D ỏ X U Â N T H I Ụ (chủ hiên) - Đ Ặ NG VĂN C H Ư Y Ế T - N G U Y Ễ N V I Ế T n g u y ê n
NGƯTỄ]N VŨ S S Ơ N - N G U Y Ễ N ĐỨC T H U Ậ N - N G Ô L Ệ T H Ủ Y - N G Ọ VĂN TO À N
KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
(Đã được hcội đồng môn học của Bộ G iáo d ụ c và Đ ào tạo thông qua
dùng lànm tài liẹu giảng đạy trong c á c trường đại h ọ c k ĩ thuạt)
( T á i h ã n lẩn t h ứ i n ư o i bả y )
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
Chương 1
MỞ
ĐẨU
Ki t h u ậ t điện tử và tin học là một n g à n h mũi nhọn mới p h á t tri ển . Trong một
khoáng thời gian tư ơ ng đối ngán, từ khi I'a đời tr a nz ito (1948), nó đã cđ n h ữ n g tiến
bộ nh;iy vọt, m a n g lại nhiều thay đổi lớn và sâu sác tr on g hẩu hết mọi linh vực rấ t
kháí' nhau của đời sổng, d á n trở th à n h một tr on g n h ữ n g công cụ quan t r ọ n g n h ấ t của
t‘ách mạ ng kỉ t h u ậ t tri nh độ cao (mà điểm t r u n g t á m là tự động hóa t ừ n g p h ầ n hoặc
hoàn t.oàn, tin học hóa, phương pháp công nghệ và vật liệu mới).
Dế bướr đáu làm quen với nh ững vấn đề cơ bản n h ấ t của ngành m a n g ý nghĩa đại
cvíơng, chương này đẽ cập lởi các khái niệm cơsở nhập môn và giới thiệu cấu trúc
với hộ thống điện tử
điến hình.
11, CẤC ĐẠI LƯỢNG CO BẤN
l . l . l . Điên úp và (ỉònịỉ điện là hai khái niệm định ìượng cơ bản của mộ t mạch điện.
Chúng cho phép xác dịĩih tr ạng thới ĩíê diện ở n h ử n g điểm, những bộ phận
khác nhau
vào những thời đi ểm khác n h a u của mạch điện và do vậy chúng còn được
gọi là các
thỏng riố t r ạ n g thái cơ bản của niột mạch điện,
Kháĩ nicni điên áp được r ú t ra từ khái niệm điện th ế tro ng vạt ìí, !à hiệu sổ' điện
th ế íxiửa hai điể m khác n h a u của mạch điện. T hư ờng m ộ t điểm nào đó của mạch được
chọn làm điẩm góc cô điện t h ế bằng 0 (điểm đất). Khi đó điện t h ế của mọi điểm khác
trong mạch có giá trị â m hay dương được m a n g so với điểm gốc và được hiểu là điện
áp tại điểm tương ứng. Tổ ng quát, hơn, điện áp giữa hai điểm A và B của mạch (kí
hiệu là ư.v^ịị) xác định bởi:
Uah = v,x - v„ = - u,,.,
với
và V|ị là điện t h ế của A và B so với gốc.
Khá niệ m dò n g diện là biểu hiện t r ạ n g thái chuyển động của các h ạ t m a n g điện
tro ng vật c hất do tác động của trư ờng hay do tổn tại m ộ t gradien nổn g độ h ạ t theo
không gian. Dòng điện t r o n g mạch có chiểu c huv ển động từ nơi có điện t h ế cao đến
nơi cd điện t h ế t h ấ p
và do vậy ngược với
chiéu chuy ển động của
điện tử.
.1
Từ các khái niệm đã nêu trên,
cấn r ú t r a m á y n h ậ n
a) Điện áp luôn được đo giữa hai điể m
được xác định chỉ tại một điểm của mạch.
khác
xét qu an t r ọ n g s au :
n h a u của mạch t r o n g khi dòng điện
b) Để bảo toàn điện tích, t ổ n g các giá trị các dòng điện đi vào m ộ t điểm của mạch
luôn bằ ng t ổ n g các giá trị dòng điện đi ra khỏi điểm đó {quỵ tắc n ứ t với dòng diện)
suy ra t rê n m ộ t đoạn mạ ch chị gốm các p h ầ n tử nối nối tiếp nhau, dòng điện tại một
điểm là như nhau.
(’) Diện áp
ki có điên trờ
nhau và bằng
nồi song song
giữa hai điếm A và B khác nhau của niạch nếu đo theo mọi n h á n h bát
khác không (xem khái niệm n h á n h ở l . l 4) nối giữa A và B là gióng
ư,\lí- Nghỉa là điện áp giữa 2 đá u của nhiều phán tử hay nh iế u n h á n h
với n h a u luôn bàng nhau. (Quy tắc vòng dòi vóỉ diện ởpi,
ì . ì . 2. Tinh chui điên cùa mõi phần
ỉ. Dinh nghio : T í n h
thố hiện qua mối quan
ĩ chạy qua nó và được
phán từ. Nghĩa !à khái
dòng điện hoặc ngược
a) Neu mói
chát (iiện của niôt phán từ bál kỉ tr on g mót mạch điện đươc
hê tưưng kỏ giũQ diện áp t' trẽn hai đá u của nó rờ dòĩiq (iiệìi
định nghỉa là diện frỏ (h;iy điện trở phức - trờ kháng) í'ủa
niệm điện trỏ gán liền với qu;i trin h biến đổi điện áp th à n h
lại từ dòng điện th à n h điện áp.
quan hệ này là ti lệ th uậ n, t a có định luật ốm
:
u = R.I
í l - 1)
ở đáy, R là một hà n g số ti lệ được gọi là điện trở của
ứng được gọi là một (íiện trỏ thuân.
p h á n từ và p h á n
tử tư ơn g
b) Nếu điện áp trẽ n ph ấn tử ti lệ với tốc độ biến đổi theo thời gian của d òn g điện
trẽn nó, tức là :
u
dl
.. ,
(ở đây L là một h à n g số ti lệ)
(1-2)
ta có ph á n tử là mộ t cuộn dà y có giá trị điện cảm là L.
c) Nếu dòng điện t r ê n ph á n tử tỉ lệ với tốc độ biến đổi theo thời gian của điện áp
trên nó, tức là :
dư
I = c —
ta có ph á n
. . . .
(ở đây c là mộ t h ả n g số ti lệ)
(1- 3)
tử là một tụ diện có giá trị điện d u n g là c.
d) Ngoài các qu a n hệ đã nêu trên, tr o n g thực t ế còn tồn tại nhiều q u a n
hệ tương
hỗ đa d ạ n g và phức tạ p giữa điện áp và dòng điện t rê n m ộ t p h ấ n tử. Các p h ấ n tử
này gọi c h un g là các p h ẩ n tử không tuyến tính và có nhiéu tính chất đặc biệt. Điện
trở cúa chúng được gọi c hu ng là các điện trở phi tuyến, đi ể n hình n h ấ t là điốt, tranz ito ,
thiristo... và sẽ
được đé cập tới ở các ph ẩn tiếp sau.
2. Các t in h chát qu an trọng của p h ả n tử tuyển t i n h là :
a) Đặc tuyến Vôn - Ampe (thể hiện qu a n hệ U(D) là mộ t đường t h ẳ n g ; điện trở
là một đại lượng có giá trị không thay đổi ở mọi
điểm.
b) Tuân theo nguyên lí chổng chất. Tác động
riêng lẻ lên nd.
tổ ng cộng bằ n g tổ n g
các tá c động
Đáp ứng tổn g cộng (kết q uả chung) bằ ng tổ ng các kế t q u ả t h à n h p h ẩ n do tác động
th à n h ph ần gây ra.
c) Không p h á t sinh t h à n h ph ấ n t ấ n số lạ khi làm việc với tín hiệu xoay chiểu
(không gây méo phi tuyến).
( i ) ( i h í c h ú : k h á i n i ệ m ị)\v m t ủ ỏ d;ìy lã t o n g cỊLiál. d ạ i d i ệ n c h o m ô l y ế u l ổ C;'ÍL1 l h ; m h m ạ c h đ i ệ n h;iy niột
lãỊì hOịi nhiổLi you t ổ ÍMI) n ê n m ộ t h ộ p h íin
m.'ich điộ n .
ì)ò\ làỊ) lại, vái p h ầ n từ p h i tuvcn. ta có các t i n h chất sau :
at Dác tuvến VA là một đườn^ĩ cong uliện trờ thay đổi theo điểm làm việc).
b) Khòng áp d ụn g được nguyên lí ('hỏng chất.
c) ÍAiôn phát, sinh tnn số lạ (đáu vào k h ô n g có) khi có tín hiệu xoay chiéu t á c động.
3.
sau ;
ư n g dìỊiig - Các phán tử tuyến tính (R, L, C). cd một số ứng d ụ n g quan trọng
a)
Dỉộn trỏ luôn ỉà th ô ng số đặc tr ư n g cho hiện tượng tiêu kao nã ng ỉượng (chủ
yếu dưới dạ ng nhiôí) và ỉà mỏt thông số k h ô n g quán t.ink, Mức tiêu hao na ng lương
của điện trờ được đánh giá háng công s uát trôn nó, xác định bởi:
p ^ u . í = í ' r = U-/R
(1-4)
•
khi đc5, [*uộn dáv và iụ diện là các ph ấn tử về cơ bản không tiêu hao
n ă n g lượng (xét lĩ tường) và có qiiíín tính. C hún g đặc trií ng cho hiện tượng tích luy
nan^' lượng từ tr ư ờ n g hay điên trường r ủ a mạch khi có dòng điện hay điện áp biốn
t.hión qua chúníĩ. 0 đáy tố(' độ biốn đổi của cáí' th õng số t r ạ n g thái (điện áp, dòng
đ i ( ‘n )
C'CÌ v a i
trò
( Ị u yố t
c í ịn h
giá
trị
trở
kháng
của
chúng,
nghĩa
là
c h ú n g cỏ ( ỉ i ệ n
trỏ
ph u ỊhìẨỘc vào tân .sò (vào tốc độ hipn đối của điện áp hay dòng điện tỉnh t r o n g một
đơn vị thời gian). Với tụ điôn. từ hệ thức ( L3). dung k há ng của nó giảm khi t á n g t ầ n
¿0 và ngược: lai với cuón dây, từ ( 1- 2 ) cảm k h á ng của nó t á n g thoo t á n số.
b» Giá trị điện trỏ tổ n g cộng của nhiều điện trở nối tiếp nh au luôn lớn hơn của
t ừ n g cái và có tính c h át cộng tuvến tịnh. Diện dẵn (giá trị nghịch đào của điện trở)
của nhiou điện tr ò nối song song nhau luôn lớn hơn điện dẫn riêng rẽ cùa t ừ n g cái
và cung (*ó tính chát, cộng tuyến tính.
l i ộ CỊuà ià :
( ’ó thố thực hiện việc chia nhỏ một điộiì áp (hay dòng điộn) hay còn gọi là thực
hiện việc dịch mức điện t h ế (hay mức dòng điện) giừa các điểm khác nh au của mạch
bàng cách nối nổi tiếp (hay song song) các điện trở.
''M 'lYong cách nổi nối tiếp, điện trở nào lỚB hơn SỀ* quyết định giá trị chung của
dãy. Ngược lại, t r o n g cách nổi song song, điện trở nào nhỏ hơn sẽ
quyết định.
Việc nồi nối tiếp (hay song ổong) các cuộn dây sẽ dẫn tới kết quà tương t ự như
đối với các điện trở : sẽ làm t ã n g (hay gíàni) trị số điện cảỉTi chung. Dối với tụ điện,
khi nối song song chúng, điện dun g tổng cộng t â n g
:
c,, = c, +
còĩì
khi nối nối tiếp,
+ ... c ,
(1-5)
điện dung tổng cộng giảm :
1/C^, = 1/Cj + I / C 2 + ... + 1/C^
(1-6)
c)
Nếu nối nối tiếp hay song song R với L hoặc c sẽ n h ậ n được một kết cấu mạch
có t i n h chất cỉiọn lọc tan số (trở khá ng c h u ng phụ thuộc vào t ầ n số gọi là các mạch
lọc tá n số).
Nếu nối nối tiếp hay song song L với c sẽ dẫn tới mộ t kết cấu m ạch vừa cd tính
ch ất chọn lọc t ẳ n số, vừa có khả n ă n g thực hiện quá tr ìn h trao đổi qu a lại giữa hai
d ạ n g n ă n g lưựng điện - từ trường, tức là kết cấu có khả n ă n g p há t sinh dao động
điện áp hay dòng điện nếu ban đẩ u được m ộ t nguồn n ă n g lượng ngoài kích thích, (vấn
đề này sẽ gặp ở mục 2.4).
\ịỊ!wn điên áp và nỉ^uân dònỵ diên
a) Nốu một ph á n tử tự nó hay khi chịii các tác động không cổ bản c h át điện (ìí.
fó khâ nà ng tạo ra điộn áp hay dòng điện ở một điếm nào đó của mạch điện thi n()
được gọi lã một ngiỉòn sức diện dộ n g (s.cĩ.đ). Hai thò ng số đặc t r ư n g cho mòl nguôn
s.đ.đ là ;
• iĩìá trị điện áp giữa hai đáu lúc hở
mạch (khi không ìiối với bát kỉ một phán
tử nào khac từ ngoài đốn hai đá u của nó»gọi là điện áp lúc hở mạch của ngiiổiì kí
hiộu
là
Ul i ni -
• Giá trị dòng điện của nguốn đưa ra
toàn ; gọi là giá trị dòng điện ngán lììạch
mạch ngoài ỉ úc mạch ngoài dắn điộn hoàn
của ngiiổn kí hiộu là Inyni
Một nguỗn s.đ.đ được coi là Iv tưởng nếu điệrì áp hav dòng điộn do nó cung
cho mạch ngoài khổng phụ thuộc vào tính
c h át của mạch ngoài í mạ ch
tái).
cap
b) Trén t.hựr tế. với n hữ ng tải có gìá trị khác nhau, đirn áp trôn híìi đấu nguổn
hay dòng điện do nó cung cấp có giá trị
khác nhau và phu t.huộc vào tải. Diều đó
chứng t.ỏ bôn t r o n g n^uổn có xảy ra quá trìn h biốn đổi dòng điộn cu ng cáp th àn h
giảm áp trôn chính nó. nghỉa là lổn tại giá trị diện trờ bòn t r o n g gọi là diện frỏ trong
của ìiguôn kí hiõu ỉã
ư,,„.
'' ~ í
I^rỉiinì
Nốu gọi ư và I *à các giá Irị điện áp và dòng điện do nguốn cung cấp khi có tâi
hữu hạn 0 < Rj< 0- thỉ :
R
ưhn, - ư
( 1-
8)
Từ (1-7) và (1-8) suy ra :
Innm —
u
(1-9)
R
Từ các hệ thức trên, ta có các nhận xét sau :
1.
1. Nếu
iNeu R.„.
0u thỉ
ini từ
tư hệ
nẹ thức
t.nưc (1-8)
( i - ồ ) ta
ta có
co uư
khi đó nguồn s.đ.đ là một
nguổn điện áp lý tưởng. Ndi cách khác một nguổn điện áp c àn g gán lí tưở ng khi điện
trở tr ong
của nó có giá trị c àn g nhỏ.
2. Nếu Rng
một nguồn dòng
của nó càng lớn.
co, từ hệ thức (1- 9) ta có I
Ingm, nguồn sđđ khi đó có
điện lí tưởng hay một nguồn dòng điện càng gán lí tư ở ng
d ạ n g là
khi RniT
3. Một nguồn s.đ.đ. t rê n thực t ế được coi là một nguốn điện áp hay nguốn dòng
điện tùy theo bảiì c h ấ t cấu tạo của nd đ ể giá trị Rn.« là nhỏ hay lớn. Viộc đáĩih giá
Rne tùy thuộc tư ơn g qu a n giửa nó với giá trị điộn trờ toàn p h á n của mạch tài nối tời
hai đáu của nguổn
xuất p h á t từ các hệ
Rfĩỹ
I
~o----->í
thức (1-8) và (1-9)
I
có hai cách biểu diễn
n
I
©
u u\ Rt
kí hiệu nguổn (sđđ)
Rñ-^
thực t ế n hư trên
-oo-----'
hinh 1.1 a và b.
6)
lỉìn lỉ
ỉ. ỉ
h ).
‘ a ) l ỉ i r i(
h .(ỉy
iỉic n
H í^ ĩíó ỉi
¡ư ơ m ;
íỉư (/fì\^
(ỈÒ ỈÌÍỊ (iiỌ n .
/Ii!;u ò n
(ỉiỌ ỉi
áp
1,
Mỏt bô phận hát ki của mạch có chứa nguốn, không có liên hộ hỗ cảm với phán
Cull lại c iìa m ach nìà chi nối với p h á n còn lại này ở hai đ iế iiì, luôn có th ể th a y th ế
ìnôt nịĩĩiỏìi ỉĩíơng dĩỉoìig với một điên trở tr on g là điệĩi trỏ tư ơn g đương của bộ
phận lììarh đíin^ xót. Trường hỢỊ) rióng. nốu bộ phạn mạch bao gổni nhiều nguổn điện
ap nôi với nhiốu điòn trở theo một cách bat ki. có 2 đáu ra sẽ được thay t h ế bàng
rhi nìôt ngiiổn điôn áp tư ơn g đương với một điện trở troiìg tương đương (định lí vẽ
nguon tương điíơ!ìg í’iia Tovơnin)
Ị . ỉ . 4 . B iể ỉi íỉivn
tììach diên híitiỉỉ các k í ỉiiệu và hình vũ
(sơ
iíĩĩ)
( ’() nhiốu cát'h hiốu dion một inạch điện tử, tron g đó đơn gián và t h u ậ n lợi hơn cả
là cíích hịốu dien bà n g sơ dô góni tập hợp các kí hiệu quy ước hay ki hiệu tương
đương của cát' ph án tử được nối với nh au theo nìột cách nào đó* (nối tiếp, riong song,
hỏn hợp nối tiốp soiìg song hav phối ghép thíc^h hợp) nhò các đường nối có điện trở
bang 0- Khi bien dien như vậy, xu ấ t hiện một .vài vếu tố hình học cán làm rõ khái
niộni [à :
•
phán
•
Nhanh
(của sơ đố mạch) là niột bộ phận
của sơ đó. tron g đó
tử nối nói tiỏp nhau, qua nó chi có một dòng điện
duy nhất.
N ú ỉ là
một điếm của mạch chung cho từ
chi bao gổm các
ba nhánh trở lên.
• Vòng là một, p h á n của mạch hi\o gổm một số nút và nhánh lập th à n h một đường
kín nià dọc theo no' mồi n h á n h và n ú t phải và chi gặp một lán (trừ nút được chọn
làm điốni xu ấ t phátK
• Càv là một ph á n của mạch bao gốm toàn bộ số nút. và n há nh nối giữa các nút.
dó nh ưng không lạo nên một vòn^ kín nào. Các n h á n h của cây được gọi là n k á n k
cỡỵ, các n h á n h còn lại của mạch không thuộc cây được gọi là bù cáy.
Các yòii tố nêu trẽn được sử dụ n g đậc biệt th u ậ n lợi khi cẩn phân tích tính toán
mạch bảng sơ đổ.
NVười t a còn hiểu diễn mạch gọn hơn b à n g Iiìột sơ đố gốm nhiổu kỉiối có nh ững
đường liên hệ với nhau. Mỗi khối bao gồm một nhdin các phán tử liên kết với nhau
đế cũin^ t.hưc hiện Iiìột nhiệm vụ kỉ t h u ậ t cụ t h ể được chỉ rõ (nhiíng không chỉ ra cụ
thố cách thức liên kết bén tr ong khối). Đó !à cách biểu diễn mạch bằ ng sơ đồ kkối
rú t gọn, qua đó dễ d à n g hinh du ng tổ n g q u á t hoạt, động của toàn bộ hệ th ốn g mạch
điện tử.
1.2. TTN TỨC VÀ TÍN H I Ệ U
Tin tức và tín hiệu là hai khái niệm cơ bản của kĩ t h u ậ t điện tử tin học, là đôi
tượng mà các hộ t h ố n g mạch điện tử có chức n ã n g như một công cụ vật chất kĩ th u ậ t
nh àm tạo ra, gia công xử li hay nói c hung n h à m chuyển đổi giữa các d ạ n g nă n g lượng
để giải quyết m ộ t m ục tiêu kỉ t h u ậ t n h ấ t định nào đó.
ỉ . 2.Ị. Tin lức được hiểu là nội du n g chứa đựng bẽn t r o n g một sự kiện, một biến cố
hay một quá tr ìn h nào đó (gọi là nguốn tin). Ti'ong hoạt, động đa d ạ n g của con người,
đã từ lâu hinh th à n h nhu cẩu trao đổi tin tức theo hai chiều : vế không gian biến cố
xáy ra tại nơi A thỉ cán n h a n h chóng được biết ở n hữ ng nơi ngoài A và về thời gian ;
biến cố xảy ra vào lúc
cần được lưu giữ lại để có t h ể biết vào lúc
+ T với khả
ná n g T
oo^ nhu cẩu này đã được thỏa măn và phát triển dưới nhiểu hình thức và
bà ng mọi phươ ng tiện vật chất phù hợp với trì nh độ ph á t tr i ể n của xã hội (kí hiệu,
tiếng nói, chữ viết hav bằ ng các phư ơn g tiện tải tin khác nhau). Gần đây, do sự ph á t
trien và tỉốn bộ n h a n h chóng của kl thuật điôn tử, nhu cáu này ngày c àn g đượf iti(’ia
man sâu sác' t r o n g điốu kiộn của một
hùng- nổ thô ng tin rủn Xíi hội hiộn 'áiũ.
Tính chát quan í rong nhất cùa tin tức là nó m ang ý nghỉa ,vớr Sỉ/áỉ thốìig kê. thô'
hi(*n ở các mạt SÍUI :
a) Nội ciun^ fluía tr on g niòl sự kiện càng CC) ý nghia lớn (ta nói sự kiộn có lượng
tin t ức' (,‘ao i khi I1Í) x áy ra t'ànt’ hàỉ níĩcĩ, c à n g ít được (;hờ đợi. N ^ h ĩ a là lượng tin có
độ lớn ti lộ với độ hat ngờ hay fi Ịệ ÌIỈỊỈỈƠC với xãc suat xuát hìộn của sự kiộn và có
thó diin^ xac SUÍÌÌ ià niứr (ÎO lượng tin tức.
b) Mac' díi đã nh ận được ”nội dung" của một sự kiộn nào đó, ti'ong h á u hết nìọi
trường hợp. người ta chi khản^' định đưỢ(’ tính t‘háí' chan, xác thưc của nó với niột
độ tin c-ạy nào đó. Mứr độ chíic chán càng cao khi í'üng một. nội d u n g được lạp lại
(về cơ bảni nhiều lan. níĩhĩa là tin tức còn có tỉnh chrừ tvìmg binh ìhố ng kở phụ thuộc
vào Iiìức* độ hỏn ỉo;in (*ua nguốn tin, của ỉììồi tiií ờn ^ (kônh) truyồn tin và cả vào nơi
nhận rin, vào t ấ t rà khá n a n ^ ^ãv sai nhám có Thố của một hệ th ốn g th ôn g tin. Người
ta C-Ó thố dù ng En tr opy đế đánh giá lượng Un th ông qua C’á(! giá tri ('ntropy í'if'Hg rẽ
của nguổn tin. kònh t.i'uyon tin và ncíi nh ận tin.
O Tin tức không tự nhiên sinh ra hoặc m ấ t đi inà í*hi là lììồt biốu hiện của các
quá trình chuy ển hóa n a n g lượng hay quá tri nh tra o đổi nâ n g lượn^ giữa hai dạng
vật chát và trường. Phán lớn các CỊUíí trinh này là nìíing t.ính ngảii nhiôn tuân thoo
các quy luật phân hò của ỉí Ihuyî't xác. suát thn ng kê. Tuy nhiõn có t h ể tháy r à n g nếu
một hệ thổ ng có n a n g lượng ổn định, Iiìức độ t r ậ t tự cao thi càng khíí th u th ậ p được
tin t.ức từ nó và ngược lại.
Cơ sở toán học đô’ đánh giá định lượng các nh ậ n xét trên được tri n h bày tr on g các
giáo trinh chuvf^n ng àn h võ li thuyot. thông tin [ 10,] ] ].
/ . 2
. 2 .
T i n
Ỉ ỉ i ệ u
l à
k
h
á
i
n i ộ
m
đ ể
m
ô
t ả
c á c
b ỉ ế u
k i ệ n
v ậ t
ỉ ý
c ỉ i a
t i n l . ứ c .
C
á
c
b
i ể u
hiện này đa dạ n g và th ưò ng được phân chia th à n h hai nhóm : có bản c hấ t điện từ
và không ró bản chát điộn từ. l\iy nhièn, d ạ n g cuối cùng thườ ng gạp l.rong các hệ
thống điùn tử. the hiện qua ih ò n ^ số tr ạ n g thái cli(‘n ãp hay dòng điộn, là có bảỉi chất
điện từ.
• Có th ể coi tín hiộu nói chung (dù dưới dạ ng nào) là một, lượng vật lý biốn thiên
theo thời gian và biểu diễn nó dưới dạ n g một h à m số hay đồ thị theo thời gian là
thích hợp hơn cả.
•
Nếu biểu thức theo thời gian của một tín hiệu là s(t) thỏa m ã n điếu kiện :
s(t) = s(t. + T)
Í1
-
10)
Với mọi t và ỏ đây T là một
hàn g sô thỉ sít) được gọi là một
tín hiệu tu ấ n hoàn theo thời
gian. Giá trị nhỏ n h á t tr ong tập
{T} thỏa mãn (1-10) gọi là chư
kỳ của s(t). Nếu không tổn tại
một giá trị hửu hạn của T thỏa
mãn ÍI -IO ) thỉ ta có s(t) là một
tín hiệu khồng t u ấ n hoàn.
Dao động hỉnh sin (h.1.2) là
dạng đậc trưng nhất của các tín
hiệu tuấn hoàn, có biểu thức dạng :
ỉ ỉ ì n h
s(t.) = Acos(ơjt - ( f )
10
(1-11)
1 . 2
í h u / n
:
s õ
'ỉít i
d ụ c
h i ậ t
h ì ỉi l t
í n c n \ Ị
A ,
s i n
ỉ ,
V í ’/ i
. . 'ĩ và f nhif sau ;
ư
/
2;r
1
■; f ^ T
¿/
•
í hô' C‘ h i a tín hiộu
theo t‘;ích kh;u' th à nh hai dạní4
cơ bí‘i n là hiòn ihiôn liõn tục
thi't) ihời gian It ỉn hiệu tưcíng
tư - anaioj;) hay hif'Mi thión
kíiổĩiíĩ liòn tục lh(‘() thời ^ian
(tin liiôu xun^'so - digital). Thoo
ỉỉììili
; ('ih
đo' S(’ co' hai dạ ng mat'h điòn
(ứ rơ fì;\n làm việc (gia công, xử li) với t ừ n ^ loại trên.
Min-^ i/tifưni; I^ụp.
(’âc' da n g tỉn hiộu vừa nôu trôn, nếu cổ hiểu thức sítt
định, được gọi là ioại tín hiộii xác định rõ ràng. Nfnohi ra,
mang tính ng‘áu nhiôn và chi xác định được c hú ng qua các
và nhờ các (Ịuy luật của phân bố xác suất thố ng kê, được
n hi ôn.
hay đổ thị biốu dion xác
còn một lởp các tín hiệu
phép láy mầ u nhiổu lán
gọi là các tín hiệu ngẳu
ỉ . 2.3. (Yíc linỉĩ chãi aui tin Ỉỉiêíi Ỉlỉco cách hiểu (liẻn ihơi ị^iíin
- a ì ỉ)ộ d ài và
Ịrị (nnifj( biĩih cùa ììiột tin hiệu
Dô dài của t ín hiệvi là khoảng thời ^‘ian tổn tại của nó í từ lúc bát đáu xu ấ t hiện
đốn lúc* mất cĩit. Dộ dài m a n g ý nghía là khoản g thời Jĩian mác bận với tín hiệu của
niột nvẠch hay hệ thòní^ diện lử. Nẽ'u tin hiộu sít) xuát hi('n lúc
có độ dài là r thì
giá trị tr u n g bình của s(tl, ký hiệu lả s(t), được xác định bởi :
1
s(t) =
/ s(t)dt
l
(1-13)
b) N a n g ỉượìig, công s u ấ t và trị hiộu d ụng ;
Nă ng lượng
của tín hiệu sít) được xác định bởi :
(1-14)
Công suất t r u n g bình của s(t) tr o n g thời gian tồii tại của nó được định nghĩa bởi :
(1-15)
Giá trị hiệu d ụ n g của s(t) được định nghĩa là :
Shcl =
1
^ ĩ ĩ s'ơ )dt
= ^
rE7
s"(t)
-
A
Ci Dài dộ n g của tin hiệu lã tỷ số giiìa các giá trị lớn nh ấ t và nhỏ nhất cìia công
suát. túc thời của tín hiệu. Nếu tính theo đơn vị logarit (clexibel), dải động được định
nghĩa là :
min {s“(t)Ị
mins(t )
thông 30 này đặc trưng cho khoảng cường dộ hay khoảng độ lớn của tín hiệu tác cĩộng
lên mạch hoạc hộ thống điện tử.
dỉ Thành p h à n m ộ t ckieii và xoay chièỉt của tín hiộii,
Mỏt tin hiệu s(t) luôn có t h ế phân tích th à n h hai th à n h ph á n niột chiếu và xoay
chiếu rfao cho :
s(t.) = svới s
+
(1-18)
là th à n h p h á n biến t.hiỏn theo thời gian của sít) và có giá trị t r u n g bình theo
thời gian bằng 0 và
là Ihành phẩn cổ định theo thời gian (thành phấn 1 chiểu)
Theo các hệ thức (1-13) và (1-18) có :
úc đó :
và
s-
= s(t) — s(t)
s-
= s(t) - s(t) = 0
( 1- 2 0 )
e) Các thà nh p h ầ n chân vò Ic của tín hiệu.
Một tin hiôu s(t) ninfi; luôn có th ế phán tír h cách khác t h à n h hai t h à n h ph ấ n chản
và lò được xáf định như sau :
s^,|,(t) = s^.|,(-t) = | [ s ( t ) + s ( - t ) ]
(1-2 1 )
S|^,(t) = -S|^.(-t) = ị [ s ( t ) - s ( - t ) ]
từ đó suy ra
s^.|,(t) + S|^.,(t) = s(t)
và
s,.|,(t) = s(t) ;
= 0
( 1- 22 )
f) Th à n h p h a n thực và ào của tín hiệu hay biểu diễn phức của mộ t tín hiệu
Một tín hiệu s(t) b ấ t kì có thê’ biểu diễn tổ n g q u á t dưới d ạ n g m ộ t sổ phức :
s(t) = Res(t) + jlnis(t)
(1-23)
ỏ đây Re s(t) là p h ầ n thực và Im s(t) là ph ần ảo của s(t).
Theo định nghĩa, lượng liên hợp phức của s(t) là :
s*(t) = Reset) - jlms(ĩ)
.12
(1-24)
Khi đó các thành phán thực
Vi\ảo của s(t) l.hno (1-23) và
= ị
Resm
(1-241 được xác định bởi :
r siĩ) + S{t )
(1-25)
Ims( t) = i
Trường hợp riêng, nếu s(t)
Ls{t) -
=
ta có công thức Ole
:
= COSÍÍ + ịsìna
Ç, " y'
I
coriíí — jsinr¿l
(1-26)
Suy ra cách biểu diễn các hàm điốu hòa dưới dạng một. hàm số nũi nliư sau
COScí
(1-27)
Các* cách biểu diễn (1“ 26) và (1-27) đạc biệt th u ạ n lợi cho việc tính toán các hàm
lượng giác khi c h u y e n c h ún g vế dạ ng tính toán CÁC hàm số niủ. Vi dụ, xét biểu thức
đối với hàm điêu hòa s(t) = Asin(í/-'t + fp) (1-1 l ĩ ’, áp dụng hệ thức (1-27), co' t h ế viết
lại s(t) dưới dạ ng
s(t) = A.Imí
= Ini I
(1-28)
= I n iỊA e' '" ‘Ị
Với A = Ae’'^ là biên độ phức của s(t).
Giá trị mod un của A b à n " :
= Ai COS (f + sin^y^) = A
tức là chính bàng biên độ của s(t) biếu diễn ở dạng biểu thức í l “ l l ) \ Nếu sít.) cho dưới
dạng biểu thức hàm COS (1-11) thi khi dó ta có các kết quả tương tự he^ thức (1-28) :
s(t ) = AReỊ
+'^'1
ỉ
J
= Re Ị A e ^ ’'^ . e"'"!
-
Re I A . o'
¡ OÍ
(1-29)
Ta có th ể tìm mối lien hệ tổng
q uá t _ậiữa hai cách bìpu diễn phức
của s(t) nhờ coi s(t) n h ư 1 vectơ biểu
diễn trên m ậ t p h ả n g phức tọa độ
Decác có chiêu dài A (gọi là modun
của s(t) và góc nghiêng^với trục hoành
là (p (argumen) của s(t). Từ hệ thức
(1-23) với quy tác t a m giác lượng
SU}^ ra cách tí nh m o d u n A và góc
pha (f cỉia s(t) theo Re s(t) và Im s(t)
như sau :
Hình Ị.-Ị
13
Nếu s(t) = a + j b thỉ A = / a “ + b“
và
Gxpjiyi + tp^ì
i^(t)
Aj
^ ỉ l = ãỊ
trong đrí Aj.
-./■;) 'A, .
01
lán lượt là môdun và argumen của Sj{t) và
0 (ư^ >
- Khi Au < 0
ngừng khi Au = 0.
> Tj.|, hệ điều chỉnh
lànì giảm
hệ điều chinh làm t á n g
q uá trỉnh điều chinh
chỉ
c) Độ mịn (chính xác) khi điều chỉnh phụ thuộc vào
• Độ chính xác của q u á trỉn h biến đổi từ
th à n h
• Độ phân dải của p h ầ n tử so s án h (độ nhò của Au)
• Dộ chính xác củ a quá tr ì n h biến đổi Tj^ t h à n h
• Tính chất qu á n t ín h của hệ.
d) Cd t h ể điều chỉnh liên tục theo thời gian (analog) hay gián đoạn theo thời gian
miễn sao đạt được giá trị trung bình m o n g đợi.
16
IMníííng' pháp digital cho phép, tiết kiộm n ă n g lượng của hệ và ghóp nối với hộ
thỏn^' lự đông t.ính toán.
t'i í'hú ý rang thông thường n ố u chọn một. ngường U(’h. ta nhận được kô't (|uà là
hó dìốu khiốn ('() hành động hay khỏng tùy thí ' 0 Ux đang lớn hơn hay nhỏ hơn Uch
(và (lo đo' ỉhani số vật ]ý cán theo dổi đa ng lởn hơn hay nhò hơn gia trị ngiãíng định
s,in lừ trơớíM. Khi chọn đươt’ hai mức ngưởng Uch! và UcUl hộ sò hành động mồi khi
l \ nnnì lol vào troiìg khoảng hai giíí trị ngưỡng hoạc ngược ìạí. điếu nàv man g V
nghia lỉiực lố hơn của Iiìột hộ tự động điốii chinh còn ti‘ơờng hợp với một mức ngưỡng
hô mang- ý nghía dùng đế điểu khiến trạng thái ihành vi) của đối tượng.
2- KT01A
17
Chương 2
KĨ THUẬT
TƯƠNG
•
TỤ’
■
2.1 - CHẤT BÁN DẪN DIỆN - P?íẦN T Ử MỘT MÃT G IĨ É P P - N
2.7 ./. C h á i hán dủn tìỊỉíỉvên ch ã i vả ch ã i hán (lẫn tap ch ãi
a - Cáu trúc vĩ/ng n ân g Ĩĩỉợng cùa
ckáf ran tính thể
Ta đà biết cấu trú c n à n g lượng của một nguyên t,ử đứ ng có lập có d ạ n g là các mức
rời rạc. Khi đưa các nguyên tử ỉại gán nhau, do tương tãc. các mức này bị SIIV biốn
t h à n h những dải gốiii nhiểu mức s á t nhau được gọi là các vìing nãiig lượng. Đây là
dạng cấu trúc n ãn g lượng điến hình của vật rán tinh thô’ \2].
'Pìiv theo tình trạng các mức n àn g lượng trong một vùng có bị điện tử chiốnì í‘hỗ
hay không, người ta phà n biệt 3 ỉoại v ù n g n ă n g lượng khác nhau :
•
Vùng hóa trị (hay còn gọi là vùng đáy), tro ng đó t á t cả các niức n ă n g lượng
đều đã bị chiếm chỗ, không còn t r ạ n g thái (niứcl n ã n g lượng tự do.
• Vùng dẫn (vùng trống), tr o n g đó các mức n á n g lượng đếu còn hòt r ổ n g
bị chiếm chỗ một phán.
hay
chỉ
• Vùng cám, t r o n g đó không tổn tại các mức n a n g lượng nào để điện tử có thô'
chiếm chỗ hay xác suất, tìm hạt tại đây bằng 0 .
Tùy theo vị trí tươn g đối giữa 3 loại vùng kể trẽn, xét theo tính chát dẫn cĩiộn fiìa
mình, các c hấ t r á n cấu tr ú c tinh t h ể được chia t h à n h 3 loại íxét ở o K) t h ế hiõn t r ô n
hình 2 .1.
/ / / / / / / X'
///
V///
ựl//7ýCã^
b)
đ)
ỉ ỉ ì n h 2 . ỉ : ỈH ìù n Ịo ạ ị VỘ! ran
u )
( ' h â ỉ
h
C i k h
í ỉiệ ỉỉ
then c â u in k ' v ù ỉiị; n ù m : Ìư ự ỉì\; :
/:'
>
2 c i '
íi
:
h )
( ’h í J i
h á ì ì
( l ù n d i c n
ỉ:
,
^
2 f V
:
c i
( 'ỈK J I
( ỉ ả n
iỉiO ii.
Chúng ta đã biết, mu ốn tạo dòng điện tro ng vật rắn cán hai qu á trì nh đổng thời :
quá trình tạo ra h ạ t dẫn tự do nhờ được kích thích n ă n g lượng và quá tr ì n h chuyển
động có hướng của các h ạ t dẫn điện này dưới tác dụ ng cùa trường. Dưới đây ta xét
tới cách dẫn điện của c hất bán dẫn nguyên chất (bán dẫn th u ẩ n ) và chất bán d ẫ n tạp
18
2-KTOÌ-B
t !i il inà điõin kh;ít‘ nlìau t:hù yèu liôn (Ịiian tới (]iiâ trinh sinh U;ui) í*áí' hat tự (lí)
nìí.mg linh thô'.
Ị) - Chãỉ b(ỉìì
(ỉồìi Ịhnãĩ)
ỉỉai 1‘hal ỉìan dản thiian cîiô'n hinh là ('r(‘nianiuiii Kì(.'i và Siỉiriunì (Si) t‘o' cáu ti'úc
vunỵ: nan^;' lượn^'
hinh 2.11' với K., " (),72í’V và
thuộc nho'm hỏn
hang tuân hoàn Mí‘ik I(‘I('í'[i . M õ hinh ('âu trúc ma ng tinh thò'
(1 t'hiou) (’Ún c hu ng (■()
hinii
2 . 2 :\
với
h;\n
c h àt
lã
các
liõn
k ò 't
^ h ó p
đôi
cìịộn
ỉử
h ó a
trị
v à n h
n goài.
(5
0 K chúníí là rac r h á t ('ac'h (ìiôn. Khi diíơc lììôt nguổn nan^’ ỉiíơn^ ngoài kich thiVhx ; ỉ \ I’a hiôn tiíỢn^^ĩ; i o n luía cae n < ; u y ô n
tử lì ii t Mìaỉi^^ v à s i n h í ì í n ^ (‘ÍIỊÌ hạt d à n (ự cio :
dien tử hýí\khòi lỉõn k('\ <>h('*p dỏi trờ th à n h hat lư do và cì('* lai 1 lif-n kõt lĩi khiiyê't
( l o t r nn j : ; ) . 'I Vôn đ ò t h ị viìU ịX n a n ^ l ư ơ n ^ h i n h 2.2h. dic' U n à y t ư ơ n ^ ứ n ^ v ớ i s ự c h u y ố n
đi(;n từ tìí 1 lììức n a n g lượn^ tron^‘ vung h()'a tri lí‘*n 1 mức tr nn g vù n^ dan đõ‘ lại 1
ỉiuii' íU cỉo MrõnỊX) trong vùn^‘ hoa trị. (-;U‘ cạp hại dãn tự do nàv. dưới tac dụ ng rủa
1 ti-ưừnií n^oài hay mỏt (ỉracliíMì nòn^ độ có khã n a n g dịch chuyốiì t'f) hướn^ tron^'
nìiỉiìí^ t iỉìh
K('‘I C|uà
I ' ÍCỈ1; :
kich
ỉhõ lạ o lìón CỈÒII^ (ìiôn tro n g C’hát
là : li Muổn tao hạt dần tư df)tr on^ t'haí h;ín
thich
đ i ’i
ỉớìì
K
.
cán võ nang
.■r
T
i'
I I
ó.*
...
Ụ2eự
Ị I
l
, r
s
dẫn thvián
ki
ú¿
:r:¿i
han dãn th u a n .
:*1
'1
tf
i-/
. r
'/ỷzý:ỹZy/^-Ầ
‘ í
Ìlu ìh
2 . 2 ; (i) C ô n i r m
h)
f)ñ
ilìi
/ntit/ĩ^ Ii/th i h r m i n ( ỉ i i r u c ù t ỉ t h i ' i i hiiỉi í/í/// i h i i ó n -V/
v ũ h ị:
ị:ì
()i
l ỉ i i t lì
iư
t lít-
Ị^ iìiií
s in h
íỉri!-^
cọ p
h ití
(l(h i
ÍIÍ
flí/.
2) Dòng điộn t r o n g chát hán dan thiián gốm hai t.hành ph ấn tư ơn g đươ ng
qua tri nh phát sinh l.ửng c-ạp hat. dản tạo ra
(n, = P | ) [2, 8].
nhau do
c ~ ('hat hán ciỗn tạp chát ÌOỢI n
Người t a t.iến hà nh pha thêm các nguyên
từ thuộc nhrím 5 bàii4î Mendeleep vào
m ạ n g tĩnh thế c h ấ t băn clản nguyòn chát nhở các công nghê đạc biệt, với nồng độ
khoảng l o ’" đốn
nguyên lử/cnv\ Khi đó các nguyên t.ử tạp c h át th ừa một điện
tử vành ngoài, liên kết yêu với hạ t nhân, dề dàng bị ion hóa nhờ 1 nguốn n ã n g lượng
yèu tạo nôn 1 cạp ion dương tạp chát - điện tử tự do. ơ điểu kiện binh th ư ờ n g (25''C)
toàn hộ các Iif’uyên tử tạp chát đa bị ion hóa. Ngoài ra hiện tư ợn g ph á t sinh hạt. giống
như cơ chố cùa chát bán dan th u á n van xảy ra như được mỏ tả trẽ n hinh 2 .-3a. với
mức độ ycu hơn. TTi'ên đổ thị vùng n â n g lượng. các Uìức’ n à n g lượng tạ p chát loại này
(gọi là t.ạp ch ất loại n hay loại cho điện tử - Donor) phàn bô' bên tr o n g vùjig cắm.
nain sát đáy vùn g dẫn (khoảng cách cờ vài C'í eV).
ĨO
Kô't quà là tr o ng m ạ n g tinh th ế tổn tại nhiồu ion dương của lạp chát bát độ n^ và
dòng điôn t r o n g c h át hán clản loại n gnni hai th à n h phán không bà ng n h a u lạo ra :
á”;
H n ìỊỉ
2 ..< :
f)ó
ịỊ ì ĩ
f ì ( ì t ì \ ; Ịư (rfì^^
Ví) C ( f
( //{•
SI/IỈÌ
íj} liiọi n
lia i
lììiiì
iru ỉiỊ: l ììủ i
han
lỉủ n
íitp
liìâ i
:
hi hnu Ị)
điện tử được gọi là loại hạt dẫn đa số có nổng độ là
nống độ
(chênh nh au nhiều cấp ; Ĩ1|^
lỗ tr ống - loại thi ể u sỏ t’ó
d - Clĩố.ỉ báĩi dồ n tạp chất loại p
Nếu tiến hành pha tạp chất thuộc n h ó m 3 bảng t u ấ n hoàn Moncleloep vào m ạ ng
tinh th ể chất bán dán t h u ẩ n ta được c h át bán dản tạ p chát loại p với đậc điểm chủ
yếii là nguyên tử tạp chất thiếu một điện tử vành ngoài nên
1 liỏn kốt hcía
í.rị ([Ịh(*p
đỗi) bị khuyết, ta gọi đó là lỗ trốn g liên kết, có khả na ng nhận điện tử, khi nguyôn
tử tạp chất bị ion hóa sẽ sinh ra đống thời 1 cạp : inn âm tạp chát - lỗ trống tự do.
Mức n ă n g lượng tap ch át loại p nàm t r o n g vù ng cáiìì sát đinh vùn^ hóa trị. lĩ in h 2.3b
cho phép giải thích cAch sinh hạt dản của chát bán dẵn loại này. Vcậy trong m ạ n g tinh
i.hế châỉ- hãn clảìì tạp chát, loại p tốn tại nhiốu ion âiìì tạp chài ('() tỉnh (’h;it định xứ
l ừn g vùng và dòng đìộn tr on g chát bán dẫ n loại p gổm hai th àn h phán không tương
đương nhau : lỗ t r ố n g được gọi là các hạt. dẵn đa số, điện tử hạt. thiếu số, với các
nồng độ t ư ơ n g ứ n g lả Pp và np (Pp »Tip).
c ~ Vai hiện tượìig vật lí thường gặp
( ’ach sinh h ạ t dẫn và tạo th à n h dòn g
trực tipp t.ới các hiện tượ ng vật lí sau ;
điện tr ong chất bán
ĩĩiện tượng ioĩi ỈIÓO nguyên tử (của chất
lạp chất) là hiện tư ợn g gán liền với quá trỉn h
n ă n g lượng của các hạt. Rõ rà n g sỏ' hạ t sinh
trong vùng dần hay số mức bị trố ng đi t r o n g
kẽ lượng tử cho phép tính nổng độ các loại hạ t
[2 , 8 ] :
n = / N(E)F(E)dE ;
^'c
dẫn th ư ờ n g
bán dẫn thuẩn hay của chất bán dẫn
tạo h ạ t dẳn tự do hay chuyốn dời niức
ra bằng số mức n à n g lượng bị chiếm
vùng hda trị. Kết quả của vặt. lí th ổng
này dựa vào hàm th ốn g kê F e r m i - D ir a c
p = / N(E)F(E)dE
^ 'min
với n, p là nố n g độ điện tử tr on g vù n g dẫn và lỗ t r ố n g tro ng vùng hóa trị.
E^, là mức n ã n g lượng của đáy vùng dẫn,
20
liên qu an
(2-1)
Fj^. là mức năn g lượng của đinh vùng hda trị,
[pì trạng thái nan g lượng cao nhát có điện tử,
là t r ạ n g thái n à n g lượng thấ p n h ấ t của ỉỗ trông,
N ( ị. j là hà m mật độ t r ạ n g thái hạt theo n a n g lượng,
F(|,J là hàm phâ n bô th ong kê hạ t theo n ã n g lượng.
Thoo đo' người ta xác định được :
Kc - Eị.
n = N,,exp ( ----- ) ; p =
Ej.. - E,
«xp ( ------------------ )
*2-2)
với N^., N^, là mạt độ t r ạ n g thái hiệu dụng tr o n g các vùng tương ứng, E|,- là mức th ế
hóa hoc' Ítìiứí^ Formi».
Kôt (luá phán tích cho phóp có các kôl luận, chủ vếu sau ;
•
bát
() t r ạ n ^ thái cân hảng, tích số nống độ hai loại h ạ t dẫn là một h à n g sớ (trong
kị C'h;ĩí. b á n
dẫn
loại
nào)
= N^.N,,0xp ( -
■Pn =
) = co nst
(2-3)
nghỉa là viộc t ă n g nồng độ 1 loại hạ t này luỏn kèm theo việc giảm nồng độ tương
ứng t*ủa lo;.ii hạt k ia.
• Ti'ong ('hất hán dản loại n có
> > ĩiị >>Pn tlo đd sô' điện tử tự do Ịuôn bàng
sò lượn<;' ion dương tạp chất : Hj-, = N ịY Tương tư, trong chất bán dản loại p có
P|, > >
-
Hj > >
do đd rfổ ỉỗ trống luôn bàng số lượng ion àm tạp c h á i : Pp =
ỉh.ên ỉi/nng tai
hap của car hạt (ìầĩi
lììõn t ư ơ n g riinh h ạ t dẫn p h á hủy t.rạng th á i cân b ả n g n h i ệ t đ ộ n g cẢia hệ h ạ t
(n.p
n^ì. Khi đó người ta thườ pg qua n
tảiiì tới số gia ta n g nống độ của các hạt
thiêu sò vi c húng có vai trò quyết, định tới nhiểu cờ chế phát sinh dòng điện trong
các dung' cu hán dan. I'íiộn tượn^' tái hỢ]‘) hạt dan là quá trinh ngược lại, liên quan
tới rá(' chuvôn dời điện tử từ Iiìức n;m^ lượng cao tr ong vùng dán vẽ mức thá p hơn
trong vùng hóa trị. Iliộn t.ượng tái hợp làm lìiát đi đống thời 1 cập hạt dẫn và đưa
hệ hạ t vể lại ] t r a n g thái càn bàng mới.
Khi đd, t r o n g chất bán dẵn loại n, là sự
điểu kiộn nồng độ điện tử cao :
Ap(t) = Ap(0)exp
ơ đáy
:Ap(t)
tái hợp của ỉỗ trố n g với
~ y: )
điện tử trong
(2-4)
là mức giảm của lỗ tr ống theo thời gian
Ap(0) là
30 lượng lỗ trố n g lúc t — 0 (có được sau 1 q u á trỉ nh sinh hạt)
làthời gian sống của lỗ trống tro n g chất bán dẫn loại n (là khoảng thời'
gian trong đó nông độ lỗ trống dư giảm đi e lániTương tự, tr o n g
c hát bán dẫn loại p có
An(t) = An(0)exp^ ~
r~ )
(2-5)
21
('■Ác thnn^^ so
ciuìi;^- (‘U \vAn (.lãn,
-
( ‘Ị ì ỉ t y c ì ì
Di í í í i
t ai }
t‘u a
(; ií '
và r,, quyôt định tới c;u' linh chât tan s6 (tac đông nha nh 1 rủa cnc
(ỉò ìĩíĩ
ỉỊÌa
clunfî
nf *n 1 d õ n o trường'
í ’i i a
Ịỏc
'
clon^
t Ỉ’Õ 1 t ( . à n
•líói
=
phan
'
‘) K ( n
I ..
iỉ'M
+
— 1 ..
Itiun
(2 - 7 »
+ 1
p//|,Ị
i
2 - 8
i
- Chi/vcỉì (ỉộng lìỉìnrch tàn của (ãc hạt (ỉán
I)(ì ('.() sư chõnh lộch vố nổng đỏ thf’C) khón^'
C*ỈU' híit clãn tliựi* hiộn ('huyôn
động khuôfh tán từ iỏp co' nồng độ CÍVO tới lớp C(ì nông độ thà'p. Mát độ clòn^ khuóch
lan th(*í) phương ^iàni cúíi nông độ có dạng' : fJSl
cl n
= ->1 n „ ( -
I = q n„
¿
- q
cl n
D
,
_
với ỉ) và D là các hộ s 6 ti lộ gọi là hệ số khuốrh lán của
(])j^ = 32 cm-Zs ;
= 12 cmVs)
.2-101
các'
hạt. t ư ơ n ^
Người ta ch ứn g minh được các tính chát sau :
#
0
=
KT
' -
Ịi = U ị .,//
q '
(hộ t h ứ ( ‘ E i n s t ( ‘in)
'
Trong đó IJ'|- là thố nhiột <ư| ^ 25mV ở nhiột độ phòng T = 29Cì Ki
•
. T,, =
;
D,, r,, = L^,
'lYong đó L^, L|, ỉà q u ã n g đường khuếch tan cùa hạt (là khoáng cách t r o n g đó nổng
độ hạt khiiốch tán giám đi c lán thoo phương khu€‘ch tán) đó cũ ng chính là q u ã n g
đường t r u n g binh hạt dịch chuy ển khuếch tán được tr on g thời gian riớng
của nó.
2 . ỉ . 2 . Mâ( f*hép p -n
và íin ỉĩ chỉnh
a - Mật ghòp p - ì i
hhi- chưa có diện áp ngoòi
Khi cho hai
n h a u , c‘á c h i ệ n
đơn
tinh th ế
22
iiỉỏt hán dẫn
bán dẫn tạp chất loại n và loại p tiếp xúc công nghệ với
t ư ợ n g v ậ t li x ả y r a
bán dán điộn hiện đại [2, 8 ].
ỉtru cùa
t ạ i n ơ i t i o p x ú c l à C’ơ s ở c h o h á u
hốt c á c d ụ n g cụ
ỉ linh 2.4 biốii dion
hoa nũìt lììíit ^hÓỊì p - n
ap n^oài đạt vào, Với
độ phòng, các ngiiyỏn tử
hóa
hoàn
toàn
(n,-j
mỏ hỉnh lí tưỏn^!
khi chiía có điện
già thiết ở nhiệì
tạp chát đã bị ion
=
N|^
; Pp
-
Các hiõn tư ợn g xáv ra tại nơi liếp xúc
í-ó thô' Ì1 ÌÔ tá toiìì t á t n h ư sau ;
Do có sự chôiìh lệch lởn vỗ nống độ
(n,, »Hj, và
» P n ^ tíìi vung tỉốp xúc
(■() hi(‘ti tượng khuếch tân các hạt đa số
(Ịua nơi tiốp g iáp , x u á t h iộ n 1 d ò n g đi ện
khuôfh t;ín Í|^J hướng từ p sa n g n. Tai
1 víin^' làn cận ỉ,, hai bôn mặt. tiốp xúc,
xu;'U hiộn niỏt lớp điộn Í.ích klìòi do ion
t;ip chất tạo ra. trong đó nghẻ-o hạt dân
đa sô và co điộn trở ỉớn (hơn nhiều cáp
so
với
C’Ỉ K'
th(íi xuàí
v ù n g
hiện
còn
lạiK
1 điộn
cìo
đó
đông
trường nội bộ
hưííng từ víing N (ỉớp ion dương Npi
san^ vùng p (lớp ion àni N,^^ ) gợi là
đi('n trư ờn g tiê'p xúc
(h. 2.4cì.
Người la ndi đíi xuát hiôn ] hàng
rào điện thô' hay một hiệu thố tiốp xúc
Uix- Bế day lớp nghòo ỉn phụ thuộc vào
nõng độ tạ p t’hàt, nếu N,\ - N|) thỉ 1,1
đỏi x ứ n g qua mạt tiếp xúc : lon ~ Kip ;
thườ ng N,\ » N n nên 1,U1 »hiỊi và phắn
I’hú yêu nảm bèn loại bán dần pha tạp
ch át ít hơn (có điện tr ở suát. cao hơn).
Diõn trường E(X cản trở chuyốn động
cùa đòng khuếch tán và gây ra chuyến
động gia tốc (tròi) của các hạt. thiếu số
({ua miền tiốp XIÌC, có chiều nt^ược lại
với dòn g khuc'ch tán. Quá trinh này
tiô'p diễn sẽ dẩn tới 1 trạng thái cản
bang động : íki — Iir và không có dòng
điộn qua tiếp xúc p - n . Hiệu th ế tiếp
xúc có giá trị xác ìập, được xác định bởi
ỉỉìn h
; \f ạ í
p - n k ỉìi c h ira (7/
(ỊiOn irióna:,
d ì M ó h in h c â ii trũi Ị i h ìC ii :
h) r iìíu ì hô fí('fỉĩi;
- Xem thêm -