Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y Roccella sinens...

Tài liệu Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y Roccella sinensis (Nyl.) Hale thu hái ở Bình Thuận

.PDF
46
90
84

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC BỘ MÔN HÓA HỮU CƠ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CAO ETHYL ACETATE CỦA LOÀI ĐIA Y ROCCELLA SINENSIS (NYL.) HALE THU HÁI Ở BÌNH THUẬN Giáo viên hướng dẫn: ThS. Hồ Xuân Đậu Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Mỹ Lan Mã số sinh viên: K35 106 023 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2013 LỜI CẢM ƠN Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:  Cảm ơn Thầy Hồ Xuân Đậu đã theo sát, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, cung cấp kiến thức, động viên em trong suốt thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp.  Cảm ơn Thầy Dương Thúc Huy đã quan tâm, giúp đỡ, chỉ dẫn tận tình, cho em những kiến thức, truyền thụ những kinh nghiệm quý báo để giúp em hoàn thành đề tài của mình.  Cảm ơn Cô Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Thầy Nguyễn Thụy Vũ, đã tạo điều kiện cho em được thực hiện đề tài ở phòng thực hành hữu cơ- Bộ môn Hóa hữu cơ- Khoa Hóa- Đai Học Sư Phạm TPHCM.  Cảm ơn Cô Nguyễn Kim Phi Phụng và tất cả các anh chị nghiên cứu sinh, học viên cao học và các bạn sinh viên bộ môn Hóa Hữu cơ- Khoa Hóa- Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TPHCM, đã giúp đỡ, tạo điều kiện để em có thể hoàn thành đề tài của mình.  Cảm ơn tất cả quý Thầy Cô của khoa Hóa đã tận tình dạy dỗ em trong suốt bốn năm qua để em có kiến thức hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.  Cảm ơn các bạn trong lớp Hóa 4C đã giúp đỡ, chia sẽ những khó khăn, vui buồn trong suốt quá trình thực hiện đề tài.  Cảm ơn cha mẹ và cả gia đình đã nuôi nấng, dạy dỗ, là chỗ dựa tinh thần vững vàng nhất giúp con vượt qua mọi khó khăn và đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để con hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Xin gửi lời cảm ơn chân thành và những lời chúc tốt đẹp nhất đến mọi người! LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, ngành hóa học đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội. Bằng nhiều con đường khác nhau, các nhà hóa học đã góp phần tìm ra những hợp chất có lợi ích, tạo ra được các sản phẩm có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực như: y học, dược học, sinh học, ... Tuy nhiên những sản phẩm từ hóa học được tạo ra bằng con đường tổng hợp mặc dù có những kết quả tốt nhưng bên cạnh đó chúng thường gây ra những tác dụng cho con người và môi trường. Vì vậy, việc nghiên cứu về các hợp chất thiên nhiên ngày càng được quan tâm nhiều hơn nữa. Các nhà hóa học đã tiến hành tách chiết, cô lập, thử nghiệm hoạt tính sinh học của các hợp chất cô lập được để tạo ra những sản phẩm hữu ích đạt chất lượng tốt nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Ngay từ thời trung đại cho đến nay, địa y đã được sử dụng làm môt số loại thuốc chữ bệnh dân gian, hay để điều chế một số dược phẩm làm giảm các cơn đau gan[1] và chữa trị các bệnh khác như: bệnh về sọ não[1], bệnh phổi, bệnh đái tháo đường, bệnh viêm mũi[2]... Ngoài công dụng chữa bệnh, địa y còn được sử dụng làm thực phẩm, mỹ phẩm, xà phòng, nước hoa. Các loại hợp chất khác nhau và các dẫn suất của depside được chiết từ các chi Evernia, Parmelia và Ramalina, một số có mùi hương hấp dẫn được dùng trong xà phòng và nước hoa. Đặc biệt, địa y được xem như là các chất chỉ thị sinh học cho ô nhiễm môi trường. Với những công dụng đó, địa y được nhiều nhà hóa dược nghiên cứu, nhiều hợp chất tự nhiên được cô lập và một số được xác định có hoạt tính kháng khuẩn, kháng ung thư, kháng virut, giảm đau, hạ sốt[7,8,9] ,… Nhằm mục đích cô lập và khảo sát công thức hóa học của các hợp chất hữu cơ khác có trong địa y, chúng tôi đã tiến hành “ Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y Roccella sinensis (Nyl.) Hale thu hái ở Bình Thuận”. Hy vọng kết quả nghiên cứu sẽ mang lại những ứng dụng của địa y vào cuộc sống. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 MỤC LỤC .................................................................................................................... 2 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... 4 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ............................................. 4 CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN .......................................................................................... 6 1.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA Y...................................................................................... 6 1.1.1. Định nghĩa và phân loại địa y......................................................................... 6 1.1.2. Vai trò của các hợp chất tự nhiên trong địa y ................................................. 6 1.1.3. Một số ứng dụng của địa y .............................................................................. 7 1.2. HOẠT TÍNH CỦA CÁC HỢP CHẤT TỪ ĐỊA Y ............................................... 7 1.3. NGHIÊN CỨU HÓA HỌC VỀ CÁC HỢP CHẤT CÓ TRONG ĐỊA Y ............. 8 1.4. MÔ TẢ THỰC VẬT ROCCELLA SINENSIS (NYL.) HALE (ROCCELLACEAE) .................................................................................................... 8 1.5. MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ TRONG ĐỊA Y THUỘC CHI ROCCELLA ĐÃ ĐƯỢC NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 9 1.5.1. Các axit béo ..................................................................................................... 9 1.5.2. Các carbohydrate ............................................................................................. 9 1.5.3. Các hợp chất Chromane và Chromone............................................................ 9 1.5.4. Các hợp chất dibenzofurane .......................................................................... 10 1.5.5. Các hợp chất depside ..................................................................................... 10 1.5.6. Các hợp chất carotenoid ................................................................................ 10 1.5.7. Các hợp chất aliphatic và cyclo aliphatic ...................................................... 10 1.5.8. Các hợp chất chứa N ..................................................................................... 10 1.5.9. Công thức hóa học các hợp chất ................................................................... 11 CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM .................................................................................. 13 2.1. HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ ................................................................................ 13 2.1.1. Hóa chất ......................................................................................................... 13 2.1.2. Thiết Bị .......................................................................................................... 13 2.2. KHẢO SÁT NGUYÊN LIỆU ............................................................................. 13 2.3. SƠ ĐỒ ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO ................................................................ 13 2.4. CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO ETYL AXETAT ............ 15 2.4.1. Sắc ký cột cho phân đoạn EA........................................................................ 15 2.4.2. Điều chế các cao ethyl acetate (EA.2.1) và cao methanol (EA.2.2) từ EA.2 15 2.4.3. Sắc ký cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA.2.1 (sơ đồ 2) .................... 15 2.4.4. Sắc ký cột silica gel cho phân đoạn EA.2.1.1 (bảng 1). ................................ 16 2.4.5. Sắc ký cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA.2.2 (sơ đồ 2) .................... 16 2.4.6. Sắc ký cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA.3(sơ đồ 3) ........................ 17 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 20 3.1. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT RS-C3 ..................... 20 3.2. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA RS-A2 ........................................... 23 3.3. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA RS-C0B......................................... 25 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN ........................................................................................... 25 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 27 PHỤ LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT s Mũi đơn (Singlet) d Mũi đôi (Doublet) t Mũi ba (Triplet) quin Mũi năm (Quinlet) m Mũi đa (Multiplet) brs Mũi đơn rộng m/z Mass to charge ratio Transfer NMR Cộng hưởng từ hạt nhân (Nuclear magnetic resonance) HSQC Heteronuclear Single Quantum Correlation HMBC Heteronuclear Multiple Bond Coherence 1 H-NMR Proton Nuclear Magnetic Resonance 13 Carbon Nuclear Magnetic Resonance DEPT High-Perfo Distortionless Enhancement by Polarization Transfer J Hằng số tương tác spin-spin ppm Part per million UV Tia cực tím (Ultra violet) HR-ESI-MS Hight Resolution- Electro Spray Ionization -Mass Spectrometry ED Ether dầu EA Ethyl acetate C Chloroform Me Methanol Ac Acid Acetic C-NMR DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 1.Hình ảnh Trang Hình 1: Ba dạng chính của địa y 06 Hình 2: Sinh tổng hợp của các hợp chất từ địa y 08 Hình 3: Địa y Roccella sinensis 09 Hình 4: Tương quan HMBC trong hợp chất RS-C3 22 Hình 5: Hợp chất Erythrin (RS-C3) 22 Sơ đồ 1: Sơ đồ điều chế các loại cao 14 Sơ đồ 2: Sơ đồ cô lập các chất từ phân đoạn EA.2 18 Sơ đồ 3: Sơ đồ cô lập các chất từ phân đoạn EA.3 19 Bảng 1: Sắc ký cột trên phân đoạn EA.2.1 15 Bảng 2: Sắc ký cột trên phân đoạn EA.2.1.1 16 Bảng 3: Sắc ký cột trên phân đoạn EA.2.2 16 Bảng 4: Sắc ký cột trên phân đoạn EA.3 17 Bảng 5: Số liệu phổ của hợp chất RS-C3 23 Bảng 6: Số liệu phổ của hợp chất RS-A2 và RS-C0B 25 2. Sơ đồ 3. Bảng CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN 1.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA Y 1.1.1. Định nghĩa và phân loại địa y Địa y, dạng thực vật bậc thấp đặc biệt, là kết quả cộng sinh của nấm (mycobiont) và một thành phần quang hợp (photobiont) thường là tảo (greenalga) hay vi khuẩn lam (cyanobacterium). Khoảng 17.000 loài địa y đã được biết. Địa y thường được chia làm ba dạng chính: dạng khảm (crustose), dạng phiến (foliose) và dạng sợi (frucose). Xanthoria sp., địa y khảm trên đá núi lửa tại miệng núi lửa ở Idaho, USA. Xanthoparmelia cf. lavicola, một địa y phiến, trên đá bazan Địa y sợi Hypogymnia cf. tubulosa với Bryoria sp. và Tuckermannopsis sp. ở miền núi Canada. Hình 1: Ba dạng chính của địa y Thành phần tảo của địa y sản sinh các carbohydrate bằng quá trình quang hợp, còn thành phần nấm sản sinh các hợp chất tự nhiên (để chống tia UV, ngăn chặn sâu bọ và các loài động vật ăn cỏ, …), cung cấp nước và khoáng chất. Kết quả từ sự cộng sinh này giúp địa y có thể sinh trưởng và sống sót trong những điều kiện khắc nghiệt, chủ yếu ở vùng vĩ độ cao, vùng nhiệt đới, và có thể hiện diện ở khắp mọi nơi như trên đá, đất, lá cây, thân cây, kim loại, thủy tinh[4]. 1.1.2. Vai trò của các hợp chất tự nhiên trong địa y[6] - Bảo vệ đối với cây trồng bậc thấp và bậc cao. - Các hợp chất thơm hấp thụ tia UV, bảo vệ địa y chống lại bức xạ có hại. - Các carboxylic acid từ địa y là tác chất tạo phức mạnh và giúp cho địa y lấy được các khoáng chất từ vật chủ nơi địa y bám vào (substrate). - Giúp xua đuổi thú ăn thịt và côn trùng. 1.1.3. Một số ứng dụng của địa y Địa y đã được sử dụng làm thực phẩm, làm phẩm nhuộm, nguyên liệu thô trong sản xuất nước hoa và trong y học cổ truyền. Khoảng 700 tấn địa y Evernia prunastri và Pseudevernia furfuracea (gọi là oakmoss) được khai thác hàng năm ở Pháp cho ngành công nghiệp nước hoa [3]. Y học cổ truyền Trung quốc từng sử dụng 71 loài địa y của 17 chi (9 họ) với mục đích làm thuốc chữa bệnh [3] . Địa y thuộc họ Parmeliaceae, Usneaceae, Cladionaceae được sử dụng nhiều hơn hết. Một vài loại cao điều chế từ địa y được sử dụng để trị các bệnh khác nhau như Lobaria pulmonaria chữa các bệnh về phổi, Xanthoria parientina chữa bệnh vàng da, chi Usnea để dưỡng tóc, Cetraria islandica (được gọi Ireland moss) chữa nhiễm khuẩn và tiêu chảy [3]. 1.2. HOẠT TÍNH CỦA CÁC HỢP CHẤT TỪ ĐỊA Y Địa y sản sinh ra một lượng lớn các hợp chất hữu cơ, đa số có hoạt tính sinh học và nhiều loại trong chúng là đặc hiệu của địa y trong hoá học các hợp chất tự nhiên. Tuy vậy, các khảo sát hoá học trên địa y bị hạn chế do nguồn cung có hạn, vì các địa y phát triển rất chậm. Những nghiên cứu gần đây cho thấy việc nuôi cấy địa y trong phòng thí nghiệm cũng không dễ dàng, chỉ khoảng 10 % địa y được nuôi cấy thành công, tuy nhiên chúng lại chứa các hợp chất hữu cơ khác hẳn với các hợp chất có trong cùng loại địa y tự nhiên [3] . Lê Hoàng Duy [4] đã nghiên cứu nuôi cấy thành công 10 % trên khoảng 50 loài địa y lấy từ Việt Nam. Tuy đạt thành công về mặt cô lập hợp chất mới nhưng hầu như các hợp chất cô lập từ địa y nuôi cấy đều khác so với các hợp chất địa y tự nhiên. Khoảng gần 1.000 hợp chất địa y đã được cô lập cho đến nay. Nghiên cứu về hoạt tính sinh học và khả năng dược học của các hợp chất tự nhiên từ địa y được thống kê đầy đủ của Boustie (2007) [7], Huneck (1999) [8], Muller (2001) [9] về kháng khuẩn, kháng virus, chống oxy hóa, kháng ung thư, kháng viêm, kháng enzyme … 1.3. NGHIÊN CỨU HÓA HỌC VỀ CÁC HỢP CHẤT CÓ TRONG ĐỊA Y Có nhiều hệ thống phân loại các hợp chất hóa học từ địa y, trong đó hệ thống phân loại được sử dụng nhiều nhất là hệ thống phân loại do Shibata và cộng sự đề ra[5]. Các hợp chất hóa học trong địa y được chia làm ba nhóm chính dựa theo nguồn gốc sinh tổng hợp của chúng : ♦Nguồn gốc acid shikimic: terphenylquinone và dẫn xuất của acid tetronic. ♦Nguồn gốc acid mevalonic: terpenoid, steroid ♦Nguồn gốc polyketide: depside, depsidone, quinones, xanthones, chromones, acid aliphatic. Hình 2: Sinh tổng hợp của các hợp chất từ địa y [3] 1.4. MÔ TẢ THỰC (ROCCELLACEAE) VẬT ROCCELLA Tên khoa học: Roccella sinensis (Nyl.) Hale Họ: Roccellaceae. SINENSIS (NYL.) HALE Mô tả thực vật: là loại địa y dạng sợi thường mọc trên các thân cây cao, sợi dài, mảnh, có màu xanh xám. Hình 3: Địa y Roccella sinensis 1.5. MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ TRONG ĐỊA Y THUỘC CHI ROCCELLA ĐÃ ĐƯỢC NGHIÊN CỨU 1.5.1. Các axit béo Năm 1967, Huneck S. và các cộng sự đã cô lập được roccellaric acid (1) từ Roccella mollis[10]. Năm 1994, Huneck đã cô lập được roccellic acid (2) từ Roccella phycopis[11]. 1.5.2. Các carbohydrate Năm 1969, C. F. Culberson đã cô lập được hợp chất meso-erythitol (3) từ Roccella phycopis[12] và D-tagatose (4) từ Roccella fuciformis[12]. Năm 1945, Anker R. M., Cook A. H. đã cô lập được ethyl orsellinate (5) từ Roccella fuciformis[13]. Sau đó hợp chất này cũng được tìm ra bởi Dyke H. J., Elix J. A., Marcuccio S. M.,Whitton A. A. (1987); Gavin J., Tabacchi R. (1975); Hase T. A., Suokas E,, McCoy K. (1978) và Sonn (1928). Năm 1969, C.F Culberson và các cộng sự đã cô lập được (+)-montagnetol (6) từ Roccella montagnei[12]. 1.5.3. Các hợp chất Chromane và Chromone Năm 1969, Alberhart D. J., Overton K. H., Huneck S. đã cô lập lepraric acid (7) từ Roccella fuciformis[14]. Năm 1972, Hucneck S., Follmann G. đã tìm được lobodirin (8) từ Roccella cerebriformis[15]. Cũng trong năm đó Huneck và các cộng sự của mình cô lập được 2methyl-5-hidroxy-6hidroxymethyl-7- methoxychromone (9) từ Roccella fuciformis[15]. Năm 1992, Huneck S., Jakupovic J., Follmann G. đã cô lập được mollin (10) và roccellin (11) từ Roccellaria mollis[16]. Năm 1992, Huneck S., Jakupovic J., Follmann G. đã công bố hợp chất galapagin (12) từ Roccella galapagoensis Follm[16]. 1.5.4. Các hợp chất dibenzofurane Năm 1991, Huneck S.và cộng sự đã cô lập được 9-methyl pannarate (13) từ Roccella capesis Follm [17]. Năm 1993, Huneck S. và cộng sự của mình đã tìm thấy 3-Odemethylschizopeltic acid (14) từ Roccella hypomecha Bory[18]. 1.5.5. Các hợp chất depside Năm 1980, Sundholm E. G. và Huneck S. đã cô lập được erythrin (15) từ Roccella phycopsis Ach[19]. 1.5.6. Các hợp chất carotenoid Năm 1988, Czeczuga đã cô lập được các β-carotene (16) từ Roccella fuciformis[20] và γ-carotene (17) từ Roccella montagnei Bell[20]. 1.5.7. Các hợp chất aliphatic mạch vòng Năm 1970, Ferguson G., Mackey I. R. tìm ra acetylportentol (18) từ Roccella fuciformis[21]; cũng trong năm đó Aberhart D. J.,Overton K. H., Huneck S., đã phân lập được prortentol (19) từ Roccella galapagones[22]. 1.5.8. Các hợp chất chứa N Năm 1983, Marcuccio S. M., Elix J. A. đã cô lập được picroroccellin (20) từ Roccella fuciformis[23]. Năm 1972, Bohman-Lindgren G., Ragnarsson U., tìm ra roccanin (21) từ Roccella canariensis[24] 1.5.9. Công thức hóa học các hợp chất Me HOOC Me O H3C H CO2H O H3C (CH2)11 Roccellaric acid (1) H O H OH Me OH COOC2H5 OH CH2OH OH H meso-erythitol (3) CO2H Roccellic acid (2) H CH2OH H OH H OH CH2OH H HO OH H Ethyl orsellinate (5) D-tagatose (4) Me CH3 O CH2 H OH OH HO H CH2OH CO2 HO HOOC Me O OH O HOH2C OAc AcO HO O O Me OAc OH OH H3CO O O HO HO OAc O O OH OAc Me Me O Me HO HO OAc O O Roccellin (11) Mollin (10) OH O OH Me OH O Me O 2-methyl-5-hidroxy-6hydroxymethyl-7methoxychromone (9) Lobodirin (8) O O Leprapic acid (7) OH HO HO O O H3CO (+)- Montagnetol (6) O OH Me COOMe O Me Me O COOH OH OAc Galapagin (12) 9-Methyl pannarate (13) Me Me OMe Me COOMe MeO OH HO OH O COOH Me 3-O-Demethylschizopeltic acid (14) Me Me Me OH COO COO CH2 H OH H OH CH2OH Erythrin (15) Me Me Me Me Me Me Me β-Carotene (16) Me Me Me Me Me Me Me Me Me Me γ-Carotene (17) O CH3 H3C O O O CH3 H3C CH O 3 CH3 O H3C O H3C C O O O CH O 3 CH3 N H HN H3C CH3 HO Acetylportentol (18) CH3 HN O O OH NH và N Me OMe O Picrorocellin (20) O Roccanin (21) Me N NH H H H N O Portentol (19) O OH O OMe CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM 2.1. HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ 2.1.1. Hóa chất - Dung môi: clorofom, methanol, alcol 95o , ete dầu hỏa, butanol,ethyl acetate. - Silica gel: silica gel 60, 0.04 – 0.06 mm, Merck dùng cho sắc ký cột. - Silica gel pha đảo, RP – 18, Merck dùng cho sắc ký cột. - Sắc ký bản mỏng loại 25D – Aflufolein 20 x 20, Kiesel gel 60F254, Merck. - Sắc ký bản mỏng loại 25DC, RP – 18, Merck. - Thuốc thử hiện hình sắc ký bản mỏng: H 2 SO 4 đặc, phun xịt bằng dung dịch acid sulfuric 30%, vanillin/H 2 SO 4 , đèn UV. 2.1.2. Thiết Bị - Các thiết bị dùng để giải ly, dụng cụ chứa mẫu. - Cột sắc ký: cột cổ điển - Máy cô quay chân không Heidolph, máy sấy. - Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H-NMR được thực hiện trên máy cộng hưởng từ hạt nhân BRUKER AC.20, tần số cộng hưởng 500MHz. - Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C-NMR được thực hiện trên máy cộng hưởng từ hạt nhân BRUKER AC.200, tần số cộng hưởng 125MHz. Tất cả phổ được ghi tại: - Phòng Phân Tích Trung tâm trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên thành phố Hồ Chí Minh, số 227, Nguyễn Văn Cừ, Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh. 2.2. KHẢO SÁT NGUYÊN LIỆU Địa y Roccella sinensis (Nyl.) Hale được thu hái vào tháng 07/2011, chúng mọc trên thân cây chín tầng ở chùa Hang, ở độ cao 300 mét so với mực nước biển, huyện Liên Hương, tỉnh Bình Thuận. Tên khoa học của địa y được xác định bởi tiến sĩ Harrie J. M. Sipman, Khoa Thực vật học, Đại Học Freie, Berlin, Đức Mẫu ký hiệu US-B028, được lưu trong quyển tiêu bản thực vật, bộ môn Hóa hữu cơ, khoa Hóa, trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TP.HCM. 2.3. SƠ ĐỒ ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO Sơ đồ 1: Sơ đồ điều chế các loại cao 2.4. CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO ETYL AXETAT 2.4.1. Sắc ký cột cho phân đoạn EA Sắc ký cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA, giải ly bằng các hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc ký được hứng vào các bình tam giác 250ml. Sau đó, dùng máy cô quay thu hồi dung môi, phần cao thu được đựng vào các hủ bi. Dùng sắc ký bản mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gom lại thành một phân đoạn. Kết quả được 4 phân đoạn, các phân đoạn được trình bày trong sơ đồ 1. 2.4.2. Điều chế các cao ethyl acetate (EA.2.1) và cao methanol (EA.2.2) từ EA.2 Phần cao ethyl acetate EA.2 (11.0g) đem tiến hành đem rửa bằng ethyl acetate thu được cao ethyl acetate (EA.2.1) với khối lượng 8.0g, sau đó tiếp tục rửa với methanol, thu được cao methanol (EA.2.2) có khối lượng 3.0g. Quá trình điều chế các cao được trình bày trong sơ đồ 2. 2.4.3. Sắc ký cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA.2.1 (sơ đồ 2) Sắc ký cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA.2.1 có khối lượng (8.0g), giải ly bằng các hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc ký được hứng vào các bình tam giác 250ml. Sau đó, dùng máy cô quay thu hồi dung môi, phần cao thu được đựng vào các hủ bi. Dùng sắc ký bản mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gom lại thành một phân đoạn. Kết quả được 4 phân đoạn, các phân đoạn được trình bày trong bảng 1. Bảng 1: Sắc ký cột trên phân đoạn EA.2.1 Phân đoạn Dung môi giải ly Khối lượng (gam) EA.2.1.1 C : EA : Ac (9 : 1 : 0.12) 0.544 Vết rõ, tròn, Khảo sát tách rõ EA.2.1.2 ED : EA (4 : 6) 7.057 Vết rõ, tròn, SV Võ Như Nguyện khảo sát tách rõ EA.2.1.3 C : EA : Ac (4 : 6: 0.12) 0.078 Vết mờ Chưa khảo sát EA.2.1.4 C : EA : Ac (4 : 6: 0.12) 0.154 Vết mờ Chưa khảo sát Sắc ký bản mỏng Ghi chú 2.4.4. Sắc ký cột silica gel cho phân đoạn EA.2.1.1 (bảng 1). Phần cao thu được từ phân đoạn EA.2.1.1 có khối lượng (0.544 g). Sau đó tiếp tục sắc ký cột silica gel nhiều lần, giải ly bằng hệ dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc ký được hứng vào các hủ bi lớn. Sau đó, dùng máy cô quay thu hồi dung môi, phần cao thu được đựng vào các hủ bi. Dùng sắc ký bản mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gom lại thành một phân đoạn. Kết quả được 2 phân đoạn, các phân đoạn được trình bày trong bảng 2. Bảng 2: Sắc ký cột trên phân đoạn EA.2.1.1 Phân đoạn Dung môi giải ly Khối lượng (gam) EA.2.1.1.1 ED : C : AcOH (9 : 1 : 0.2) 0.124 Vết tím rõ, Khảo sát được C0B (8mg) tròn, tách rõ EA.2.1.1.2 C : EA: AcOH (85 : 15: 0.2) 0.373 Vết rõ, tròn, SV Võ Như Nguyện khảo sát tách rõ Sắc ký bản mỏng Ghi chú 2.4.5. Sắc ký cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA.2.2 (sơ đồ 2) Sắc ký cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA.2.2 có khối lượng (3g), giải ly bằng các hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc ký được hứng vào các bình tam giác 250ml. Sau đó, dùng máy cô quay thu hồi dung môi, phần cao thu được đựng vào các hủ bi. Dùng sắc ký bản mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gom lại thành một phân đoạn. Kết quả được 3 phân đoạn, các phân đoạn được trình bày trong bảng 2. Bảng 3: Sắc ký cột trên phân đoạn EA.2.2 Dung môi giải ly Khối lượng (gam) EA.2.2.1 C : M : Ac (9 : 1 : 0.2) 0.40 EA.2.2.2 C : M : Ac (9 : 1 : 0.2) 1.25 EA.2.2.3 C : M : H2O (40 : 16 : 0.2) 0.60 Phân đoạn Sắc ký bản mỏng Ghi chú Vết rõ, tròn, Trùng với C0A tách rõ đã khảo sát Khảo sát thu Vết rõ, tròn, được RS-C3 tách rõ (110mg) Vết mờ Chưa khảo sát 2.4.6. Sắc ký cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA.3 (sơ đồ 3) Sắc ký cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA.3 có khối lượng (30g), giải ly bằng các hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc ký được hứng vào các bình tam giác 250ml. Sau đó, dùng máy cô quay thu hồi dung môi, phần cao thu được đựng vào các hủ bi. Dùng sắc ký bản mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gom lại thành một phân đoạn. Kết quả được 4 phân đoạn, các phân đoạn được trình bày trong bảng 3. Bảng 4: Sắc ký cột trên phân đoạn EA.3 Phân đoạn EA.3.1 EA.3.2 EA.3.3 EA.3.4 Dung môi giải ly ED : EA (8 : 2) ED : EA (7 : 3) ED : EA (2 : 8) ED : EA: Ac (2 : 8: 0.12) Khối lượng (gam) Sắc ký bản mỏng Ghi chú 21g Vết rõ, tròn, tách rõ 3.55 Vết mờ Không khảo sát 1.41 Vết rõ, tròn, tách rõ Khảo sát 1.34 Vết mờ Không khảo sát Không khảo sát Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Hồ Xuân Đậu Sơ đồ 2: Sơ đồ cô lập các chất từ phân đoạn EA.2 SVTH: Bùi Thị Mỹ Lan Trang 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất