Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hướng dẫn học sinh khai thác lược đồ trong việc học nhằm nâng cao hiệu quả học ...

Tài liệu Hướng dẫn học sinh khai thác lược đồ trong việc học nhằm nâng cao hiệu quả học tập môn địa lí lớp 10 ở trường thpt thạch thành 2

.DOC
16
43
94

Mô tả:

1. MỞ ĐẦU 1.1 Lí do chọn đề tài 1.1.1. Khách quan: Môn Địa Lí cũng như các môn khoa học khác gó ́hân hinh thanh cho học sinh thê giơi quan khoa họcc giáo duc học sinh bươc đâu vâ ̣n dung nhưng kiên thức địa lí đê ứng xư ́hù hớ vơi môi trừng tư nhinnc xa hô ̣i xung quanh va ́hù hớ ynu câu của nươc ta noi rinngc nhiuu nươc va Thê giơi noi chung . Môn Địa Lí ở trong trừng THPT la bộ môn khoa học co tính trừu tương cao đặc biệt la địa lí 10. Các kiên thức trong chương trinh đại cương khái quát nnn tương đối kho va trừu tương nnn học sinh kho hiêu bai va dẫn đên nham chánc lừi học. Địa lí lớ 10 không chỉ co các knnh chư ma con co các ban đôc sơ đô hinh anh địa líc biêu đôc lát cắtc lươc đôc …. Nh̀ knnh hinh học sinh co thê khai thác thuâ ̣n lơi nhưng tri thức địa lí dươi sư tô chức va hương dẫn của giáo vinn. Cốt lõi của đôi mơi dạy va học la hương tơi hoạt động học tậ́ chủ độngc chống lại thoi quen học tậ́ thu độngc học chayc học vẹt. Nhằm tạo ra nhưng con ngừi năng độngc co năng lưc giai quyêt vấn đu. 1.1.2. Chủ quan: Kỹ năng khai thác kiên thức trnn lươc đô la một trong nhưng kỹ năng đâu tinn ma các em học sinh ́hai coc đê co thê sư dung va khai thác đươc các kiên thức cơ ban trnn lươc đô co sẵn trong sách giáo khoa địa lí. Qua đo học sinh co thê ́hát hiện va lĩnh hội đươc nhưng kiên thức địa lí mơic hoặc giú́ cho việc khắc sâu thnm nhưng nội dung kiên thức bai học. Trong tinh hinh thưc tê của xa hội hiện nay co nhiuu thay đôi va giáo duc ngay cang đoi hỏi cao hơn cho ́hù hớ vơi th̀i đại mơic ́hai thay đôi SGK địa lí cho ́hù hớ vơi thưc tiên vi vậy đoi hỏi giáo vinn ́hai thay đôi ́hương ́há́ giang dạy đá́ ứng chương trinh SGKc trong sách giáo khoa knnh hinh mơi đươc tăng lnn nhiuu hơn gó ́hân tạo điuu kin ̣n thuâ ̣n lơi cho giáo vinn hương dẫn học sinh kĩ năng khai thác knnh hinh trong học tâ ̣́. Trong đo lươc đô không chỉ dừng lại ở chức năng minh họa ma quan trọng hơn con la nô ̣i dung địa lí đê ́hát huy trí lưc cho của sinh. 1.2 Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ 1.2.1 Mục đích: - Nắm đươc kĩ năng sư dung ban đôc lươc đô của học sinh. - Xác định ́hương ́há́ dạy học đúng đắnc ́hù hớ vơi thưc tê. - Nâng cao kĩ năng sư dung ban đôc lươc đô cho học sinh lớ 10. 1.2.2. Nhiệm vụ: - Nghinn cứu cơ sở lí luậnc cơ sở thưc tiên của việc sư dung ban đôc lươc đô của học sinh lớ 10. - Đu ra các ́hương ́há́ trong sư dung ban đôc lươc đô đê đạt hiệu qua cao. - Tiên hanh thưc nghiệm sư ́hạm đê rút ra nhưng kêt luận va đu xuất ý kiên. 1.3 Đối tượng nghiên cứu và kế hoạch nghiên cứu 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu: - Học sinh lớ 10 trừng THPT Thạch Thanh 2 1.3.2. Kế hoạch nghiên cứu: Một số biện ́há́ giú́ học sinh khai thác lươc đô địa lí lớ10 trong năm học 2019 - 2020 của học sinh lớ 10 Trừng Thạch Thanh 2. 1 1.4 Phương pháp nghiên cứu: - Nghinn cứu lí luận. - Điuu trac tông kêt rút kinh nghiệm. - Giang dạy va xây dưng ́hương ́há́. - Quan sát. - Trắc nghiệmc…. 1.5 Giới hạn phạm vi nghiên cứu: - Nghinn cứu vu kha năng khai thác lươc đô địa lí của học sinh lớ 10 trừng THPT Thạch Thanh 2 năm học 2019 - 2020. 2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM: 2.1. Cơ sở lí luận: Địa Lí la một môn học tông hớc kêt hớ chặt chẽ giưa các môn khoa học tư nhinn va khoa học xa hội. Bởi vậy muốn học tốt va giai thích đươc các hiện tương địa lí thi học sinh ́hai xét trong mối quan hệ biện chứng giưa các yêu tố tư nhinn va yêu tố xa hội. Phương ́há́ học tậ́ tốt môn Địa lí la biêt đọc lươc đôc sơ đôc biêu đô… đặc biệt la các ban đôc lươc đô. Ban đô la một trong nhưng thiêt bị dạy học hiệu qua va cân thiêt nhấtc co vai tro quan trọng trong giang dạy va học tậ́ địa lí. Nha địa lí học ngừi Linn xô Paolôkin đa noi: “Địa lí va ban đô không thê tách r̀i nhauc không co ban đô thi không co địa lí” Việc rèn luyện kĩ năng khai thác ban đôc lươc đô ở bộ môn Địa lí noi chung va Địa lí 10 noi rinng la việc lam cân thiêt trong vấn đu đôi mơi ́hương ́há́ dạy của Bộ giáo duc va đao tạo 2.2. Thực trạng: Trừng THPT Thạch Thanh 2 la địa ban tuyên sinh của nhiuu xa co thôn kho khănc co địa ban cư trú rộngc cơ sở hạ tâng con yêuc co nhiuu học sinh la dân tộc ít ngừi sinh sốngc điuu kiện kinh tê đa ́hân ngừi dân con nhiuu kho khănc chủ yêu la nghu nôngc ́hu huynh tậ́ trung vao việc lam kinh têc nhiuu ́hu huynh con đi lam ăn xa nnn vấn đu quan tâm đên học tậ́ của con cái con chưa nhiuu. Th̀i gian học tậ́ của học sinh con ítc ngoai th̀i gian đi học các em con ́hai đi lam ́hu giú́ gia đinhc anh hưởng của công nghệ thông tinc học sinh ham mn chơi gaemc lnn fecabook… hơn việc học nnn anh hưởng đên học tậ́. Qua thưc tê giang dạy môn Địa lí 10 tại trừngc la trừng co số lương học sinh co bố mẹ lam nông nghiệ́ la chủ yêu va đông th̀i co khoang trnn 30% la học sinh dân tộc thiêu số. Tôi nhâ ̣n thấy khi ynu câu các em xác định thông tin trnn ban đôc lươc đô đa số các em ngại ́hát biêuc e dè hoă ̣c lnn bang xác định con lúng túng. Đối vơi học sinh khá giỏi vin ̣c xác định thông tin trnn lươc đô ít gă ̣́ kho khăn hơn học yêu kémc tuy nhinn mô ̣t số học sinh yêu kém chỉ xem lươc đô cho co xem ma không hiêu biêt thông tin của lươc đô mang lại. Ở nhưng vùng điuu kiện kinh tê kho khăn thi mức độ nhận thức hay tiế thu của học sinh cũng không đuu nhauc mức độ tiế câ ̣n vơi các thông tin đại chúng nnn các em bị hạn chê ́hân nao khi tiế xúc tranh anh nhất la lươc đôc ban đôc …. Đặc biệt khi ynu câu các em xác định trnn ban đô vu các yêu tố địa lí như: xác định vị trí địa lí( tọa độc tiế giá́)c các yêu tố tư nhinn( như các dong biênc các mỏ khoáng sanc ́hân tâng địa hinh…)c các yêu tố kinh tê - xa hội( như sư 2 ́hân bố dân cưc sư ́hân bố các nganh kinh tê…) va nhiuu đối tương địa lí khác đươc thê hiện trnn ban đô con yêu. La giáo vinn giang dạy bộ môn Địa lí tôi luôn trăn trở lam sao các em học sinhc học bai va hiêu bai trnn lớ ma cân ít th̀i gian học bai ở nha. Vi vậy tôi đa mạnh dạn đưa ra các giai ́há́ giú́ các em học sinh khai thác lươc đô tốt hơnc trong đo co các em học sinh khối 10. Kêt qua khao sát kĩ năng khai thác lươc đô Địa Lí lớ 10 các lớ tôi dạy của năm học 2018 - 2019 đạt đươc kêt qua sau: Năm học 2018 - 2019: STT LỚP SỐ Kĩ năng khai thác Kĩ năng khai thác lươc LƯỢNG lươc đô tốt đô chưa tốt số h/s Tỉ lệ % số h/s Tỉ lệ % 1 10C1 42 27 64.2 15 35.8 2 10C2 43 23 53.5 20 46.5 3 10C6 45 12 27.9 33 72.1 4 10C7 46 10 21.7 36 78.3 Tông 176 72 41.8 104 58.2 Trung binh các lớ co kĩ năng khai thác lươc đô tốt đạt: 41.8 % va kĩ năng khai thác lươc đô chưa tốt: 58.2 % Trươc thưc trạng trnnc đê giú́ học sinh co kĩ năng khai thác lươc đô đươc tốt dân lnn. Tôi xin chia sẻ một số kinh nghin ̣m của minh trong quá trinh giang dạy địa lí 10. Đă ̣t bin ̣t la “Hướng dẫn họ sinh khai thạ́ lượ̣ đồ trong việ̣ họ nhằm nâng ̣ao hiệu quả họ tập môn địa lí lớp 10 ở trường THPT Thạ̣h Thành 2” 2.3. Các biện pháp đã tiến hành giải quyết vấn đề Vấn đu sư dung đô dùng dạy học ma trong giang dạy địa lí la các lươc đôc ban đô. Sư dung lươc đôc ban đô trong giang dạy địa líc giú́ học sinh khắc sâu kiên thứcc dê hiêu baic nắm nô ̣i dung bai qua lươc đôc nhơ lâu hơnc …. Đê hương dẫn học sinh biêt sư dung lươc đôc rèn luyn ̣n học sinh sư dung thanh thạo hơn lươc đô sau đây la một số ví du minh họa: 2.3.1. Xạ́ định ̣ạ́ múi giờ trên Trái Đất: Khi học bai 5: Vũ tru. Hệ Mặt Tr̀i va Trái Đất. Hệ qua chuyên động tư quay quanh truc của Trái Đất. Trong đo co hệ qua: Gì trnn Trái Đất va đừng chuyên ngay quốc tê. Ở nội dung nay co kĩ năng khai thác lươc đô đê xác định múi gì trnn Trái Đấtc vơi học sinh kiên thức nay rất triu tương nhưng lại linn quan đên thưc tê hang ngay nêu giáo vinn dưa vao lươc đô đê hương dẫn các em khai thác thi sẽ dê dang lĩnh hội kiên thức va hiêu bai hơn. Cu thêc nêu các nươc co múi gì kí hiệu dấu (+) sẽ sơm hơn gì quốc tê(GMT)c ở múi bao nhinu sẽ sơm hơn bấy nhinu gì. Ngươc lại nêu các nươc ở múi gì co kí hiệu dấu (-) sẽ muộn hơn gì quốc tê(GMT). Khi đươc hương dẫn như vậy học sinh sẽ thấy đươc nhưng nươc co gì sơm hơn gì quốc tê như:Phá́ sơm hơn 1 gìc Cadazactan sơm hơn 4 gìc Trung Quốcc Mông Cô sơm hơn 8 gìc biêt Việt Nam ở múi số 7 va sơm hơn 7 gì. Trái lạic các nươc như Canadac Hoa Kic 3 Braxin lại co g̀ muộn hơn gì quốc tê…Từ việc nắm đươc kiên thức ́hân lí thuyêtc học sinh co thê vận dung đê lam các bai tậ́ tính gì. Hinh 5.3 – SGK Địa lí 10 – trang 20: Các múi gì trnn Trái Đất 2.3.2. Xạ́ định sự phân bố lượng mưa trên thế giới: Trong bai 13: Ngưng đọng hơi nươc trong khí quyên. Mưa. Muc 2.III: Lương mưa ́hân bố không đuu do anh hưởng của đại dương. Giáo vinn sẽ dưa vao lươc đô hương dẫn học sinh trinh bay vu tinh hinh ́hân bố lương mưa trnn các luc địa theo vĩ tuyên 400B từ Tây sang Đôngc dưa vao kí hiệu mau sắcc các em sẽ dê nhận thấy nhưng nơi mưa nhiuuc nơi mưa ít va từ đo thấy anh hưởng của biên va đại dương rất lơn đên sư ́hân bố lương mưa theo không gian địa lí: Cang xa biênc đại dương vao sâu trong luc địa lương mưa cang giam. Ví du ở luc địa Bắc Mĩ: Phía đông của Hoa Ki giá́ Đại Tây Dương co lương mưa lơnc trung binh từ: 1001 – 2000mm/năm; vao sâu bnn trong lương mưa giam xuốn con trung binh từ 501 – 1000mm/năm; vao sâu nưa lương mưa giam xuống con 201 -500mm/nămc thậm chí co nơi xuống dươi 200mm/năm. Tuy nhinnc khi 4 sang ́hía Tây giá́ Thái Binh Dương lương mưa lại bắt đâu tăng lnn lân lươt la từ: 201 – 500mm/năm; đên 501 – 1000mm/năm; tăng lnn 1001 – 2000mm/năm. 2.3.3. Xạ́ định đặ̣ điểm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Thế giới hằng năm, thời kì 2000 – 2005: Bai 22: Dân số va sư gia tăng dân số Thê giơi. Khi tim hiêu vu đặc điêm tỉ suất gia tăng dân số thê giơic trong SGK co lươc đô( hinh 22.3 – Tỉ suất gia tăng dân số tư nhinn thê giơi hang nămc th̀i ki 2000 – 2005). Tuy nhinn trong quá trinh dạy giáo vinn nhiuu khi thừng xem nhẹc bỏ qua ít cho học sinh tư khai thác lươc đô. Vi vậy khi nnu khu vưc(hoặc tnn nươc) nao đo co tỉ lệ gia tăng dân số tư nhinn rất thấ́c hoặc rất cao nhưng học sinh kho hinh dung va nhơ vu kiên thức. Do đo khi xác định các em thừng lúng túng. Nêu giáo vinn chú ý đên việc khai thác lươc đô thi học sinh sẽ dê dang nhơ đươc đặc điêm của tỉ suất gia tăng dân số thê giơi la chia thanh 5 nhom va biêt đươc các khu vưc cũng như một số quốc gia tinu biêu của từng nhom tương ứng. Không chỉ biêt đươc ma do đươc khai thác hinh anh trưc quan các em sẽ nhơ lâu hơn va sẽ hiêu bai va tạo ra hứng thú học tậ́ cho học sinh. Giáo vinn ynu câu học sinh quan sát lươc đôc dưa vao 5 kí hiệu mau sắc khác nhau va ́hân chú giai đê tra l̀i câu hỏi: Tỉ lệ gia tăng dân số tư nhinn trnn Thê giơi đươc chia thanh mấy nhom? Đo la nhưng nhom nao? Kê tnn một số quốc gia tinu biêu tương ứng vơi mỗi nhom. Hinh 22.3 - Tỉ suất gia tăng dân số tư nhinn trnn thê giơi hằng năm th̀i ki 2000 - 2005 Ví du: nhom rất thấ́c co tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm la <= 0%c tinu biêu như LB Ngac CHLB Đứcc Ba Lan…( tậ́ trung chủ yêu ở Châu Âu); Hoặc học sinh dê dang nhin thây Việt Nam co mức gia tăng tư nhinn la từ 1 – 1c9%; Hoặc co thê thấy các nươc thuộc Châu Phi co tỉ lệ gia tăng dân số rất caoc chủ yêu la từ 2 – 2c9%c thậm chí >= 3%c một số nươc cu thê như: MaLic Sátc CHDC Cônggôc Mađagatca… Như vậy khi đươc khai thác lươc đô học sinh sẽ dê hiêu bai va nhơ lâu hơn đông th̀i tạo hứng thú va hiệu qua học tậ́ tốt hơn. 2.3.4. Xạ́ định tỉ lệ dân thành thị ̣ủa ̣ạ́ nượ́ trên Thế giới: Ở bai 24: Khi tim hiêu đặc điêm đô thị hoa trnn Thê giơic đặc điêm thứ 2: “Dân cư tậ́ trung vao các thanh ́hố lơn va cưc lơn”. Ngoai việc học sinh biêt đươc số lương các thanh ́hố trnn 1 triệu dânc trnn 5 triệu dân thi học sinh cân thấy rõ tỉ lệ dân thanh thị trnn Thê giơi co sư khác nhau giưa các châu lucc khu 6 vưc va các quốc gia. Đặc biệt khi các em đươc khai thác lươc đô tỉ lệ dân thanh thị trnn thê giơi( hinh 24 trang 96 SGK cơ ban). Hinh 24. Tỉ lệ dân thanh thị trnn thê giơic th̀i ki 2000 – 2005( %). Giáo vinn ynu câu học sinh qua sát hinh 24: Cho biêt Châu lucc khu vưc va nhưng nươc co tỉ lệ dân thanh thị cao >70%c từ 50 – 70%?c Châu luc nao co tỉ lệ dân thanh thị thấ́ nhất? Việt Nam co tỉ lệ dân thanh thị la bao nhinu? Học sinh dưa vao lươc đô sẽ dê dang tra l̀i va các em sẽ hinh dung đươc theo không gian đông th̀i khắc sâu đươc kiên thức. Ví du: Châu Mĩ va Châu Âu co tỉ lệ dân thanh thị caoc nhiuu quốc gia co tỉ lệ từ 50 – 70% như: Ba Lanc Ucrainac Tây Ban Nha…c nhiuu nươc > 70% như: Đức Phá́c Italiac Anhc Canađac Hoa Kic Mnhicôc Braxin…; ngươc lại ở Châu Á va đặc biệt la Châu Phi co tỉ lệ dân thanh thị rất thấ́c chủ yêu la từ 25 – 50%c thậm chí < 25% như Niginc Sátc Êtiốiac Knniac Tandania… Va Việt Nam cũng mơi ở mức từ 25 – 50%. Như vậyc khi học sinh đươc khai thác lươc đô thi sẽ hinh dung đươc sư khác nhau vu tỉ lệ dân thanh thị giưa các châu lucc khu vưc va các quốc gia dê dang hơn. 2.3.5. Xạ́ định sự phân bố dân ̣ư trên Thế giới qua lượ̣ đồ: Đặc biệt đối vơi bai thưc hanh: Phân tích ban đô ́hân bố dân cư trnn thê giơi thi việc học sinh biêt khai thác ban đôc lươc đô đê lĩnh hội kiên thức cang trở 7 nnn quan trọng. Vi nội dung bai học không thê hiện qua knnh chư ma hoan toan dưa trnn lươc đô đê khai thác kiên thức. Do đo việc học sinh biêt sư dung ban đôc lươc đô đê nâng cao hiệu qua học tậ́ của minh lại cang cân thiêt hơn. Hinh 25 – Phân bố dân cư thê giơic năm 2000 Giáo vinn ynu câu học sinh dưa vao ban đô ́hân bố dân cư hoặc hinh 25( lươc đô ́hân bố dân cư thê giơic năm 2000) va xác định các khu vưc dân cư tậ́ trung đông đúc va nhưng khu vưc dân cư thưa thơt. Giáo vinn gơi ý cho các emc dưa vao lươc đô ́hân chú giai vơi mau sắc tương ứng đê xác định khu vưc co mật độ dân số cao va nơi co mật độ dân số thấ́. Khi khai thác lươc đô ́hân nay sẽ bô sungc củng cố cho học sinh lí thuyêt ở bai 24 khi tim hiêu đặc điêm ́hân bố dân cư không đuu trong không gian. Các em sẽ đươc khẳng định lại bằng hinh anh trưc quan nhưng nơi dân cư đông đúc như: Đông Á( ́hía đông Trung Quốcc Nhật Banc Han Quốc)c Nam Á( Ấn Độc Nn Pan…)c Châu Âuc Đông Nam Á trong đo co Việt Nam. Ngươc lại co nơi dân cư rất thưa thơt như: Bắc Á( Phía Đông nươc Nga)c Trung Á( Mông Côc Cadăctanc…) Bắc Phi( An gin ric Li Bic Xu Đăngc…) ́hân lơn khu vưc Bắc Mĩ( Canađac ́hía Tây Hoa Ki)c Nam Mĩ( Pn ruc Achentinac Braxin…). 2.3.6. Xạ́ định sự phân bố ̣ủa ̣ạ́ ̣ây lương thự̣ ̣hính qua lượ̣ đồ: Chương địa lí Nông nghiệ́c khi học bai 28: Địa lí nganh trông trọtc ở ́hân II.1 – Các cây lương thưc: đặc biệt khi tim hiêu các cây lương thưc chính trnn thê giơic ngoai việc học sinh biêt đươc các cây lương thưc chủ yêu trnn Thê giơi như: Cây lúa gạoc cây lúa mi; cây ngô thi cân biêt thnm sư ́hân bố của chúng. Giáo vinn dưa vao lươc đô ́hân bố các cây lương thưc chính trnn thê giơi đê hương dẫn các em lĩnh hội kiên thức. Dưa vao lươc đô kêt hớ vơi chú 8 giai các em biêt đươc vùng tô mau xanh la trông lúa gạoc đươc trông ở miun nhiệt đơi đặc biệt la châu Á gio mùac trong đo co các nươc trông nhiuu như: Trung Quốcc Ấn Độc In-đô-nn-xi-ac Việt Nam…; Lúa mi kí hiệu mau vang đươc trông ở miun ôn đơi va cận nhiệtc vơi các nươc trông nhiuu như: Trung Quốcc Ấn Độc Hoa Kic Phá́c LB Nga…Cây ngôc kí hiệu bằng chấm vangc đươc trông rộng rai hơnc trông ca miun nhiệt đơic cận nhiệt va ôn đơi nongc các nươc trông nhiuu như: Hoa Kic Trung Quốcc Bra-xinc Mn-hi-côcPhá́… Hinh 28.2 – SGK địa lí 10: Phân bố các cây lương thưc chính trnn thê giơi 2.3.7. Xạ́ định sự phân bố đàn gia sụ́ trên thế giới: Cũng ở chương địa lí Nông nghiệ́c khi học bai 29: Địa lí nganh chăn nuôic ở ́hân II – Các nganh chăn nuôi: ngoai việc học sinh biêt đươc các vật nuôi chủ yêu trnn Thê giơi như: gia súc lơn co: Boc trâu; gia súc nhỏ co: lơnc cừuc dn va gia câm chủ yêu la ga thi cân biêt thnm sư ́hân bố của chúng. Giáo vinn dưa vao lươc đô ́hân bố đan gia súc trnn thê giơi đê hương dẫn các em lĩnh hội kiên thức. Học sinh dưa vao các kí hiệu trnn lươc đô đê xác định đươc Bo nuôi nhiuu ở Châu Âuc Châu Mĩ vơi các nươc san xuất nhiuu thịt va sưa bo co Hoa Kic Bra-xinc các nươc EUc ngoai ra co Trung Quốc…; Trâu lại đươc nuôi nhiuu ở vùng nong ẩm như: Trung Quốcc các nươc Nam Á như: Ấn Độc Pa-kitxtanc Nn-́an; các nươc Đông Nam Á như; In –đô-nn-xi-ac Phi-lí-́inc Thái lanc Việt Nam…; Lơn đươc nuôi rất ́hô biênc đặc biệt các nươc nuôi nhiuu nhất thê giơi như: Trung Quốcc Hoa Kic Bra-xinc Đứcc Tây Ban Nhac Việt Nam cũng la nươc nuôi nhiuu lơn. Hoặc cừu đươc nuôi ở các vùng khô hạn của Trung Quốcc 9 Ô-xtrâ-li-ac Ấn Độ; I-ran…; ngươc lại dn đươc nuôi chủ yêu ở vùng co điuu kinn tư nhinn khắc nghiệt như Châu Phi vơi các nươc nuôi nhiuu như: Xu-đăngc Ê-tiô-́i-a; Ni-gin-ri-a; ngoai ra con đươc nuôi ở các vùng khô hạn của Ấn Độc Trung Quốc… Hinh 29.3 – Phân bố đan gia súc trnn thê giơi 2.3.8. Xạ́ định sự phân bố dầu mỏ và sản lượng khai thạ́ dầu thô: Trong chương Địa lí công nghiệ́: Bai 32 – Địa lí các nganh công nghiệ́. Khi tim hiêu vu công nghiệ́ năng lương trong đo co nganh khai thác dâuc ngoai biêt vai tro quan trọng của dâu mỏ đối vơi sư ́hát triên kinh tê thê giơi hiện nay. Học sinh cân biêt đươc ở đâu trnn thê giơi co trư lương dâu mỏ lơn va biêt đươc các nươc đang khai thác nhiuu. Giáo vinn dưa vao lươc đô sách giáo khoa đê hương dẫn học sinh khai thác kiên thức. Dưa vao kí hiệu mau sắc học sinh xác định khu vưc co trư lương dâu mỏ lơn nhất la Trung Đông vơi 92c5 tỉ tấn dâu; đứng thứ 2 la Châu Phi vơi 13c2 tỉ tấn; thứ 3 la LB Nga vơi 11c3 tỉ tấnc đứng thứ 4 la Mĩ La Tinh vơi 10c3 tỉ tấn. Tương tư dưa vao kí hiệu san lương khai thác học sinh biêt đươc nươc nao co san lương lơn. Chẳng hạnc san lương khai thác dâu mỏ lơn nhất thê giơi th̀i ki 2000 – 2003 la: A-rậ́ –xn-utc LB Nga trung binh > 350 triệu tấn/năm; đứng thứ 2 la Hoa Ki vơi san lương 201 – 350 triệu tấn/năm; sau đo la Mn-hi-côc Na-Uyc Iranc Trung Quốc… 10 2.3.9. Xạ́ định sự phân bố sản lượng điện trên thế giới: Cũng trong chương Địa lí công nghiệ́: Bai 32 – Địa lí các nganh công nghiệ́. Khi tim hiêu vu công nghiệ́ năng lương trong đo co nganh công nghiệ́ điện lưcc ngoai biêt vai tro quan trọng của điện đối vơi sư ́hát triên kinh tê thê giơi hiện nay. Học sinh cân biêt đươc ở đâu trnn thê giơi nươc nao san xuất nhiuu điện va tinu thu nhiuu. Giáo vinn dưa vao lươc đô sách giáo khoa đê hương dẫn học sinh khai thác kiên thức. Dưa vao kí hiệu tông san lương điện la các chấm tronc thông qua chú giai học sinh sẽ thấy đươc các nươc co san lương điện lơn nhất trnn thê giơi như: Hoa Kic Nhật Banc Trung Quốc vơi tông san lương > 3000 tỉ kw.h/năm; đứng mức thứ 2 co: Phá́c Đứcc LB Ngac Ấn Độc Canađa vơi mức: từ 1001 – 3000 tỉ kw.h/năm…; Tương tư như vậy học sinh co thê biêt đươc các nươc tinu thu điện binh quân theo đâu ngừi. Các nươc co san lương điện binh quân theo đâu ngừi cao > 9000 kw.h/năm gôm: Hoa Kic Canađac Ô-xtray-li-a; mức từ: 3001 – 9000 kw.h/năm tậ́ trung chủ yêu ở các 11 nươc Châu Âu như Anhc Đứcc Phá́c Tây Ban Nha…; Ngươc lại các nươc Châu Phi san lương điện binh quân theo đâu ngừi rất thấ́c trung binh < 300 kw.h/năm. Hoặc Việt Nam th̀i điêm nay cũng chỉ ở mức từ 301- 1000 kw.h/năm. Hinh 32.4 – Phân bố san lương điện năng thê giơic th̀i ki 2000 – 2003 2.3. 10. Xạ́ định ̣ạ́ luồng vận tải hàng hóa bằng đường biển ̣hủ yếu: Chương Dịch vuc trong bai 37: Địa lí các nganh giao thông vận tai. Khi tim hiêu vu các nganh giao thông trnn thê giơi trong đo co đừng biên. Tim hiêu vu vai tro của đừng biên trong đo vai tro quan trọng chính la đam nhiệm trnn các tuyên đừng quốc tê (vận tai viên dương). Học sinh cân thấy đươc sư vận chuyên bằng đừng biên sâm uất đươc thê hiện như thê nao. Vậy thông qua lươc đô các luông vận tai hang hoa bằng đừng biênc giáo vinn sẽ giú́ các em hinh dung đươc các tuyên vận chuyên hang hoa bằng đừng biên quan trọng trnn thê giơi. 12 Hinh 37.3 – Các lừng vận tai hang hoa bằng đừng biên chủ yêu Dưa vao kí hiệu học sinh thấy đươc tuyên vận tai hang hoa lơn nhất la nối các cang biên của châu Âu vơi một số cang của khu vưc Tây Nam Á( trnn 300 triệu tấn); Thứ hai la nối các cang thuộc Nam Mĩ vơi các cang ́hía Đông Châu Á như Trung Quốcc Nhật Ban trung binh: 250 – 300 triệu tấn; các tuyên giưa Bắc Mĩ ( cu thê la Hoa Ki) vơi Châu Âuc vơi Nam Mĩc Đông Á trung binh dươi 250 triệu tấn. Như vậyc khi học sinh đươc hương dẫn cu thêc chi tiêt việc khai thác lươc đôc các em sẽ thấy dê hiêu bai va lĩnh hội kiên thức dê dang va nhơ lâu hơn. 2.4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: Trong quá trinh giang dạy địa lí 10c giáo vinn co thê điuu chỉnh nội dung sao cho ́hù hớ co thê thnm hoă ̣c bơtc hay thay đôi thứ tư cách tiên hanh sao cho đạt đươc ynu câu của bai dạy ́hù hớ vơi nhận thức của sinh đê hoạt đô ̣ng dạy va học đạt đươc hin ̣u qua. Tính trung binh của các lớ tôi dạy trong năm học 2019 – 2020 đạt đươc kêt qua như sau: 13 STT LỚP SỐ LƯỢNG Kĩ năng khai thác lươc đô tốt Kĩ năng khai thác lươc đô chưa tốt số học Tỉ lệ % số học Tỉ lệ % sinh sinh 1 10C1 44 38 86.4 6 13.6 2 10C2 42 32 76.1 10 23.9 3 10C3 41 29 70.7 12 29.3 4 10C4 42 26 61.9 16 38.1 Tông 169 125 73.8 20 26.2 Trung binh các lớ co kĩ năng khai thác lươc đô tốt đạt: 73.8 % va kĩ năng khai thác lươc đô chưa tốt: 26.2 % * Qua đo ta thấy được bước tiến bb ̣ trong học tập của học sinh: - Kha năng tiế thu của học sinh ngay cang nâng cao. - Học sinh tiế thu kĩ năng khai thác lươc đô dân tốt hơn. - Đa số học sinh đuu hứng thú khai thác thông tin trnn lươc đô. 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: 3.1. Kết luận Qua việc giang dạy Địa lí co khai thác lươc đôc tôi nhận thấy không khí lớ học sôi nôi hơnc các em hăng hái ́hát biêu ý kiên va kêt qua học tậ́ tốt hơn. Việc chuẩn bị bai va học bai cũ trươc khi đên lớ tốt hơn, từ đo c¸c em thích học gì Địa lí hơn. Nhưng kinh nghin ̣m của ban thân tư rút ra trong quá trinh giang dạyc vơi mong muốn rằng chất lương dạy va học của ban thân noi rinng của nha trừng noi chung ngay cang nâng cao. Mặc dù đa rất cố gắng nhưng kinh nghin ̣m nay sẽ không tránh khỏi nhưng sai sot. Ban thân tôi rất mong nhâ ̣n đươc nhiuu ý kiên đong gó chân thanh từ đông nghin ̣́. Tôi xin chân thanh cam ơn. 3.2. Kiến nghị 3.2.1. Đối với giáo viên: - Phai co sư đâu tư trong khâu soạn giáo án. - Trong quá trinh đôi mơi ́hương ́há́ dạy học ban thân giáo vinn ́hai quan tâm hơn đên việc hương dẫn học sinh khai thác ban đôc lươc đôc xem đây la ́hương ́há́ không thê thiêuc ́hương ́há́ cân thiêt va la đặc thù của bộ môn. Phương ́há́ đươc ứng dung rộng rai trong nhiuu muc đích dạy - học trong mucc nhiuu baic nhiuu tiêt học trnn lớ. 3.2.2. Đối với học sinh: - Trong quá trinh học tậ́c học sinh ́hai chủ độngc tích cưc tham gia vao các hoạt động học tậ́. - Cân biêt kêt hớ giưa kiên thức lí thuyêt vơi kĩ năng thưc hanh va linn hệ thưc tê đê vận dung kiên thức đa học. 3.3.3. Đối với các cấp lãnh đạo: 14 - Nha trừng tạo điuu kiện mua sắmc trang bị các ́hương tiệnc thiêt bịc đô dùng ́huc vu cho việc dạy – học như: ban đô địa lí va ́hương tiện học tậ́ hiện đại (máy chiêu). - Tậ́ ban đô Địa lí Thê giơi va các châu luc. Như vậyc vơi xu thê đôi mơi ́hương ́há́ dạy học theo hương tích cưc như hiện nay thi việc giú́ học sinh biêt khai thác ban đôc lươc đô trong học tậ́ la rất cân thiêt va đem lại hiệu qua cao trong quá trinh lĩnh hội kiên thức của học sinh. XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞ NG ĐƠN VỊ Thạch Thanhc ngay 30 tháng 6 năm 2020 Tôi cam kêt sáng kiên nay không sao ché́ của ngừi khác. Ngừi viêt Bùi Thị Đào 15 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất