Mô tả:
■ 0 khi n —У 00. Điều này có nghĩa là Ve > 0, 3ne, Vn > n £ : \zn — z\ < £. Do Zn = x n + iynì z = x + iy , nên zn —> z khi và chỉ khi x n —> X và yn —>• y. Như vậy, tất. cả những gì đã biết về sự hội tụ trong M. có thể chuyển tương ứng sang c . Chẳng hạn, ta có: ỉ. Nếu zn —y z thì \zn \ —> \z\ . ỉỉ. Nếu zn —> 2, 0Jn —> ÙJ, thì: —У ZU)] z / , s — (co 0). ỈU. Dãy {zn} hội tụ khi và chỉ khi nó là dãy Cauchy, tức là Ve > 0, 3ne, Vn, m > n e : Izn — zin\ < £. iv. Mọi dãy {zn} bị chặn trong с (nghĩa là: Slip \zn \ < oo) có một dãy con hội t,ụ. n>l V. Dãy { z n} —>• 2 khi và chỉ khi R,ezn —>• R e 2 và 1гпг„ —> Im 2. 5 Đ ịn h n g h ĩa 1.2. Cho dãy số phức { u,n} € с . Biểu thức hình thức oo ỉlị + Щ + • • • + un + • • • = 'y ^ un n= 1 (1-7) được gọi lò, chuỗi số phức với số hạng tong quát ì,à un. Đặt: s1= Ui, S ‘2 — и 1 + и,2, >Sn — U1 + lt‘2 + • • • + un, s Khi đó, S n dược gọi là tổng riêng thứ n của chuỗi (1.7). Nếu tồn tại lim S n — Ỷ 00 X—ỳOO thì chuỗi (1.7) được gọi là chuỗi hội tụ và s được gọi là tổng của nó. Khi đó, ta viết oo s ^ ^un. n= 1 Chuỗi không hội tụ được gọi là chuỗi phân kỳ. Đ ịn h lý 1.1. Giả sử chuỗi (1.7) hội tụ tuyệt đối. Khi đó: i. Chuỗi (1.7) là hội tụ; oo ii. Nếu õ : N —Ï N là một song ánh thì chuỗi ^ Щ{п) hội tụ và n= 1 oo oo ^ ^ LLn. n=1 ^ ^ ^ổ(n) Tỉ=l 1.2. T ôpô trên m ặt p h an g phức 1 .2 .1 . C á c k h á i n iệ m cơ b ả n Vì mặt. phẳng phức С có thể đồng nhất, với R 2 qua ánh xạ 2 I—у (Re 2, Im 2) liên tôpô của mặt. phẳng phức с chính là tôpô của R 2. Vì vậy, ở đây ta chỉ nhắc lại và nói thêm một. số điều cần thiết dưới ngôn ngữ số phức. 6 Trước hết lân cận của một điểm a G с là tập bất kỳ bao hàm hình tròn D (a ,r) tâm a, bán kính r > 0. D (a, r) = {z e С : \z - a\ < r} . Đặc biệt D (a ,r) là một lân cận của a và được gụi là r lân cận. Rõ 1’àng: i. Nếu u là lân cận của a G с thì mọi tập hợp bao hàm и là lân cận của a. ii. Giao hữu hạn và hợp của một họ bất kỳ các lân cận của a là lân cận của a. iii. Nếu u là lân cận của а thì tồn tại lân cận V của а sao cho V là lân cận của mọi z e v vầV Cư. Tập G ' c C gụi là mở nếu G là lân cận của mọi điểm của nó. Hiển nhiên 0 và с là c á c tậ p II1Ở, h ợ p c ủ a m ộ t h ọ b ấ t k ỳ v à g ia o c ủ a m ột. h ọ h ữ u h ạ n c á c t ậ p II1Ở là t ậ p n iở . Từ định nghĩa suy ra hình tròn D(tt, /■) là tập mỏ với mọi a G с và mọi r > 0. Tập F С С được gụi là đóng nếu phàn bù của nó = с \ F là mở. Từ tính chất của các tập mở suy ra ngay tập hợp của một số hữu hạn và giao của họ bất kỳ các tập đóng là tập đóng. Cho X С С, khi đó ta có một số khái niệm sau: i. Điểm z° G X gọi là điổm trong của X neu X là lân cận của Zq. Nói cách khác, tồn tại £ > Ü, để D (zũ,e) с X . Tập tấ t cả các điểm trong của X được gụi là phần trong 0 của X và kí hiệu là int. X hay X . ii. Điểm Zq gọi là điểm tụ của X nếu mọi lân cận и của Zq chứa ít, nhất một điểm của X khác Z(J. Tập tấ t cả các điểm tụ của X gụi là tập dẫn xuất (thứ 1) của X v ầ ký hiệu là X ' . iii. Điểm Zq gọi là điểm cô lập của X nến tồn tại một lân cận ư của z0 chứa duy nhất điểm zq thuộc X . iv. Điểm z0 hoặc là điổm tụ hoặc là điểm cô lập của X được gọi chung là điổm dính của X . Đặt. X — tập các điểm dính của X . Rõ ràng X là tập đóng khi và chỉ khi X — X và X là tập đóng nhỏ nhất, chứa X . Vì vậy X được gọi là bao đóng của X . V. Tập X là tập đóng nếu mọi dãy trong X hội tụ thì giới hạn của nó thuộc X . vi. Điểm z° gụi là điểm biên của X nếu и п X Ф 0 và и п (C \X ) Ф 0 với mọi lân cận ư của z°. Tập lấl cả các điổin bien của X kí liiộu là ÕX. Hiổn iihiOii дХ = Х \ Х . 7 1.2.2. T ậ p bị c h ặ n và t ậ p c o m p a c t Tập X С с gọi là bị chặn neu tồn tại R > Ü sao cho \z\ < R ,V z G X . Tập X được gọi là cornpact nếu mọi dãy trong X có chứa ruột dãy con hội tụ tới một điểm thuộc X . Dễ dàng kiểm tra lại các khẳng định sau: i. Giao của một họ b ất kỳ và hợp của một họ hữu hạn các tập compact là compact. ii. Tập compact là tập đóng và bị cliặn. iii. Mọi tập con dóng của một. tập compact, là compact. Định lý 1.2 sau là hệ quă trực tiếp của việc đồng nhất, с với R 2 và từ hệ thức \z\2 = |R e z |2 + |I n iz |2 với z e c . Đ ịn h lý 1.2. Giả sử X i D x 2 D ■■■ D x n D ■■■ là m ột dãy giảm các tập compact, khác rỗng của c . Khỉ đó, oo П Xn Ф 0 . n=l Đ ịn h lý 1.3. Giả sử X là tập compact trong c . Khi đó, đối với mọi r > 0, tồn tại m ột số hữu hạn các hình tròn tâm thuộc X bán kính r phủ X . Đ ịn h lý 1.4 (Heine-Borel). Giả sử X ỉà tập con của c . Các điều kiện sau ỉà tương đương: г. X là compact; гг. Mọi phủ 'mở của X chứa m ột phủ con hữu hạn; ỉỉỉ. X đóng và, bị chặn; ơ dây, ta nhớ lại rằng một phủ IIIở của X là một họ các tập II1Ở {G ị}i&ĩ t.rong с sao cho X С u Gị. Ta nói phủ mở {Gị] £l chứa một phủ con hữu hạn nếu tồn tại iGl il, i‘2 , ■.. , i n sao cho X с Gị! и • • • и Gịn. 1.2.3. G iả k h o ả n g c á ch g iữ a h a i t ậ p h ợ p Giả sử A và В là các tập con của с . Ta gọi số d (Л, В ) := inf {\a — b\ : a e A ,b e B } 8 là giả khoảng cách giữa A và B. Viết, d(a, B) khi A = a. Rõ ràng rằng: i. d { A ,B ) = d {B ,A ). ii. Nếu A n D — 0 thì (Z(Ấ, D) — 0. Tuy nhiên điều ngược lạinói chung không đúng. Đ ịn h lý 1.5. Giả sử A và B lò, CẢC tẬp đóng khác rỗngtrong c và m ột trong chúng là compact. Khi đó: i. Tồn tại a G A ,b G B để d (A , B) = \a — b \. ii. Nếu A n B — 0 thì d (A , B ) > 0. 1.2.4. Đ ư ờ n g v à m iề n tr o n g m ặ t p h a n g p h ứ c . Giả sử íf (t ) và ĩỊj (t ) là các hàm giá trị thực liên tục trên đoạn [a,b] (a< b). Khi đó, phương trình z = z (t,) = (f (t) + iìỊj (t) ,a < t < b cho biểu diễn tliam số của đường cong liên tục L = 2([a, b]) trong c . Đường cong được gụi là trơn nếu nó có biểu diễn tham số z (t.) = íp (t ) + i(p (t ) sao cho và ĩp là các hàm có đạo hàm licn tục với \
0 tồn tại CÁC điểm, 20, Zi, . . . , zn G L sao cho với Zj+l G D (Zj, r ) . Một đường cong L có điổm đầu và điổm cuối trùng nhau được gọi là đường cong kín. Đường cong không có điểm tự cắt, tức là không tồn tại ti, t-2 G (a, b) để ip ( t i ) + # (t’l ) = < p {t’2 ) + # ih) v à i f ( t ỵ ) + iĩjj (íx ) Ỷ 9 («') + # («') được gọi là đường cong Jordan. Đường cong Jordan kín còn được gọi là chu tuyên. Tập ũ c c được gụi là m ột miền nếu nó thỏa m ãn hai điều kiện: 9 i. Q là tập mở. là liên thông, tức là với hai điểm tùy ý a, b G ii. điểm tồn tại đường cong L c Q có đ ầ u là a v à đ iể m c u ố i là b. Giả sử 7 là một. chu tuyến trong c . Địnli lý Jordan nói rằng m ặt phang 7 chia mặt. phẳng c thành hai miền. Một trong hai miền đó là bị chặn (không chứa oo) ký hiệu là íỉ7 hay và gọi là miền trong giới hạn bởi 7. Miền còn lại viết, là Q~ là miền ngoài giới hạn bỏi 7 . Hiển nhiên d ữ — 7 . Ta quy ước chiều dương của d ữ là chiều mà đi dọc t.heo dữ miền fì7+ luôn nằm VC bcn trái. Mũi ten trong hình 1.1 chỉ chiều dương của dQ. Khi có phân biệt đến chiều, ta viết. ỠQ+ là biên của Q với chiều dương CÒĨ1 d ũ ~ là biên của Q lấy theo chiều ngược lại. Miền Q được gọi là miền đơn liên nếu với mọi chu tuyến 7 c Q ta đều có fì7 c Q. Nếu tồn tại các chu tityến «ao cho các miền Q7l , Q72, . . . không bao hàm trong Q ta nói Q là miến đa licn. Ta nhận thấy rằng nếu bổ sung vào dQ các đường l ị ,l 2, . . . thì miền thu được sẽ là miền đơn liên. Hình 1.1: Hình 1.2: 10 1.3. H àm số b iến số phức 1.3.1. H à m b iế n p h ứ c Đ ịn h n g h ĩa 1.3. Giả sử íỉ с с là một tập tùy ý cho trước, m ột hàm biến ỹỉiức trên Q với giá trị phức ÌÀ m,ột ánh xạ f : Q c. Hàm, nhu vậy được ký hiệu là иJ = f (z) , z E LU. Đ ịn h n g h ĩa 1.4. Khi Q —>с là đơn ánh, hàm f ở (1.3) đuợc qọi là đơn diệp. Có thể xảy ra trường hợp f không đơn diệp trên Q nhưng có thể chia íỉ thành các tập con ũj lớn nhất trên đó f là đơn diệp. Khi đó, mỗi Qị được gọi là m iền đơn diệp của / . Bằng cách ta viết и — и + iv, u — Re cư, V — Im cư, hàm / có thể viết dưới dạng / (z) - и ( 2 ) + iv ( z ) . Hai hàm и và V được gụi là phần thực với phần ảo của / . u{z) = Re f ( z ) = ( R e /) { z ) . V (z) = Im / (z) = (Im / ) (z) . Bằng cách đồng nhất 2 với (х,у), X — R ez, y — I m z , hàm / có thể coi như hàm của hai biến t.hực X, у và vậy t.hi liai hàm и và V cũng được coi như thế. Bây giờ ta xót. tính lien tục và lien tục đều của hàm bien phức. Đ ịn h n g h ĩa 1.5. Cho hàm f xác định, trên tập tùy î / Q c C với giá trị trong с và z0 là điểm, tụ của Q xa vô tận.số phức a G с gọi là giới hạn của hữu hạn hay là điểm hàm, f ( z ) khi z dần đ ến Zq và v i ế t lim f (z) — a 2^20 nếu với mọi lân cận V của a tồn tại lân cận и của ZQ sao cho f (z) e V với m.ọi z e Ư n Q, z Ỷ Zo ll N h ậ n x é t 1.1. i. Khi z0 ỉầ hữu hạn, điều trcn có nghĩa là Ve > 0, 3Ố > 0,V z G 0 < \z = zq\ < ỗ thì \f(z) - a \ < £ . ii. Khi Zq = oo, thì phát biểu vừa пси nói rằng Ve > ü, 3 R > 0, V2 G Í2, \z\ > R \ f (z) - a \ < £ . iii. Điểm Xã vô tận a = oo G с gọi lã giới hạn củ ã f ( z ) khi z —>■z0nếu Vfí > Ü, tồn tại m ộ t lấn cận ư củ а z 0 São cho I/ (z)| > R, \/z G и П Q, z Ф z0. Đ ịn h n g h ĩa 1.6. Hàm f qọi là liên tục tại z0 nếu m ột trong hai điều kiện sau đuợc thỏa mẫn: i. cho и П Điếm zq là điếm cô ỉập của Q. Nói cách khác tòn tại lân cận của ZQ (trong ũ ) sao = {z0} • ỉỉ. Nếu Zq không là điểm cô lập của Q thì lim f (z) — f ( zq) . z-> z0 Dễ thấy ỉ trong định nghĩa 1.6 tương dương với mọt t.rong haiđiều kiện sau: ỉ'. Với mọi £ > 0, tồn tại một lân cận и của z0 sao cho \ f { z ) - f ( z 0)I < £ ,\/z e ư n Q . ỉi'. Nếu {zn} С D, zn ->■ z0 thì lim / (zn) = n —too f (z0) . Khi viết / (z) = и (2) + iv ( z ) , 2 G Q dễ dàng thấy rằng / liên tục tại Zq g 0 khi và chỉ khi и và V liên tục tại Z(j. Đ ịn h n g h ĩa 1.7. Hàm f đitợc gụi ỉà liên tục trên íỉ nếu nó lỉêĩi tục tại mọi z G ũ . Tương tự như đối với hàm biến thực, nếu / (z) và q (z) là các hàm liên tục tại ZQ G ũ thì: a f (z) + ß g ( z ) , / (z) g { z ) , (g ( zq) Ф 0) liên tục tại Zq € о với mọi a , ß € с . 12 Đ ịn h n g h ĩa 1.8. Hàm f được gọi lồ, hàm liên tục đều trên Q nếu Ve > 0, 3Ố > 0, Vzi, Z-2 Ф oo, Zi, Z-2 £ o , \zi — Z‘2 1 < ố, \ f ( z 2) - f ( z i ) \ < £. Rõ ràng nếu / liên tục đều trên Q thì nó là hàm liên tục trên Q. Đ ịn h lý 1.7. Nếu f liên tục trên tập com,pact, к с с thì f liên tục đều trên к . Đ ịn h lý 1 .8 . Nếu f lỉêĩi tục trên tập compact к с с thì hàm z —у I / (z ) I đạt cận trên đúng và cẬn dưới đúng trên K , tức lồ, tồn tại a,ỉ) G к để I/ (a)\ = sup I/ (z)\ vk I/ (6)1 = i n f l f ( z ) I. z€ĩ< Đ ịn h lý 1.9. Nếu / liên tục trên tập compact к с с , tili f (К ) с с là compact. 1.3.2. C h u ỗ i h à m Đ ịn h n g h ĩa 1.9. Cho dẫy hàm biến số phức / i , / 2, cùng xác định, trên tập tùy ý (1.8) с с . Dãy hàm, (1.8) được gọi lồ, hội tụ tại 2 E í! nếu dãy số phức { f n (2 )}00 hội tụ. Nếu dãy (1.8) hội tụ tại mọi z E Q, ta nói nó hội tụ trên n. Trong trường hợp giới hạn của dã}r là hữu hạn t.rên П, bằng cách đặt f (z) = lim f n (z) ,z e Q (1.9) n —ĩ 00 t,a nliận được hàm f : Q Đ ịn h n g h ĩa 1.10. c. Hàm f được xác định bởi công thức (1.9) gọi là hàm giới hạn của dãy ( 1.8) và viết f= Nói m ột cách cụ lim Л , n —>00 thể hơn hàm / là giới hạn của dãy hàm {f n} Vs > 0 ,3 z E Q, 3 N \ fn(z) - (e , z ) , Vn > N (£, z ) , f { z ) \ < s. 13 t.rênQ nếu Đ ịn h n g h ĩa 1.11. Cho dãy hàm {f n} trên tì- Nếu \/ e > ü, 3 N (e) sao cho \fn (z) - f {z)\ < £, Vn > N (e) và Vz e Q ta nói dãy hàm, {f n} hội tụ đều tới f trên Q. Rõ ràng mọi dã}r hội tụ đều là dãy hội tụ. Đ ịn h n g h ĩa 1.12. Cho dãy hàm, { f n} là m ột dãy hàm trên Q с c . Khi đó, “ biểu thức” hình thức oo /l + /2 + ••• + fn + ••• — In (1 .1 0 ) n —\ được qọi là chuỗi hàm trêĩi ũ . Nếu đặt đối với mỗi n > 1 n Sn {z) = ^ 2 fk {z), z e tì k= 1 t.a nhận được dãy hàm {.SVi} trên fỉ. Dãy hàm này được gọi là dãy các t.ong riêng của chuỗi hàm (1.10). Hơn nữa S n (z) gọi là tong riêng thứ 11. Đ ịn h n g h ĩa 1.13. Chuỗi hàm (1.10) gọi là hội tụ hay khả tong nếu dãy { Sn} hội tụ. Nếu dãy {-Sn} hội tụ đều thì chuỗi (1.10) gọi là hội tụ đều. Hàm f {z) = lim S n (z ) , 2 G Q n —>00 00 00 gọi là tổng của (1.10) và viết, f = fn hay f ( z ) = ỉn ( z ) , z G Q , giả sử chuỗi n= 1 n=l (1.8) hội tụ và / là tổng của nó. Với mọi n > 1, đặt 00 Rn (z) = f (z) - s n (z) = ^ 2 fk { z ) , z e íĩ. k=n+ 1 Khi đó, {fí„} là một dãy hàm t.rcn Q và gọi là dãy các phần dư của chuỗi (1.10). Hơn nữa R n gọi là phần dư thứ 11. Rõ ràng chuỗi (1.10) hội t.ụ liến và chỉ nếu dãy {R n} hội tụ tới không và chuỗi (1.10) hội tụ đều nếu và chỉ nếu dã}r {J?Tt} hội tụ đều tới không. Vì vậy: i. chuỗi (1.10) hội tụ nếu và chỉ nếu \/z G ũ ,V e > 0 , 3 N = N ( e ì z ) 14n > N : \Rn {z)\ < £. 14 ii. Chuỗi (1.10) hội tụ đều neu V£ > 0,3 N = JV(e),Vn > N,Vz G о : IRn {z) I < e. oo Đặt, \fn \ (z) — \fn (2) 1, khi đó, t.ừ chuỗi ( 1.10) có chuỗi các moduli \fn\n= 1 oo Đ ịn h n g h ĩa 1.14. Chuỗi, (1.10) được gọi lò, hội tụ tuyệt đối, nếu chuỗi \fn\ hội t'Vn= 1 Rõ ràng mọi chuỗi hội tụ tuyệt đối là hội tụ. Theo tiêu chuẩn D ’alambert, hoặc Cauchy ta có thể tìm dược miền hội tụ tuyệt đối của chuỗi (1.10). T h ật vậy, xác định các giới hạn: i f (z) = lim \fn+1 ^ n^°° (nếu có), \fn {z)\ Ф (z) = lim sup ự \ f n (z)\. 7Ĩ —Уoo Khi đó, nếu (f (z) < 1 hoặc Ф (z) < 1 thì chuỗi (1.10) hội tụ tuyột đối tại z còn neu íp(z) > 1 hoặc Ф (z ) > 1 thì clmõi (1.10) phân kì tại Đ ịn h lý 1.10 (Tiêu clmẩn Cauclxy). Đe chuỗi (1.10) hội tụ đều trên Q điều kiện cần và đủ là Ve > Ü, 3N ( e ) , Vn > 7V,Vp > 1, Vz G ft, \fn+l (^) + ■• ■ + fn+p (^)l ^ n Đ ịn h lý 1.11 (Tiêu chuẩn W eierstrass). Nếu chuỗi số dương an hội tụ và, tồn tại n= 1 N sao cho l/n (^)l < a„, V2 G fì,V n > N thì ch-uỗi (1.10) hội tụ đều. Đ ịn h lý 1.12. Chuỗi (1.10) hội tụ đều và tp(z) là hàm, bị chặn trên Q thì chuỗi oo (z) fn (z) hội tụ đều . n= 1 Đ ịn h lý 1.13. Nếu chuỗi (1.10) hội tụ đều và các hàm fn liên tục trên Q thì tông f của nó củnq liên tục trên ũ . Đ ịn h lý 1.14. Giả sử chuỗi (1.10) hội tụ đều trên Q và z0 G ÕQ. Giả sử tồn tại các giới hạn hữu, hạn liin / (z) = z-> z0 ck, к — 1, 2, . . . z€íl 15