Chương IV: Kết quả và biện luận
4.1 Kết quả các chỉ tiêu sinh hóa nội tạng cá Basa chưa thủy phân (nguyên
liệu ban đầu)
Bảng 4.1 : Chỉ tiêu sinh hóa nội tạng cá Basa
Khoáng
Canxi
Photpho
Đạm
Độ ẩm
4,277%
0,63%
1,59%
9,835%
73,531%
4.2 Thu nhận enzyme trước tinh sạch
Lấy 400 g chế phẩm enzyme thô thêm 1200ml nước cất (tỷ lệ 1:3) khuấy
trong 30 phút, lọc thô qua vải, lặp lại quá trình này 3 lần. Gom các dịch lọc
mang ly tâm ở tốc độ 6000/ phút trong 15 phút, thu dịch chiết thô, bảo quản
dịch chiết thô này trong tủ lạnh ở 40C
Bảng 4.2: Hoạt tính enzyme protease và hàm lượng protein của dịch chiết
enzyme thô của nấm mốc Asp.awamori
Hoạt tính enzyme (U/g CP)
82,3
Hàm lượng protein (mg/g CP)
37,15
HTR (U/mg)
2,215
4.3 Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme
4.3.1 Ảnh hưởng của pH
Mỗi loại enzyme có một giới hạn nhất định về pH. Để thu được nhiều
protein hòa tan ta phải tạo điều kiện thích hợp nhất cho quá trình thủy phân cơ
chất. Chính vì vậy ta cần khảo sát pH tối ưu để thủy phân trong điều kiện ở
nhiệt độ (370C)
Bảng 4.3: Độ biến thiên hoạt tính enzyme của pH
50
Chương IV: Kết quả và biện luận
pH
HT (u/g CP)
6
111,838
7
147,395
8
112,632
9
99,618
10
81,417
Ảnh hưởng của pH đến hoạt tính enzyme protease
160
147.4
140
120
112.63
111.84
100
99.62
Hoạt tnh (U/g CP)
81.42
80
60
40
20
0
pH 6
pH 7
pH 8
pH 9
pH 10
Đồ thị 4.1: Ảnh hưởng của pH đến hoạt tính enzyme
Nhận xét:
Enzyme rất nhạy với pH của môi trường. pH thường ảnh hưởng đến mức
độ ion hóa cơ chất và đặc biệt ảnh hưởng đến độ bền của enzyme.
Chính vì thế pH có ảnh hưởng rất mạnh đến phản ứng enzyme. Mỗi
enzyme thích hợp với một vùng pH nhất định.
Từ đồ thị 4.1 cho thấy pH tối ưu cho hoạt động của protease là
pH=7( 147,395 U/g CP). Ở pH thấp hay cao hơn pH tối ưu, hoạt tính enzyme
đều giảm
51
Chương IV: Kết quả và biện luận
4.3.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ
Khảo sát nhiệt độ tối ưu từ 30-700C trong cùng điều kiện pH tối ưu ở trên
Bảng 4.4: Độ biến thiên hoạt tính enzyme của nhiệt độ
0
C
HT (U/g CP)
30
156,15
40
213,152
50
169,098
60
135,047
70
130,048
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme protease
250
213.15
200
150
169.1
156.15
135.05
130.05
60C
70C
Hoat tnh (U/g CP)
100
50
0
30C
40C
50C
Đồ thị 4.2 : Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme
Nhận xét:
52
Chương IV: Kết quả và biện luận
Nhiệt độ là một yếu tố vật lý có ảnh hưởng rất lớn đến phản ứng enzyme,
chúng liên quan đế khả năng kết hợp giữa enzyme và cơ chất. Thông thường
tốc độ phản ứng chỉ tăng đến một giới hạn nhiệt độ nhất định. Vượt qua giới
hạn đó, tốc độ phản ứng sẽ giảm
Enzyme là một protein do vậy enzyme chỉ hoạt động trong một khoảng
nhiệt độ nhất định, khoảng nhiệt độ này không làm cho protein bị biến tính,
mất hoạt tính sinh học. Khi nhiệt độ tăng thì vận tốc phản ứng enzyme xúc tác
tăng. Nếu cứ tiếp tục tăng nhiệt độ đến mức nào đó thì một mặt vận tốc phản
ứng tăng theo nhiệt độ thông thường, một mặt ở nhiệt độ cao thì protein của
enzyme bắt đầu bị biến tính mạnh mẽ, hoạt tính xúc tác sẽ giảm nhanh, lúc này
vận tốc phản ứng cũng tiến dần đến 0. Do vậy trong trường hợp này khi hoạt
độ của enzyme đạt giá trị cao nhất thì lúc này nhiệt độ đạt giá trị tối ưu
Từ đồ thị 4.2 cho thấy enzyme protease hoạt động mạnh nhất ở nhiệt độ
400C (213,152U/g CP). Vượt quá nhiệt độ này hoạt tính enzyme giảm và đặc
biệt giảm mạnh ở 700C do sự biến tính protein
4.3.3 Ảnh hưởng của độ bền nhiệt
Bảng 4.5: Độ biến thiên hoạt tính enzyme của độ bền nhiệt
Độ bền nhiệt ( phút)
0 phút
10 phút
20 phút
30 phút
40 phút
50 phút
60 phút
Hoạt tính(U/g CP)
237,234
205,249
191,932
174,064
163,741
153,642
150,798
53
Phần trăm theo hoạt tính (%)
100
86,52
80,9
73,37
69,02
64,76
63,57
Chương IV: Kết quả và biện luận
Ảnh hưởng của độ bền nhiệt đến hoạt tính enzyme protease
250
200
hoạt tnh (U/g CP)
150
100
50
0
10 phút20
phút30
phút60 phút
Đồ thị 4.3 0:phút
Ảnh
hưởng
củaphút40
độ phút50
bền nhiệt
đến hoạt tính enzyme
Nhận xét:
Trong quá trính thủy phân thời gian tác dụng của enzyme lên cơ chất dài
hay ngắn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong đó thời gian thủy phân cần đủ dài
để enzyme cắt các liên kết trong cơ chất. Khi cơ chất cần thủy phân đã hết thì
quá trình thủy phân kết thúc.
Thời gian thủy phân phải thích hợp để bảo đảm hiệu suất cao đồng thời
đảm bảo chất lượng tốt
Nhìn vào đồ thị 4.3 ta có thể thấy thời gian thủy phân (độ bền nhiệt) ở 0
phút có hoạt tính cao hơn những mốc thời gian khác. Những mốc thời gian sau
thì có hoạt tính không cao bằng mốc 0 phút
Khi thủy phân ở độ bền nhiệt 10 phút thì hoạt tính giảm 13,86 % so với khi
thủy phân ở độ bền nhiệt 0 phút
54
Chương IV: Kết quả và biện luận
Nếu cho thời gian thủy phân kéo dài thêm 20 phút thì hoạt tính giảm
19,1% so với độ bền nhiệt 0 phút
Giảm 26,63% hoạt tính ở độ bền nhiệt 30 phút và giảm 30,98% hoạt tính so
với thủy phân với độ bền nhiệt 0 phút
Nếu cứ kéo dài thời gian thủy phân thì hoạt tính enzyme giảm 35,24% ở độ
bền nhiệt 50 phút và giảm 36,43% ở độ bền nhiệt 60 phút so với độ bền nhiệt 0
phút
Vì thế khi thủy phân ta chọn độ bền nhiệt 0 phút
4.4 Kết quả tinh sạch enzyme bằng phương pháp lọc gel:
4.4.1 Kết quả tinh sạch enzyme của hãng Amano
Đồ thị 4.4 : Sắc ký của hãng Amano
Nhìn vào đồ thị ta thấy enzyme của hãng Amano có 3 peak
55
Chương IV: Kết quả và biện luận
Peak 1 từ ống 15-ống 20
Peak 2 từ ống 22-ống 28
Peak 3 từ ống 29-ống 52
Theo đồ thị thì ta nhận thấy rằng peak 3 khá cao nên có thể chứa protease mà
ta quan tâm
Bảng 4.6: Tổng hoạt tính và tỏng hàm lượng enzyme của hãng Amano
Enzyme hãng
Amano
Hoạt tính (U)
58,87
Hàm lượng (mg) Hoạt tính riêng (U/mg)
8,977
6,55
4.4.1 Kết quả tinh sạch enzyme của mẫu enzyme
Đồ thị 4.5 :Đồ thị sắc ký lọc gel
Qua sắc kí ta thu được 3 peak
56
Chương IV: Kết quả và biện luận
Peak 1: từ ống 15- ống 21
Peak 2: từ ống 21- ống 25
Peak 3: từ ống 30- ống 52
Xác định hàm lượng và hoạt tính cho từng peak. Tuy nhiên hoạt tính và hàm
lượng protein của peak 3 là cao nhất nên có thể dự đoán peak 3 có chứa
protease quan tâm
Bảng 4.7: Tổng hàm lượng và tổng hoạt tính sau khi tinh sạch
Hoạt tính enzyme (U/g CP)
56,76
Hàm lượng protein (mg/g CP)
9,62
HTR (U/mg)
5,9
Nhận xét:
Sau khi tinh sạch enzyme qua sắc ký lọc gel ta có thể nhận thấy hàm lượng
protein khi sau khi khi tinh sạch thấp hơn hàm lượng protein trước khi tinh
sạch. Hoạt tính của enzyme sau khi tinh sạch cũng giảm so với mẫu enzyme
trước tinh sạch.
Kết quả như vậy là do trong protein của ta có chứa protein tạp nên hàm
lượng sau tinh sạch thấp hơn hàm lượng trước tinh sạch. Sau khi tinh sạch thì
protein tạp bị loại bỏ, nên hoạt tính riêng của enzyme sau tinh sạch tăng hơn
nhiều so với hoạt tính riêng của enzyme trước tinh sạch
Bảng 4.8: Tổng hàm lượng và tổng hoạt tính của enzyme
Mẫu enzyme
⅀ Hoạt
⅀ Hàm
Enzyme thô
Enzyme sau
tính (U)
82,3
56,76
lượng (mg)
37,15
9,62
tinh sạch
Enzyme hãng
58,87
8,977
Amano
57
Hoạt tính
Độ tinh
riêng (U/mg) sạch (lần)
2,215
1
5,9
2,66
6,55
2,95
Hiệu suất
(%)
100
68,96
71,53
Chương IV: Kết quả và biện luận
3.50
2.95
3.00
2.66
2.50
2.00
1.50
1.00
1.00
0.50
0.00
Đồ thị 4.6 : Độ tinh sạch trước và sau sắc ký
Nhận xét:
Sau qui trình sắc ký lọc gel độ tinh sạch của enzyme sau tinh sạch tăng lên
2,66 lần so với enzyme trước tinh sạch
Enzyme của hãng Amano tăng lên 2,95 lần so với enzyme thô
Enzyme của hãng Amano tăng 1,11 lần so với enzyme sau khi tinh sạch
58
Chương IV: Kết quả và biện luận
4.5 Kết quả tinh sạch enzyme bằng phương pháp điện di:
Hình 4.1: Kết quả chạy điện di của mẫu protein
Giếng 1: Thang chuẩn
Giếng 2: Peak 2
Giếng 3: Peak 3
Giếng 4: Enzyme thô
Giếng 5: Enzyme của hãng Amano
Vì hoạt tính peak 1 quá thấp nên ta không xác định trọng lượng phân tử của
protein enzyme của peak 1. Ta chỉ quan tâm tới peak 2 và peak 3
59
Chương IV: Kết quả và biện luận
Bảng 4.9:Giá trị Rf và trọng lượng phân tử protein trong thang chuẩn
Rf
0,147
0,258
0,276
0,345
0,414
0,552
0,621
Trọng lượng phân tử (Dalton)
150000
100000
75000
50000
35000
25000
15000
Log ( trọng lượng phân tử)
5,176
5,00
4,875
4,699
4,544
4,398
4,176
6.000
5.000
f(x) = - 2.06x + 5.46
R² = 0.98
4.176
log Mw
4.000
3.000
2.000
1.000
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
0.700
Rf
Đồ thị 4.7: Sự tương quan giữa log của trọng lượng phân tử và giá trị Rf
Phương trình tuyến tính thu được
Y = -2.0597x + 5.4641
Trong đó: y=log (trọng lượng phân tử protein)
X=Rf Tỷ số khoảng cách di chuyển của protein và khoảng cách di
chuyển của vạch màu bromophenol blue cuối cùng tính từ gel phân tích
60
Chương IV: Kết quả và biện luận
Từ phương trình tuyến tính, có thể suy ra công thức tính trọng lượng phân
tử của protein
Trọng lượng phân tử protein = 10y
Giá trị Rf từng vạch của mỗi ba peak và trong mẫu thô
Bảng 4.10: Giá trị Rf từng vạch của của mỗi peak trong mẫu
Vạch
1
Peak 2
0,155
Peak 3
0,158
Mẫu thô
0,138
Hãng Amano
0,138
2
3
0,224
0,259
0,379
Không có
0,19
0,224
0,259
Không có
4
Không có
Không có
0,276
Không có
5
Không có
Không có
0,448
Không có
Bảng 4.11: Giá trị Rf và trọng lượng phân tử protein ở Hãng Amano
Thứ tự vạch
X=Rf
Y
Trọng lượng phân tử protein (Daltons)
Vạch 1
0,139
5,178
150660
Vạch 2
0,259
4,931
85310
Dựa vào bảng 4.10 ta thấy trọng lượng phân tử protein của hãng Amano
nằm trong khoảng 85310-150660 Daltons
Bảng 4.12: Giá trị Rf và trọng lượng phân tử protein ở Peak 2
Thứ tự vạch
Vạch 1
Vạch 2
Vạch 3
X=Rf
0,155
0,224
0,259
Y
5,145
5,003
4,931
Trọng lượng phân tử protein (Daltons)
139636
100693
85310
Bảng 4.13: Giá trị Rf và trọng lượng phân tử protein ở Peak 3
Thứ tự vạch
Vạch 1
Vạch 2
X=Rf
0,158
0,397
Y
5,139
4,646
61
Trọng lượng phân tử protein (Daltons)
137720
44258
Chương IV: Kết quả và biện luận
Dựa vào các bảng trọng lượng phân tử của từng peak ta có thể kết luận
được trọng lượng phân tử protein nằm trong khoảng 44258 – 139636 Daltons
Bảng 4.14: Giá trị Rf và trọng lượng phân tử protein ở mẫu thô
Thứ tự vạch
X=Rf
Y
Trọng lượng phân tử protein (Daltons)
Vạch 1
0,138
5,180
151356
Vạch 2
0,19
5,073
118304
Vạch 3
0,224
5,003
100693
Vạch 4
0,276
4,896
78704
Vạch 5
0,448
4,541
34753
Trọng lượng phân tử protein của mẫu thô nằm trong khoảng 34753-151356
Daltons
Nhận xét:
Ta có thể so sánh trọng lượng phân tử protein của mẫu enzyme trước và sau
khi tinh sạch
Dựa vào hình 4.1: Mẫu enzyme thô có chứa nhiều vạch và có màu đậm, do
trong mẫu có chứa protein tạp vì vậy trong giếng của mẫu enzyme thô có nhiều
vạch ảnh hưởng đến enzyme
Vì vậy khi xác định trọng lượng phân tử của protein ta nên xác định bằng
mẫu protein đã được tinh sạch vì nó không chứa nhiều protein tạp không ảnh
hưởng nhiều đến trọng lượng phân tử của protein mà ta quan tâm
4.6 Kết quả thủy phân nội tạng cá:
4.6.1 Thủy phân ở 400C
4.6.1.1 Hàm lượng protein phương pháp Biure
Bảng 4.15: Hàm lượng protein theo phương pháp Biure ở 400C
62
Chương IV: Kết quả và biện luận
Thời gian
Nồng độ enzyme
0,7%
0,9%
0,5%
thủy phân
0h
1h
2h
3h
4h
5h
6h
7h
8h
9h
10h
2.32
2.87
3.08
3.47
3.61
3.77
3.92
4.18
4.29
4.48
4.72
2.49
2.91
3.13
3.59
3.85
3.97
4.06
4.2
4.38
4.52
4.83
1,1%
2.51
3.33
3.96
4.24
4.59
4.72
4.86
5.27
5.48
5.84
6.56
2.66
3.37
4.06
4.32
4.65
4.83
4.91
5.23
5.51
5.92
6.62
Hàm lượng protein ở nhiệt độ 400C
(% so với lượng ban đầu)
280
260
240
220
200
180
160
140
120
100
0h
1h
2h
3h
0,5%
4h
5h
0,7%
63
6h
0,9%
7h
1,1%
8h
9h
10h
Chương IV: Kết quả và biện luận
Đồ thị 4.8: Hàm lượng protein theo phương pháp Biure ở nhiệt độ 400C
Nhận xét:
Ở mốc thời gian 10h lượng protein của nồng độ 0,5% tăng 2,03 lần so với
lượng protein ở mốc thời gian 0h
Nồng độ enzyme 0,7% ở 10h có lượng protein tăng 1,94 lần so với mốc
thời gian ban đầu
Lượng protein ở mốc thời gian 10h của nồng độ 0,9% tăng 2,61 lần và tăng
2,49 lần của nồng độ 1,1% so với mốc thời gian 0h
Như vậy nồng độ enzyme thích hợp thủy phân nhất là 0,9%
4.6.1.2 Hàm lượng đạm amin ở nhiệt độ 400C
Bảng 4.16: Hàm lượng đạm amin ở nhiệt độ 400C
Thời gian
thủy phân
0h
1h
2h
3h
4h
5h
6h
7h
0,5%
Nồng độ enzyme
0,7%
0,9%
5.22
6.42
6.89
7.27
7.47
7.63
7.91
5.85
6.94
7.23
7.25
7.49
7.68
7.93
5.95
7.63
8.06
8.83
9.22
9.51
9.65
6.23
7.32
8.17
8.63
9.64
9.79
10.11
10.2
8.22
8.26
9.75
5
10.3
8.24
8.8
9.85
1
10.4
8.39
8.45
9.04
9.15
9.95
10.4
9
10.5
8h
9h
10h
1,1%
64
Chương IV: Kết quả và biện luận
6
8
Hàm lượng đạm amin ở nhiệt độ 400C (% so với lượng ban đầu)
180
170
160
150
140
130
120
110
100
0h
1h
2h
3h
0,5%
4h
5h
0,7%
6h
7h
0,9%
8h
9h
10h
1,1%
Đồ thị 4.9: Hàm lượng đạm amin ở nhiệt độ 400C
Nhận xét:
Đạm amin là thành phần quan trọng trong quá trình thủy phân. Trong thủy
phân người ta chỉ quan tâm đến hàm lượng đạm amin.
Bảng 4.16 hàm lượng đạm amin đạt giá trị cao nhất ở nồng độ 1,1% nhưng
khi thủy phân người ta quan tâm đến thành phần % lượng amin sinh ra tăng
bao nhiêu lần so với lượng đạm amin ở mốc thời gian ban đầu
Đạm amin sinh ra nhiều nhất ở nồng độ 0,9%
4.6.1.3 Hàm lượng NH3 ở nhiệt độ 400C
Bảng 4.17: Hàm lượng NH3 ở nhiệt độ 400C
Thời gian
thủy phân
Nồng độ enzyme
0,7%
0,9%
0,5%
65
1,1%
Chương IV: Kết quả và biện luận
0h
1h
2h
3h
4h
5h
6h
7h
8h
9h
10h
1.52
1.91
2.43
2.65
2.86
3.14
3.39
3.88
4.94
5.36
5.54
1.45
1.84
2.05
2.29
2.46
2.59
2.95
3.37
4.47
4.69
4.91
1.42
1.71
1.91
2.04
2.15
2.53
2.74
3.04
4.21
4.55
4.61
1.34
1.66
1.81
1.89
1.97
2.23
2.37
2.69
3.82
3.94
4.07
Hàm lượng NH3nhiệt độ 400C
(% so với lượng ban đầầu)
400
350
300
250
200
150
100
0h
1h
2h
3h
0,5%
4h
5h
0,7%
6h
0,9%
Đồ thị 4.10: Hàm lượng NH3 ở nhiệt độ 400C
Nhận xét:
66
7h
1,1%
8h
9h
10h
Chương IV: Kết quả và biện luận
Dựa vào đồ thị 4.10 ta thấy hàm lượng NH 3 ở nồng độ 0,5% sinh ra mạnh
nhất. Tại nồng độ enzyme này thì cơ chất chưa bị thủy phân gây nên mùi hôi.
Thời gian có ảnh hưởng rất lớn đến thời gian thủy phân, thời gian phải
thích hợp để enzyme thủy phân hết cơ chất. Với nồng độ enzyme cao thì cơ
chất bị thủy phân nhanh hơn vì thế ở nồng 0,7%, 0,9%,1,1% thì lượng NH 3
sinh ra thấp hơn lượng NH3 ở nồng độ 0,5%
Lượng NH3 tăng nhanh trong khỏang thời gian 8h-10h
Vì thế khi tiến hành thủy phân nên tránh kéo dài thời gian thủy phân từ 8h
4.6.2 Thủy phân ở 500C
4.6.2.1 Hàm lượng protein theo phương pháp Biure
Bảng 4.18 : Hàm lượng protein theo phương pháp Biure ở nhiệt độ 500C
Thời gian
thủy phân
0h
1h
2h
3h
4h
5h
6h
7h
8h
9h
10h
0,5%
Nồng độ enzyme
0,7%
0,9%
1.03
1.91
2.17
2.46
2.87
3.21
3.39
3.67
3.94
4.05
4.23
1.06
1.93
2.72
2.84
3.09
3.48
3.73
3.94
4.25
4.28
4.31
67
1.37
2.64
3.44
3.67
4.86
5.11
5.23
5.35
5.59
5.89
6.74
1,1%
1.94
3.96
4.63
4.72
4.94
5.29
5.45
5.65
5.69
5.91
6.75
Chương IV: Kết quả và biện luận
Hàm lượng protein ở nhiệt độ 500C
(% so với lượng ban đầu)
550
500
450
400
350
300
250
200
150
100
0h
1h
2h
3h
0,5%
4h
5h
0,7%
6h
0,9%
7h
8h
9h
10h
1,1%
Đồ thị 4.11: Hàm lượng protein theo phương pháp Biure ở 500C
Nhận xét:
Nồng độ enzyme 0,9% có hàm lượng protein cao nhất.
Vì nồng độ enzyme khác nhau nên lượng protein tạo ra trong quá trình thủy
phân cũng khác nhau. Đối với nồng độ 0,5% thì enzyme thấp không thủy phân
hết cơ chất ban đầu nên hàm lượng protein sinh ra thấp hơn hàm lượng protein
của các nồng độ khác
Lượng protein của nồng độ 0,9% tương đương với lượng protein của nồng
độ 1,1% . Nếu thủy phân với nồng độ 1,1% thì lượng protein cũng ngang
ngang nhau mà ta phải tốn thêm enzyme điều đó gây lãng phí
Vì thế khi thủy phân thì ta nên chọn nồng độ enzyme 0,9% .
68
Chương IV: Kết quả và biện luận
4.6.2.2 Hàm lượng đạm amin
Bảng 4.19: Hàm lượng đạm amin ở 500C
Thời gian
thủy phân
0h
1h
2h
3h
4h
5h
6h
7h
8h
9h
10h
0,5%
4.2
5.25
5.84
6.09
6.78
7.01
8.34
8.56
8.75
8.77
8.92
Nồng độ enzyme
0,7%
0,9%
5.42
6.64
8.96
10.05
11.01
12.48
13.64
13.81
14.15
14.43
14.94
69
5.56
7.89
9.82
10.6
11.82
12.91
14.37
14.77
15.23
15.95
16.57
1,1%
6.77
7.95
9.96
11.85
13.1
14.37
15.54
15.93
16.09
16.24
16.63
- Xem thêm -