Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thực trạng công tác quản lý vốn sản xuất kinh doanh của Trung tâm giống Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thực trạng công tác quản lý vốn sản xuất kinh doanh của Trung tâm giống Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thực trạng công tác quản lý vốn sản xuất kinh doanh của Trung tâm giống
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
.Lời cảm ơn!
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Trên thực tế không có sự thành công nào mà
không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù
ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của
người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu
học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của
quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Trong quá
trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm
bài báo cáo, khó tránh khỏi sai sót, rất mong
các Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý
luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế
nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp Thầy,
Cô giúp em hoàn thiện mình hơn.
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến Thầy TS. TRẦN HỮU TUẤN đã
tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết
khóa luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong
khoa Kinh tế và phát triển, Trường Đại Học Kinh
Tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4
năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu
trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho
quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành
trang quí báu để em bước vào đời một cách vững
chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám Trung Tâm
Giống Thủy Sản Nghệ An đã cho phép và tạo điều
kiện thuận lợi để em thực tập tại Trung tâm. Em
xin gởi lời cảm ơn đến anh Trần Đức Tính, kế
toán Trung Tâm Giống Thủy Sản Nghệ An đã giúp đỡ
em trong quá trình thu thập số liệu.
SVTH: Nguyễn Thị Phượng- K44B KHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào
sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý.
Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Trung
Tâm Giống Thủy Sản Nghệ An luôn dồi dào sức
khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong
công việc.
Trân trọng kính chào!
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
SVTH: Nguyễn Thị Phượng- K44B KHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ...............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2.Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................2
5. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3
Ế
5.1. Thời gian...................................................................................................................3
U
5.2. Không gian ...............................................................................................................3
́H
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN Ở DOANH
TÊ
NGHIỆP .........................................................................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................4
H
1.1.1. Khái niệm vốn .......................................................................................................4
IN
1.1.2. Vai trò của vốn ......................................................................................................5
1.1.3. Phân loại vốn .........................................................................................................6
K
1.1.3.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành .................................................................6
1.1.3.1.1. Vốn chủ sở hữu................................................................................................6
O
̣C
1.1.3.1.2. Vốn huy động của doanh nghiệp .....................................................................6
1.1.3.2. Phân loại theo phương thức chu chuyển ............................................................8
̣I H
1.1.3.2.1. Tài sản cố định.................................................................................................8
1.1.3.2.2. Vốn lưu động .................................................................................................10
Đ
A
1.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và nhân tố ảnh hưởng tới hiệu
quả vốn của doanh nghiệp .............................................................................................12
1.1.4.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp...................12
1.1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ...................13
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................17
1.2.1. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 2011- 2013 ...........17
1.2.1.1. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp Việt Nam năm 2011...........................17
1.2.1.2. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp Việt Nam năm 2012...........................18
1.2.1.3. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp Việt Nam năm 2013...........................19
1.2.2. Tình hình hoạt động của ngành thủy sản Việt Nam giai đoạn 2011- 2013................20
1.2.3. Tình hình hoạt động của ngành thủy sản Nghệ An giai đoạn 2011- 2013 ..........20
SVTH: Nguyễn Thị Phượng- K44B KHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA TRUNG TÂM GIỐNG THỦY SẢN NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2011- 2013...........21
2.1. Giới thiệu về Trung tâm giống thủy sản Nghệ An .................................................21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm giống thủy sản Nghệ An ......21
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm ..................................................................21
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Trung tâm...................................................22
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy .......................................................................................22
2.1.3.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất của Trung tâm.................23
Ế
2.1.4. Tổ chức sản xuất..................................................................................................24
U
2.1.4.1. Công nghệ sản xuất các đối tượng....................................................................24
́H
2.1.4.2. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất ...............................................25
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm giai đoạn 2011- 2013...25
TÊ
2.3. Hiệu quả sử dụng vốn của Trung Tâm Giống Thủy Sản Nghệ An ........................31
2.3.1. Đánh giá tình hình tài sản của Trung tâm ...........................................................31
H
2.3.1.1. Tài sản lưu động ...............................................................................................34
2.3.1.2. Tài sản dài hạn..................................................................................................38
IN
2.3.2. Đánh giá chung về tình hình nguồn vốn..............................................................39
K
2.3.2.1. Nợ phải trả ........................................................................................................40
2.3.2.2. Vốn chủ sở hữu.................................................................................................44
̣C
2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Trung tâm qua 3 năm 2011- 2013.................46
O
2.4.1. Khả năng thanh khoản của Trung tâm qua 3 năm...............................................48
̣I H
2.4.2. Đánh giá tỷ suất lợi nhuận ...................................................................................49
2.4.3. Đáng giá các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Trung tâm qua 3 năm
Đ
A
2011- 2013.....................................................................................................................50
2.4.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định ..........................................................................50
2.4.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................................................................51
2.4.3.3. Vòng quay khoản phải thu................................................................................51
2.4.3.4. Vòng quay hàng tồn kho...................................................................................51
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA TRUNG TÂM GIỐNG THỦY SẢN NGHỆ AN.............................................54
3.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển của Trung tâm................................................54
3.1.1. Phương hướng phát triển .....................................................................................54
3.1.2. Mục tiêu phát triển...............................................................................................54
SVTH: Nguyễn Thị Phượng- K44B KHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Trung tâm giống thủy sản
nghệ An trong thời gian tới ...........................................................................................54
3.2.1. Xây dựng các chủ trương kế hoạch sử dụng hợp lý để hoạt động quản lý vốn
hiệu quả hơn ..................................................................................................................55
3.2.2. Hoàn thiện công tác lập và phân bổ dự toán vốn sản xuất kinh doanh ...............55
3.2.3. Tăng cường chất lượng sử dụng vốn ...................................................................56
3.2.4. Cải tiến thủ tục, qui định rõ trách nhiệm từng khâu của các cơ quan có liên quan
trong quá trình cấp phát vốn thanh toán ........................................................................57
Ế
3.2.5. Tăng cường đầu tư mở rộng và đổi mới trang thiết bị ........................................57
U
3.2.6. Tăng cường công tác đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý
́H
vốn đầu tư ......................................................................................................................57
3.2.7. Các giải pháp cơ bản khác ...................................................................................58
TÊ
3.3. Một số khuyến nghị của Tỉnh và Nhà nước ...........................................................59
3.3.1. Thu hút đầu tư......................................................................................................59
H
3.3.2. Mở rộng thị trường .............................................................................................59
3.3.3. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực .....................................................................60
IN
3.3.4. Tăng cường công tác quản lý nhà nước, hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý nhà
K
nước ngành thủy sản từ trung ương đến địa phương.....................................................60
3.3.5. Tập trung cho nghiên cứu biển, nghiên cứu ngư trường, nguồn lợi thủy sản. Có
̣C
dự báo thường xuyên cập nhật về ngư trường để hướng dẫn ngư dân hoạt động sản
O
xuất trên biển. ................................................................................................................60
̣I H
3.3.7. Có cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư phát triển mô hình vùng nuôi trồng
thủy sản tập trung, chính sách về tăng cường quản lý chất lượng và bình ổn giá một số
Đ
A
mặt hàng thủy sản xuất khẩu chủ lực, chính sách khuyến khích áp dụng tiến bộ kỹ
thuật và các tiêu chuẩn nâng cao chất lượng sản phẩm thủy sản.. ................................61
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................62
1. Kết luận......................................................................................................................62
2. Kiến nghị ...................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................64
SVTH: Nguyễn Thị Phượng- K44B KHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Số lượng doanh nghiệp cả nước giai đoạn 2011- 2013 ...................................17
Bảng 2: Giá trị sản xuất thủy sản Việt Nam giai đoạn 2011- 2013...............................20
Bảng 3: Sản lượng thủy sản tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011- 2013.................................20
Bảng 4: Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm qua 3
năm ................................................................................................................................26
Ế
Bảng 5: Chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí qua 3 năm.....................................30
U
Bảng 6: chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh qua 3 năm.............................................31
́H
Bảng 7: Tình hình tài sản cửa Trung tâm qua 3 năm ....................................................32
Bảng 8: Tình hình tài sản lưu động của Trung tâm qua 3 năm .....................................34
TÊ
Bảng 9: Tình hình tài sản dài hạn của Trung tâm qua 3 năm........................................38
Bảng 10: Tình hình nợ phải trả của Trung tâm giống thủy sản Nghệ An qua 3 năm ...41
H
Bảng 11: Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu qua 3 năm .................................................45
IN
Bảng 12: Đánh giá khả năng thanh khoản.....................................................................48
Bảng 13: Tỷ suất sinh lợi...............................................................................................49
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
Bảng 14: các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Trung tâm qua 3 năm 20112013 ...............................................................................................................................52
SVTH: Nguyễn Thị Phượng- K44B KHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Trung tâm sau 3 năm 28
Hình 2: Lợi nhuận sau thuế của Trung tâm sau 3 năm..................................................29
Hình 3:Cơ cấu tài sản của Trung tâm giống thủy sản Nghệ An qua 3 năm ..................32
Hình 4: Lượng tiền của Trung tâm 3 năm qua ..............................................................35
Ế
Hình 5: Tình hình nợ ngắn hạn qua 3 năm ....................................................................43
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Hình 6: Vốn chủ sở hữu của Trung tâm qua 3 năm ......................................................46
SVTH: Nguyễn Thị Phượng- K44B KHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức toàn Trung tâm.......................................................................23
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Sơ đồ 2: Công nghệ sản xuất các đối tượng thủy sản....................................................24
SVTH: Nguyễn Thị Phượng- K44B KHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Sản xuất kinh doanh
UBND
Ủy ban nhân dân
NTTS
Nuôi trồng thủy sản
PTNT
Phát triển nông thôn
TSLD
Tài sản lưu động
TSDH
Tài sản dài hạn
TTS
Tổng tài sản
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
SXKD
SVTH: Nguyễn Thị Phượng- K44B KHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài đi sâu nghiên cứu tình hình sử dụng vốn của Trung tâm giống thủy sản Nghệ
An. Hướng nghiên cứu chính của đề tài là tập trung tìm hiểu thực trạng quản lý vốn của
Trung tâm trong giai đoạn 2011 – 2013. Từ thực trạng đó đưa ra những định hướng và
giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Trung tâm giống thủy sản Nghệ An.
Để bước vào nghiên cứu thực tế, đề tài đã tìm hiểu và góp phần hệ thống hóa cơ
Ế
sở lý luận về vốn đầu tư, vốn sản xuất kinh doanh, quản lý vốn sản xuất kinh doanh
U
cho Trung tâm giống thủy sản Nghệ An. Trong đó, các khái niệm được tìm hiểu qua
́H
nhiều góc độ, cách nhìn nhận của nhiều nhà nghiên cứu trước đây. Trong quá trình tiến
hành, đề tài sử dụng báo cáo tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh, bảng cân đối
TÊ
kế toán của Trung tâm qua các năm 2011, 2012 và 2013; tài liệu, thông tin thu thập
trên các web có liên quan đến đề tài thông qua các phương pháp là phương pháp thu
IN
pháp chuyên gia, chuyên khảo.
H
thập số liệu thứ cấp, phương pháp xử lý số liệu, phương pháp thống kê kinh tế, phương
K
Qua nghiên cứu thực tế, hiệu quả sử dụng vốn của Trung tâm giống thủy sản
Nghệ An có những đặc điểm sau: Vốn sản xuất kinh doanh của Trung tâm tăng dần về
̣C
quy mô vốn trong giai đoạn 2011-2013, hiệu quả sử dụng vốn ngày càng cao. Hiệu quả
O
sử dụng vốn ngày càng cao là do Trung tâm quản lý tốt tài sản, nguồn vốn, và có các
̣I H
biện pháp hợp lý để nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn này. Bên cạnh đó,
Trung tâm vẫn còn có một số nhược điểm như: Chất lượng các công tác lập kế hoạch
Đ
A
đầu tư, công tác thẩm định dự án đầu tư, công tác giải ngân tuy có tiến bộ theo thời
gian nhưng chất lượng chưa cao. Chưa đáp ứng được những yêu cầu của nền kinh tế
thị trường của nước ta hiện nay.
Để khắc phục được những tồn tại và phát huy điểm mạnh, tận dụng được các cơ
hội trong việc sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của Trung tâm giống thủy sản Nghệ
An, đề tài nêu lên những định hướng giải pháp về huy động và sử dụng vốn, đổi mới
công tác kế hoạch hóa, nâng cao hiệu quả công tác quản lý của nhà nước, nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên của Trung tâm.
SVTH: Nguyễn Thị Phượng- K44B KHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Vốn là yếu tố đầu tiên được biết đến khi một doanh nghiệp muốn tham gia vào
hoạt động SXKD, là nguồn lực quan trọng cho mọi hoạt động SXKD. Đặc biệt là nền
kinh tế thế giới trong những năm gần đây đang bị rơi vào tình trạng khủng hoảng nặng
nề, hệ lụy của nó các là doanh nghiệp phải đối mặt trực tiếp với sự biến động của thị
Ế
trường, cùng với bối cảnh thiếu vốn của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung, các
U
doanh nghiệp sản xuất giống thủy sản nói riêng làm cho hàng hóa tiêu thụ chậm, lợi
́H
nhuận của các doanh nghiệp bị giảm sút, gây nên sức ép cho các doanh nghiệp trong
TÊ
nước, doanh nghiệp khó có thể dùng nguồn vốn của mình để tiếp thu khoa học kỹ
thuật tiên tiến đã trực tiếp làm giảm năng lực cạnh tranh. Yêu cầu quan trọng và cấp
bách là phải sử dụng vốn sao cho hợp lý nhằm mang lại hiệu quả cao trong hoạt động
H
sản xuất kinh doanh và làm tăng thêm sức cạnh tranh của mình. Mặt khác, để mở rộng
IN
quy mô sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều tìm mọi cách để tăng cường nguồn
K
vốn, và do vậy sự cạnh tranh cả trên thị trường vốn cũng ngày càng trở nên quyết liệt.
̣C
Thực tế trong thời gian qua cũng chỉ rõ các doanh nghiệp Việt Nam phụ thuộc quá
O
nhiều vào nguồn vốn vay, các doanh nghiệp không kiểm soát được dòng tiền thu về do
̣I H
chạy theo chỉ tiêu doanh thu và dùng vốn ngắn hạn để đầu tư trung hạn dẫn đến sự mất
cân đối về nguồn vốn. Ngoài ra có một bộ phận không nhỏ doanh nghiệp dùng quá
Đ
A
nhiều vốn tự có, không chủ động đi vay và huy động từ các nguồn khác nhau, điều này
dẫn đến những hệ quả tiêu cực trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đó là không thể đạt được quy mô vốn lớn, từ đó dẫn đến không đủ khả năng tiếp cận
các dự án lớn, kéo theo không có cơ hội để bứt phá và tăng trưởng. Trung tâm giống
thủy sản Nghệ An cũng vậy, trong thời gian qua đã hoạt theo quy luật của nền kinh tế
thị trường nên chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng này. Trung tâm đã có nhiều điểm
mạnh như: Lợi nhuận thu về của Trung tâm qua các năm đầu có sự tăng trưởng, ngày
càng chiếm được lòng tin của khách hàng, cơ sở vật chất ngày càng được hoàn thiện
và hiệu quả sử dụng vốn ngày càng được nâng cao. Bên cạnh đó, Trung tâm còn gặp
phải một số hạn chế sau: Bị chiếm dụng một lượng vốn vẫn còn lớn, chi phí vẫn nằm ở
1
SVTH: Nguyễn Thị Phượng- K44B KHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
tình trạng cao do nhu cầu mở rộng quy mô nên lượng vốn bị thâm hụt và nhiều máy
móc chưa được đổi mới.
Xuất phát từ những vấn đề trên nên tôi lựa chọn đề tài “phân tích hiệu quả sử
dụng vốn của Trung tâm giống thủy sản Nghệ An giai đoạn 2011 – 2013”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý vốn sản xuất kinh doanh của Trung Tâm
Ế
Giống Thủy Sản Nghệ An để đánh giá những thành công cũng như tồn tại từ đó đề
U
xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Trung tâm.
́H
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn
-
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Trung tâm giống thủy sản
TÊ
-
Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Trung tâm
IN
-
H
Nghệ An trong thời gian qua 3 năm 2011- 2013.
giống thủy sản Nghệ An.
K
3. Phương pháp nghiên cứu
̣C
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: bằng cách thu thập số liệu và các thông
O
tin liên quan đến đề tài qua các báo cáo, số liệu thống kê của Trung Tâm Giống Thủy
̣I H
Sản Nghệ An nhằm làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá về thực trạng của công tác
sử dụng vốn để từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng công tác sử dụng vốn
Đ
A
của Trung Tâm.
- Phương pháp xử lý số liệu: Đối với các số liệu đã được công bố: dựa vào các
số liệu đã được công bố để tiến hành thống kê, tính toán thô, tổng hợp, đối chiếu, chọn
ra những thông tin phù hợp với hướng nghiên cứu của đề tài.
4.Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề hiệu quả sử dụng vốn của Trung tâm
giống thủy sản Nghệ An.
SVTH: Nguyễn Thị Phượng- K44B KHĐT
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
5.Phạm vi nghiên cứu
5.1. Thời gian
- Thời gian nghiên cứu: từ 10/02/2014 đến 17/05/2014.
- số liệu nghiên cứu: Số liệu bao gồm những thông tin cập nhật ở các tài liệu đã
công bố qua 3 năm 2011, 2012 và 2013, các số liệu điều tra trực tiếp từ các cơ quan
đầu tư và đối tượng tiếp nhận đầu tư.
5.2. Không gian
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Nghiên cứu tại Trung tâm giống thủy sản Nghệ An
SVTH: Nguyễn Thị Phượng- K44B KHĐT
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
Ở DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm vốn
Hiện nay có rất nhiều khái niệm về vốn. Vốn trong doanh nghiệp là một quỹ tiền
tệ đặc biệt nhằm mục đích phục vụ cho việc sản xuất và kinh doanh. Theo quan điểm
Ế
của Mark nhìn nhận dưới góc độ sản xuất thì Mark cho rằng “Vốn chính là tư bản, là
U
yếu tố đem lại thặng dư, là đầu vào của quá trình sản xuất ”. Tuy nhiên theo quan điểm
́H
của Mark thì chỉ có sản xuất mới tạo được thặng dư trong quá trình sản xuất và sử
TÊ
dụng như đầu vào hữu ích cho quá trình sản xuất đó. Theo Paul A. Samuelson, một đại
diện tiêu biểu của học thuyết kinh tế hiện đại cho rằng: “Đất đai và yếu tố lao động
H
ban đầu là sơ khai, còn vốn và hàng hóa là kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao
IN
gồm các loại hàng hóa lâu bền được sản xuất ra và phục vụ cho quá trình đầu vào của
sản xuất một cách hữu ích”. Một số hàng hóa vốn có thể tồn tại trong vài năm hoặc
K
lâu hơn nhưng điều đặc biệt của hàng hóa vốn chính là sản phẩm đầu ra của quá trình
̣C
sản xuất và cũng là đầu vào của một quá trình sản xuất. Trong cuốn kinh tế học của
O
David Begg cho rằng: “Vốn được phân chia theo hai hình thức: Vốn hiện vật và vốn
̣I H
tài chính”. Trong đó:
- Vốn hiện vật: Là những hàng hóa dự trữ của một quá trình sản xuất để sản xuất
Đ
A
ra một hàng hóa khác.
- Vốn tài chính: Là tiền và tài sản trên giấy của doanh nghiệp.
Khái niệm vốn sản xuất kinh doanh:
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng trước về toàn bộ tài
sản hữu hình và tài sản vô hình phục vụ cho SXKD của doanh nghiệp nhằm mục
đích kiếm lời. Khi phân tích hình thái biểu hiện và sự vận động của vốn kinh doanh,
cho thấy những đặc điểm nổi bật sau:
- Vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp là một loại quỹ tiền tệ đặc biệt.
Mục tiêu của quỹ là để phục vụ cho sản xuất - kinh doanh tức là mục đích tích luỹ,
SVTH: Nguyễn Thị Phượng- K44B KHĐT
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
không phải là mục đích tiêu dùng như một vài quỹ khác trong doanh nghiệp
.- Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có trước khi diễn ra hoạt động sản
xuất -kinh doanh.
- Vốn kinh doanh của doanh nghiệp sau khi ứng ra, được sử dụng vào kinh
doanh và sau mỗi chu kỳ hoạt động phải được thu về để đáp ứng tiếp cho kỳ hoạt động sau.
- Vốn kinh doanh không thể mất đi. Mất vốn đối với doanh nghiệp đồng
nghĩa với nguy cơ phá sản. Cần thấy rằng có sự phân biệt giữa tiền và vốn. Thông
Ế
thường có tiền sẽ làm nên vốn, nhưng tiền chưa hẳn là vốn. (Nguồn: giáo trình kinh tế
U
đầu tư của PGS. TS. Nguyễn Bạch Nguyệt và TS. Từ Quang Phương, NXB Đại học
́H
kinh tế quốc dân năm 2007)
TÊ
1.1.2. Vai trò của vốn
Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh dù với bất kỳ quy mô nào cũng cần
H
phải có một lượng vốn nhất định, nó là điều kiện tiền đề cho sự ra đời và phát triển của
IN
các doanh nghiêp.
- Về mặt pháp lý: Mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên
K
doanh nghiệp đó phải có một lượng vốn nhất định, lượng vốn đó tối thiểu phải bằng
̣C
lượng vốn pháp định khi đó địa vị pháp lý của doanh nghiệp mới được xác lập. Ngược
O
lại, việc thành lập doanh nghiệp không thể thực hiện được. Trường hợp trong quá trình
̣I H
hoạt động kinh doanh, vốn của doanh nghiệp không đạt điều kiện mà pháp luật quy
định, doanh nghiệp sẽ bị tuyên bố chấm dứt hoạt động như phá sản, giải thể, sát
Đ
A
nhập… Như vậy, vốn có thể được xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất để
đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp trước pháp luật.
- Về kinh tế: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là một trong những yếu tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp. Vốn không những đảm bảo khả
năng mua sắm máy móc thiết bị, dây truyền công nghệ để phục vụ cho quá trình sản xuất
mà mà còn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục.
Vốn là yếu tố quan trọng quyết định đến năng lực sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Điều này càng thể hiện
rõ trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, các
SVTH: Nguyễn Thị Phượng- K44B KHĐT
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, đầu tư hiện đại hoá công
nghệ… Tất cả những yếu tố này muốn đạt được thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có một
lượng vốn đủ lớn. Vốn cũng là yếu tố quyết định đến việc mở rộng phạm vi hoạt động
của doanh nghiệp. Để có thể tiến hành tái sản suất mở rộng thì sau một chu kỳ kinh
doanh, vốn của doanh nghiệp phải sinh lời tức là hoạt động kinh doanh phải có lãi đảm
bảo vốn của doanh nghiệp tiếp tục mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của
doanh nghiệp trên thương trường. Nhận thức được vai trò quan trọng của vốn như vậy
Ế
thì doanh nghiệp mới có thể sử dụng vốn tiết kiệm, có hiệu quả hơn và luôn tìm cách
1.1.3. Phân loại vốn
TÊ
1.1.3.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành
́H
U
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.1.3.1.1. Vốn chủ sở hữu
H
Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn và doanh
IN
nghiệp không phải cam kết thanh toán, do vậy vốn chủ sở hữu không phải là một
khoản nợ. Vốn chủ sở hữu bao gồm:
K
- Vốn pháp định: Vốn pháp định là số vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh
̣C
nghiệp do pháp luật quy định đối với từng ngành nghề. Đối với doanh nghiệp Nhà
O
nước, nguồn vốn này do ngân sách nhà nước cấp.
̣I H
- Vốn tự bổ sung: Thực chất nguồn vốn này là số lợi nhuận chưa phân phối (lợi
nhuận lưu giữ) và các khoản trích hàng năm của doanh nghiệp như các quỹ xí nghiệp
Đ
A
(quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ phúc lợi…)
- Vốn chủ sở hữu khác: Thuộc nguồn này gồm khoản chênh lệch do đánh giá lại
tài sản, do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, do được ngân sách cấp kinh phí, do các đơn vị
phụ thuộc nộp kinh phí quản lý và vốn chuyên dùng xây dựng cơ bản.
1.1.3.1.2. Vốn huy động của doanh nghiệp
Đối với một doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường, vốn chủ sở
hữu có vai trò rất quan trọng nhưng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn. Để
đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tăng cường huy
động các nguồn vốn khác dưới hình thức vay nợ, liên doanh liên kết, phát hành trái
SVTH: Nguyễn Thị Phượng- K44B KHĐT
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
phiếu và các hình thức khác:
Vốn vay: Doanh nghiệp có thể vay ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các cá nhân,
đơn vị kinh tế để tạo lập hoặc tăng thêm nguồn vốn.
- Vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng: Rất quan trọng đối với các doanh
nghiệp. Nguồn vốn này đáp ứng đúng thời điểm các khoản tín dụng ngắn hạn hoặc dài
hạn tuỳ theo nhu cầu của doanh nghiệp trên cơ sở các hợp đồng tín dụng giữa Ngân
hàng và Doanh nghiệp.
Ế
- Vốn vay trên thị trường chứng khoán: Tại những nền kinh tế có thị trường
U
chứng khoán phát triển, vay vốn trên thị trường chứng khoán là một hình thức huy
́H
động vốn cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể phát hành trái phiếu, đây là một
TÊ
công cụ tài chính quan trọng dễ sử dụng vào mục đích vay dài hạn đáp ứng nhu cầu
vốn sản xuất kinh doanh. Việc phát hành trái phiếu cho phép doanh nghiệp có thể thu
H
hút rộng rãi số tiền nhàn rỗi trong xã hội để mở rộng hoạt động kinh doanh của mình.
IN
Vốn liên doanh liên kết: Doanh nghiệp có thể kinh doanh, liên kết, hợp tác với
các doanh nghiệp khác để huy động thực hiện mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
K
Đây là một hình thức huy động vốn quan trọng vì hoạt động tham gia góp vốn liên
̣C
doanh, liên kết gắn liền với việc chuyển giao công nghệ thiết bị giữa các bên tham gia
O
nhằm đổi mới sản phẩm, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cũng
̣I H
có thể tiếp nhận máy móc, thiết bị nếu hợp đồng liên doanh quy định góp vốn bằng
máy móc thiết bị.
Đ
A
Vốn tín dụng thương mại: Tín dụng thương mại là các khoản mua chịu từ người
cung cấp hoặc ứng trước của khách hàng mà doanh nghiệp tạm thời chiếm dụng. Tín
dụng thương mại luôn gắn với một luồng hàng hoá dịch vụ cụ thể, gắn với một quan
hệ thanh toán cụ thể nên nó chịu tác động của cơ chế thanh toán, của chính sách tín
dụng khách hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Đây là phương thức tài trợ tiện lợi,
linh hoạt trong kinh doanh và nó còn tạo khả năng mở rộng các quan hệ hợp tác kinh
doanh một cách lâu bền. Tuy nhiên các khoản tín dụng thương mại thường có thời hạn
ngắn nhưng nếu doanh nghiệp biết quản lý một cách khoa học nó có thể đáp ứng phần
nào nhu cầu vốn lưu động cho doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Phượng- K44B KHĐT
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
Vốn tín dụng thuê mua: Trong hoạt động kinh doanh, tín dụng thuê mua là một
phương thức giúp cho các doanh nghiệp thiếu vốn vẫn có được tài sản cần thiết sử dụng
vào hoạt động kinh doanh của mình. Đây là phương thức tài trợ thông qua hợp đồng thuê
giữa người thuê và người cho thuê. Người thuê được sử dụng tài sản và phải trả tiền thuê
cho người cho thuê theo thời hạn mà hai bên thoả thuận, người cho thuê là người sở hữu
tài sản. Tín dụng thuê mua có hai phương thức giao dịch chủ yếu là thuê vận hành và thuê
tài chính: Thuê vận hành Phương thức thuê vận hành (thuê hoạt động) là một hình thức
Ế
thuê ngắn hạn tài sản. Hình thức thuê này có đặc trưng chủ yếu sau:
U
- Thời hạn thuê thường rất ngắn so với toàn bộ thời gian tồn tại hữu ích của tài
́H
sản, điều kiện chấm dứt hợp đồng chỉ cần báo trước trong thời gian ngắn.
TÊ
- Người thuê chỉ phải trả tiền thuê theo thoả thuận, người cho thuê phải chịu mọi
chi phí vận hành của tài sản như chi phí bảo trì, bảo hiểm, thuế tài sản,… cùng với mọi
H
rủi ro về hao mòn vô hình của tài sản.
IN
Trên đây là cách phân loại vốn theo nguồn hình thành, nó là cơ sở để doanh
nghiệp lựa chọn nguồn tài trợ phù hợp tuỳ theo loại hình sở hữu, ngành nghề kinh
K
doanh, quy mô trình độ quản lý, trình độ khoa học kỹ thuật cũng như chiến lược phát
̣C
triển và chiến lược đầu tư của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, đối với việc quản lý vốn ở
O
các doanh nghiệp trọng tâm cần đề cập là hoạt động luân chuyển của vốn, sự ảnh
̣I H
hưởng qua lại của các hình thái khác nhau của tài sản và hiệu quả quay vòng vốn. Vốn
cần được xem xét dưới trạng thái động với quan điểm hiệu quả.
Đ
A
1.1.3.2. Phân loại theo phương thức chu chuyển
1.1.3.2.1. Tài sản cố định
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, sự vận động của vốn cố định được gắn liền
với hình thái biểu hiện vật chất của nó là tài sản cố định. Vì vậy, việc nghiên cứu về
nguồn vốn cố định trước hết phải dựa trên cơ sở tìm hiểu về tài sản cố định.
Căn cứ vào tính chất và tác dụng trong khi tham gia vào quá trình sản xuất, tư
liệu sản xuất được chia thành hai bộ phận là đối tượng lao động và tư liệu lao động.
Đặc điểm cơ bản của tư liệu lao động là chúng có thể tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp
vào chu kỳ sản xuất. Trong quá trình đó, mặc dù tư liệu sản xuất bị hao mòn nhưng
SVTH: Nguyễn Thị Phượng- K44B KHĐT
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
chúng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Chỉ khi nào chúng bị hư hỏng hoàn
toàn hoặc xét thấy không có lợi về kinh tế thì khi đó chúng mới bị thay thế, đổi mới.
Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn dần và giá
trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh. Khác với đối tượng lao
động, tài sản cố định tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật
chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng. Theo chế độ quy định hiện hành những tư liệu lao
Ế
động nào đảm bảo đủ hai điều kiện sau đây sẽ được gọi là tài sản cố định:
U
+ giá trị >= 5.000.000 đồng.
́H
+ thời gian sử dụng >=1 năm.
TÊ
Để tăng cường công tác quản lý tài sản cố định cũng như vốn cố định và nâng
cao hiệu quả sử dụng của chúng cần thiết phải phân loại tài sản cố định. Phân loại tài
IN
hữu hình và tài sản cố định vô hình:
H
sản cố định Tài sản dùng cho mục đích kinh doanh. Loại này bao gồm tài sản cố định
- Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu được biểu hiện
K
bằng các hình thái vật chất cụ thể như nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận
̣C
tải, các vật kiến trúc… Những tài sản cố định này có thể là từng đơn vị tài sản có kết
O
cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực
̣I H
hiện một hay một số chức năng nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể, thể
Đ
A
hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp như chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí về đất sử dụng,
chi phí mua bằng sáng chế, phát minh hay nhãn hiệu thương mại…
+ Tài sản dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng.
+ Tài sản cố định mà doanh nghiệp bảo quản và cất giữ hộ Nhà nước.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được vị trí và tầm quan trọng của
tài sản cố định dùng vào mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh và có phương hướng
đầu tư vào tài sản hợp lý.
Căn cứ vào tình hình sử dụng thì tài sản cố định của doanh nghiệp được chia
thành các loại sau:
SVTH: Nguyễn Thị Phượng- K44B KHĐT
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
- Tài sản cố định đang sử dụng.
- Tài sản cố định chưa cần dùng.
- Tài sản cố định không cần dùng chờ thanh lý.
Cách phân loại này cho thấy mức độ sử dụng có hiệu quả các tài sản của doanh
nghiệp như thế nào, từ đó có biện pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng chúng.
Vốn cố định của doanh nghiệp là việc đầu tư thành lập một doanh nghiệp bao
gồm việc xây dựng nhà xưởng, nhà làm việc và quản lý, lắp đặt các hệ thống máy móc
Ế
thiết bị chế tạo sản phẩm, mua sắm các phương tiện vận tải… Khi các công việc được
U
hoàn thành và bàn giao thì doanh nghiệp mới có thể bắt đầu tiến hành sản xuất được.
́H
Như vậy vốn đầu tư ban đầu đó đã chuyển thành vốn cố định của doanh nghiệp. Vậy,
TÊ
vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố
định; đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất
H
và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời hạn sử dụng. Vốn cố
IN
định của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong sản xuất kinh doanh. Việc đầu tư
đúng hướng tài sản cố định sẽ mang lại hiệu quả và năng suất rất cao trong kinh doanh,
K
giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh tốt hơn và đứng vững trong thị trường.
̣C
1.1.3.2.2. Vốn lưu động
O
Trong quá trình sản xuất kinh doanh bên cạnh tài sản cố định, doanh nghiệp luôn
̣I H
có một khối lượng tài sản nhất định nằm rải rác trong các khâu của quá trình sản xuất
như dự trữ chuẩn bị sản xuất, phục vụ sản xuất, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, đây
Đ
A
chính là tài sản lưu động của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh, giá trị của tài sản lưu động thường chiếm 50% -70% tổng giá trị tài sản. Tài sản
lưu động chủ yếu nằm trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và là các
đối tượng lao động. Đối tượng lao động khi tham gia vào quá trình sản xuất không giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu. Bộ phận chủ yếu của đối tượng lao động sẽ thông
qua quá trình sản xuất tạo thành thực thể của sản phẩm, bộ phận khác sẽ hao phí mất
mát đi trong quá trình sản xuất. Đối tượng lao động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản
xuất do đó toàn bộ giá trị của chúng được dịch chuyển một lần vào sản phẩm và được
thực hiện khi sản phẩm trở thành hàng hoá. Đối tượng lao động trong các doanh
SVTH: Nguyễn Thị Phượng- K44B KHĐT
10
- Xem thêm -