Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Kế hoạch giáo dục môn vật lí 6...

Tài liệu Kế hoạch giáo dục môn vật lí 6

.DOC
42
1
100

Mô tả:

1 PHÒNG GD&ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG TH & THCS PHÚC HÀ KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC Môn: Vật lí Cả năm Học kì I Học kì II TT Chủ đề/bài học : : : - Khối: 6 (35 tuần x 1 tiết/tuần) (18 tuần x 1 tiết/tuần) (17 tuần x 1 tiết/tuần) Số Hướng dẫn thực hiện tiết = = = 35 tiết 18 tiết 17 tiết Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ chức dạy học Học kì I 1 Chủ đề: Các phép đo 4 Bài 1: Đo độ dài. (Mục I. Đơn vị đo độ dài: Học sinh tự đọc). Bài 2: Đo độ dài (tiếp theo) (Mục II. Vận dụng: Tự học có hướng dẫn). Bài 3: Đo thể tích chất lỏng. Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. (Mục II. Vận dụng: Tự học có hướng dẫn). Bài 5: Khối lượng Đo khối lượng. 1. Kiến thức: Cá nhân - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với giới hạn đo và độ Theo nhóm chia nhỏ nhất của chúng. Cả lớp - Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. 2. Kĩ năng: - Xác định được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích. - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. - Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. - Đo được khối lượng bằng cân. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong học tập. - Yêu thích môn học, hình thành tác phong làm việc khoa học, làm việc nhóm. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực tự học: Lập kế hoạch học tập, bố trí thí nghiệm, sử dụng thước để đo độ dài; bình chia độ, bình tràn, … để đo thể tích; cân để đo khối lượng. - Năng lực giải quyết vấn đề: Phát hiện và giải quyết vấn đề khi đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng. - Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm thí nghiệm, phân tích kết quả ... - Năng lực tính toán: Tính toán, đổi đơn vị. Ghi chú 2 Số Hướng dẫn thực hiện tiết TT Chủ đề/bài học 2 Chủ đề: Lực – Tìm hiểu lực 4 3 Kiểm tra giữa học kì 1 Yêu cầu cần đạt - Các kĩ năng quan sát, đo và phẩm chất nghiên cứu khoa học. 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). - Nêu được ví dụ về một số lực. - Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. - Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. - So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít. - Nêu được đơn vị đo lực. - Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng. 2. Kĩ năng: - Sử dụng đúng các thuật ngữ: Lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, hai lực cân bằng. - Biết cách xác định được phương, chiều của trọng lực. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong học tập. - Yêu thích môn học, hình thành tác phong làm việc khoa học, làm việc nhóm. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực tự học: Lập kế hoạch học tập, bố trí thí nghiệm. - Năng lực giải quyết vấn đề: Phát hiện và giải quyết vấn đề khi làm thí nghiệm. - Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm thí nghiệm, phân tích kết quả ... - Năng lực tính toán: Tính toán, đổi đơn vị. - Các kĩ năng quan sát, đo và phẩm chất nghiên cứu khoa học. - Bước 1: Xác định 1. Kiến thức: mục đích đề kiểm tra. Giúp học sinh đánh giá được kết quả học tập của mình, qua đó giúp giáo - Bước 2: Xác định viên đánh giá được chất lượng học sinh, từ đó có biện pháp điều chỉnh hình thức đề kiểm tra. phương pháp giảng dạy cho phù hợp. - Bước 3: Thiết lập ma 2. Kĩ năng: trận đề kiểm tra. - Vận dụng kiến thức làm bài kiểm tra. Bài 6: Lực – Hai lực cân bằng. (Mục IV. Vận dụng: Tự học có hướng dẫn). Bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực. (Mục III. Vận dụng: Tự học có hướng dẫn). Bài 8: Trọng lực – Đơn vị lực. (Mục III. Vận dụng: Tự học có hướng dẫn). Bài 9: Lực đàn hồi. Hình thức tổ chức dạy học Cá nhân Theo nhóm Cả lớp Kiểm tra viết Ghi chú 3 TT 4 Chủ đề/bài học Chủ đề: Phép đo lực. Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng Số Hướng dẫn thực hiện tiết - Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận. - Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và thang điểm. 4 Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ chức dạy học - Trình bày bài kiểm tra. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực giải quyết vấn đề: Tự làm bài kiểm tra. - Năng lực suy nghĩ sáng tạo: Suy nghĩ ra câu trả lời hay, phương pháp giải hay. 1. Kiến thức: Cá nhân - Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn Theo nhóm vị đo P, m. Cả lớp - Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng. - Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức P = 10m. - Đo được lực bằng lực kế. - Tra được bảng khối lượng riêng của các chất. Bài 10: Lực kế - Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng. Bài 11: Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng. (Mục III. Xác định trọng lượng riêng của một chất: Không làm). Bài 12: Thực hành và m kiểm tra thực hành: - Vận dụng được các công thức: D = Xác định khối lượng V riêng của sỏi. P và d = để giải các bài tập đơn giản. V 5 Chủ đề: Máy cơ đơn giản 4 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong học tập. - Yêu thích môn học, hình thành tác phong làm việc khoa học, làm việc nhóm. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực tự học: Lập kế hoạch học tập, bố trí thí nghiệm. - Năng lực giải quyết vấn đề: Phát hiện và giải quyết vấn đề khi làm thí nghiệm. - Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm thí nghiệm, phân tích kết quả ... - Năng lực tính toán: Tính toán, đổi đơn vị. - Các kĩ năng quan sát, đo và phẩm chất nghiên cứu khoa học. Bài 13: Máy cơ đơn 1. Kiến thức: Cá nhân giản. - Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông Theo nhóm Bài 14: Mặt phẳng thường. Cả lớp Ghi chú 4 TT 6 Chủ đề/bài học Kiểm tra cuối học kì Số Hướng dẫn thực hiện tiết nghiêng. (Mục 4. Vận dụng: Tự học có hướng dẫn). Bài 15: Đòn bẩy. (Mục 4. Vận dụng: Tự học có hướng dẫn). 1 - Bước 1: Xác định mục đích đề kiểm tra. - Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra. - Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận. - Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và thang điểm. Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ chức dạy học - Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 2. Kĩ năng: - Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong học tập. - Yêu thích môn học, hình thành tác phong làm việc khoa học, làm việc nhóm. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực tự học: Lập kế hoạch học tập, bố trí thí nghiệm. - Năng lực giải quyết vấn đề: Phát hiện và giải quyết vấn đề khi làm thí nghiệm. - Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm thí nghiệm, phân tích kết quả ... - Năng lực tính toán: Tính toán. - Các kĩ năng quan sát, đo và phẩm chất nghiên cứu khoa học. 1. Kiến thức: Kiểm tra viết Giúp học sinh đánh giá được kết quả học tập của mình trong học kỳ I, qua đó giúp giáo viên đánh giá được chất lượng học sinh, từ đó có biện pháp điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học làm bài kiểm tra. - Trình bày bài kiểm tra. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực giải quyết vấn đề: Tự làm bài kiểm tra. - Năng lực suy nghĩ sáng tạo: Suy nghĩ ra câu trả lời hay, phương pháp giải hay. Tổng số tiết: 18 tiết Học kì II 1 Chủ đề: Máy cơ đơn giản (tiếp theo) 2 Bài 16: Ròng rọc. 1. Kiến thức: Cá nhân (Mục III. Vận dụng: Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của Theo nhóm Tự học có hướng lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. Cả lớp dẫn). 2. Kĩ năng: Bài 17: Tổng kết Sử dụng được ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể Ghi chú 5 TT Chủ đề/bài học 2 Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của các chất và ứng dụng. Số Hình thức tổ Hướng dẫn thực hiện Yêu cầu cần đạt tiết chức dạy học chương I: Cơ học. và chỉ rõ được lợi ích của nó. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong học tập. - Yêu thích môn học, hình thành tác phong làm việc khoa học, làm việc nhóm. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực tự học: Lập kế hoạch học tập, bố trí thí nghiệm. - Năng lực giải quyết vấn đề: Phát hiện và giải quyết vấn đề khi làm thí nghiệm. - Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm thí nghiệm, phân tích kết quả ... - Năng lực tính toán: Tính toán. - Các kĩ năng quan sát, đo và phẩm chất nghiên cứu khoa học. 6 Bài 18: Sự nở vì nhiệt 1. Kiến thức Cá nhân của chất rắn. - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Theo nhóm (Mục 4. Vận dụng: Tự - Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Cả lớp học có hướng dẫn). - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực Bài 19: Sự nở vì nhiệt lớn. của chất lỏng. - Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất (Mục 4. Vận dụng: Tự lỏng. học có hướng dẫn). - Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế Bài 20: Sự nở vì nhiệt rượu và nhiệt kế y tế. của chất khí. - Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen-xi(Mục 4. Vận dụng: Tự út. học có hướng dẫn). 2. Kĩ năng: Bài 21: Một số ứng - Xác định được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của mỗi loại nhiệt kế khi dụng của sự nở vì quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ. nhiệt. - Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy (Thí nghiệm 21.1a, b: trình. Không làm. Chỉ giới - Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian. thiệu và yêu cầu phân - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tích để trả lời câu hỏi. tượng và ứng dụng thực tế. Mục 3. Vận dụng: Tự 3. Thái độ: học có hướng dẫn). - Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong học tập. Bài 22: Nhiệt kế - - Yêu thích môn học, hình thành tác phong làm việc khoa học, làm việc Nhiệt giai. nhóm. Bài 23: Thực hành và 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: Ghi chú 6 TT Chủ đề/bài học 3 Kiểm tra giữa kì 4 Chủ đề: Sự chuyển thể của các chất Số Hướng dẫn thực hiện Yêu cầu cần đạt tiết kiểm tra thực hành: - Năng lực tự học: Lập kế hoạch học tập, bố trí thí nghiệm, sử dụng nhiệt Đo nhiệt độ. kế để đo nhiệt độ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Phát hiện và giải quyết vấn đề khi làm thí nghiệm. - Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm thí nghiệm, phân tích kết quả ... - Năng lực tính toán: Tính toán. - Các kĩ năng quan sát, đo và phẩm chất nghiên cứu khoa học. 1 - Bước 1: Xác định 1. Kiến thức: mục đích đề kiểm tra. Giúp học sinh đánh giá được kết quả học tập của mình, qua đó giúp giáo - Bước 2: Xác định viên đánh giá được chất lượng học sinh, từ đó có biện pháp điều chỉnh hình thức đề kiểm tra. phương pháp giảng dạy cho phù hợp. - Bước 3: Thiết lập ma 2. Kĩ năng: trận đề kiểm tra. - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài kiểm tra. - Bước 4: Biên soạn - Trình bày bài kiểm tra. câu hỏi theo ma trận. 3. Thái độ: - Bước 5: Xây dựng Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. hướng dẫn chấm và 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: thang điểm. - Năng lực giải quyết vấn đề: Tự làm bài kiểm tra. - Năng lực suy nghĩ sáng tạo: Suy nghĩ ra câu trả lời hay, phương pháp giải hay. 7 Bài 24: Sự nóng chảy 1. Kiến thức: và sự đông đặc. - Mô tả được các quá trình chuyển thể: Sự nóng chảy và đông đặc, sự bay (Mục 1. Phân tích kết hơi và ngưng tụ, sự sôi. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của mỗi quá trình quả thí nghiệm: Tự này. học có hướng dẫn). - Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng Bài 25: Sự nóng chảy thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi. và sự đông đặc (tiếp 2. Kĩ năng: theo). - Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt Bài 26: Sự bay hơi và độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn và quá trình sôi. sự ngưng tụ. - Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng (Mục 2c. Thí nghiệm được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng kiểm tra: Khuyến yếu tố. khích học sinh tự - Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một làm). số hiện tượng thực tế có liên quan. Bài 27: Sự bay hơi và 3. Thái độ: sự ngưng tụ (tiếp - Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong học tập. Hình thức tổ chức dạy học Kiểm tra viết Cá nhân Nhóm Cả lớp Ghi chú 7 TT 5 Chủ đề/bài học Kiểm tra cuối học kì Số Hướng dẫn thực hiện tiết theo). (Mục II.1b. Thí nghiệm kiểm tra: Khuyến khích học sinh tự làm). Bài 28: Sự sôi. (Mục I.1. Tiến hành thí nghiệm: Khuyến khích học sinh tự làm). Bài 29: Sự sôi (tiếp theo). Ôn tập. 1 - Bước 1: Xác định mục đích đề kiểm tra. - Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra. - Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận. - Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và thang điểm. Tổng số tiết: 17 tiết Tổng cộng : 35 PHÒNG GD&ĐT THÁI NGUYÊN Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ chức dạy học - Yêu thích môn học, hình thành tác phong làm việc khoa học, làm việc nhóm. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực tự học: Lập kế hoạch học tập, bố trí thí nghiệm, sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Phát hiện và giải quyết vấn đề dựa vào kết quả thí nghiệm. - Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm thí nghiệm, phân tích kết quả ... - Năng lực tính toán: Tính toán. - Các kĩ năng quan sát, đo và phẩm chất nghiên cứu khoa học. 1. Kiến thức: Kiểm tra viết - Giúp học sinh đánh giá được kết quả học tập của mình trong học kỳ II, qua đó giúp giáo viên đánh giá được chất lượng học sinh, từ đó có biện pháp điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp ở lớp 6. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài kiểm tra. - Trình bày bài kiểm tra. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực giải quyết vấn đề: Tự làm bài kiểm tra. - Năng lực suy nghĩ sáng tạo: Suy nghĩ ra câu trả lời hay, phương pháp giải hay. Ghi chú 8 TRƯỜNG TH & THCS PHÚC HÀ KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Vật lí Cả năm Học kì I Học kì II TT Chủ đề/Bài học : : : - Khối: 7 (35 tuần x 1 tiết/tuần) (18 tuần x 1 tiết/tuần) (17 tuần x 1 tiết/tuần) Số Hướng dẫn thực hiện tiết = = = 35 tiết 18 tiết 17 tiết Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ chức dạy học Học kì I 1 Chủ đề: Sự truyền ánh sáng 4 Bài 1: Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng và vật sáng. Bài 2: Sự truyền ánh sáng. (Mục III. Vận dụng: Tự học có hướng dẫn) Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng. (Mục III. Vận dụng: Tự học có hướng dẫn) Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng. 1. Kiến thức: - Nhận biết được rằng ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. - Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì. - Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 2. Kĩ năng: - Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. - Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... - Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. - Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại bằng cách vận dụng định luật phản xạ ánh sáng. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, nắm được các hiện tượng trong tự nhiên theo quan điểm vật lý. - Có tính tự lập và tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. - Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và thực hành thí nghiệm. - Dạy học cá nhân. - Dạy học theo nhóm. - Dạy học cả lớp. Ghi chú 9 TT 2 Chủ đề/Bài học Chủ đề: Ảnh của một vật tạo bỡi các gương Số Hướng dẫn thực hiện tiết 5 Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng Bài 6: Thực hành và kiểm tra thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (Mục II.2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng: Tự học có hướng dẫn) Bài 7: Gương cầu lồi Bài 8: Gương cầu lõm Bài 9: Tổng kết chương I: Quang học Yêu cầu cần đạt 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành được thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng, đường đi của tia phản xạ trên gương phẳng. Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. - Năng lực hợp tác: Tiến hành được các thí nghiệm theo nhóm. - Năng lực tự học: Tóm tắt được các nội dung kiến thức cơ bản trong chủ đề. - Năng lực sáng tạo: ứng dụng định luật phản xạánh sáng đểđổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn. 1. Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. - Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi. - Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. 2. Kĩ năng: - Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. - Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. - Giải thích được ứng dụng của gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, nắm được các hiện tượng trong tự nhiên theo quan điểm vật lý. - Có tính tự lập và tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. - Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và thực hành thí nghiệm. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành được thí nghiệm để xác định Hình thức tổ chức dạy học - Dạy học cá nhân - Dạy học theo nhóm - Dạy học cả lớp Ghi chú 10 TT Chủ đề/Bài học Số Hướng dẫn thực hiện tiết 3 Kiểm tra giữa học kì 1 - Bước 1: Xác định mục đích đề kiểm tra. - Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra. - Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận. - Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và thang điểm. 4 Chủ đề: Âm học 7 Bài 10: Nguồn âm. (Mục III. Vận dụng: Tự học có hướng dẫn) Bài 11: Độ cao của âm. (Mục III. Vận dụng: Tự học có hướng dẫn) Bài 12: Độ to của âm. (Mục III. Vận dụng: Tự học có hướng dẫn) Bài 13: Môi trường truyền âm. Bài 14: Phản xạ âm. Tiếng vang. Bài 15: Chống ô nhiễm tiếng ồn. Bài 16: Tổng kết Yêu cầu cần đạt được đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi các gương. Dựng được ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. - Năng lực hợp tác: Tiến hành được các thí nghiệm theo nhóm. - Năng lực tự học: Tóm tắt được các nội dung kiến thức cơ bản trong chủ đề.Tóm tắt được nội dung kiến thức trong chương bằng sơ đồ tư duy. - Năng lực sáng tạo: Dựa vào đặc điểm mỗi gương để có ứng dụng phù hợp. 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu của học sinh theo các chuẩn kiến thức kĩ năng. 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi và bài tập liên quan. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực giải quyết vấn đề: Tự làm bài kiểm tra. - Năng lực suy nghĩ sáng tạo: Suy nghĩ ra câu trả lời hay, phương pháp giải hay. 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. - Nêu được nguồn âm là một vật dao động. - Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ. - Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ. - Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ. - Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. - Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. - Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. - Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. - Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm. Hình thức tổ chức dạy học Kiểm tra viết - Dạy học cá nhân - Dạy học theo nhóm - Dạy học cả lớp Ghi chú 11 TT Chủ đề/Bài học 5 Kiểm tra cuối học kì Số Hình thức tổ Hướng dẫn thực hiện Yêu cầu cần đạt tiết chức dạy học chương II: Âm học. - Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn. - Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa,... - Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các thí nghiệm. - Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn. - Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. - Kể được tên một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, nắm được các hiện tượng trong tự nhiên theo quan điểm vật lý. - Có tính tự lập và tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. - Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và thực hành thí nghiệm. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành được thí nghiệm để xác định được các các thuộc tính của âm thanh; tiến hành được thí nghiệm để xác định được các môi trường truyền âm. Khái quát hóa để rút ra kết luận phản xạ âm, ô nhiễm tiếng ồn. - Năng lực hợp tác: Tiến hành được các thí nghiệm theo nhóm. - Năng lực tự học: Tóm tắt được các nội dung kiến thức cơ bản trong chủ đề. Tóm tắt được nội dung kiến thức trong chương bằng sơ đồ tư duy. - Năng lực sáng tạo: Có thể tạo ra một số nhạc cụ đơn giản; đề ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cụ thể. - Năng lực giao tiếp: Sử dụng đúng thuật ngữ âm cao, âm thấp, âm to, âm nhỏ theo tần số và biên độ dao động. 1 - Bước 1: Xác định 1. Kiến thức: Kiểm tra viết mục đích đề kiểm tra. Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu của học sinh theo các chuẩn kiến thức - Bước 2: Xác định kĩ năng. hình thức đề kiểm tra. 2. Kỹ năng: - Bước 3: Thiết lập ma Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi và bài tập liên trận đề kiểm tra. quan. Ghi chú 12 TT Chủ đề/Bài học Số Hướng dẫn thực hiện Yêu cầu cần đạt tiết - Bước 4: Biên soạn 3. Thái độ: câu hỏi theo ma trận. Nghiêm túc trong học tập. - Bước 5: Xây dựng 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: hướng dẫn chấm và - Năng lực giải quyết vấn đề: Tự làm bài kiểm tra. thang điểm. - Năng lực suy nghĩ sáng tạo: Suy nghĩ ra câu trả lời hay, phương pháp giải hay. Hình thức tổ chức dạy học Tổng số tiết: 18 tiết 1 Chủ đề: Sự nhiễm điện. Dòng điện. Sơ đồ mạch điện 5 Bài 17:Sự nhiễm điện do cọ xát. Bài 18: Hai loại điện tích. (Mục II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử: Tự học có hướng dẫn). (Mục III. Vận dụng: Tự học có hướng dẫn). Bài 19: Dòng điện. Nguồn điện. Bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện. Dòng điện trong kim loại. Bài 21: Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện. HỌC KỲ II 1. Kiến thức: - Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. - Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện. - Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. - Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. - Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,... - Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy. - Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện. - Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng. - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. - Nêu được quy ước về chiều dòng điện. 2. Kĩ năng: - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát. - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối. - Dạy học cá nhân - Dạy học theo nhóm - Dạy học cả lớp Ghi chú 13 TT 2 Chủ đề/Bài học Chủ đề: Các tác dụng của dòng điện Số Hướng dẫn thực hiện tiết 3 Bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện. (Mục III. Vận dụng: Tự học có hướng dẫn) Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện. (Mục IV. Vận dụng: Tự học có hướng dẫn) Ôn tập. Yêu cầu cần đạt - Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước. - Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. - Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, nắm được các hiện tượng trong tự nhiên theo quan điểm vật lý. - Có tính tự lập và tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. - Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và thực hành thí nghiệm. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành được thí nghiệm để xác định được các vật có thể nhiễm điện do cọ xát. Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể. - Năng lực hợp tác: Tiến hành được các thí nghiệm theo nhóm, vẽ được sơ đồ mạch điện cho thí nghiệm. - Năng lực tự học: Tóm tắt được các nội dung kiến thức cơ bản trong chủ đề. - Năng lực sáng tạo: Có thể cọ xát để làm cho một số vật nhiễm điện và cho chúng hút vật khác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng đúng thuật ngữ trong để mô tả hiện tượng vật lí. 1. Kiến thức: - Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này. - Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện. 2. Kĩ năng: - Lắp ráp một số mạch điện đơn giản. - Rèn luyện kỹ năng tư duy, vận dụng giải thích các hiện tượng về điện. - Rèn kĩ năng vẽ mạch điện. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, nắm được các hiện tượng trong tự nhiên theo quan điểm vật lý. - Có tính tự lập và tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. Hình thức tổ chức dạy học - Dạy học cá nhân - Dạy học theo nhóm - Dạy học cả lớp Ghi chú 14 TT Chủ đề/Bài học Số Hướng dẫn thực hiện tiết 3 Kiểm tra giữa học kì 1 - Bước 1: Xác định mục đích đề kiểm tra. - Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra. - Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận. - Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và thang điểm. 4 Chủ đề: Các đại lượng điện 3 Bài 24: Cường độ dòng điện. Bài 25: Hiệu điện thế Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện. (Mục II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước: Khuyến khích học sinh tự đọc). (Mục III. Vận dụng: Tự học có hướng dẫn) Yêu cầu cần đạt - Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và thực hành thí nghiệm. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành được thí nghiệm để xác định được các tác dụng của dòng điện. - Năng lực hợp tác: Tiến hành được các thí nghiệm theo nhóm. - Năng lực tự học: Tóm tắt được các nội dung kiến thức cơ bản trong chủ đề. - Năng lực sáng tạo: Biết làm các thí nghiệm về một vài tác dụng của dòng điện ở mức độ đơn giản. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng đúng thuật ngữ trong để mô tả hiện tượng vật lí. 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu của học sinh từ chủ đề 5 đến chủ đề 7 theo các chuẩn kiến thức kĩ năng. 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi và bài tập liên quan. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực giải quyết vấn đề: Tự làm bài kiểm tra. - Năng lực suy nghĩ sáng tạo: Suy nghĩ ra câu trả lời hay, phương pháp giải hay. 1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn. - Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì. - Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. - Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này. - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. - Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. - Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó. 2. Kĩ năng: Hình thức tổ chức dạy học Kiểm tra viết - Dạy học theo nhóm - Dạy học cả lớp Ghi chú 15 TT 5 Chủ đề/Bài học Chủ đề: Đo các đại lượng điện - An toàn điện Số Hướng dẫn thực hiện tiết 4 Bài 27: Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo CĐDĐ và HĐT đối với đoạn mạch nối tiếp. Bài 28: Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. Bài 29: An toàn khi sử dụng điện. Bài 30: Tổng kết Yêu cầu cần đạt - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện. - Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở. - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, nắm được các hiện tượng trong tự nhiên theo quan điểm vật lý. - Có tính tự lập và tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. - Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và thực hành thí nghiệm. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành được thí nghiệm để xác định được tác dụng của dòng điện càng mạnh khi cường độ của nó càng lớn. Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. - Năng lực hợp tác: Tiến hành được các thí nghiệm theo nhóm. - Năng lực tự học: Tóm tắt được các nội dung kiến thức cơ bản trong chủ đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng đúng thuật ngữ trong để mô tả hiện tượng vật lí. - Năng lực giao tiếp: Đưa ra được lập luận một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó. 1. Kiến thức: - Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp và song song. - Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song. - Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người. 2. Kĩ năng: - Mắc được hai bóng đèn nối tiếp, song song và vẽ được sơ đồ tương ứng. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song. - Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. Hình thức tổ chức dạy học - Dạy học cá nhân - Dạy học theo nhóm - Dạy học cả lớp Ghi chú 16 TT Chủ đề/Bài học 6 Kiểm tra cuối học kì Số Hướng dẫn thực hiện Yêu cầu cần đạt tiết chương III Điện học. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, nắm được các hiện tượng trong tự nhiên theo quan điểm vật lý. - Có tính tự lập và tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. - Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và thực hành thí nghiệm. - Ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành được thí nghiệm để xác định được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp và song song, mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song. Giới hạn nguy hiểm và một số quy tắc an toàn điện. - Năng lực hợp tác: Tiến hành được các thí nghiệm theo nhóm. - Năng lực tự học: Tóm tắt được các nội dung kiến thức cơ bản về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song. Quy tắc an toàn điện. Tóm tắt được nội dung kiến thức trong chương bằng sơ đồ tư duy. - Năng lực tự học: Rút ra được kiến thức từ nội dung thực hành. - Năng lực giao tiếp: Lập được bảng mô tả số liệu thực hành và tiến hành thí nghiệm tương tự. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng đúng thuật ngữ trong để mô tả hiện tượng vật lí. 1 - Bước 1: Xác định 1. Kiến thức: mục đích đề kiểm tra. Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu của học sinh theo các chuẩn kiến thức - Bước 2: Xác định kĩ năng. hình thức đề kiểm tra. 2. Kĩ năng: - Bước 3: Thiết lập ma Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi và bài tập liên trận đề kiểm tra. quan. - Bước 4: Biên soạn 3. Thái độ: câu hỏi theo ma trận. Nghiêm túc trong học tập. - Bước 5: Xây dựng 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: hướng dẫn chấm và - Năng lực giải quyết vấn đề: Tự làm bài kiểm tra. thang điểm. - Năng lực suy nghĩ sáng tạo: Suy nghĩ ra câu trả lời hay, phương pháp giải hay. Tổng số tiết: 17 tiết Tổng cộng: 35 tiết PHÒNG GD&ĐT THÁI NGUYÊN Hình thức tổ chức dạy học Kiểm tra viết Ghi chú 17 TRƯỜNG TH & THCS PHÚC HÀ KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Vật lí Cả năm Học kì I Học kì II TT Chủ đề/Bài học : : : - Khối: 8 (35 tuần x 1 tiết/tuần) (18 tuần x 1 tiết/tuần) (17 tuần x 1 tiết/tuần) Số Hướng dẫn thực hiện tiết = = = 35 tiết 18 tiết 17 tiết Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ chức dạy học Học kì I 1 Chủ đề: Chuyển động cơ 3 Bài 1: Chuyển động cơ học. Bài 2: Vận tốc. (Các yêu cầu C4, C5, C6, C7, C8: Tự học có hướng dẫn). Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều. (Thí nghiệm C1: không làm). (Mục III. Vận dụng: Tự học có hướng dẫn). 1. Kiến thức: - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. - Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. - Nêu được các dạng chuyển động thường gặp. - Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của vận tốc. - Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm vận tốc. - Nêu được vận tốc trung bình là gì và cách xác định vận tốc trung bình. 2. Kĩ năng: s t - Vận dụng được công thức tính tốc độ v  . - Tính được vận tốc trung bình của chuyển động không đều. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham học hỏi. - Có ý thức hợp tác khi làm việc nhóm. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. - Có ý thức làm việc nghiêm túc. - HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực tự học: Sử dụng sách giáo khoa, ghi chép và tìm kiếm thông tin… - Năng lực hợp tác: Hợp tác trong hoạt động nhóm. - Dạy học cả lớp - Dạy học cá nhân - Dạy học theo nhóm - Dạy học trải nghiệm Ghi chú 18 TT 2 Chủ đề/Bài học Chủ đề: Lực cơ Số Hướng dẫn thực hiện tiết 4 Bài 4: Biểu diễn lực. Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính. (Thí nghiệm mục 2b: Không làm thí nghiệm. Chỉ cung cấp số liệu cho bảng 5.1 để phân tích). Bài 6: Lực ma sát. Ôn tập. Yêu cầu cần đạt - Năng lực giải quyết vấn đề: Tự giải quyết được yêu cầu giáo viên giao trên lớp hoặc về nhà. - Năng lực tính toán và sử dụng công nghệ thông tin: Tính toán, đổi đơn vị, sử dụng công nghệ thông tin để thu thập thông tin liên quan. - Các kĩ năng quan sát, thực nghiệm và phẩm chất nghiên cứu khoa học. 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi độ lớn của tốc độ và hướng chuyển động của vật. - Nêu được lực là một đại lượng vectơ. - Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. - Nêu được quán tính của một vật là gì? - Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt. - Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn. - Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ. 2. Kĩ năng: - Biểu diễn được lực bằng véctơ. - Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham học hỏi. - Có ý thức hợp tác khi làm việc nhóm. - Có ý thức vận dụng kiến thức về quán tính và lực ma sát vào thực tế. - Có ý thức làm việc nghiêm túc, trung thực trong báo cáo. - HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực tự học: Sử dụng sách giáo khoa, ghi chép và tìm kiếm thông tin. - Năng lực giải quyết vấn đề: Phát hiện và giải quyết các vấn đề khi làm thí nghiệm. - Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm thí nghiệm, phân tích kết quả... - Năng lực tính toán, công nghệ thông tin: Tính toán, đổi đơn vị, làm được các bài tập định lượng, tìm kiếm thông về quán tính, lực ma sát… Hình thức tổ chức dạy học - Dạy học cả lớp - Dạy học cá nhân - Dạy học theo nhóm - Dạy học trải nghiệm Ghi chú 19 TT Chủ đề/Bài học Số Hướng dẫn thực hiện tiết 3 Kiểm tra giữa học kì 1 4 Chủ đề: Áp suất 4 - Bước 1: Xác định mục đích đề kiểm tra. - Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra. - Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận. - Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và thang điểm. Bài 7: Áp suất. Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau. (Cả bài: dạy trong 2 tiết). Bài 9: Áp suất khí quyển. (Mục II. Độ lớn của áp suất khí quyển: Khuyến khích HS tự đọc). Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ chức dạy học - Các kĩ năng quan sát, thực nghiệm và phẩm chất nghiên cứu khoa học. 1. Kiến thức: Kiểm tra viết Nắm vững kiến thức của chủ đề đã học. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức của chủ đề đã học để làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Cẩn thận, độc lập, trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực giải quyết vấn đề: Tự làm bài kiểm tra. - Năng lực suy nghĩ sáng tạo: Suy nghĩ ra câu trả lời hay, phương pháp giải hay. 1. Kiến thức: - Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. - Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao. - Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng. - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. 2. Kĩ năng: F - Vận dụng công thức p  . S - Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham học hỏi. - Có ý thức hợp tác khi làm việc nhóm. - Có ý thức vận dụng kiến thức về áp suất và bình thông nhau vào thực tế. - Có ý thức làm việc nghiêm túc. - Trung thực trong báo cáo kết quả thí nghiệm. - HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập. - Dạy học cả lớp - Dạy học cá nhân - Dạy học theo nhóm - Dạy học trải nghiệm Ghi chú 20 TT Chủ đề/Bài học Số Hướng dẫn thực hiện tiết 5 Chủ đề: Lực đẩy Ác-si-mét. 2 Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét. (Thí nghiệm hình 10.3: Hướng dẫn học sinh phân tích kết quả thí nghiệm). (Mục III. Vận dụng, các yêu cầu C5, C6, C7: Tự học có hướng dẫn). Bài 11: Thực hành và Kiểm tra thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét. Bài 12: Sự nổi. (Mục III. Vận dụng, các yêu cầu C6, C7, C8, C9: Tự học có hướng dẫn). 6 Chủ đề: 3 Bài 13: Công cơ học. Yêu cầu cần đạt 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực tự học: Sử dụng sách giáo khoa, ghi chép và tìm kiếm thông tin… - Năng lực giải quyết vấn đề: Phát hiện và giải quyết các vấn đề khi làm thí nghiệm về áp suất chất lỏng và áp khí quyển… - Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm thí nghiệm, phân tích kết quả... - Năng lực tính toán, công nghệ thông tin: Tính toán, đổi đơn vị, giải một số bài tập định lượng, tìm kiếm thông về áp suất, bình thông nhau,… - Các kĩ năng quan sát, thực nghiệm và phẩm chất nghiên cứu khoa học. 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét. - Nêu được điều kiện nổi của vật. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét. F = V.d. - Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham học hỏi. - Có ý thức hợp tác khi làm việc nhóm. - Có ý thức vận dụng kiến thức về lực đẩy Ác-si-mét và sự nổi vào thực tế. - Có ý thức làm việc nghiêm túc. - Trung thực trong báo cáo kết quả thực hành. - HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực tự học: Sử dụng sách giáo khoa, ghi chép và tìm kiếm thông tin… - Năng lực giải quyết vấn đề: Phát hiện và giải quyết các vấn đề khi làm thí nghiệm về lực đẩy Ác-si-mét và sự nổi. - Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm thí nghiệm, phân tích kết quả... - Năng lực tính toán, công nghệ thông tin: Tính toán kết quả thực hành, đổi đơn vị, giải một số bài tập định lượng, tìm kiếm thông về Ác-si-mét và sự nổi. - Các kĩ năng quan sát, thực nghiệm và phẩm chất nghiên cứu khoa học. 1. Kiến thức: Hình thức tổ chức dạy học - Dạy học cả lớp - Dạy học cá nhân - Dạy học theo nhóm - Dạy học trải nghiệm - Dạy học cả Ghi chú
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan