■ỉ
DAVID BEGG
S tan ley F isch er
R u d ig er D ornbusch
Truứng đại học
KINH TẾ QUỐC DÂN
Nhà xuất bản
GIÁO DỤC
H ả N ội - 1992
Kinh tế học
C h ịu tr á c h n h iệ m x u ấ t b à n
TRÀN TRÀM PHƯONG
PHẠM VÃN AN
C hịu tr á c h n h iệ m b ả n th à o
GS.TS LƯONG XUÂN QUỲ
PGS.PTS. NGUYỄN DÌNH HƯONG
D ịch từ tiế n g A n h
PHẠM HUY HÂN
LÊ HÒNG LAM
HỒ QUANG TRUNG
DƯỔNG QUỐC THANH
VO THIỂU
LƯONG QUANG LUYỆN
B iên tậ p
TRÀN PHÚ THUYẾT
S ử a b à n in
PHẠM HUY HÂN
THANH THANH
T rin h b ày
D ỏ VÀN CHIỂN
Lòi n h à x u ấ t b ả n
Nước ta đang chuyển sang nền kinh t ế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước và chúng la rất quan tâm đến những vấn đề lý luận
và {hực tiễn của liền kinh t ế đó. Xét về nhiều m ặí, kinh t ế thị
íriỉòng rất khác lạ vối nhửng gì clĩihig ta dã từng học tập và
nghiên cứu iníóc dây.
Việc xuất bàn cuốn "KINH T Ê HỌC" này nhầm mục đích đáp
ứng nhu cầu hức íliiếí của dông đào bạn đọc. Dây là m ột công
trình lón của các tác giả nổi tiếng : David Begg - Giáo sư kinh tế
học trường Tông hợp London, Anh; Stanley Fischer và Rudiger
Donibusch - hai giáo SIÍ kinh t ế học Học viện công nghệ
Massachusetts, Mv. Cuốn sách do Mc. Graw-Hill Book Company,
Anh, xuất bàn lần thứ ba năm 1991. ■
Cuốn sách này được dùng rộng rãi như là m ột giáo trình kinh
t ế học hiện đại irong các tnídng đại học ỏ nhiều niiâc trên th ế
giới, ưu điểm của nó lậ trình bày các vấn đề cơ bản một cách có
hệ thống, tương đối ngắn gọn và d ễ hiểu, các định nghĩa chuẩn
xác, có nhiều v í dụ minh họa phần lý thuyết và tập hợp nhiều s ố
liệu thổnẹ kê về quá írìnỉi p k á t triển kinh t ế ỏ Vương quốc Anh và
các niíóc khác. Cuối -mỗi'chương có phần tóm tắt nội dung, bảng
kê các thuật ngữ chính và m ột s ố 'bài tập đ ể các bạn tự kiểm tra
xem mìtili đã hiểu đến đâu. Các phần giói thiệu chung, kỉnh t ế vĩ
mô và kinh t ế học phúc lợi (chúng tôi ỉn thành tập 1-19 chương
đầu) được trình bày tníóc, sau đó đến các phần kinh tế vĩ mô và
nền kinh t ế th ế giói ịtập 11-16 chương cuối). Diều này giúp bạn
đọc dù chi biết ừ về nền kinh t ế thị truòng cũng dần dân tiếp lliu
được những khái niệm mói.
Ngoài ra, các tác giả còn đề cập đến nliửng vấn đề nóng hổi
đang được nhiều nhà kinh t ế quan tâm, như tư nhãn hóa, châu
Âu sau năm 1992 và khó khăn của các nưóc đang phát triển trong
nần kỉnh tế th ế giói.
Cuốn sách gồm 35 chương được phân công dịch như sau :
Phạm Huy Hân - Phần m ỏ đằu và các chương I, 2, 3, 8, 12, 13,
17, 18, 23, 26 và 29; L ê Hòng Lam - các chương 5, 9, 14, 15, 19,
20, 22, 24, 25, 30, 31 và 34; Hồ Quang Trung - các chương 7, l ỉ ,
16, 21; Vũ Thiếu - các chương 28, 32, và 33; Dương Quốc Tỉianhcác chương 6, 10 VÀ 35; Lương Quang Luyện - các chương 4 Vứ
27.
Hiệu đính bản dịch : Trần Phú Tiiưyết và Phạm Huy Hân.
Chúng lôi xỉn chân thành cám ơn Giáo sư Vũ Đình Bách; Giáo
sư, Tiến sĩ Lương Xuân Quỳ; Phó giáo sư, Phó tiến sĩ Nguyễn
Dinh Hương, chuyên viên kinh t ế cao cấp Vũ Tất Bội đũ rất quan
tâm đến cuốn sách này và đóng góp nhữỉig ý kiến quý báu trong
qúa trình đọc duyệt. Chúng tôi cũìig chân thành cám ơn các
chuyên gia nước ngoài đã giúp tuyển chọn cuốn "ECONOMICS"
của các tác giả k ể trên đê dịch làm tài liệu nghiên cứu, giảng dạy
và học lập ỏ Việí Nam.
Phòng khoa học ínlòng Dại học Kinh lế Quốc dân và Ban biên
lập sách ngoại ngữ Nhà xuất bản Giáo dục đã lập nhóm công tác
gồm có PGS.PTS Nguyễn Dinh Hương; Phạm Vủn Minh, Phạm
Huy Hân vá Trần Phú Tỉiuyết đ ề biên dịch và in cuốn sách này
kịp thòi phục vụ hạn đọc.
Vi m ói tiếp cận vối kinh t ế kọc của các nước phái írìên, do đó
rấí nhiều vấn . đề lần đầu tiên được khai thác, nhiều thuộỉ ngữ
chuyên môn chưa được hiểu thấu đáo nên trong khi dịch và hiệu
đính khó tránh khỏi những sai sót. Rất mong các bạn đọc góp ý
cho chúng lõi đ ể bân dịch được hoàn íỉilện hơn.
Hà Nội - 1992
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC
Mục lục
■
■
vn
Lời n h à x u ấ t b ả n
Phần 4
K in h tê học vĩ m ô
Chương 20
G iái th iệ u v ề k in h t ế h ọ c ví m ô
v à h ạ c h to á n t h u n h ậ p q u ố c d â n
2
20-1
Các vấn đẽ
3
20-2
Các cứ liệu thực tế
4
20-3
Bối cảnh kinh tế : T ổng quan
6
20-4
Hạch toán thu nhập quốc dân
9
GNP thực sự đo lường cái gì ?
20
. 20-5
Tđm tá t
26
Bài tập
28
Chưong 21
X ác d ịn h t h u n h ậ p q u ố c d â n
29
Dòng luân chuyển
31
Các cáu phàn của tổ n g càu hay chi tiêu theo kế hoạch
32
Tổng cầu
35
21-4.
Sản lượng cân bầng
35
21-5
Một phương pháp n ữ a : Tích lũy theo kế hoạch
. 21-1
21-2 '
^ 21-3
bàng đầu tư theo kế hoạch
38
Suy giảm tổng cầu
40
21-7
Thừa só
42
21-8
Nghịch lý của tiết kiệm
43
• 21-6
Tóm tấ t
45
Bài tập
47
Chương 22
T ổ n g c ầ u , c h ín h
s á c h tà i k h ó a v à n g o ạ i th ư đ n g
-48
22-1
Chính phủ tro n g luồng chu chuyển
49
22-2
Chính phủ và tổng cầu
50
22-3
N gân sách chính phủ
55
Thâm hụt và chính sách tài khổa
57
22-5
N hững công cụ tự ổn định và chính sách tài khóa tích cực
59
22-6
Nợ quốc gia và thỄim h ụt
61
22-7
Ngoại thương và xác định th u nhập
63
* 22-4
Tóm tấ t
67
Bài tập
69
Chương Z3
T iền v à h o ạ t đ ộ n g n g â n h à n g h iệ n đ ạ i
e 23-1
Tiền và các chức nàng của nó
70
,
71
23-2
Các thợ vàng và hoạt động ngân hàng thuở ban đầu
73
23-3
H oạt động ngân hàng hiện đại
77
■ 23-4
N gân hàng thương mại và cung ứng tiền tệ
82
t 23-5
Cơ số tiền và thừa số tiền
86
23-6
Các định nghĩa khác về tiền
Tốm tá t
90
Bài tập
91
Phụ lục ;
Thừa sốtiền
92
Chương 24
N gân
h à n g t r u n g ư ơ n g v à h ệ th ố n g tiê n tệ
93
24-1
Ngân hàng Anh
33
24-2
N gân hàng và việc cung ứng tiền tệ
'^4
• 24-3
Các chức năng khác của N gân h àn g tru n g ương
9S
. 24-4
Nhu cầu đối với tiền tệ
100
24-5
Sự cân bàng trên các thị trường tà i chính
108
24-6
Kiểm soát tiền tệ ở Vương quốc Anh
í 12
24-7
N hững khó khăn thực tế tro n g việc
kiểm soát tiền tệ
^13
Tóm tắ t
117
Bài tập
119
Chương 25
C h ín h s á c h tiề n tệ v à tà i k h ó a
t r o n g m ộ t n ề n k ỉn h t ế k h é p k ín
120
'’25-1
Xem xét lại hàm tiêu dùng
120
'2 5 -2
Nhu cầu đầu tư
125
• 25-3
Tiền tệ, lâi su ất và tổ n g cầu
129
• 25-4
Chính sách tài khóa và sự lấn á t
131
•2 5 -5
Mô hình I S - LM
132
25-6
Q uản lý nhu cầu và k ết hợp chính sách
140
'25-7
Kinh t ế học Keynes và cỉiủ thuyết hành động
143
Tóm tấ t
144
Bài tập
-
145
Chương 26
T ổ n g cu n g , m ứ c g iá v à tố c độ đ iề u c h ỉn h
26-1
146
Mức giá và tổng càu
147
Thị trường lao động và tổng cung
151
26-3
Mức giá cân bàng
156
26-4
Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa
157
26-5
Thị trường lao động và động thái của tiền lương
162
26-6
Tiền lương, giá cả và tổng cung
166
26-7
Quá trinh điều chỉnh
170
26-8
Sự dịch chuyển tổng cung
173
26-9
Chu kỳ kinh doanh
175
' 26-2
Tóm tá t
177
Bái tập
179
Chưong 27
T h ấ t n g h iệ p
180
27-1
Các thực tế
181
27-2
H inh mẫu
183
27-3
Tại sao con số th ấ t nghiệp lại cao ?
187
27-4
Kinh tế học trọ n g cung
188
Loại bỏ th ất nghiệp theo lý thuyết của Keynes
193
27-6
Chi phí của cá n hân và xả hội cho vấn đề th ấ t nghiệp
194
27-7
So sánh quốc tế
198
» 27-5
Tóm tấ t
198
Bài tập
199
Chương 28
L ạm p h á t
201
• 28-1
Tiền và lạm phát
202
"28-2
Lạm phát và lãi suát
206
' 28-3
Lam pbát, tiền tê và thâm hut
210
- 28-4
Lạm phát, th á t nghiệp và sản lượng
213
28-5
Cái giá phải tr ả cho lạm phát
222
28-6
Cd th ể làm gì đối vối lạm phát
231
Tdm tá t
235
Bài tập
237
Chtíơng 29
K in h t ế h ọ c v ĩ m ô c ủ a n ề n ỉd n h t ế mở
239
* 29-1
Thị trường ngoại hối
239
• 29-2
Cán cốn tharứi toán
244
N hững cấu phần của cán căn thanh toán
248
Cân đổi bên tro n g và bên ngoài
253
•29-3
29-4
• 29-5
Chính sách tài khóa và tiền tệ
trong co chế tỉ giá hối đoái cố định
255
P há giá
260
’ 29-7
Án định tỉ giá hối đoái th ả nổi
264
' 29-8
Chính sách tiền tệ và tài khóa
29-6
29-9
trong cơ chế tí giá hối đoái thả Iiổi
268
Dầu lửa ở Biển Bác
272
Tóm tấ t
272
Bài tập
276
Chương 30
T à n g tr ư ở n g d à i h ạ n v à n h ữ n g b iế n đ ộ n g n g ắ n h ạ n
277
*30-1
Tăng trưởng kinh tế
277
. 30-2
Hàm sản xu ất
280
Kiến thức kỹ th u ậ t
283
30-3
‘ 30-4
N hững giới hạn chặn tăng trưởng
và chi phí cho tản g trường
284
30-5
Tảng trưởng ở các nước OECD
28”
30-6
Tàng trưởng kinh tế và chinh sách của chính phủ
288
Chu kỳ kinh doanh
290
,3 0 -7
30-8
Các luận thuyết về chu kỳ kinh doanh
292
Tóm tát
298
Bài tập
301
Chương 3 1
K in h t ế h ọ c v í m ô : C h ú n g t a đ a n g ở đ â u
302
31-1
N hững linh vực bất đồng chủ yếu
302
31-2
K inh tế học vỉ mô T ân cổ điển
308
31-3
N hững người theo th u y ết trọ n g tiền tu àn tiến
311
31-4
N hững người theo th u y ết Keynes chiết tru n g
313
31-5
N hững người theo th u y ết Keynes cực đoan
314
31-6
Tổng kết
316
Tóm tắ t
318
Bài tập
320
15
N ền k in h tế th ế giói
321
Chương 3 Z
T h ư ơ n g m ại q u ố c t ế v à c h ín h s á c h n g o ạ i th ư ơ n g
322
32-1
Dộng thái thương mại quóc tế
323
32-2
Lợi th ế tương đối
326
32-3
Thương mại trong ngành
333
32-4
Kẻ được người m ất
336
32-5
Kinh tế học về th u ế quan
338
32-6
Các luận cứ tố t và tòi về th u ế quan
342
32-7
Các mức th u ế quan : Phểii chăng không hoàn toàn xấu
348
32-8
Các chính sách ngoại thư ơng khác
349
Tóm tá t
351
Bài tập
352
Chương 33
H ệ th ố n g tiề n tệ q u ố c t ế v à tà i c h ín h q u ố c t ế
354
33-1
Các chế độ tỉ giá hối đoái khác nhau
355
33-2
Bản vị vàng
356
33-3
Điều chỉnh hạn chế và bản vị đôla
359
33-4
Tỷ giá hối đoái th ả ndi
361
33-5
Tỉ giá hối đoái cố định đối xứng vói tỉ giá th ả nổi
364
33-6
Điều phối chính sách quốc tế
371
33-7
H ệ thóng tiền tệ châu Áu
373
Tóm tá t
375
Bài tậ p
378
Chưong 34
L iê n k ế t c h â u Âu tr o n g n h ữ n g n am 1990
379
34-1
Dạo luật châu Âu duy n h át và chương trình 1992
380
34-2
N hững lợi ích của chương trình nàm 1992
382
34-3
Lượng htía những ảnh hưởng của nàm 1992
385
34-4
Liên ininb tiền tệ châu Âu
3 87
34-5
Ý nghỉa kinh tế của liên m inh tiền tệ
391
34-6
Liên kết kinh tế và đống Ảu
393
Tdm tắ t
398
Bài tậ p
4 00
C hương ys
N h ứ n g v á n đề c ủ a c á c n ư ớ c đ a n g p h á t tr iể n
35-1
,
tr ố n g n ề n k in h t ế th ế giới
401
P h ân phối thu nhập thế giới và N IEO
401
35-2
P h á t triển kinh tế ò các nưốc thu nhập thãp
403
35-3
P h á t triển thông qua buôn bán những sản phẩm sơ chế
405
35-4
P h á t triển thông qua công nghiệp hóa
409
35-5
35-6
P h á t triển thông qua vay mượn
Viện trọ
412
415
Tdm tá t
416
B ài tậ p
417
Phần
Kinh tế học vĩ mô
Chương zo
Giói thiệu
* vê kinh tế học
« • vĩ mô
và hạch toán thu'nhập quốc dân
Kinh lế học vĩ mỏ iù sự nglìiân cứu fìcn kíỉìh
tế n ỉu / m ội íồỉìỊỊ lliể.
Mối quan tâm cùa kinh tế học vỉ niô
khống phải là nhùng chi tiết cụ thể - nìiư
giá thuốc Id so với giá bánh mỉ, hay sản
luợng xe hơi với sản lượng thép - mà là bức
tran h bao q u á t Trong phàn A chúiig ta sẽ
nghiên cứu những ván đè như việc xác định
tổng sá n iượng của Tiền kinh tó',
mức
th ất nghiệp, và tỳ lệ lạni phát hav lòc độ
tăn g giẳ cà của hàng hóa và dịch vu trẽn
phương diện tổng thể.
Sự khác biệt giữa kinh tế học vi mổ và
kinh lố học vi mổ còn lớn hơn sự khác biệt
giữa kinh tê' học ò quy Iiìò nhò và kinh tế
học ở quy mô lớn như các tiếp đầu
gốc
Hy Lạp (vi mô) micro và macro (vĩ mỗ> gợi
ra. Mục đích phân tích cũng khác nhau.
Mõ hình là sự đơn giản hóa có dụng V
nhani làm cho chúng La có th ể chọn lựa
được những yếu tổ cơ bàn cùa nìột van đề
và hình dung chÚTig nìột cách rõ ràng. Mặc
dù chủng ta có Lhể nghiên cứu toàn bộ nềĩì
kinh tế bàng cách tổng hợp các phân tich
kinh lế vi mố cùa từng thị trư ờng và mọi
thị trường, nhưng như vặy chúng ta sẽ cd
một mô hình lộn xộn đến m úc khó có thể
nám bắt được phương thức hoạt-động của
tá t cả các tác nhân kinh tế.
Kinh tê' hoc vi niô và kinh tẽ' hoc vĩ mõ
sử dụng những cách tiop cận khác nhau đéể
duy tri khổ n ản g xử lý các plìản tích trẽn. Kinh tế học vi niô nhán mạnh đốn sụự
Ihỏng hiểu chi tiết v'ê các Lhị Lrường rụ thê' ■.
Dể có được mức độ chi tiết ĩì;\v, nhiéuu
tương lác vói các thị irường khác hi bỏ qua.i.
Khi nói ràng khoản thuc đánh vào xe hơiíi
làm giảm lượng cân bang cùa xe hoi, chúngg
ta bỏ qua vấn đó chỉnh phù líìni gì V(ìi)i
khonn tif*n th u ế đó. Nếu chinh pHù buõcc
phải va}' tiền ít đi, lãi suat và tỳ giá hối doáiii
có th ể sẽ giủm và sức cạnh tranh quóc téê
được cài thiện cùa những nhà sàn xuál xee
hơi ò Anh sẽ thực sự làm lãng sAn ìươngg
cản bàng của xe hơi lại Anh.
Kinh tế học vi nìỏ hơi gióng vói viõc xoirn
đua ngựa bằng óng nhònì. Chi tiêí thì rcõ
hơn, nhưng đỏi khi chúng ta Ihãy dược mộtt
bức Lranh rõ ràn g hơn cùa cà cuộc dua bàn^g
niất thường. Bỏi vi kinh lê' học vĩ mò chìiủ
yếu quan tảnì đến sự tương tác cùa nhữngg
Ihành phàn khác nhau của n'ẽn kinh tế. nẽrn
nó dựa vào Iiìôt cách thủc đơn giản hÓTnì
khác để xử lý phán LỈch. Kinh tế hoc vĩ míô
đơn giản hóa những cáu khối đẽ’ tập trun^::
t h ấ y được chÚTìg k h ớ p với n h a u t h ế n à o vãã
ảnh hưởng lản nhau ra sao.
K i n h t ế h ọ c VI 111Ó q u a n l á n i đ ế n n h ữ n ị .?
tổng th ể lón như tổng nhu càu hàng hóaa
của các hộ gia đình hay tổng chi úéu v‘éẽ
ưiãy móc và xây dựng cùa các hãng. Giốn^g
như việc xem đua ngựa bầng m át trầ n , ý
niệm của chúng ta về những chi tiết riêng
lẻ mờ n h ạ t hơn nhưng chúng ta có th ể chú
ý m ột cách đầy đủ đến bức tran h tổng thể.
Lúc đd chúĩig ta sẻ chú ý hơn đếa con ngựa
đang vượt rào.
20-1 Các vấn đề
Bây giờ chúng ta giới thiệu một só vấn
đề chính trong kinh tế học vỉ mô. Chúng ta
đưa ra một loạt câu hỏi làm chủ đề phân
tích trong phàn 4.
L ạm p h á t,/T ỳ Lệ lạm p h á t hàng nám là
m ức tá n g phần trãm hàng năm trong giá cả
tru n g bình của hàng hóa và dịch vụ./Trong
chương 2 chúng ta đă giới thiệu chỉ số giá
bán lẻ (RPI), một mức tru n g bình được lấy
theo giá trị gia trọng của những giá m à các
hộ gia đỉnh trả cho hàng hda vă dịch vụ.
Tốc độ táng phàn trám hàng năm của RPI
ià thước đo lạm ph át được sù dụng phổ biến
n h á t ở Vương quốc Anh.
Nguyên nhàn của lạm phát là gỉ ? Lượng
cung ứng tiền châng ? Hay các nghiệp
đoàn? Tại sao người ta phải bận tâm quá
nhiều đến lạm p h át ? Lạm phát có gây nên
th ấ t nghiệp không ? Đó là những câu hỏi
m à chúng ta sẽ cố gáng giải đáp.
T hát nghiệp. T h ất nghiệp là một cách
tính só người đâng ký tỉm kiếm việc làm
nhưng không có việc. Tỷ lệ thát nghiệp là số
phần trám lực lượng lao động bị th ấ t
nghiệp. Lục lượng lao dộng là só người
đang làm việc hay đang tỉm kiếm việc làm.
Nó không tính nhđtig người như địa chủ
giàu cd và những kẻ nghiện m a túy khồng
làm việc và củng không tỉm việc làm.
T hất nghiệp vản còn -cao. Tại sao th ấ t
nghiệp lại tần g m ạnh như vậy trong đàu
những nám 1980 ? Phải chảng công nhân
tự rời bỏ công việc vì những đòi hỏi tiền
lương tham lam của họ ? Cđ phải th ấ t
nghiệp cao là càn thiết để kiểm soát lạm
phát, hay chính phủ có thể tạo ra thêm việc
làm ?
Sản ỉượng và tàng trưởng J Tổng sản
phẩm quóc dân thực tế (GNP thực tẽ) đo '
lường tổng thu nhập của nền kinh tế. Nd
cho ta biết khói lượng hàng hđa và dịch vụ
m à nền kinh tế nối chung cd th ể mua được,
Nđ cd liên quan chặt chẽ đến tổng sản
lượng của nền kinh tế.
ả a tăn g
trong G N P-thưc tế gọi là sự tàn^ trư m g
kin h
Cái gỉ quyết định mức GNP thực tế ?
Phải cháng th ất nghiệp có nghỉa là GNP
thực tế thấp hơn mức tiềm năng của nd ?
Tại sao một số nước lại tảng trưởng nhanh
hơn những nước khác ?
Chính sách kin h té vi Ĩ71Ô. H ầu như ngày
nào báo chí và vô tuyến truyền hỉnh củng
đề cập đến các vấn đề lạm phát, th ấ t
n ^ iệ p và tăn g trưởng chậm chạp. N hững
vấn đề này được thảo luận rộng rài; chúng
góp phàn quyết định kết quả của các cuộc
tuyển cừ, và làm một 3Ố người quan tâm
đến việc học hòi thêm về kinh tế học vĩ mô.
Chính phủ cd nhiều biện pháp chính
sách có th ể sử dụng để tác động vào hoạt
động của nền kinh tế ndi chung. Chính phủ
đánh thuế, chi tiêu và tác động đến cung
ứng tiền tệ, lăi su ất và tỷ giá hối đoái.
Điều chính phủ có th ể và nẽn làm là chủ
đề bàn luận sôi động cả tro n g linh vực kinh
tế học và trong cả nước nói chung. Thông
thường điều quan trọng là phàn biệt được
các vểín đề cđ tính thực chứng liên quan
đến phương tSức hoạt đ ộ n g tủ a nền kinh tế
với các vấn đề chuẩn tác liên quan đếa các
ưu tiên hay những tiêu chuẩn đánh giá.
Trong các chương tới đây chúng ta có gắng
làm rõ những khía cạnh nào của cuộc bàn
luận về chỉnh sách đề cập đến những quan
điểm khác nhau về phương thức hoạt động
của ĩiền kinh tế và những khía cạnh nào đề
cập đến những sự khác biệt về những ưu
tiên hay những ý kiếxi đánh giá.
20-2 Các cứ liệu thực tê
Dể tạo nên bổi cảnh, chúng ta bát đầu
b ằn g việc trin h bày một số cứ liệu chủ chốt
về lạm phát, tăn g trưởng kinh tế và nạn
th ă t nghiệp trong thòi gian gàn đảy.
nhanh hơn đáng kể so với các nước châu
Ảu như Anh, T hụy Sv và thậm chí cổ Táv
Dúc.
Bảng 20-1 Tỷ iệ lạm phát (%)
Troĩig chương 2 chúng ta đả lý giải cách
tỉn h những con sổ cùa chi sổ và trinh bày
nh ữ n g gia trọng được dùng để lập chỉ số
R PI ò Anh. Bảng 20-1 cho tháy những tỷ lệ
lạin phát gàn đảy ô một sổ nước. Nd cung
cáp m ột bức tra n h tương đối về những ^ đả
1988
1989
5.0
2.0
Hoa Kỳ
Nhật Bản
3.7
4.1
- 02
Tảy Dức
02
05
12
Pháp
ai
4.7
Z7
4^
AB
A2
5£
ttalia
Giá cả và lạm'phát
1987
Vuởng quốc Anh
Thụy Diển
Bàng 20-2 Lạm phái và tàng truòng sổn lưộng thuc tế
B àng 20-1 cho thấy bức tranh lạm phát
của cuói những nàm 80. Mức lạm phát này
so với các nước khác và ò các thập kỷ khác
thì ra sao ? Cột đàu tiên trong bảng 20-2
Arhentina
Brazil
israenl
Triều Tién
Italta
cho thăy ràn g tỷ lệ lạm phát binh quâĩi
h à n g nãm đã thay đổi rấ t lớn giữa nước này
với nước khác. Mặc dù nước Anh đã trải
qua lạm p h át cao hơD nhiều so với Thụy Sỹ,
T ây Dức hay Hoa Kỳ, tỷ lệ lạm phát ở Anh
vưong Oưốc Anh
9
Thụy Diến
Pháp
Mỹ
8
8
6
5
B ảng 20-2 củng cho thấy tỷ lệ tảng
trư ơ n g tru n g bình hàng nàm vè GNP thực
tế trê n đàu người trong một số nước tiêu
biểu. Ta lại "thấy ràng số liệu của các nước
khác nhau cũng khác nhau nhiều. Brazil,
T riều Tiên và N hật Bàn đã tãng trương
53
7.5
7,5
theo dầu ngưòi. 1965-67 (bình quàn % hàng nám)
NUỐC
Tăng trưởng kinh tế
5,0
Nguồn ; OECD. Triển vọng kinh tế
và đang xảy ra với giá cả ĩiói chung.
vẫn còn th ẵp hơn nhiều nước khác. Hỉnh
20-1 cho thấy tỷ lệ lạm phảị hàng ĩiăin ò
Anh trong giai đoạn dài hơn nhiều.
3.0
3.5
LẠM PHÁT
Nhật
Tây DÚC
Thụy
sĩ
150
76
70
14
11
TẨNG TBƯÒÍ-^G
0.1
4.1
Z5
6.4
Z7
\7
te
Z7
X5
42
4
Z5
4
\A
Nguồn : World Bank. Đáo cả o về phái triến thê' giòi
Bảng trên chứng tỏ một cách m ạnh niẽ
điều trái ngược với huvền thoại phổ biến
cho rằn g những ĩìước có tỷ lệ lạnì p h át cao
luôn tăn g trưởng chậm chạp. Thụy Sĩ, nước
cd mức lạm phát thãp nhẫt, cd mức tàng
GNP thực tế trên đầu người gần ĩihư tháp
nhát. Brazin, với mức lạơi phát cao hơĩi
•Anh 8 làn, có nìức tảTig trưởng nhanh hơn
3 làn.
•C
co
•õậ
H ình 20-1 TỶ Lê LẠM PHÁT ỏ ANH
(Nguồn :
cso,
các xu hưỏng kình tế)
Hĩnh 20-2
Thất nghiệp
H ỉnh 20-2 cho tháy 3Ó người muốn làm
việc nhưng không tỉm được việc làm ở
sau chiến tranh. Tìí giữa những năm 70,
thất nghiệp tâng đ án g kể* Dến 1985 có trẽn
3 triệu người được vào sổ th ất nghiệp ở
Anh, nhưng vào cuói những nám 80 th ất
nghiệp ỏ Anh đã giảm m ạnh mẽ. Bảng 20-3
cho thấy rằng nhiều nước khác cũng đang
vấp phải các vấn đề tương tự. Chỉ có N hật
và Thụy Sĩ đã duy trì được mức th ất nghiệp
thấp như ở Anh giai đoạn 1955 - 70.
Bàng 20-3 Tỷ lộ thất nghiệp
N ư ốc
BÍ
Anh
Pháp
Tây o ứ c
Mỹ
Nhật
Thụy sr
THẤT NGHIỆP ỏ
ANH (trừ học sinh tố t
nghiệp phổ thông)
(Nguồn : cso, c á c xu hưóng kinh tế)
1985
1988
T5.8
13^
14.5
.10,0
10,1
8,8
5.5
92
6.9
2.8
0.9
ai
Z5
0.7
Nhũng ngưòi thất nghiệp k ể c ả học sinh tốt nghiệp
phô’ the^g, ttnh theo % cua luc klộng ỉao dộng có đăng
ký. Nguồn ; D epartm ent of Em ployment Empioyment
G azzette
Quan sát trong những năm gần đây
Thập kỷ 70 là giai đoạn có thành tựu
kinh tế vĩ mô kém cỏi trèn kháp thế giới, o
hàu hết các quóc gia đều có sự suy giảm
troĩig cả GNP thực tế và GNP thực tế theo
đầu người, tỷ lệ th ấ t nghiệp và lạm phát
tảng. Bảng 20-4 tương phản những năm tốt
đẹp từ 1960-73 với những nảm 1973-81 đày
khd khăn đối vớĩ bốn nèn kinh tế cỏng
nghiệp chủ yếu
Như chúng ta đã thấy trong chương 16,
vào đàu những nám 1980 nhiều nước cảm
thấy không hài lòng với các chính sách kinh
tế của chỉnh phù họ. Chúng ta đã mô tả
những bước di íừ bỏ sự can thiệp của chính
phủ vào nên kinh tế, cát giảm th u ế và chi
tiêu công cộng và "hất chính phủ khỏi lưng
dân". Bảng 20-4 cho thấy boi cảnh của làn
sóng không hài lòng phổ biến rộng rãi này.
Do các nền kinh tế phương Tày bát đầu suy
giảm và cả lạm phát lẫn th ất nghiệp đều
tầng, người ta bát đàu cảm thấy rằn g
B ả n g 2 0 -4 Lạm phát, th ất ngNệp và tàng trưòng G ỉ^ thực tế. 1960-88
(Tỷ lé phằn trăm bình quân hàng nám)
ANH
MỸ
5.1
15,4
32
94
TÂY ĐÚC
NHẬT
Lạm phãi
1Ở60- 73
1973- 81
1981 - 88
T hất nghiệp
4^
1960- 73
« 7 3 - 81
1961 - 88
T àng GNP thực té
1960- 73
1973- 81
198V 88
'
-
5,0
63
103
6^
8,0
32
05
4^
3^
2,7
3,3
4.9
3,0
6.1
0^
02
as
13
X2
2,6
4.8
ao
;5
10^
4^
4,0
X3
Ngubn : Báo cáo kinh tế cùa Tổng thống Mỹ. Liên hop quổc ; Diều tra kinh tế th ế giói
những chinh sách cũ khổng còn cd tác dụng
nữa. Vào cuối phàn 4 chúng ta sẽ có khả
nống trả lời được những câu hỏi sau : Phải
chảng điều m à nhiều chính phù hiện khảng
khầng đòi giảm bớt vai trò của chính phủ là
x u át phát từ việc phản tích n h ẵt quán lý do
tại sao các chính phủ trước đây khồng còn
tác dụng nữa ? Hav đd chi là một mưu toan
của chính phù tự tách họ với hoạt động yếu
kém của nền kinh tế của họ trong ĩihững
nàm gàn đây ?
Dòng luân chuyển
Trưốc hết, chúng ta bỏ qua khu vực quốc
doanh và khả nãng tiến hành giao dịch với
người nưóc ngoài ò các nước khác. Bảng
20-5 trình bày m ột cách phân loại đơn giàn
những giao dịch khác nhau giữa các hộ gia
đinh và các hãng trong một nền kinh tế biệt
lập không có chính phủ. CâcJiộ-gia-đijitL_sò
hữu các yếu tố sản xuất hay các đầu vào
Một nền kinh tế hoàn chỉnh bao gồĩB
của quá trình sản xuát. Họ sở hữu lao động
của mình, m à họ cd th ể cho các h ãn g thué
để lấy tiền công. Trong chương 7 chúng ta
đả thấy rằn g các hộ gia đỉnh cũng là những
chủ sở hữu cuối cùng của các hảng. Các hộ
gia đình chính là người đàu tư tiền của dưới
danh nghĩa là những ngưòi kinh doanh cá
nhiều triệu đơn vị kinh tế riêng lẻ : các hộ
gia đinh, các hãng, các bộ. ngành của chính
quyền tru n g ương và địa phương, Khi gộp
thể, bạn hàng chung vốn hay là các cổ đông
để cuối cùng có quvền được hưỏng lợi
nhuận của các hãng. Do vậy, mậc dù những
lại các quyết định kiiứi tế riêng lẻ cùa các
đơn vị này quyết định tổng chi tiêu của nền
kinh tế, tổng thu nhập và tổng mức sản
xuãt hàng hổa và dịch vụ của nó.
yếu tố sản x u ẫt khác như v6n và đ át đai
dường như ĩiàm trong táy các hãng, cuối
cùng chúng vẫn thuộc sở hữu cùa các hộ gia
20-3 Bối cảnh kỉnh tê :
Tổng quan
đình.
Bàng 20-5 C ác giao dịch cũa các hăng và hộ gia đình
HỘ GiA Ò U i
HÃNG
toán chò các dịch vụ yếu tổ sản xuất được
t sử dụng trong sản xuất.
H ỉnh 20-3 trìn h bày dòng luăn chuyển
giữa các hộ gia đỉnh và các hăng. .Vòng
Sỏ hữu các yếu tổ sản
Sừ dụng các yếu tá sản
xuất mà họ cung cấp
xuất do c á c hộ gia đình
tro n g biểu thị nhừng chuyển eiao các
cho các háng
cung c ấ p d ế sản xu ất .
nguồn lực Uiực sư ^ ữ a hai khu vực và vòng
hàng hóa v à dịch vụ
*
ngOiĩi biếu thị những chu chuyển
Nhân c á c khoản thu nhập
Trả tiền cho c á c hộ gia
tươngr
í^-ũng như tro n g phần bàn luận
dinh d ế sừ d t^ g c á c
từ c á c hãng' VI đ ă cung
yếu tố sản xuất
cấ p c á c yếu tố sả n
của chúng ta về vai trò của các thị trường
xuất
và giá cả trong kinh tế học vi mô, chúng ta
Chi tiền mua c á c hàng
Bán hàng hóa v à địch vự
nên coi nhữĩig khoản th an h toán tiền tệ
hóa và dịch vụ do các
c h o -các hộ gia đình.
này chỉ là một trong nhiều phương thức m à
háng sản xuất ra
nhờ đó một nền kinh tế cd th ể tổ chức việc
phân bố các đàu vào và đầu ra. Một nền
H àng thứ n h á t trong bảng 20-5 cho thấy
kinh tế kế hoạch hđa từ tru n g ứơng cố th ể
ràn g các hộ gia đỉnh cung cấp các dịch vụ
sấp xếp việc chuyển gịao nguòn lực ở vòng
về yếu tố sản x u ất cho các hãng sử dụng các
tro n g m à không dùng đến các th ị trường,
yếu tố này sản xuất ra hàng hda và dịch vụ.
giá cả hay thanh toán.
H àng thứ hai là nhừng khoản thanh toán
H ỉnh 20-3 gợi ý ba cách tính khói lượng
tương ứng. Các hộ gia đình kiếm được các
hoạt
động kinh tế trong một nền kinh tế.
khoản thu nhập từ yếu tó sản xuất (tiền
Chúng ta có thể tính (a) giá trị của các
lương, tiền thuê tài sản, .lợi nhuận) là các
hàng hda và dịch vụ được sàn xuất ra, (b)
khoản thanh toán được các hãng chi trả cho
mức thu nhập từ các yếu tố sản xuất (thu
việc cung cấp các dịch vụ yếu tố sản x u ất
nhập
yếu tố), hoặc (c) giá trị của khoản chi
đố. H àng thứ ba cho thấy ràng các hộ gia
tiêu cho hàng hda và dịch vụ. VI tấ t cả các
đỉnh sử dụng các khoản thu nhập của họ để
khoản thanh toán là tương ứng với những
m ua các hềưig hóa và dịch vụ của các hảng,
chuyển-giao các nguồn lực thực sự, và vỉ lúc
và do vậy trả cho hãng khoản tiền để th an h
Hình 20-3 DÒNG LUÂN CHUYỂN
GIỮA CÁC HANG V à h ộ g ia ĐÌNK
Vòng bôn trong cho thấy dòng các
nguồn ỉực tnực s a C ác hộ gia đình
cung c ấ p cảc dịch vụ về yếu tố sản
xuất cho các hảng dùng đ ể sản xuất
hàng hóa và dịch vụ cho cá c hộ gia
đình. Vòng ngoài cho ứiấy dòng tuứng
ứng cùa c á c khoản thanh to á a C ác
hảng ư ả ỨXJ nhập do yếu tổ sản xuất
m ang lại cho c á c hộ gia đình nhưng lại
có đưộc khoản doanh thu từ chi tiôu
của c á c hộ gia đình m ua c á c hàng
hóa và dịch vụ m à c ả c hảng sản x u ất
ra.
này chúng ta giả định rằng tấ t cả các khoản
thanh toán đều được dùng để mua các
nguồn lực thực sự, nên chúng ta phải có
được con số ước tính như nhau về toàn bộ
hoạt động kinh tế, dù đd là giá trị của sản
lượng, mức thu nhập yếu tố hay chi tiêu cho
hàng hóa và dịch vụ.
Ta nên nhác lại điểm quan trọng nàv.
Các khoàn thu nhập yếu tố phải bàng chi
tiêu của các hộ gia đình, vì chúng ta giả
định ràng tấ t cả thu nhập đều được chi
dùng. Giá trị cùa sản xuát hay sàn lượng
phải bàng tổng chi tiêu vào hàng hóa và
dịch vụ vì chúng ta giả định tẫ t cà hàng hóa
đều được bán đi. Giá trị cùa sản lượng phải
bàng giá trị các khoản thu nhập của hộ gia
đình vì chúng ta luồn luồn có th ể coi việc
quàn lý hay sỏ hữu luột doanh nghiệp là
niột yếu tó sản xuát. Vi lợi nhuận được tính
bằng giá trị của hàng báĩi ra trừ đi khoản
thanh toán trực tiếp để thué đăt đai, nhân
cống và tư bản, và vì các khoản lợi nhuận
này rót cuộc cũng đến tay các hộ gia đinh sò
hữu doanh nghiệp, nên suy ra là các khoản
thu nhập của hộ gia đỉnh - thu được hoặc từ
việc cung cáp đát đai, lao động và vốn, hoặc
từ quvền được hưỏng lợi nhuận cùa các
hãng - phài đúng bàng giá trị cùa sản xuất.
Khi đưa các lập luận theo hướng này,
chúng ta cd th ể tháy ràng niô hinh của
chúng ta vẫn còn rấ t đơn giản. Diều gì xảy
ra nếu các hãng khồng bán hết sản phẩm
của họ ? Diều ^ xảy ra nếu các bàng bán
sản phẩm khồng phải cho các hộ gia đỉnh
m à cho các hăng khác ? Diều gì xày ra nếu
các hộ gia. đình khóng chi dùng hết thu
nhập cùa họ ? Trong phàn sau chúng ta sẽ
cho thấy rằn g có thể tính đến tấ t cả những
khả náng này. Khi làm được điều đò, chủng
ta sẽ phát hiện ra ràng kết luận của chúng
ta khống thay đổi : mức hoạt động kinh tế
cd th ể tính được bàng cách tính giá trị của
tổng sổ chi tiêu, tổng sàn lượng hay tổng
thu nhập, và cả ba phương pháp đều cho
m ột đáp số như nhau.
Một khi chúng ta đã bÌGt cách tỉnh inức
hoạt động kinh tế thông qua hệ thống hạch
toán thu nhập quốc dân này, chúng ta sẽ có
khả n àn g b át đầu pháĩi tích các vấĩi đề kinh
tế vỉ irA cơ bản như lam phát, that nghiệp
yà tà n ? trưòĩiẼC kÌTì>» +0 Chúng ta sẽ có một
hình mẫu n h át quán để theo đó lién kết
những dòng th an h toán vởi những dòng các
đầu vào là yếu tố sản xuất và đầu ra là sản
lượng h àn g hóa và dịch vụ.
H ình m ẫu nàv sẽ cho phép chúng ta
khám phá hành vi của nền kinh tế như niột
tổng thể. Chúng ta sẽ thấy việc gia tàn g
cung ứ ng yếu tố sản x u ất hoặc các tiến bộ
tro n g công nghệ hỗ trợ như th ế Tiào cho ĩìầTì
kinh té' đ ạt được sự tâ n g trưởng kinh tế
bàng cách sàn x u ất thẽm hàng hóa và điều
này đưa đến thu nhập và chi tiêu cao hơn
của các hộ gia đình, nâng cao mức sỗng của
họ như th ế nào.
Chúng ta sẽ tháy việc suy giảnì trong
tièu thụ h àng hóa và dịch vụ sẽ tác động
như th ế nào khi buộc các hăng phải-thu hẹp
mức sản xu át cùa họ, hạn chế sừ dụng các
yếu tổ sản xuất, và gảy ra thái, nghiệp
khống chi đối với lao động mà cả các vếu tỗ
khác như niáy móc. Thậm chí mò hình đơn
giàn cùa chúng ta trong hinh 20-3 cũng gợi
ra rằn g hậu quả giảm sú t thu nhập cùa hộ
gia đỉnh có th ể đưa đến giảm chi tiêu điều
đđ buộc phải tiếp tục giàni sản lượng và
niức độ sử dụng các yếu tố sản xuẵt. Chúng
ta m ong muốn phản tích xem liệu quá trình
này có th ể trở th àn h m ột vòng xoáv vô tận.
hay là tiền kinh tế về tổng thể cd một cơ
chế tự điều chinh nào chàng để dần dàn
phục hòi tình trạ n g toàn dụng nhân cồng.
Cuối cùng, chúng ta muốn thãv điều gi
xày ra khi các hộ
đình cố gáng chi tiêu
nhiều hơn giá trị của hàng hda đang được
sản x u ất ra. Nếu tấ t cả các vếu tổ sản xuẵt
được sử dụng hết, thỉ khồng th ể t^ng được
khối lượng sản phẩm . Phải chãng như th ế
có nghĩa là giá sàn phẩm phải táng cho đến
khi giá trị sản lượng ngang bàng khoản chi
tiêu của người tiêu dùng ? Và phài chảng
như th ế tức là lạm phát không xảy ra khi
nên kinh tế co các nguồn lực chưa được sử
dụng m à cd th ể được dùng để tảng sản
lượng ?
Biểu đò dòng luán chuyển trong hlnh
20-3 cho phép chủng ta theo dối những
tương tác quan trọ n g để nghiên cứu nền
kinh tế về tống th ể. Nhưng biểu đò đó quá
đơn giản. Nd bỏ qua quá nhiều đặc điểm
quan trọng của th ế giới hiện thực : tích lũy
và đàu tư, chi tiêu và th u ế khda của chính
phủ, các giao dịch giữa các hãng.và với thế
giới bèn ngoài, ư u tiên đầu tiên của chúng
ta phải nhầm phát triển một hệ thống hạch
toán quốc gia toàn diện đề cập đến tấ t cả
những vấn đề phức tạp này.
20-4 Hạch toán
thu nhập quốc dân
Đo lưòng GDP
Tống sàn phẩm quốc nội (GDP) do ỉưòng
sủn lượng dưọc sà/ĩ xuất ra bỏi các vếii tố
sán xuất nằni trong ĩíìn kinỉĩ tế qiiốc nội bất
k ể ai là dùi sỏ ỉĩữu các yếu tố dó.
GDP đo lường giá trị sản lượng được sản
x u ất ra trong phạm vi nền kinh tế. H ầu hết
sản lượng này được sản xuất ra bởi các yếu
tố sản x u ất trong nước nhưng củng có một
só ngoại lệ. Giả sử hảng Nissan hoậc
Peugeot xây dựng một nhà máy ô tô ở
Vương quốc Anh. Họ thuê công nhân Vương
quốc Anh và sử dụng máy móc sán xuất tại
Vương quốc Anh. Sản lượng cùa họ là một
phàn GDP của Vương quốc Anh. Tuy nhiên,
lợi nhuận của công ty thuộc sở hữu của các
cổ đông ò N hật hoặc Pháp. Do vậy, không
thể cho rằng giá trị sản lượng của nhà máy
cùng bàng giá trị khoản thu nhập m à các
hộ gia đình Vương quốc Anh kiếm được.
Lúc đàu chúng ta chỉ già định một cách đơn
giản ràng chúng ta đang xem xét một quóc
gia không có mổĩ liên hệ nào vớĩ th ế giới
bẽn ngoài. Sáp tới chúng ta sẽ nói đến th ế
giới bên ngoài và cho thấy rằn g chính vấn
đề cách xử lý việc thanh toán lợi nhuận và
khoản thu nhập khác cho người ngoại quốc
sẽ lý giải tại sao chúng ta phải phân biệt
giữa GDP với khái niệm GNP mà chứng ta
đă giới thiệu trước đây. Khi một nền kinh
tế khổng giao dịch với th ế giới bên ngoài,
chúng ta nói đó là một nền kinh té khép
kín.
Chúng ta bát đầu bàng việc xem xét
cách thức mở lộng biểu đồ vòng luản
chuyển đơn giản của chúng ta để thấy ràng
các giao dịch không chỉ diễn ra giữa một
hăng duy nhất và một hộ gia đình duy nhất.
Các hãng thuê các dịch vụ lao động của cắc
hộ gia đinh, nhưng họ mua n ^ y ê n liệu và
máy móc của các hãng khác. Nếu chúng ta
tính giá trị sản lượng ô tô trong GDP, thi
chúng ta không muốn lại tính cả giá trị số
thép bán cho nhà sản xuất ô tô m à thực ra
đã nằm trong giá trị của chiếc ỏ tỏ đó rồi.
Dể trán h tính hai làư, chúng ta sử dụng
khái niệm về giá trị gia táng.
Giá trị gia tăng ỉà iượng gia tâng trong giá
trị của ỉiàng hóa do kết quà cùa quá trhưĩ sán
xuất.
Giá trị
giá trị sản
hàng hóa
trong ’/iệc
gia tảng được tính bàng cách láy
lượng của hặng trìí đi chi phí cho
đàu vào mà đă được dùng hết
sản xuất ra sản lượng đố.
- Xem thêm -