển nội dung số của đài phát thanh và truyề...

Tài liệu Luận văn ngành báo chí vấn đề phát triển nội dung số của đài phát thanh và truyền hình vĩnh long (khảo sát tháng 6 2018 đến tháng 6 2019)​

.PDF
131
11
120

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------------------------------------------ PHAN THỊ HẢI ĐĂNG VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NỘI DUNG SỐ CỦA ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH VĨNH LONG (Khảo sát tháng 6/2018 đến tháng 6/2019) LUẬN VĂN THẠC SĨ BÁO CHÍ HỌC Vĩnh Long - 2020 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- PHAN THỊ HẢI ĐĂNG VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NỘI DUNG SỐ CỦA ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH VĨNH LONG (Khảo sát tháng 6/2018 đến tháng 6/2019) Chuyên ngành Báo chí học Định hướng ứng dụng Mã số: 8320101.01(UD) LUẬN VĂN THẠC SĨ BÁO CHÍ Chủ tịch Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ khoa học Người hướng dẫn khoa học PGS.TS ĐINH VĂN HƢỜNG Vĩnh Long - 2020 TS. TRẦN BẢO KHÁNH LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS TRẦN BẢO KHÁNH. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này trung thực và chƣa từng đƣợc công bố dƣới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Học viên Phan Thị Hải Đăng LỜI CẢM ƠN "Để hoàn thành đƣợc bài luận văn thạc sĩ này, tôi xin bày tỏ sự cảm kích đặc biệt tới cố vấn của tôi, Tiến sĩ TRẦN BẢO KHÁNH - ngƣời đã định hƣớng, trực tiếp dẫn dắt và cố vấn cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học. Đồng thời, thầy cũng là ngƣời luôn cho tôi những lời khuyên vô cùng quý giá về cả kiến thức chuyên môn cũng nhƣ định hƣớng phát triển sự nghiệp. Một lần nữa, tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy bằng tất cả tấm lòng và sự biết ơn của mình. Tôi cũng xin cảm ơn các thầy cô trong Viện đào tạo Báo chí và Truyền thông, Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn - Đại học quốc gia Hà Nội đã truyền đạt cho tôi những kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành trong suốt thời gian học tập để tôi có đƣợc nền tảng kiến thức hỗ trợ rất lớn cho tôi trong quá trình làm luận văn thạc sĩ. Cảm ơn bạn bè và đồng nghiệp công tác tại Đài PTTH Vĩnh Long vì đã luôn sẵn sàng hỗ trợ và tạo điều kiện cho tôi tham gia và hoàn thành chƣơng trình đào tạo sau đại học, đồng thời cung cấp tƣ liệu cho tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Trong quá trình thực hiện, đề tài luận văn chắc chắn không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp chân thành và quý báu của Hội đồng Khoa học để luận văn hoàn thiện tốt hơn và có ý nghĩa thiết thực áp dụng trong thực tiễn cuộc sống. Chân thành cảm ơn." Học viên Phan Thị Hải Đăng MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 5 1. Lý do lựa chọn đề tài ..................................................................................................... 5 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..................................................................... 8 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 12 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 13 5. Cơ sở lý luận vàphương pháp nghiên cứu ................................................................... 13 6. Ý nghĩa lý luận và giá trị thực tiễn của đề tài .............................................................. 14 7. Kết cấu của luận văn ................................................................................................... 15 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NỘI DUNG SỐ TRONG LĨNH VỰC TRUYỀN HÌNH ....................... 16 1.1. Các khái niệm liên quan đến đề tài ........................................................................... 16 1.1.1. Nội dung số ........................................................................................................ 16 1.1.2. Công nghiệp nội dung số ................................................................................... 17 1.1.3. Phát thanh và nội dung số về phát thanh ........................................................... 17 1.1.4. Truyền hình và nội dung số về truyền hình ....................................................... 20 1.2. Quan điểm phát triển nội dung số tại Việt Nam ....................................................... 24 1.2.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về phát triển nội dung số ........................... 24 1.2.2. Phát triển nội dung số dưới góc nhìn từ đài PTTH Vĩnh Long ......................... 26 1.3. Tiêu chuẩn một chương trình để chuyển đổi thành nội dung số ............................... 29 1.3.1.Tiêu chí nội dung ................................................................................................ 29 1.3.2. Tiêu chí hình thức thể hiện ................................................................................ 30 1.3.3. Tiêu chí về công nghệ ........................................................................................ 31 1.4.Vai trò của việc phát triển nội dung số ...................................................................... 32 1.4.1. Thực hiện nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền ...................................................... 32 1.4.2. Khả năng đáp ứng nhu cầu khán giả trên mạng internet.................................... 32 1.4.3 Khả năng đáp ứng hiệu quả kinh tế .................................................................... 34 Tiểu kết Chƣơng 1 ..................................................................................................... 36 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NỘI DUNG SỐ TRUYỀN HÌNH CỦA ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VĨNH LONG ............................... 37 2.1.Khái quát chung về vấn đề phát triển nội dung số của Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long ........................................................................................................................ 37 2.1.1. Bối cảnh ra đời ................................................................................................... 37 2.1.2. Mục tiêu và ý nghĩa của việc xây dựng hệ thống nội dung số ........................... 40 2.1.3. Công tác lựa chọn, biên tập chương trình trên hệ thống nội dung số ................ 43 2.1.4. Các nền tảng kĩ thuật số mà Đài PTTH Vĩnh Long tham gia phân phối nội dung48 2.2. Khảo sát việc phát triển nội dung số của Đài PTTH Vĩnh Long .............................. 61 2.2.1.Thực trạng nội dung ............................................................................................ 61 2.2.2. Thực trạng hình thức .......................................................................................... 62 2.2.3. Thực trạng về kết cấu ......................................................................................... 64 2.3. Đánh giá thành công và hạn chế ............................................................................... 70 2.3.1.Thành công ......................................................................................................... 70 2.3.2.Hạn chế và những nguyên nhân của hạn chế ...................................................... 79 1 Tiểu kết Chƣơng 2 ..................................................................................................... 83 CHƢƠNG 3: VẤN ĐỀ ĐẶT RA VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KHUYẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂNHIỆU QUẢ NỘI DUNG SỐ Ở ĐÀI PTTH VĨNH LONG .............................................................................................................. 84 3.1. Những yêu cầu đặt ra từ thực tiễn ............................................................................. 84 3.1.1. Những yêu cầu trong công tác tuyên truyền ...................................................... 84 3.1.2. Những đòi hỏi từ các đối tượng công chúng chuyên biệt .................................. 85 3.1.3. Thách thức trong sự phát triển của truyền thông mới ........................................ 86 3.2. Đề xuất các giải pháp ................................................................................................ 87 3.2.1. Những thuận lợi, khó khăn của việc khai thác các kênh Youtube hiện nay ...... 87 3.2.2.Giải pháp chính sách ........................................................................................... 88 3.2.3. Giải pháp nội dung ............................................................................................. 89 3.2.4.Giải pháp về con người ....................................................................................... 94 3.2.5.Giải pháp công nghệ ........................................................................................... 95 3.3. Một số khuyến nghị .................................................................................................. 96 3.3.1. Đối với Bộ Thông tin và Truyền thông ............................................................. 96 3.3.2. Đối với Đài Truyền hình Vĩnh Long ................................................................. 96 Tiểu kết Chƣơng 3 ..................................................................................................... 99 KẾT LUẬN .................................................................................................... 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 101 2 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNTT : Công nghệ thông tin CNNDS : Công nghiệp nội dung số HTV : Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh OTT : Over the top PTTH : Phát thanh - Truyền hình THVL : Đài Truyền hình Vĩnh Long VTV : Đài Truyền hình Việt Nam IPTV : Internet Protocol Television 3 DANH MỤC CÁC ẢNH, BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 1.1: Bảng tổng hợp các văn bản pháp luật có liên quan trong lĩnh vực nội dung số. Nguồn: Bộ Thông tin và truyền thông ........................................................ 26 Ảnh 2.1: Hình vẽ khái quát các kênh phân phối của THVL trên các hạ tầng truyền dẫn. Nguồn: THVL .................................................................................................... 39 Ảnh 2.2: Sơ đồ quy trình lựa chọn, biên tập của Đài PT&TH Vĩnh Long. Nguồn: Đài PT&TH Vĩnh Long, năm 2019 ........................................................................... 44 Ảnh 2.3: Giao diện trang Thông tin điện tử của Đài Phát thanh và truyền hình Vĩnh Long .................................................................................................................. 49 Ảnh 2.4: Giao diện Youtube Việt Nam với một số gợi ý cho ngƣời dùng ................. 53 Ảnh 2.5: Giao diện kênh Youtube VinhlongTV ......................................................... 55 Bảng 2.1: Bảng thống kê thứ hạng của các kênh youtube THVL tính theo lƣợt theo dõi. Nguồn: Youtube.................................................................................................. 55 Bảng 2.2: Bảng thống kê thứ hạng các kênh youtube THVLtính theo lƣợt xem. Nguồn: Youtube ......................................................................................................... 56 Bảng 2.3: Bảng tổng hợp số lƣợt xem trên các kênh dailymotion. Nguồn: Dailymotion ............................................................................................................... 58 Ảnh 2.6: Giao diện Fanpage Facebook THVL, có hiển thị lƣợt like và follow. Nguồn: Facebook ...................................................................................................... 59 Ảnh 2.7: Giao diện youtube Phim hiển thị các clip liên quan đến phim Lời nguyền lúc 0 giờ. Nguồn: Youtube......................................................................................... 64 Bảng 2.4: Bảng thống kê các chỉ số của các kênh youtube HTV. Nguồn: Youtube . 66 Ảnh 2.8: Giao diện youtube giải trí của THVL ......................................................... 67 Ảnh 2.9: Giao diện youtube giải trí của HTV. Nguồn Youtube ............................... 68 Biểu đồ 2.1: Biểu đồ so sánh từ Socialblade.com đối với HTV và THVL đối với 2 kênh tiêu biểu là phim và giải trí .............................................................................. 70 Ảnh 2.10: Thống kê số lƣợng chọn thích và không thích các video trên kênh THVL Giải trí. Nguồn Youtube ............................................................................................ 72 Ảnh 2.11: Tỷ lệ độ tuổi và giới tính của ngƣời xem youtube THVL. Nguồn Youtube75 Ảnh 2.12: Top các quốc gia có tỷ lệ ngƣời xem nhiều nhất trên youtube THVL. Nguồn Youtube .......................................................................................................... 76 Bảng 2.5: Doanh thu tổng hợp của 6 kênh youtube THVL. Nguồn: Từ hệ thống CMS của các kênh Youtube THVL ............................................................................ 77 4 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Chúng ta đang ở thời điểm mà cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã và đang diễn ra sâu, rộng trong tất cả các lĩnh vực và mọi mặt của đời sống xã hội, mọi quốc gia trên thế giới. Một trong ba xu hướng chính thay đổi cách thức tổ chức và hoạt động của các địa phương, ngành, đơn vị …trong cuộc cách mạng công nghiệp này là ―Số hóa‖. Riêng với ngành phát thanh truyền hình, việc ―số hoá‖ được thực hiện đồng bộ cả về hạ tầng kỹ thuật và nội dung và là xu thế phát triển tất yếu. Theo thống kê của Công ty We Are Social, Việt Nam có 96,96 triệu người thì có đến 64 triệu người sử dụng Internet (chiếm 66% dân số). Mỗi ngày, người dân Việt Nam dành 6 giờ 42 phút cho internet; trong đó, có 2 giờ 31 phút dành cho việc xem các nội dung chương trình truyền hình qua internet. Đây là một minh chứng rõ ràng rằng, Việt Nam là một thị trường đầy tiềm năng cho các dịch vụ truyền hình trên internet và số hóa là xu hướng tất yếu của các đài truyền hình. Thêm vào đó, Internet bùng nổ và có tốc độ tăng trưởng người dùng chóng mặt qua từng năm. Số liệu tổng kết vào tháng 1/2020 được thực hiện bởi Hootsuite và We Are Social cho thấy, người dùng kết nối internet tiếp tục phát triển với tốc độ ấn tượng trên toàn thế giới. Hiện có 4.54 tỷ người dùng internet, chiếm tỷ lệ 59% dân số trên toàn thế giới[33]. Những con số trên cho thấy, đời sống con người hiện nay ngày càng gắn chặt vào các thiết bị và ứng dụng công nghệ. Con người hiện đại, đặc biệt tại các đô thị lớn, giới trí thức, nghệ sĩ, giới trẻ, viên chức nhà nước hầu như không thể tách rời các hoạt động của đời sống cá nhân và công việc khỏi các thiết bị công nghệ và nền tảng số hoá. Chỉ cần ngồi trước màn hình máy tính, hoặc mở máy tính bảng, smartphone, người dùng có thể thoả mãn mọi nhu 5 cầu của mình, từ tiếp nhận thông tin, giao tiếp xã hội, giải trí và thực thi các nhu cầu cá nhân. Với các điều kiện trên, khán giả không có nhu cầu bắt buộc phải tìm đến các nhà cung cấp truyền thống về mặt thông tin như phát thanh qua radio, truyền hình xem qua tivi hay đọc báo quan báo giấy. Thách thức đặt ra với phát thanh, truyền hình, báo chí truyền thống trong thời đại số là phải làm thế nào để giữ chân khán giả trong xu thế cạnh tranh khốc liệt như hiện tại? Truyền hình Vĩnh Long (sau này gọi là THVL) từng là ―ngôi sao‖ trong hệ thống các cơ quan báo chí và truyền thông, đặc biệt là trong lĩnh vực cả nước. Đây là một trong số ít đài luôn nằm trong top ―nghìn tỷ‖ về nguồn thu quảng cáo. Tuy nhiên, khi phạm vi phủ sóng analog không còn là một lợi thế vì các hạ tầng truyền hình đã phát triển vượt bậc thì một câu hỏi lớn đặt ra là làm thế nào để đài THVL tiếp tục duy trì vị thế củ mình trong làng truyền hình. Thay đổi hay là ―chết‖ đó là quyết tâm đối với nhiều cơ quan báo chí hiện nay, trong đó có THVL.Vậy nên, tháng 11/2014, đài Vĩnh Long tập trung phát triển kênh Youtube của mình với nội dung là tổng hợp tất cả các chương trình lên môi trường Internet. Với bước đi này, Đài Vĩnh Long trở thành đài truyền hình địa phương đầu tiên gia nhập lĩnh vực giải trí kỹ thuật số.Trên kênh này, truyền hình Vĩnh Long đăng tải những clip quay lại, được qua biên tập kỹ càng của các chương trình đã chiếu trên Tivi. Nhờ sức hút sẵn có của nội dung các chương trình, các clip này thu hút tới hàng triệu - chục triệu lượt xem, một con số tương tự như những clip của các vlogger nổi tiếng ở Việt Nam. Cho đến thời điểm hiện tại, THVL dựa trên phân loại nội dung chương trình, đã quyết định thành lập thêm 5 kênh youtube chuyên biệt dành cho từng đối tượng cụ thể gồm: Kênh Youtube THVLGiaiTri, Kênh Youtube THVLPhim, Kênh Youtube THVLTongHop, Kênh Youtube THVLCaNhac 6 và Kênh Youtube THVLThieuNhi song song với 1 kênh youtube phát thanh, nâng tổng số kênh hiện tại trên youtube lên con số 7. Không chỉ dừng lại ở việc phân phối nội dung lên các hạ tầng xuyên biên giới, vào đầu năm 2018, đài PTTH Vĩnh Long còn cho ra mắt hệ sinh thái số của riêng mình mang tên THVLi chạy cả trên nền tảng hệ điều hành web, iOS, Android và smartTV.Bình quân có gần 2 triệu lượt xem/ngày. Ngoài ra, trang thông tin điện tử của Đài (www.thvl.vn) là nơi cập nhật hầu hết tất cả các chương trình thời sự, chuyên đề, lịch phát sóng, chương trình phát thanh. Lượt xem trung bình đạt trên 17 ngàn lượt xem/ngày. Luôn nằm trong top 3 website của các đài truyền hình trong cả nước (Theo Alexa), trong đó lượng bạn đọc trong nước chiếm khoảng 95%, ngoài nước là khoảng 5%. Gần đây, đơn vị cũng đưa vào hoạt động của trang fanpage facebook (https://www.facebook.com/VinhLongTV/) như một công cụ hỗ trợ, quảng bá cho các chương trình của Đài. Đến nay, fanpage có trên 2 triệu người theo dõi Những thành công bước đầu nêu trên chứng tỏ hướng đi và chiến lược dài hơi đúng đắn của Đài PTTH Vĩnh Long trong việc giữ chân khán giả và tạo nguồn thu cho đơn vị trong bối cảnh hiện nay. Nhưng trên thực tế, hoạt động nội dung số tại Đài THVL chưa bao giờ bao hàm cả lĩnh vực sản xuất, mà hầu như tất cả đều tập trung vào phân phối. Cách hiểu về kinh doanh nội dung đơn thuần là phân phối nội dung truyền hình truyền thống lên các nền tảng số vẫn còn tồn tại. Trong bối cảnh đó, đề tài ―Vấn đề phát triển nội dung số của đài Phát thanh Truyền hình Vĩnh Long‖ có tính thời sự, rất cần thiết để nghiên cứu.Từ việc nghiên cứu thực tiễn hoạt động phát triển nội dung số của Đài PT&TH Vĩnh Long, tác giả hy vọng sẽ đúc kết được những nội dung cơ bản về vấn đề nội dung số, nhằm đề xuất những giải pháp để góp một tiếng nói tâm huyết và trách nhiệm cho sự phát triển của Đài cho xứng với tiềm 7 năng, thế mạnh của một đài truyền hình mạnh về nội dung nhưng cũng gặt hái được những kết quả kinh doanh trên thị trường nội dung số. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Liên quan tới đề tài ―Vấn đề phát triển nội dung số của Đài Phát thanh và truyền hình Vĩnh Long‖ trong thời gian gần đây đã có một số công trình có liên quan như sau: 2.1. Sách tham khảo, giáo trình có nội dung liên quan đến vấn đề nội dung số. Cuốn sách Truyền hình Hiện đại - Những lát cắt 2015 - 2016 của nhóm tác giả Bùi Chí Trung - Đinh Thị Xuân Hòa . Trong cuốn sách này các tác giả cho thấy thế kỷ XX có nhiều thứ mới mẻ, ý nghĩa và hấp dẫn, trong đó có truyền hình. Người ta xếp truyền hình là một phát minh đã làm thay đổi căn bản phương thức tư duy và phương thức sống của con người, góp phần làm thay đổi thế giới rất nhiều. Sang thế kỷ XXI, với sự ra đời của những phương thức truyền thông mới mẻ đã làm thay đổi dần cách tiếp nhận thông tin của công chúng, của khán giả truyền hình. Công chúng ngày càng thông minh và họ cũng muốn được tiếp cận với những sản phẩm truyền hình thông minh, hiện đại hơn. Cuốn sách nêu lên những góc nhìn đa chiều về truyền hình hiện tại, truyền hình truyền thống và đặc biệt chú tâm vào nội dung truyền hình hiện đại, truyền hình trong tương lai. Cuốn sách "Một số xu hướng mới của báo chí truyền thông hiện đại" của nhóm tác giả Phan Văn Kiền, Phan Quốc Hải, Phạm Chiến Thắng, Nguyễn Đình Hậu xuất bản năm 2016. Nội dung cuốn sách đề cập đến một số xu hướng mới của báo chí truyền thông hiện nay, với mong muốn đem đến một cái nhìn xuyên suốt và đa diện về những xu hướng chủ đạo của báo chí truyền thông hiện đại cả trên thế giới và ở Việt Nam, cả trên lĩnh vực báo chí và 8 truyền thông. Đặc biệt là ở chương 2 và chương 3, cuốn sách làm rõ đặc tính và xu hướng của truyền hình và phát thanh hiện đại trên nền tảng internet. Về đề tài liên quan tới lý luận về truyền hình, tác giảthấy có khá nhiều sách, giáo trình, luận văn và cả các bài viết khoa học. Các cuốn giáo trình khá quen thuộc về truyền hình như Cơ sở lý luận báo chí truyền thông, Giáo trình báo chí truyền hình của PGS.TS. Dương Xuân Sơn, cuốn sách Báo chí và Truyền thông đa phương tiện của PGS.TS Nguyễn Thị Trường Giang. Nội dung của cuốn sách tập trung vào các vấn đề liên quan tới luận văn như: Đặc trưng của báo chí đa phương tiện, truyền thông đa phương tiện và ảnh hưởng xã hội của chúng; xu hướng phát triển của báo chí thế giới trong kỷ nguyên kỹ thuật số … Đây đều là những thông tin hữu ích với tác giả trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài của mình. 2.2. Luận văn, bài viết, tham luận có liên quan đến đề tài như: - Luận văn thạc sỹ nghiên cứu về lĩnh vực nội dung số ―Chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số tại các doanh nghiệp kinh doanh truyền thông trực tuyến‖ của tác giả Nguyễn Mạnh Hà năm 2011 tại Trường Đại học Ngoại thương. Tuy nhiên, đề tài này chỉ đề cập đến doanh nghiệp kinh doanh phát hành game trong và ngoài nước và dịch vụ trên điện thoại di động. - Luận văn thạc sĩ Báo chí học của Trần Lê Trúc Hà (bảo vệ năm 2014, Học viện Báo chí và Tuyên truyền) có tiêu đề: ―Vấn đề ứng dụng đa phương tiện trong sản xuất chương trình thời sự truyền hình ở các đài phát thanh và truyền hình miền Đông Nam Bộ‖. Luận văn nêu lên những ưu điểm, hạn chế của việc ứng dụng các phương thức đa phương tiện trong việc sản xuất chương trình Thời sự truyền hình ở một số Đài PTTH Miền đông Nam bộ; đồng thời đề xuất các giải pháp và khuyến nghị khoa học nhằm cải thiện chất lượng chương trình thời sự truyền hình đáp ứng nhu cầu ngày càng khắt khe và đa dạng của công chúng hiện đại. 9 - Luận văn Thạc sĩ Báo chí học của Đông Hải Hà (thực hiện năm 2015 tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền) với đề tài: ―Thực trạng và những vấn đề đặt ra đối với kênh truyền hình VTCTUBE của đài truyền hình kỹ thuật số VTC (Khảo sát từ tháng 9/2013 đến tháng 9/2014)‖. Luận văn này tập trung khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng trong công tác lựa chọn, biên tập chương trình và chất lượng của kênh VTCTube. Tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của kênh truyền hình này, đáp ứng yêu cầu về thông tin, tuyên truyền, giải trí của côngchúng trong bối cảnh mới. - Cùng nghiên cứu về một phần trong lĩnh vực nội dung số có Luận văn Thạc sĩ Báo chí học của Ngô Quang Tùng (bảo vệ năm 2015, tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền) có tiêu đề: ―Chất lượng chương trình truyền hình trên hệ thống MobileTV của truyền hình Viettel". Luận văn khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng, thành công và hạn chế, nguyên nhân dẫn tới thành công, hạn chế của chương trình. Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng chương trình truyền hình trên Mobile TV - Luận văn ―Các giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường dịch vụ truyền hình internet (IPTV)-NextTV của công ty truyền hình Viettel‖ của tác giả Đặng Thị Ngọc Bích, bảo vệ năm 2016 tại Đại học Quốc gia Hà Nội. - Luận văn ―Truyền hình Việt Nam với vấn đề quản lý fanpage hiện nay‖ Khảo sát các trang Fanpage:Trung tâm tin tức VTV24 của Đài truyền hình Việt Nam; VTC1- Tin tức của Đài truyền hình kỹ thuật số VTC;VNEWS Truyền hình Thông tấn của Trung tâm Truyền hình Thông tấn từ tháng 06/2016 đến tháng 07/2017) của tác giả Nguyễn Anh Hiển bảo vệ tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2017. Luận văn đã làm rõ một số vấn đề lý luận về quản lý Fanpage của báo chí nói chung, truyền hình nói riêng; đánh giá thực trạng hoạt động quản lý Fanpage của các Đài truyền hình và Trung tâm truyền hình ở Việt Nam hiện nay, chỉ ra những nguyên nhân của thực 10 trạng đó cũng như đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý hoạt động trang Fanpage trên Facebook của truyền hình Việt Nam. - Luận văn ―Phát triển sản phẩm truyền hình đa giao diện (Multi-screen) tại đài truyền hình TP.HCM (Khảo sát năm 2017) của tác giả Nguyễn Thị Đào Trưng, bảo vệ năm 2017 tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền TPHCM. Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản trị kinh doanh sản phẩm truyền hình đa giao diện multi-screen của Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị kinh doanh sản phẩm này, theo quy trình thống nhất quản lý nội dung, kĩ thuật và kinh tế. - Luận văn ―Dịch vụ truyền hình IPTV tại Việt Nam hiện nay‖ của tác giả Đào Thị Huyền Trang, bảo vệ năm 2019 tại Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn hệ thống cơ sở hóa các lý luận, các thực tiễn về truyền hình IPTV tại Việt Nam hiện nay. Bên cạnh đó, luận văn còn cung cấp những luận cứ khoa học, dẫn chứng từ các kết quả nghiên cứu khảo sát để làm rõ vai trò của truyền hình IPTV trong ngành truyền hình tại Việt Nam hiện nay. - Luận văn Thạc sĩ ―Sản xuất nội dung số tại Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC dưới góc nhìn kinh tế truyền thông‖ của tác giả Nguyễn Tuyết Nhung, bảo vệ năm 2019 tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội. Luận văn đã chỉ ra được, đổi mới sản xuất và kinh doanh sản phẩm số tại Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC là một nhu cầu tất yếu, nhất là trong bối cảnh phát triển và thay đổi mạnh mẽ của công nghệ thông tin, ảnh hưởng ngày càng lớn tới đời sống của con người hiện nay. Luận văn cũng đề ra các giải pháp để góp phần phát triển sản xuất và kinh doanh nội dung số hiệu quả tại Đài VTC, chỉ ra những điểm mạnh, hạn chế của Đài VTC so với các đối thủ cạnh tranh khác … Nhìn chung các công trình nghiên cứu trên đều liên quan đến lĩnh vực nội dung số. Tuy nhiên, việc phân tích, đánh giá chỉ tập trung ở một khía 11 cạnh, một bộ phận cấu thành của nội dung số hoặc ở một đơn vị thực hiện nội dung số khác không phải là THVL. Vì vậy, tác giả sẽ kế thừa, tiếp thu kiến thức có được từ các bài viết, công trình nghiên cứu kể trên và qua trực tiếp làm nghề phân tích, đúc kết thành hệ thống lý luận và thực tiễn, góp phần có thêm kênh thông tin để những ai quan tâm đến lĩnh vực phát triển nội dung số tại đài Phát thanh truyền hình Vĩnh Long có thêm nguồn tư liệu để nghiên cứu, ứng dụng vào thực tiễn nghề nghiệp. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Qua nghiên cứu lý thuyết và đánh giá thực trạng phát triển nội dung số tại Đài Phát thanh truyền hình Vĩnh Long, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hơn nữa lĩnh vực này cho Đài Phát thanh truyền hình Vĩnh Long trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích trên, tác giả luận văn thực hiện những nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản như sau: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về báo chí nói chung, vấn đề nội dung số tại Đài Phát thanh - Truyền hình Vĩnh Long nói riêng. - Khảo sát, thống kê, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động phát triển nội dung số tại Đài Phát thanh - Truyền hình Vĩnh Long, đặc biệt làm nổi bật quá trình hình thành, phát triển và thành tựu đã đạt được cuả đơn vị trong thời gian vừa qua. Luận văn cũng sẽ chỉ ra những ưu và khuyết điểm về nội dung và hình thức các chương trình. - Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển hơn nữa lĩnh vực nội dung số của Đài Phát thanh - Truyền hình Vĩnh Long. 12 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là vấn đề phát triển nội dung số của Đài Phát thanh - Truyền hình Vĩnh Long. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: Luận văn khảo sát việc phát triển nội dung số tại Đài Phát thanh - Truyền hình Vĩnh Long từ tháng 6 năm 2018 đến tháng 6 năm 2019 5. Cơ sở lý luận vàphƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Cơ sở lý luận Luận văn nghiên cứu trên cơ sở nhận thức luận các vấn đề lý luận của chủ nghĩa Mác- Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về báo chí, thông tin và truyền thông; các lý thuyết như: Lý thuyết thông tin và truyền thông; Lý thuyết báo chí học; Luật học; Tâm lý học; Xã hội học truyền thông đại chúng... 5.2. Phương pháp nghiên cứu Để nghiên cứu đề tài, tác giả đã sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tác giả tập hợp, đọc, lập phiếu để tổng hợp các tài liệu liên quan đến đề tài; phân tích các luận điểm, quan niệm của các nhà nghiên cứu, từ đó hệ thống hóa các vấn đề lý luận. Đây là cơ sở để tác giả hình thành nội dung chương 1 của luận văn. - Phương pháp khảo sát, tổng hợp, thống kê, phân loại, phân tích, diễn giải, quy nạp: Tác giả lập phiếu khảo sát, tổng hợp, thống kê, phân loại, phân tích, diễn giải quy nạp trên cơ sở lý luận và thực tiễn trong hoạt động nội dung số tại Đài Phát thanh truyền hình Vĩnh Long dựa trên các tiêu chí lý thuyết đặt ra để có được các kết quả phân tích trong luận văn. Các kết quả khảo sát là cơ sở để đánh giá thực trạng hoạt động lĩnh vực nội dung số ở chương 2 và đưa ra các giải pháp, kiến nghị tại chương 3 của luận văn. 13 - Phương pháp phỏng vấn sâu: Tác giả xác định rõ nội dung, mục đích, đối tượng phỏng vấn; đưa ra các câu hỏi, địa điểm, thời gian thực hiện cuộc phỏng vấn nhằm lấy ý kiến từ lãnh đạo phòng, ban chịu trách nhiệm về lĩnh vực nội dung số của Đài Phát thanh truyền hình Vĩnh Long. - Phương pháp điều tra xã hội học: Sử dụng bảng hỏi để thu thập thông tin cuả công chúng xem chương trình trên các hạ tầng số. Phát 200 phiếu hỏi bằng công cụ phiếu điều tra, lấy ý kiến của Google Form. Đối tượng của mẫu được tác giả xác định là nhóm khan giả trẻ tuổi, trung bình từ 15-35 tuổi, có trình độ và khả năng sử dụng internet. Phương pháp sử dụng là chọn mẫu thuận tiện 6. Ý nghĩa lý luận và giá trị thực tiễn của đề tài 6.1. Ý nghĩa lý luận Luận văn làm rõ hơn về ―Vấn đề phát triển nội dung số của Đài Phát thanh truyền hình Vĩnh Long‖, từ đó đi vào nhận diện tìm hiểu vấn đề, giúp điều chỉnh, lựa chọn nội dung, hình thức truyền tải thông tin hợp lý để nâng cao hiệu quả hoạt động. 6.2. Giá trị thực tiễn Có thể nói rằng, việc nghiên cứu hoạt động phát triển nội dung số là đòi hỏi cấp thiết, đúng lúc, kịp thời và thiết thực, phục vụ đắc lực cho công tác lãnh đạo của các cơ quan báo chí nói chung và Đài Phát thanh truyền hình Vĩnh Long nói riêng. Luận văn đóng góp một phần về mặt lý luận trong việc nhận diện hoạt động phát triển nội dung số, đưa ra các tiêu chí đánh giá, yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động này tại Đài Phát thanh truyền hình. Luận văn cũng là tài liệu tham khảo phục vụ công tác nghiên cứu, đào tạo về báo chí và truyền thông, nhất là về vấn đề phát triển nội dung số của các Đài Phát thanh truyền hình tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. 14 Từ việc nghiên cứu thực tế hoạt động lĩnh vực nội dung số tại một cơ quan báo chí cụ thể, luận văn là tài liệu tham khảo cho các cơ quan báo chí đã, đang và sẽ thực hiện hoạt động này trong tương lai. Từ đó, giúp các cơ quan báo chí có thể vận dụng, tổ chức thực hiện có hiệu quả vấn đề nội dung số tại đơn vị mình. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục và Mục lục, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương. Chương 1: Một số vấn đề lý luận - thực tiễn về phát triển nội dung số trong lĩnh vực truyền hình Chương 2: Thực trạng phát triển nội dung số của Đài Phát thanh truyền hình Vĩnh Long Chương 3: Vấn đề đặt ra và một số giải pháp, khuyến nghị nhằm phát triển hiệu quả nội dung số ở Đài PTTH Vĩnh Long Nội dung của luận văn sẽ đƣợc trình bày theo các chƣơng nói trên 15 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NỘI DUNG SỐ TRONG LĨNH VỰC TRUYỀN HÌNH 1.1. Các khái niệm liên quan đến đề tài 1.1.1. Nội dung số Nội dung số là khái niệm được nhắc đến nhiều trong thời đại bùng nổ thông tin hiện nay. Tuy nhiên, hiện chưa có một định nghĩa thống nhất về khái niệm này. Theo Từ điển tiếng Việt, ―nội dung‖ là mặt bên trong của sự vật, cái được hình thức chứa đựng hoặc biểu hiện [29, tr. 950]. Còn ―số hóa‖ nghĩa là chuyển cách biểu diễn tín hiệu (âm thanh, hình ảnh, xung điện…) sang dạng số [29, tr. 1108]. Như vậy có thể hiểu, nội dung số là nội dung tồn tại dưới dạng dữ liệu số mà người dùng có thể đọc, nghe, xem và tải về được bằng thiết bị điện tử Theo Liên minh viễn thông thế giới (ITU), khái niệm nội dung số hiện nay rất rộng lớn, bao gồm tất cả các hình thức text (chữ), đồ họa, hình ảnh, nhạc, video, streamlive và thực tế ảo, thực tế tăng cường và tất cả nội dung này được phân phối bởi tất cả người dùng Internet cũng như các tổ chức, doanh nghiệp. Khái niệm về nội dung số cũng được trình bày trong một số văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trong thời gian qua. Khoản 11, điều 3 Nghị định 71/2007/NĐ-CP quy định sản phẩm nội dung số là ―sản phẩm nội dung, thông tin bao gồm văn bản, dữ liệu, hình ảnh, âm thanh được thể hiện dưới dạng số, được lưu giữ, truyền đưa trên môi trường mạng‖. [25] Sau khi tham khảo qua một số định nghĩa về nội dung số, có thể rút ra một định nghĩa riêng được sử dụng trong luận văn này. ―Nội dung số‖ trong lĩnh vực truyền hình là tất cả những sản phẩm như video, âm thanh, hình ảnh 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan