Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương Hỏi đáp về wto = questions and answers on wto...

Tài liệu Hỏi đáp về wto = questions and answers on wto

.PDF
97
20
63

Mô tả:

MUTRAP II D ự Á N H Ỗ T R Ợ T H Ư Ơ N G M Ạ I Đ A B IÊ N M U L T IL A T E R A L T R A D E A S S IS T A N C E P R O J E C T HỎI ĐÁP VỀ WTO Questions and Answers on WTO HÀ l\lộl - 2006 MUTRAP is fu n d e d b y th e E u r o p e a n U n io n jo in tly im p le m e n te d b y th e M in istry o f T ra d e of V ie tn a m MUTRAP II D ự Á N H Ỗ T R Ợ T H Ư Ơ N G MẠI Đ A B I Ề N MUL TI LA T ER A L T R A D E A S S I S T A N C E P R O J E C T HỎI ĐÁP VỀ WTO Q u e stio n s and A n sw ers on W TO (Tái bản,có sửa chữa b ể sung) BIÊN SOẠN:TRẨN THANH HẢI HÀ NỘI, 2006 LỜ I NÓI ĐÀU N ăm 2003. đáp ứng mối q u a n tâm củ a cộng đ ồ ng d o an h nghiệp V iệt N a m và cô n g chúng, D ự án M U T R A P đã x u ất b án cu ố n sách m an g tên “ Hỏi đ áp về W T O ” , nh àm cu n g cấp nhữ ng thông tin cơ bán về W T O , dưới hình thức câu hỏi v à trả lời. K ể từ khi cu ố n sách được xuất ban. V iệt N a m đă có n h ữ n g bước tiến quan trọng tron g tiến trình gia nh ập W T O và hiện đang trong giai đo ạn kết thúc các cuộc đ àm phán. C u ốn sách do vậy đã đ ư ợ c chào đó n n ồn g nhiệt và luôn đirợc đ ô n g đảo b ạn đọc qu an tâm , chính điều này đã khích lệ M U T R A P tái b ản ấn p h ẩm này. M U T R A P xin trân trọng giới thiệu tái bản cuốn sách “ H ỏi đáp về W T O ” và hy v ọ ng cuốn sách sẽ góp phần nân g cao kiến thức, giúp nhữ ng b ạn đ ọc q u an tâm h iểu rõ hơ n về W T O cũng như nhữ ng ảnh h ư ở n g đối với V iệt N am . C h ú n g tôi xin chân thành cảm ơn tác giả T rần T hanh Hải v à các cộ n g s ự đã cho phép D ự án tái bản cu ố n sách này. FOREW ORD In 2003, to m eet the incre asing interest o f the V ietn am e se bu sin ess c o m m u n ity and the p u b h c at large, the M U T R A P P roject pub lish ed a b o o k titled “ Q u estio n s and A n s w e rs on W T O ” w h ich pro v id ed essential inform ation, in the form o f q uestio ns and answ ers, on the W TO . S ince the p u b lication o f th e book, V ietn am has m ad e significant steps in its W T O accession p rocess and is n o w at the stage o f w ra p p in g up th e ac cession negotiations. T h e b o o k is therefore w a rm ly w e lc o m e d and has contin u o u sly b een in h ig h d em an d , w h ic h h as en couraged M U T R A P to b rin g in a reprint. M U T R A P is p leased to in trodu ce the reprint o f “Q u e stio n s and A n s w e rs on the W T O ” and confident that it will be helpful and inform ative enou gh to b rin g assistance to those w h o are interested in b etter u n d e rsta n d in g the W T O and its im p acts on V ietnam . W e w ou ld like to sin cerely than k the author, Mr. T ran T h an h Hai and his collaborators for p em iittin g the Project to re pub lish the book. Trân trọng P e te r N a r a y T rư ờ n g n hỏm ch u yên g ia C hâu A u Trần Thị T hu H ằ n g G iám đ ố c D ự án Cuồn .sách này đã dược biên soạn vói sự hu trợ tài chinh cùa Uý ban Cháu Âu. Quan điêm trong cuốn sách này Ic) cua các chuyên gia tư vấn và do đó không thê hiện quan điểm chính thức cùa Uý ban Châu Au This hook has been prepared with financial assistance from the Commission o f the European Communities. The views expressed herein are those o f the consultants and therefore in no way reflect the ojficial opinion o f the Commission -2- LOI CAM ON C u o n sach Hoi d a p ve W T O d a dirge bien soan nh am nang cao hieu biet ve tien trinh gia n h a p To chiic T h u a n g mai the gioi c u a V iet N am . D y an M U T R A P xin c a m o n n h u n g d o n g gop quy ban cua tac gia, o n g T ran T hanh Hai da cho p h e p p h o bien an p h a m nay tron g k hu o n k h o ho at d o n g c u a Dir an. D u an M U T R A P xin chan thanh cam a n Uy ban chau A u d a ho trg tai ch inh cho vice x u at ban an p h am nay. T h o n g tin ve cu o n sach hien c6 tai trang W e b cua Dir an: http ://w w w .m u tra p .o rg .v n ACKNOW LEDGEMENT T h is book “Q u e stio n and A n sw e rs on W T O ” has b ee n p re pared to im pro ve the u n d ersta n d in g o f the o n g o in g process o f V i e t n a m ’s accession to the W orld T rade O rg a n iz a tio n ” . M U T R A P a c k n o w led g es w ith th ank s the excellent co o p e ra tio n by the author, Mr. T ran T h an h Hai, w h o k ind ly granted the copyright to the M ultilateral T ra d e P olicy A ssistan ce P ro g ra m m e ( M U T R A P ) for w id e r distribution o f this m aterial in the fram ew o rk o f M U T R A P activities. T he p ublicatio n w a s org an ized by M U T R A P with fm ancial assistan ce from the E uro pean Union. T h e sam e in fo rm atio n is also available on the M U T R A P w ebsite; h ttp ://w w w .m u tra p .o rg .v n ■3- U T iê u đ ề 1 Lời nói đầu -) Lời c ả m ơn -> Khái n iệm về W T O 5 4 C ác n g u y ên tắc c h u n g củ a G A T T 12 5 C ác h à n g rào kỹ thu ật đối với thư ơ ng mại 21 (> V ệ sinh d ịch tễ 25 7 T h ù tục cấp p h ép n h ập kh ẩu 29 s Q uy c h ế xuất x ứ 31 9 Xác đ ịn h trị giá hải quan 34 10 K iểm đ ịn h trước khi xếp hàng 37 11 T rợ c ấ p v à P h á giá 40 12 C ác b iệ n p h áp tự vệ 45 13 H àn g d ệt m ay và h à n g n ô n g sản 48 14 Thưorng m ại liên q u a n đ ến chính phủ 55 15 Đ ầu tư 59 Ki D ịch vụ 62 17 Q u yền s ở h ữu trí tuệ 69 18 C ơ c h ế G iải quyết T ra n h chấp v à C ơ chế Rà soát C h ín h sách T h ư ơ n g mại 75 19 C ác v ấ n đề m ới tro n g W T O 83 20 G ia n h ậ p W T O 88 21 P hụ lục I 94 — P hụ lục II ... — ' ' — 96 -■ '------ L— _ s -------- -------- = ------------'■ --------s ----------- -4- ' ■ ■ ......- • 1- 1. K H Á I N IỆ M V È W T O Hệ thốn« tliuoìiị» mại đa phưong là gì? Đa phirưnu có nghĩa là nhiều bên. Hệ thống thirơng mại đ a p h ư ơ n g Irước hết dược hiểu là hệ thổng th ư ơ n g mại có nh iều nước cùng tham gia, c ù n g áp d ụ n g n h ữ n g luật lệ, quy ước chuim . Đ iều này đối lập với các mối qu an hệ th ư ơ n g mại song p h ư ơ n g , trong đó chi có hai nước tự thoã tliuận nh ữ n g quy tắc điồu chính th ư ơ n g mại g iữ a hai nước dó với nhau. T ro n g W T O , lừ "đa p h ư ơ ng " có ý nghĩa phàn định rõ rệt hơn. Hệ th ố n g th ư ơ n g mại da p h iran u d ùni’ dê chi hệ thốnỉí th ư ơ n g mại do W T O điều chinh. Do k h ô n g phai toàn bộ các nước trên thế uiới dều là thành viên W T O nên "đa p h ư ơ ng " sẽ chi p h ạm vi hẹp hơn "toàn càu". M ặl khác, "đa p hư ơng" cũ ng kh ô n g đồ ng n g h ĩa với n h ữ n g ih o á thuận của lừ n u nh óm n ước tại m ột khu vực nhất định trên thế uiới, ví dụ n h ư F£U, A S E A N , N A F T A , v.v... N h ư vậy, "da phương" là khái niệm đ ứ n g giữ a "toàn cầu" và "khu vực''. C ần lưu ý rầim troim qu an hệ quốc tế nói chung, "đa p h ư ơ n g " có thể chi bất kỳ mối qu an hệ nào có hơn hai nước trở lên tham gia. 2. Tại sao riỊỊày nay n<ỊU‘ò i ta lại nói nhiều đcn đa phưong? Đ a p h ư ơ n g kliôim phái là q u á m ới. Hội Q uốc liên (hoạt đ ộ n g từ n ăm 1919) và tố chức kế ih ừ a là Liên hẹyỊ-) quốc là m ột m in h ch ứ ng cúa hệ th ố n g đa phương. V ói việc G A TT có hiệu lire từ n ăm 1948, hệ thống th ư ơ n g mại đa p h ư ơ n g chính thức ra đời và đến nay đ ã tồn tại hơn n ử a thế kỷ. M ặc dù có thời gian tồn tại dài nliư vậy, nh ư n g trong nhiều năm , GA'PT vần chi là m ột nhóm n ước hạn chế với m ộ t cliủ dồ du>' nhất là cắt giam thuế quan. Với nhữ ng kết q u á tích cực củ a V ò n g U ru g u a y , G A T T đã n iử rộrm p h ạm vi c ủ a m inh hơ n rất nhiều và trở ihành m ộ t tổ chức c h ín h thức - W TO . S ự có m ặt cù a hầu hết các nền kinh tế lớn cũ n g n h ư sir gia tănu sổ lư ợ n g tliànli viên làm cho G A T T /W T O có m ột vị trí nổi bật trong thư ơ ng mại toàn cầu. Do hệ thồng đa phirơng áp d ụ n g đ ồ n g loạt với nhiều n ư ớ c nên th ông q u a hệ ihống này, việc xây dựní> các quy tấc ch u n g về thươntí mại sẽ n hanh c h ó n g hơn. Với nguvên tác tối huệ quốc, việc đạt đ ư ợ c n h ữ n g ưu đãi tại hệ thống n ày cũ n g có n g h ĩa là đạt dược ưu dãi từ hơn m ộ t trăm nước thành viên khác. M ột số n ước cũng m u ố n sử diing hệ thống này để giái q uy ết n h ữ n u vấn đề qu an hệ th ư ơ n g mại s o n g phư ơn g. N eu nlnr nliững n ư ớ c n ghèo th ư ờ n g bị n h ữ n g nước giàu chèn ép khi đ àm ph án th ư ơ n u mại song p h ư ơ n g thì tại m ộ t d iễn đ àn đ a phư ơn g, họ có thể g ó p c h u n g tiếnu nói để tạo ncn m ộl ánh liường nhất đ ịn h dối với nh ữ n g nước giàu. 3. Thế nào là tir do hoá thuoìig mai, nhũng tác đông ciia quá trình đó là gì? Tir d o hoá th ư ơ n g mại là việc d ỡ bỏ nhừnti hàng rào do các nước lập nên nham làm ch o luồng hàn g h oá di ch uyến từ nước này san g nước khác được lliuận lợi hơn trên cơ sớ cạnh Iranh bìnli dăng. N hữnii hàng rào nói trên có thế là thuế q uan, giav phép xuât nh ập khẩu. C|uy dịnh về tiêu cliuảii chất luợim hàng hoá, yêu cầu kiêm dịcli, phư ơng -5- pháp đánh thuế. v .v ... Các hàng rào nói trên đều là nh ữ n g đối tirợng của các hiệp dịnh mà W T () daiiu u iám sát thực thi. Trên cơ sơ lý ih u y ế l lợi ihế so sánh, lợi ích lớn nhất của tự do hóa tlurơim mại là thúc dây nuày c à n g nliiều nước tham gia buôn bán, trao đổi hàng hoá, lừ dó thúc đấy tăng trươim kinh tế. Với imưừi liêu d ù nc, hàng hoá lưu thô ng dễ d àn g hơn d em lại cho họ cơ hội lựa c h ọ n h à n g hoá tốt hơ n với giá ré hơn (người tiêu d ù n g ờ đâv có thể hiểu là ca nliữnu nhà san xuất nhập khẩu nụuyên vụt liệu đế sàn xuất ra nhữim h àn g hoá khác). Nhinm . cĩiim k h ô n g phai ngầu nhiên m à các nước lại d ự n g lên nhĩrng hàng rào làm ánh h u ơ n u dên SỊI’ li.ru thôim hàng hoá. Lý do dê các nước làm việc này là nh ăm báo hộ sản xuất trong n ư ớ c trư ớ c sự cạnh tranh của hàng hoá bèn ngoài (điều này có ỷ nghĩa lớn vì san xuất tro n g n ư ớ c sưy tiiám sẽ ánh hương đến cô ng ăn việc làm và q ua đó đến ôn dịnh xã hội), tăim im uồn thu cho nuân sách (thông q u a thu thuế quan), tiết g iam ngoại tệ (chi cho niLia sám hàiiti h o á nước ngoài), bào vệ sức khoé con người, đ ộ n g-thự c vật khoi nh ữ n g h à n g h o á kém cliàt lượng hay có nguy cơ gây bệnh, v.v... T ự do hoá tluuTim m ại. ờ nlũrntỉ m ức độ khác nhau, sẽ làm yếu đi hoặc m ất dần các h àn g rào nói tròn \ à n h ư tliế sẽ ánh hirớn<> đến m ục đích đặt ra khi thiết lập h àn g rào. 4. Xiii hãy clio biết lịch s ử hình thành của GATT. G A T T tồn tại s u ố t 4 6 năm (1948-1994), nh ư n g SỊr ra đời c ù a nó lại là m ộ t điều không dịnli trước. N gay từ khi C h iế n tranh T hể giới thứ hai chưa kết thúc, các nước đã nghĩ đến việc thiết lập các dịn h c h ế c h u n g về kinh tế đế hỗ trợ cô ng cuộc tái thiết sau chiến tranh. Hội nghị B retton W o o d s Iriệu tập ờ bang Ne\v H am pshire (H o a K ỳ) năm 1944 n h am m ục dích này. K et q u á củ a Hội nghị Bretton W o o d s là s ự ra đời c ù a 2 tố chứ c tài chính: Ngân h àn g Tái tliiết và Phát triẻn Q uốc tế (nay gọi là N g â n ỉictiìẹ Thế g iớ i - W B ) và O iiỹ Tiến lệ O tiốc té (1MF). M ột tổ chức chu ng về thư ơ n g mại c ũ n g được đề xuất thành lập với tên gọi Tô c h ứ c T hư ơ ng m ạ i Q uốc lé (ITO). P h ạm vi đề ra c h o IT O là k há lớn. bao trùm lên cà các vấn đề việc làm, đ ầu tư, cạnh tranh, ciịch vại, vi thế việc đ àm phán Hiến c h ư ơ n g (hiểu cá ch k hác là Đ iều lệ) c ủ a ITO diễn ra k há lâu. T ro n g khi đó, vi m o n g m u ố n sớm cắt giảm th u ế quan để đẩy m ạnh cô n g cuộc lái ihiết sau ch iến tranh, năm 1946, m ột n h ó m 23 nư ớc đ ã đ àm ph án riêng rẽ và dạt đ ư ợ c m ộ t số ưu đài thuế qu an nhất định. Để ràn g b u ộ c nh ữ n g ưu đãi đã đạt đ ược, n h ó m 23 n ư ớ c này quyết định lấy m ột ph ần về chín h sách th ư ơ n g m ại trong dự tháo Hiến c h ư ơ n g IT O , biến nó thành Hiệp định ch ung về T h u ế q u a n và T h ư ơ n g mại (G A T T ). G A T T có hiệu lực từ 1/1/1948 n h ư m ột tho à th uận tạm thời tro n g khi ch ờ ITO đ ược thànli lập. N h ư n g ITO kh ôn g ra đời: m ặc dù H iến c h ư ơ n g ITO đã được thông q ua tại M avana (C uba) tháng 3/1948, nhưng việc Q u ố c hội H oa Kỳ trì hoãn kliông phô c h u ẩ n H iến cliương làm cho các nước khác cũ n g k h ô n g phê chuẩn, dẫn đến ITO k h ô n g trơ th à n h hiện thực. Do vậy, G A T T trở thành cơ cấu đa p h ư ơ n g duy nhất điều c h in h th ư ơ n g m ại quốc tế cho đến khi W T O ra đời. 5. GATT là một tổ chức, có đúng không? G A T T ch ư a b a o g iờ là m ột tổ chức. Đó chi từ n g là m ộ t hiệp định có vai trò bao trùm trong đời số n g th ư ơ n g mại quốc tế trong đó đề ra nhữ ng nguy ên tắc cơ bán của thư ơng mại quố c tế và n h ữ n g nguyên tắc đó vần tồn tại cho đ ến ngày nay. -6- T u y nhiên, sự điều h àn h G A T T làm ngirời ta có cảm giác đây n h ư là m ột tồ chức. G A T T điều hành các vòng đ àm phán kéo dài nhiều n ăm với sự th am iỉia của hàng chục q uốc gia từ kh ấp các châu lục. Do tầm vóc lớn lao của nó cũng n h ư giá trị những khôi lượng th ư ơ n g m ại m à nó điều tiết, G A T T có riêng m ộ t B an T h ư ký để theo dõi, giám sát việc thirc hiện H iệp định. Đ e diễn tả hình thức tồn tại n ày củ a G A T T , có người đã gọi G A T T là m ột "định chế". M inh c h ứ n g rõ ràng chính là sự ra đời cua W TO . M ột trong n h ũ n g m ục đích cùa việc xuất hiện W T O ch ính là nhàm thế chế hoá G A T T , biến G A T T th àn h m ột tố chức thực sự. M ộ t điều dễ thấy về tính chất cù a G A T T là các nư ớc th am gia G A T T chi được gọi là các bêìì k í’ kết. T ro n g khi đó, với m ột tổ chức chính thức n h ư W T O sau này, các nước th am gia đư ợc gọi là tìù m h viên. 6. Sau khi WTO ra đòi thì GATT có còn tồn tại hay không? G A T T vẫn tồn tại, với tư cách là m ột trong các văn bản p h áp lý củ a W TO . N h ư n g G A T T k h ô n g phải là văn bàn pháp lý duy nhất, bên cạnh đó c ò n xuất hiện nhiều văn bủn khác n h ư H iệp địn h c h u n g về T h ư ơ n g mại Dịch vụ, H iệp đ ịnh N ô n g nuhiệp, Hiệp địn h về q u y ền sớ h ữ u trí tuệ liên qu an đến thư ơ ng mại, v .v ..... G A T T cù a thời kỳ W T O cũng có khác với G A T T th u ở ban đầu. Đ e phân biệt, người ta gọi G A T T ban đầu là G A T T 1947, còn G A T T của thời kỳ W T O là G A T T 1994 (theo thời gian thô n g q ua v ăn bản này). . 7. Tại sao lại gọi là Vòng Uruguay và lý do gì làm cho Vòng đàm phán này nổi ticnỊỊ đến vậy? V ò n g đ àm phán th ứ 8 cù a G A T T khai m ạc tháng 9 /1 9 8 6 tại P u n ta del Este. Uruguay, vì thế v ò n g đ à m p h á n này được đặt tên là V ò n g Uruguay. V ò n g U ru g u a y nồi tiến g vi nhiều lý do. T rướ c hết, đây là v ò n g đ àm phán dài nhất và có số nước tham gia đ ô n g nhất trong lịch sử của G A T T . Đây có lẽ cũ n g là m ột trong n h ữ n g v ò n g đ à m p h án lớn nhất từ trước đ ến nay. T h ứ hai, V ò n g U rug ua y đã đạt được n h ữ n g kết q u ả vư ợt bậc so với các vò ng đ àm phán trước, đặc biệt là với việc đ ư a được cà th ư ơ n g mại dịch v ụ và sở hữu trí tuệ vào p h ạm vi đ iều ch ỉn h của G A T T . T h ứ ba, v ò n g đàm phán này đ ã dẫn đến sự ra đời của W T O - m ộ t tổ chứ c chính thức để giám sát các hoạt đ ộ n g th ư o n g mại đa phương. N h ữ n g kết q u ả của V ò n g U rugu ay trở thành văn kiện chính thức của W TO . 8. Ngoài Vòng Uruguay, GATT còn có nhừng vòng đàm phán nào nữa? G A T T có tống c ộ n g 8 v òn g đ àm phán. V ò n g đàm phán đầu tiên chính là vòng đàm ph án dẫn đến sự hình thành của G A T T . H ầu hết các v ò n g đ à m p h án đều diễn ra tại G e n e v a (Thuỵ Sỹ), nơi đ óng trụ s ở B an T h ư ký của G A T T . B ản g dưới đây cho biết m ộ t số thô ng tin về các vòng đ àm ph án này. -7- 9. T/t T ên vòng đàm phán Năm l 2 3 4 5 6 7 G en eva Annecy T o rq u a y G eneva Dillon K ennedy Tokyo 1947 1949 1951 1956 1960 - 1961 1964 - 1967 1973 - 1979 8 U a ig u a y C hủ đê đàm phán th u ê q u a n thuế quan thuế qu an thuế quan thuế quan thuế quan và các biện pháp c h ô n g phá giá th u ế quan, các biện pháị) phi th u ế quan, các hiệp định khu n g 1986 - 1994 thuê quan, các biện pháp phi th u ê quan, dịch vụ, sở hữu trí tuệ, giải quyêt tranh châp, nông nghiệp, hàng dệt may, v.v. .. Sô nước tham gia 23 13 38 26 26 62 102 123 W T O ià gì? W T O là tên viết tẳt tiếng A n h của Tô ch ứ c T hư ơ ng m ạ i T hế g iớ i. W T O đ ư ợ c chính . thức thành lập từ ng ày 1/1/1995 theo H iệp định thành lập T ổ ch ứ c T h ư ơ n g m ại Thế giới ký tại M arrak esh (M a -rố c) n g ày 15/4/1994. 10. Chức n ă n g c ủ a W T O ? W T O có 4 ch ứ c n ăn g chính: 11. ♦ Hỗ trợ và g iám sát việc thực h iện các H iệp định W T O ; ♦ T húc đấy tir do h o á thư ơng m ại và là diễn đ àn c h o các cu ộc đ à m phán th ư ơ n g mại; ♦ Giải qu yết tranh c h ấ p thương m ại giữa các nước th àn h viên; ♦ R à soát c h ín h sách th ư ơ n g mại c ủ a các nước thành viên. Cơ cấu tổ chức của WTO? W T O là m ộ t tổ chứ c liên chính phù. C ơ quan cao nh ất c ủ a W T O là Hội nghị Bộ trưở ng bao g ồ m đại d iện c ủ a tất c ả các nước thành viên, h ọ p ít nhất m ộ t lần tro n g 2 năm. Các cơ q u a n th ư ờ n g trực đ iề u hàn h công việc c h u n g c ủ a W T O . C ác c ơ q u an này là: ♦ Đại Hội đồng; C ơ qu an th ư ờ n g trực cao nhất củ a W T O , b ao g ồm đại diện c ủ a tất cá các n ư ớ c th àn h viên. Đại Hội đồng thực hiện ch ứ c n ăn g củ a Hội nghị Bộ trư ớ n g g iữ a các kỳ Hội nghị v à thực hiện m ộ t số n h iệ m v ụ khác được đề cập trong các H iệp định. ♦ C ơ q uan G iải q u y ế t Tran h chấp: Là Đại Hội đồn g h ọ p khi cần thiết để giải quyết các vụ tran h c h ấ p th ư ơ n g mại. C ơ quan này có thể có c h ủ tịch và các thủ tục làm việc riêng. ♦ C ơ quan R à soát C h ín h sách T h ư ơ n g mại; Là Đại H ội đ ồ n g h ọ p khi cần thiết để rà soát c h ư ơ n g trình thươiig mại c ủ a các nước thàn h viên. C ơ q u a n này có thể có chủ tịch và các thủ tục làm việc riêng. • ♦ Hội đ ồn g T h ư ơ n g mại H à n g h o á ♦ Hội đ ồ n g T h ư ơ n g mại Dịch vụ ♦ Hội đồntỉ về các v ấn đề Sở h ữ u Trí tuệ liên quan đ ế n T h ư ơ im mại Dưới các Hội đ ồ n g nói trên là m ộ t loạt các uỷ ban v à c ơ qu an g iú p việc khác giám sát các vấn đề chu yên m ô n và là nơi thảo luận về các vấn đề náy sinh khi thực hiện các Hiệp định W TO . 12. Cơ chế ra quyết định của WTO như thế nào? Hầu hết m ọi q u yết đ ịn h củ a W T O đều được thông q u a theo nguyên tắc đ ồ n g thuận. T u y nhiên, có m ột số trư ờ n g h ợ p W T O ra quyết định th eo p h ư ơ n g thức biểu quyết. T ron g trưòmg hợp này, m ỗi n ư ớ c có m ột phiếu, trừ Liên m in h châu Âu có số phiêu bàng sổ thàn h viên c ủ a Liên m inh. 13. ♦ V iệc diễn giải m ộ t hiệp định cần được đ a sổ 3/4 n ư ớ c thành viên W T O thông qua; ♦ Việc m iễn trừ m ộ t n ghĩa v ụ cho m ộ t nước thành viên cần có được đa số 3/4 tại Hội nghị Bộ trường; ♦ Q uyết định sử a đổi nội d u n g các điều khoản hiệp đ ịn h cần phải d ược tất cá hoặc 2/3 số n ước thàn h viên chấp nhận, tuỳ theo tính chất c ủ a các điều khoản ấy (những sửa đổi chi đ ư ợ c áp d ụ ng ch o các nước thành viên đ ă c h ấ p nhận); ♦ Q uyết địn h kết n ạp thàn h viên m ới cần đ ược Hội nghị Bộ trư ở n g hoặc Đại Hội đ ồ n g thôn g q ua với đa số 2/3. Thế nào là đồng thuận? Đ ồ n g th uận là m ột p h ư ơ n g thức ra quyết đ ịnh m à tại thời đ iểm th ô n g q u a quyết định đó k h ô n g có m ộ t ý k iến ph ản đối nào đư ợc nêu ra. Đ ồ n g thuận k hác với p h ư ơ n g th ức biểu quyết. T ro ng p h ư ơ n g thức biếu quyết, các đại biểu phải thể hiện rò lập trư ờ ng c ủ a m ìn h (bàng cách g iơ tay, bỏ phiếu, ấn nút), trong đỏ số phiếu th uận đ ạ t m ộ t tỷ lệ nhất định thì quyết đ ịn h m ới đ ược th ông qua. T rườ n g họp đạt được 100% số p h iếu th uận gọi là nhất trí. 14. Ban Thư ký WTO là một CO’ quan như thế nào? B an T h ư ký W T O (n gu yên là B an T h ư ký G A T T trước đ ây ) đ ó n g tại G enev a, T huỵ Sỹ. Địa chỉ chính thức là: W orld T ra d e O rg a n izatio n C en tre W illia m R ap p ard R ue de L ausa n ne 154, C H - 1 2 1 1 G eneva, S w itzerlan d Đ ứ ng đầu B an T h ư ký W T O là m ột T o n g G iám đốc. T ổ n g G iám dốc hiện nay là ông M ik e M oo re (quốc tịch N e w Z ealand). G iúp việc cho T ổ n g G iá m đốc có 4 Phó T ổng G iám đốc. B an T h ư ký W T O có k ho ản g 550 nhân v iên m a n g n hiều quốc tịch khác nhau. Ngân sách của W T O n ăm 2002 v ào k h o ản g 143 triệu franc T huỵ Sỹ (tương đư ơ n g 87,7 triệu U S D ), do các nư ớc thành viên đ ó n g góp theo tỳ lộ th ư ơ n g mại của từng nước so với thư ơng mại thế giới. 9 15. Các hoạt động chính của Ban Thư k ý WTO là gì? Các hoạt độ ng chính của Ban T hư ký W T O là: 16. • Hồ trợ các cơ quan cùa W T O (các Hội đồng, Uỳ ban, n h ó m cô ng tác, nhóm đàm phán) tro n g việc đàm phán và thực hiện các hiệp định. M ột số ph ò n g củ a B an T hư ký W T O ch u y ê n theo dõi về nh ũ n g hiệp định cụ thể. • Hồ trợ • T h ố n g kê và đư a ra phân tích về tình hình, chín h sách v à triển v ọ n g th ư ơ n g mại thế giới. • Hồ trợ các q uá trình giải quyết tranh chấp và rà soát ch ính sách th ư ơ n g • Tiếp xúc v à hỗ trợ các nước thành viên m ới trong q u á trình đ àm phán gia nhập. • T hô n g tin, tuyên truyền về WTO. kỹ thuật cho các nước đang phát triển và k é m phát triển. mại. VVTO !à một tổ chức quốc tế. Vậy ngôn ngữ làm việc của WTO như thế nào? W T O sứ d ụ n g ba ngôn n g ữ chính thức là tiếng Anh, tiếng P háp, tiếng T ây Ban Nha. M ọi văn kiện qu an trọng c ủ a tổ chức này đều được d ịch ra 3 th ứ tiếng này. Ngoài ra, các tài liệu khác hoặc nội dun g trang w eb của W T O đ ề u có thể có b ằng những thứ tiếng nói trên. 17. Có phải toàn bộ nội dung của WTO đều nằm trong GATT? K h ô n g phải. N ộ i d u n g cùa W T O khô ng chi có G A T T m à còn rất nhiều hiệp định, văn ban khác. T a hãy hình d u n g th ứ bậc cùa các văn kiện này n h ư sau: • Hiệp đ ịnh th ành ỉập W T O o o o o o o • 18. Phụ lục lA : bao g ồm G A T T 1994 v à các hiệp địnli liên q u an về th ư ơ n g mại h àn g h o á P hụ lục IB : G A T S P hụ lục 1C: T R IP S Phụ lục 2: D S U Phụ lục 3: T P R M Phụ lục 4: các hiệp định nhiều bên Các tuyên bố và quyết định cấp Bộ trưởng Các hiệp định liên quan đến thưong mại hàng hoá có mối liên hệ vói nhau như thế nào? X ét về m ặt số lượng, các hiệp định này tạo thành p h ầ n lớn nội d u n g c ủ a W T O và đều thuộc Phụ lục l A củ a H iệp định thành lập W TO . C ó thể p h ân loại các hiệp định này Ihành m ột số n h ó m n h ư sau; • G A T T 1994 • H àng rào kỹ thuật; T B T , SPS • Q uán lý nh ập khẩu; ILP, R O O ■10- ♦ Hải quan: PSI, A C V ♦ C ác biện p h áp tự vệ: A D P , S C M , A SG ♦ C h u y ên ngành: A O A , ♦ Đ ầ u tư: T R IM S ATC C ách ph ân loại n h ư trên cũ n g là c ơ sở để cấ u trúc n ê n m ộ t số c h ư ơ n g c ủ a q u yển sách này. 19. Thế nào là hiệp định nhiều bên của WTO? Khi W T O thàn h lập, m ọi kết q u ả của V ò n g đ à m p h á n U ru g u a y trở thành nh ữ n g văn kiện chính thức c ù a W T O m à b ấ t kỳ m ộ t n ư ớ c thàn h v iên W T O nào cũ n g phải th am gia. N h ư vậy, tất cả các thàn h v iên W T O đ ề u th a m g ia v à o các hiệp định củ a W TO . Q u y định này đ ư ợ c gọi là c h ấ p th u ậ n cá gỏi. B ên c ạ n h đó, W T O v ẫ n duy trì 4 hiệp định n h iề u b ê n đ ư ợ c đ à m ph án từ V ò n g Tokyo. V ới các hiệp định n ày , các n ư ớ c thành viên W T O có thể th a m gia hay k hô n g tuỳ ý. Các hiệp đ ịn h này là: ♦ H iệp định về b u ô n bán m áy bay d ân dụng; « H iệp địn h về m u a s ắ m c ủ a ch ín h phù; ♦ H iệ p định q u ố c tế v ề các sản p h ẩm sữa; ♦ H iệp định q u ố c tế về thịt bò. C uối năm 1997, W T O đ ã nhất trí ch ấ m dứt hai hiệp đ ịn h về sản p h ẩm sữa và thịt bò và đ ư a n h ữ n g nội d u n g c ủ a ch ú n g vào p hạm vi đ iề u c h ỉn h c ủ a các H iệp định N ô n g nghiệp v à H iệp định về cá c b iện pháp vệ sinh dịch tễ. N g oài ra, H iệp đ ịn h v ề C ô n g nghệ T h ô n g tin (IT A ) c ũ n g dể ng ỏ cho các nước thành viên W T O tuỳ ý th a m gia. Vì thế, cũng có thể coi đ ây là m ộ t h iệp định nhiều bên cùa W TO. 20. WTO phân loại thành viên của mình như thế nào? C á c th àn h viên W T O đ ư ợ c p h â n thành 4 n h ó m chính: ♦ K é m phát triển: C ă n c ứ theo tiêu chu ẩ n p h â n loại c ủ a Liên có k h o ản g 50 th à n h viên thuộc n h ó m này h ợ p quốc, hiện W T O ♦ C ó nền kinh tế c h u y ể n đổi: C ác nước T ru n g và Đ ô n g  u trư ớ c đây có kế hoạch h o á tập trung, n ay chu yển sang c ơ chề thị trường. nền kinh tế ♦ Đ a n g phát triển: Đ â y là n h ó m nư ớc đ ô n g đảo n h ấ t tro n g số thành viên của W T O , tu y nhiên k h ô n g có m ộ t định ng hĩa th ố n g n hất về việc n ước nào đư ợc coi là đ an g phát triển m à c h ủ y ếu là do m ồi nước tự nhận. Vì vậy, ngay cả S in gapore cũ n g tự nhận là th uộ c n h ó m này. ♦ Phát triển: C á c th àn h viên còn lại ngoài 3 n h ó m trên, hầu hết là các nước thành viên O E C D . -11 ■ 21. Ngoại lệ và m iễn tr ừ giố n g và k h á c n h a u n h ư thế nào? Ngoại lệ và m iễn trừ đ ề u là việc cho p h ép m ột thành viên W T O đ ư ợ c kh ô n g hoặc ch ư a thực hiện nhữ ng n g h ĩa v ụ nhất định. K hác nhau ờ chỗ ngoại lệ đ ã được quy định sẵn trong các hiệp định, nểu th o ả m ãn các điều kiện thi mọi th à n h viên W T O đ ều có thể được m iễn ntỉhĩa vụ ấy, ví CỈỊI các Đ iều 14, 20, 21 của G A T T , Đ iề u 73 của H iệp định TR IPS. ■ • • T rong khi đó. m u ố n đ ư ợ c h ư ớ n g m iễn trừ đối với m ột n ghĩa vụ c ụ thể, m ộ t th ành viên W T O phái đề đạt yêu cầu lên W T O và phải được các thành viên W T O khác, th ô n g qua Hội nuhị Bộ trư ở ng hoặc Đại Hội đồ n g , chấp thuận. hệ thống thương mại đa phưcyng Vòng Uruguay • bên ký kết thành viên .... Hiệp định chung về Thuế quán vầ Thương mại TỔ chức Thương mại Quốc tế Ngân hàng Tái thiết vả Phát triển Quốc tế Ngàn hàng Thế giởi Quỹ Tiền tệ Quốc tế tự do hoá thương mại Tổ chức Thương mạí Thế giới hiệp định nhiều bên — Đại Hội đồng Hội nghị Bộ ưưởng WTO đồng thuận Bạn Thư ký WTO ----Tổng Giám đốc WTO chấp thuận cả gói nhất trí 222. ' . m ultilateral trade sysiem ’:Vrtiguay Round ; contracting party '.member ■General Agreement on Tariffs and Trade (G A ri) : International Trade Organization (ITO) International Bank o f Reconstruction and Development (IBRD) \ World Bank (WB) : International Monetary Fund (IM F) : trade liberalization : World Trade Organization (W7U) :p lu rilateral agreement '.General Council : WTO M inisterial Conference .consensus : WTO Secretariat : WTO Director-General : single undertaking ; unaminity CÁC NGUYÊN TẢC CHUNG CỦA GATT Nội dung Hiệp định GATT nói lên những gì? G A T T là m ột h iệ p đ ịn h tổ n g h ợ p g ồ m 38 điều ch ứ a đ ự n g n h ữ n g quy định c h u n g về th ư ơ n g mại h à n g hoá, tro n g đ ó có n h ữ n g nội dung q u an trọ n g n h ư sau: ♦ Đe ra các n gu y ên tắc k h ô n g p h â n biệt đổi xử: tối huệ q u ố c v à đãi ngộ quố c gia (Đ iều 1, 3, 14); ’ -12- 23. ♦ Đ à m phán, sử a đổi, rút bỏ các ưu đãi (Đ iề u 2, 27, 28); ♦ Các ngoại lệ (Đ iều 20. 21 ); ♦ Q u y định về thuế c h ố n g p h á giá và th u ế đổi k h áng (Đ iề u 6). xác định trị giá hái quan (Đ iều 7), xuất x ử (Đ iề u 9), h ạ n chế địn h lượng (Đ iề u 11, 13), tự vệ (Đ iều 12, 19), trợ cấ p (Đ iề u 16), d o a n h n g hiệp th ư ơ n g mại n hà n ư ớ c (Đ iề u 17); ♦ ư u đãi dàn h ch o các n ư ớ c kém ph át triển (Đ iề u 36-38), đ ư ợ c đ ư a vào nội d u n g cúa G A T T từ năm 1964. Xin cho biết những nguyên tắc cơ bản của GATT? G A T T có 4 nguy ên tắc c ơ bản; ♦ ♦ 24. Chỉ đư ợc p h ép bảo hộ sản xuất tro n g n ư ớ c b àng th u ế q u a n , k h ô n g cho p h é p sử d ụ n g các h ạn chế định lượng, trừ n h ữ n g tn rờ n g hợ p đặc biệt; T h u ế quan phải giảm d ầ n và bị rà n g b u ộ c kh ôn g tăng trở lại; ♦ Á p dụng đãi ngộ tối huệ quốc; ♦ Á p dụng đãi ngộ quốc gia. Nhiều nội dung của GATT lại được chi tiết hoá trong các hiệp địnhkhác. Vậy nếu có mâu thuẫn giữa các điều khoảncủa GATT và một hiệp định khácthì xử lý thế nào? T ro n g trư ờ ng h ọ p này, các điều khoản c ủ a h iệp định khác sẽ đ ư ợ c áp dụng. 25. Tại sao GATT chủ trưoìig tự do hóa mà vẫn cho phép bảo hộ? Đ ú n g vậy, G A T T c h ủ trư ơ n g về m ột n ề n th ư ơ n g m ại tự d o to à n cầu, n h ư n g G A T T . cũ n g cô ng nhận rang do trình độ phát triển c ù a các n ư ớ c còn k h á c nhau và mồi n ư ớ c cũ n g có nh ữ n g m ụ c tiêu riê n g cần theo đu ổi nên G A T T cho p h é p các n ước duy tri b ào hộ ch ố n g lại s ự cạnh tran h c ù a nư ớc ngoài. S ự bào hộ này đ ư ợ c p h ép duy trì với hai điều kiện; ở m ứ c độ họrp lý và phải thể hiện th ô n g qua th u ế quan. 26. Vì sao lại cliĩ bảo hộ thông qua thuế quan? C âu trả lời là để đ ả m bào lín h m inh h ạ ch và d ễ d ự đo á n . T h u ế q u a n thể hiện bàng đại lượng rồ ràng là n h ữ n g con số, do đó ngư ời ta có thể dễ d à n g n h ậ n thấy m ứ c độ b ả o hộ dành cho m ột m ặt hàng, n g à n h hàng; th u ế q u a n cao tức là m ứ c độ bào hộ cao vi n h ư vậỵ hàng hóa tư ơ n g tir của nước ngoài k h ó x âm nhập thị trư ờ ng ; ngư ợc lại, thuế q u a n thấp tức là m ứ c độ bảo hộ thấp. T h ô n g qua đ àm ph án và lịch trình giảm thuế quan của m ộ t n ư ớ c , người ta cũng s ẽ dễ dàng hơn trong việc d ự đ o á n tốc đ ộ cắt g iảm thuế quan, đ ồ n g n g h ĩa với nhữ ng thay đổi tro ng m ức độ b ảo hộ và m ứ c độ m ở cử a thị trường. 27. Vậy có nghĩa là thuế quan tỷ lệ thuận vói mức độ bảo hộ hàng hóa trong nưóc và tỷ lệ nghịch vói mức độ mỏ’ cửa thị trưòng cho hàng hóa nuóc ngoài? Đ úng vậy. có ihế coi đây như là m ộ t đ ịn h lý tro ng thương rriỊÌ q u ố c tế. ■13- 28. Tối huệ quốc là gì? Tối huệ q u ố c có n g h ĩa là việc dàn h cho m ột n ư ớ c nh ữ n g ưii đãi th ư ơ n g mại k h ô n c kém h ơ n nh ữ ng ưu đãi d à n h cho m ộ t n ư ớ c th ứ ba. T ên gọi của q u y ch ế này làm n gư ờ i ta liên tư ờ n g nước đ ư ợ c d à n h ưu đãi tối huệ quốc là "nước đ ư ợ c ưu đãi nhất". T h ự c tế k h ô n g phải n h ư vậy. v ẫ n có nh ữ n g nước được h ư ơ n g ưu đãi c ò n cao h ơ n ư u đãi tối huệ quốc. C h ú n g ta chỉ n ê n h iếu toi huệ quốc là sự đãi ngộ th ô n g th ư ờ n g d à n h cho h ầ u hết các n ư ớ c k h ô n g có q u a n hệ thù nghịch hay đặc biệt qu an trọ n g đối với n ư ớ c ch ủ nhà. Tối huệ quố c là m ộ t n g uy ên tắc c ơ bán của G A T T , thể h iện tính k h ô n g p h â n hiệl đố i x ư trong th ư ơ n g mại. Q u y đ ịn h về tối h uệ qu ốc đư ợc nêu n g a y tại Đ iều I củ a G A T T . 29. Đãi ngộ quốc gia là gì? D ã i II^Ộ q u ố c g ia là việc d à n h cho h àn g h oá n ư ớ c ngoài, sau khi đ ã tra x ong thuế hài quan, n h ữ n g ưu đăi k h ô n g k ém th u ận lợi h ơ n h à n g hoá sản xu ất tro n g nước cùng loại. Q u y chế này th ế h iện s ự đối x ừ c ô n g bằn g g iữ a h àn g h oá n h ậ p k h ẩ u và h àng hoá nội địa, tạo đ iều kiện c ạ n h tran h lành m ạ n h giữ a các n g u ồ n hàn g h o á này. Q u y định về đãi ngộ q u ố c gia đ ư ợ c nêu ở Đ iều III c ủ a G A T T . 30. Tối huệ quốc khác đãi ngộ quốc gia thế nào? C ả hai quy ch ế trên đ ều g iố n g n h a u ở ch ồ là m a n g tính k h ô n g p h â n biệt đổi xử. Tuy nh iên , c h ú n g k h ác n h a u ở đối tưọmg h ư ớ n g tới. Tối huệ q u ố c h ư ớ n g đ ế n các n hà k inh do an h , h à n g h o á ở ngoài n ư ớ c , thể hiện sir công b à n g dành ch o n h ữ n g đổi tư ợ n g ở ngoài b iên giới. Ví dụ n ư ớ c A nhập m áy bơm từ nư ớc B và n ư ớ c c. N ế u cả hai n ư ớ c B và c đều đ ư ợ c h ư ở n g đãi n g ộ tối huệ quốc thì thuế nhập k h ẩ u đ á n h lên m ặ t h à n g m áy b ơ m từ cả hai n ư ớ c này đ ều phải n h ư nhau, k h ô n g có n ước n ào lại bị cao h ơ n hay đư ợc th ấp hơn. Đãi ngộ quốc g ia là s ự k h ô n g p h â n b iệt đổi x ử khi h à n g h o á n h ậ p khẩu đã qua biên giới, ở trong n ư ớ c n h ậ p k h ẩu . Đ ó là sự c ô n g b ằn g g iữ a n h à k in h do an h , h àn g h oá nhập k h ẩ u với nhà k in h d o a n h , h à n g h o á tro n g nước. N h ư vậy, khi m ặ t hàng m áy bơm đã đ ư ợ c nhập v ào n ư ớ c A h ợ p lệ, n ộ p x o n g các k h o ả n thuế tại hải q u a n thì sẽ kh ôn g phải ch ịu bất kỳ k h o ả n thuế, phí hay n h ữ n g rà n g b u ộ c n ào kh ác m à m ặ t hàng m áy bơm sán x u ất tại nước A k h ô n g phải chịu. Hai q u y chế trèn lúc đ ầu chỉ áp d ụ n g cho hàn g h o á và th ư ơ n g n hân, về sau này m ớ rộ n g ra áp d ụ n g c h o c à d ịch vụ, người c u n g cấp dịch vụ, vốn đ ầu tư, n h à đ ầu tư, v.v... 311. N g u y ê n tắc tối huệ quốc yêu cầu một nưóc đối xử bình đẳng vói mọi nuóc khác. Vậy khi các nuóc ASEAN dành cho nhau thuế suất thấp hon vói thuế suất đánh vào hàng hóa của các nưóc ngoài ASEAN thì sao? Có phải là một sự vi phạm nguyên tắc tối huệ quốc không? -14- Đây k h ô n g phải là m ộ t s ự vi p h ạ m , m à là m ộ t trư ờ n g h ọ p ngoại lệ c ủ a nguy ên tẩc tối huệ quốc. Đ iều X X IV c ù a G A T T c ô n g n h ậ n các n ư ớ c thu ộc m ộ t th ỏ a thu ậ n kh u vự c có thê dàn h cho nh au n h ữ n g ư u đãi lớ n h ơ n so với ư u đãi d à n h ch o n ư ớ c th à n h viên W T O n ă m ngoài th ỏ a th u ậ n k h u vự c đó. N h ư vậy, các nư ớc A S E A N có thể d à n h cho nhau k h ô n g chỉ thuế su ất th ấ p h ơ n m à c ò n có thể là tiêu chu ẩ n kỹ th u ậ t ít ngặt n g h èo hơn. A S E A N k h ô n g phải là th ỏ a th u ận k h u vực du y nhất. Đ ế n năm 2 0 0 0 , W T O đà ghi nhận có 184 th o ả th u ận k h u v ự c tư o n g tự n h ư A S E A N , tro n g đó có 109 th o ả thu ận k hu vực còn hiệu lực, ví d ụ n h ư A P E C , EU , M E R C O S U R , N A F T A , S A D C , S A F T A . C ần lưu ý là n g a y tro n g các th ỏ a th u ậ n k h u vực thì n g u y ên tẳc tối h u ệ qu ốc vẫn phát h u y tác dụ n g . T h u ế suất ư u đăi d à n h c h o m ộ t n ư ớ c tro n g th ỏ a th u ận k h u vự c cân phải đ ư ợ c áp d ụ n g đ ồ n g đ ề u c h o tất cả các n ư ớ c th àn h viên khác tron g th ỏ a th u ận kh u vỊrc đó. 32. C ò n G S P có phải là một n g o ạ i lệ c ủ a n g u y ê n t ắ c tố i h u ệ q u ố c không? Đ ây cũ n g là m ộ t trư ờ n g h ợ p ngoại lệ c ủ a ng u y ên tắc tối h uệ quốc. N h ư n g k h ô n g g iốn g với các th ỏ a th u ậ n k h u v ự c v ố n m a n g tín h có đi có lạ i, đây là n h ữ n g th ỏ a th uận ưu đăi chỉ m an g tín h m ộ t chiều. T ro n g c h ư o n g trình G S P , các n ư ớ c phát triển d àn h cho m ột số nước đ a n g p h á t triển v à c h ậ m p hát triển m ứ c th u ế q u a n ưu đãi (th ậ m chí bàng 0% ) m à kh ô n g đòi hỏi các n ư ớ c đ a n g ph át triển v à ch ậ m p h á t triển p hải d à n h ưu đãi tư ơ ng tự. N goài G S P c ò n có n h ữ n g c h ư ơ n g trình k h ác có c ù n g tính chất n h ư C ô n g ước L om é, S á n g kiến L ò n g c h ả o C a-ri-b ê. 33. Nên hiể u "có đi có lại" nghĩa là như thế nào? C ó đi có lại, h ay có lúc c ò n gọi là tư ơ n g hỗ, có n g h ĩa là khi n ư ớ c X n h ậ n đ ư ợ c m ộ t ưu đãi từ n ư ớ c Y thì n ư ớ c X c ũ n g phải d à n h c h o n ư ớ c Y m ộ t ư u đãi .tương đư ơng. Điều này thể h iện tín h b ìn h đ ẳ n g tro n g q u a n hệ th ư ơ n g m ạ i g iữ a hai nước. T u y vậy, s ự câ n b ằ n g g iữ a đ ư ợ c v à m ất, ch o và n h ậ n k h ô n g phải lúc n ào cũng có tác đ ộ n g n h ư n h a u với ưiỗi n ước. C ù n g dàrữi ch o n h a u ư u đãi về m ộ t m ặt hàng, n h u n g nư ớc nào có thế m ạ n h n h iều h ơ n về m ặ t hàn g đó tức là đ ã thu đ ư ợ c lợi ích lớn hcm. 34. Thế nào là lãnh thổ hải q u a n , liên m i n h hải q u a n ? Đ ây là n h ữ n g kh ái n iệm c ơ bản nói lên p h ạm vi áp d ụ n g củ a G A T T về m ặt đ ịa lý. L ã n h th ổ h a i q u a n là m ộ t lành thổ đ ư ợ c q u y ền d u y trì biểu thuế q u a n và n liữ n c quv định th ư ơ n g m ại m ột cá ch độc lập. N h ư vậy, m ồi nước là m ộ t lãnh thồ hải quan. N h ư n g c ũ n g có n h ữ n g lãnh thổ hài q u a n k h ô n g p hải là m ộ t n ư ớ c , ví dụ n h u Mong K o ng , M acau . N e u n h ư th àn h v iê n c ủ a Liên h ợ p q u ố c là các n ư ớ c thì thành viên của W T O lại là các lãnh thổ hải quan. L iên m inh h à i q u a n b a o g ồ m hai hay n h iều lãnh thổ hải quan, m ọi h à n g rào th ư ơ n g mại giữa các lãnh th ổ hải q u a n này đ ề u đ ư ợ c x o á bỏ v à các lãnh thổ hải q u an này đ ều áp -15- clụntỉ c h u n g thu ế quan và các b iện ph áp q u ả n lý khác đối với các lãnh thô hải quan kh ô n g thuộc liên m inh. EU là m ộ t liên m in h hài quan. 35. Hàng hoá xuất nhập khẩu tiểu ngạch có phải chịu các quy định của GATT không? H àn g h o á x u ấ t n h ậ p k h ấ u tiểu n g ạc h (hay cò n gọi là p h ư ơ n g th ứ c b u ô n b á n b iên m ậu) k h ô n g phải ch ịu các q u y đ ịn h c ù a G A T T . Đ iều này có n g h ĩa là hai nước có chung đ ư ờ n g biên có thể áp d ụ n g n h ữ n g ưu đãi đặc biệt n h ư b ỏ th u ế q u a n , g iảm bớt thù tục hai quan c h o các hàng h o á b u ô n bán theo p h ư ơ n g th ứ c n à y m à k h ô n g s ợ vi phạm nguyên tắc đãi n g ộ tối huệ quốc. T u y nhiên, h à n g h oá xu ất n h ậ p k h ẩ u tiểu n g ạ c h v ẫn có thể bị đ iề u c h ỉn h bởi các hiệp định khác c ú a W T O , ví d ụ n h ư tro n g các v ấ n đề kiểm dịch đ ộ n g th ự c vật, c h ố n g phá giá, tự vệ, v . v . .. 36. Nghị trình thưòng trực !à gì? N g h ị trình tìn a m g trự c là từ đ ể chỉ các đ iề u k h o ả n tro n g m ộ t số h iệp định, các điều k ho án này q u y đ ịn h về v iệc tiếp tục đ à m p h á n tro n g tư ơ n g lai để tự do h o á hơ n nữa các lĩnh vực thuộc p h ạ m vi h iệp định, hoặc để rà soát, n â n g c ấ p m ộ t p h ầ n h oặc toàn bộ các h iệp định đó. Điệu 20 H iệp đ ịn h N ô n g n g h iệp , Đ iều 12 H iệ p đ ịn h S P S , Đ iề u 9 H iệp địn h T R IM S là ví d ụ cù a n h ữ n g đ iề u k h o ả n n h ư vậy. 37. Khi nói đến tự do hoá thưoTig mại ngưòi ta thường hay nhắc đến bảo hộ, Vậy bảo hộ ỏ' đây có nghĩa là gì? Bảo hộ ở đ ây có n g h ĩa là b ả o vệ, hỗ trợ cho sản xuất tro n g n ư ớ c th ô n g q u a thu ế qu an và các biện p h á p phi th u ế q uan. B ảo h ộ h ợ p lý sẽ giú p c h o n ề n s ả n x u ấ t trong nước có điều k iện v ư ơ n lên, th ích nghi d ầ n với m ôi trư ờ n g c ạ n h tra n h q u ố c tế. N h ư n g n ếu bảo hộ tràn lan, k h ô n g có đ iề u kiện, k h ô n g có th ờ i h ạ n thì sẽ đ e m lại h iệ u q u ả x ấu ch o nền k inh tế vì làm s u y yếu m ôi trư ờ n g c ạ n h tranh, d ẫ n đ ế n d o a n h n g h iệ p ỷ lại v ào bảo hộ cù a N h à n ư ớ c m à k h ô n g ch ịu v ậ n đ ộ n g trên thị trưòriig b à n g c h ín h n ă n g lực củ a mình. 38. Thuế q u a n k h á c vói thuế n h ư thế nào? T h u ế quan c ũ n g là m ộ t loại thuế, th u trên h à n g h o á q u a lại c ử a k hẩu . Đ ó ch ín h là thuế x u ấ ư n h ậ p kh ẩu. Tại V iệt N a m , h ầ u hết các loại thu ế đ ề u do T ổ n g cục T h u ế (B ộ Tài ch ính ) thu, nhưng thuế quan thì d o T ổ n g cụ c Hải q u a n thu. N h ư vậy, để d ễ n h ớ hom, h ã y h iểu thuế quan là thuế hải q u a n . 39. Tại sao thuế q u a n lại chiếm vị trí q u a n trọng trong đàm phán thưong m ạ i ? S ở d ĩ n h ư thế là vì m ụ c tiêu c ủ a đ à m p h án th ư ơ n g m ại là n h ằ m d ỡ b ỏ rào cản đối với sir luTi th ông h à n g h oá giữa các n ư ớc, m à th u ế q u a n ch ín h là m ộ t rào cản qu an trọng nhất. -16- N h ữ n g v òng đ àm ph án đ ầ u tiên c ủ a G A T T chỉ tập trung duy nhất v ào chù đề căt giám thuể quan. Hiện nay, m ặc dù p h ạ m vi đ àm phán trong W T O đã m ở rộ n g ra rất nhiêu, nliưng thuế q u an v ẫn là m ộ t c h ù đề trọng tâm trên bàn đ à m phán. 40. V a i trò c ủ a thuế quan là gì? T h uế q uan là m ộ t cô n g c ụ đắc lực và cần thiết cúa m ồi N h à nước để thực hiện các m ục tiêu sau: 41. ♦ Đ em lại n g u ồ n thu ch o ng ân sách; với nhiều n ư ớ c đan g phát triển, thuế thu t ừ hàn g hoá x u ấ t n h ập k h ẩu (đặc biệt là n hập khẩu) đ ó n g g ó p m ộ t tỷ lệ lớn vào số thu th uế nói riên g v à ngân sách nói chung; ♦ Phục vụ các m ụ c tiêu kinh tế (bảo hộ sản xuất); ♦ P hục vụ các m ụ c tiêu phi k in h tế: giảm bớt việc n h ập k hẩu các h à n g h oá m à N h à nước k h ô n g k h u y ến khích vi có ảnh h ư ở n g tới đời sống, m ôi trư ờ n g , đạo đức x à hội. ví n h ư các m ặt h à n g rư ợ u bia, thuốc lá, ô-tô, v.v... ♦ Làm cơ s ở cho đ à m p h á n th ư ơ n g mại. " T h u ế h ó a " là gì? Thu ế hóa, gọi chính xác là th u ế quan hóa, chính là sự lư ợng hóa tác d ụ n g báo hộ cù a các biện ph áp phi th u ế quan. T ừ này d ùn g để chi việc các n ư ớ c thành viên W T O đ ược p hép nân g thuế suất thuế quan lên đế bù lại việc từ b ò b ảo hộ bàn g các biện ph áp phi thuế quan. 42. Thế nào là ràng buộc thuế quan? Sau mồi v ò n g đ àm p h án , thuế su ất m à các nư ớc thỏa thuận với nh au đ ư ợ c ghi vào bản daiìh m ục ưu đ ã i, h a y còn gọi là d anh m ục ih u ế quan. Mỗi nư ớc có m ộ t bản dan h m ụ c riêng. T hu ế suất ghi tro n g bản dan h m ụ c này được gọi là tìiiíé su ả l riin g hiíộc, tức là sau nàv nước đó sẽ k h ô n g đ ư ợ c phép tăn g thuế suất cao h ơ n m ứ c đ ã ghi tro ng danh mục. N h ư vậv, nếu đ à đ ư a v ào dan h m ục thuế quan là m ặt h àn g đó đã bị ràng b u ộc, nhiìng m ặt hàriR k h ô n g đ ư a vào danh m ụ c thuế quan thl được tự do tăng th u ế suất. 43. Thuế suất trần là gì? T huế suấl trầ n m ộ t sự nới rộ n g c ủ a thuế suất ràng buộc. T h ô n g th ư ờ n g , sau khi đàm phán, các nước phải áp d ụ n g th u ế suất đã đạt được tại đ àm ph án và k h ô n g được tăng lên q uá m ứ c này. N h ư n g đối với m ột m ặt h àn g nào đó, n ư ớ c đ àm ph án có thể đ ư a ra m ột m ứ c thuế ca o h ơ n m ứ c thuế đang áp d ụ n g gọi là thuế suất trần. Sau này, nước đó có thể tăng th u ế q u an lên đ ến m ứ c thấp hơn hoặc b ằn g thuế suất trần m à k h ô n g bị coi là vi phạm G A T T . T ro n g trư ờ n g hợp này, thuế q u an bị ràng bu ộc k h ô n g phải ớ thuế suất dang áp d ụ n g m à là ở thuế suất trần. Ví dụ, sau khi đ àm p h án, m ột nước đồ ng ý giảm thuế q u an cú a hai m ặ t hàng A và B từ 20 % cùng x u ố n g đến m ứ c 10%, nh ư ng riêng với m ặt h à n g B, th uế suất ràng buộc là 15%. Điều này có 3 ý nghĩa; •17- OAI h o c q u o c ^ IRUNG ĨẢM THÕNG ĨIM THU VIÊN V- G 0 / 03Bar.4 • T ừ nay irở đi. thuế suất đ ánh vào các mặt hàng A và B n h ập khấu sẽ là 10%, giam một n ử a so với trước. • M ặt h à n g A chỉ có thể giữ nguyên hoặc tiếp tục giànl thuế suất m à không được tănu trờ lại q u á 10%. • V(ýi m ặt h àn g B, thuế suất có thể g iữ nguyên, tiếp tục g iảm hoặc tăng trớ lại quá 10%, n h ư n g k h ô n g q u á 15%. N h ư vậy, thuế suất trần có tác d ụng nh ư m ột sợi dây bảo h iể m cho q u á trình giảm thuế quan. 44. Vậy là sau khi ràng buộc thuế quan, không còn cách nào để tăng thuế suất quá mức ràng buộc nũa? v ẫ n có cách. N e u m ộ t n ư ớ c thực sự m u ố n tăng m ức độ b ảo hộ đổi với m ộ t m ặt hàng nào đó đã "trót" ca m kết ràng bu ộc ở m ứ c thuế suất thấp, nư ớc đ ó cần phải đàm phán với các nư ớc c u n g cấ p c h ủ yếu m ặt h àn g đó để được ph ép tăn g th u ế suất cao hơn thuế suất ràng b u ộ c (h oặc cao h ơ n thuế suất trần nếu m ặt h à n g đ ó có chi định thuế suất trần). T h ô n g th ư ờ n g , nư ớc đó phải đánh đổi b àn g cách chịu n h ư ợ n g bộ ở m ột m ặt hàng khác. C ò n trong trư ờ n g h ợ p k h ẩ n cấp, khi lượng h à n g nhập k h ẩu tă n g đột biến đe doạ đến sản xuất tro n g n ư ớ c thì m ộ t nước có thể tăng thuế quan q u á m ứ c rà n g b uộ c, nhưng chỉ sau m ộ t q u á trình đ iề u tra khác h q u a n v à đủ că n cứ. 45. Ngay sau khi kết thúc đàm phán, các nu’ó'c phải giảm thuế quan xuống ngay mức nhu' đã tlioả thuận trong vòng đàm phán? Thirc tế k h ô n g phải n h ư vậy, m à việc g iảm th u ế quan th ư ờ n g diễn ra từ từ q u a m ột số năm để các n g à n h sản xu ất trong nước có thể thích nghi d ầ n với việc giảm bảo hộ qua thuế quan. C ác mặt h à n g c ô n g n g h iệp th ư ờ n g được giảm thuế quan tro ng thời gian 5 năm với m ức giảm bang n h a u ch o m ỗi năm . N h ư vậy, nếu trước khi đ àm p h án m ộ t m ặt h àn g có thuế suất 40% , sau đ à m p h án thuế suất hạ x u ố n g 15%, còn 2 5 % thì m ỗ i n ă m thuế suất sẽ giảm đi 3%. Các mặt h à n g n ô n g sản th ư ờ n g đư ợc g iảm thuế quan tro ng 6 năm . 46. Danh mục thuế quan là gì? Đó là tập h ợ p tất c ả các ca m kết thuế quan và những ưu đãi k hác c ủ a m ộ t nước thành viên W T O sau các v ò n g đ àm phán thư ơng mại. Theo Đ iề u II c ù a G A T T , danh m ục thuế quan là n h ữ n g cam k ết ràng bu ộc có tính pháp lý. T rư ớ c V ò n g U ru g u a y , d a n h m ục thuế quan bao gồm m ã số, m ô tả h àng hoá, thuế suất ràng buộc, n g ày đạt được thoả thuận ưu đãi và quyền đàm ph án b an đầu. C ác danh m ụ c th u ế q u an củ a V ò n g U ru guay chia làm hai phần: n ô ng nghiệp và phi n ô n g nghiệp. C ả hai ph ần đều nêu thuế suất cơ sở và thuế suất rà n g buộc, quyền đàm -18- p h án ban đầu, các loại th u ế và phí khác. N g o à i ra, tro n g p h ầ n n ô n g n g h iệp còn nêu thời gian thực hiện và b iện ph áp tự vệ đặc biệt. 47. Ngoài thuế quan, hàng hoá nhập khẩu có phải chịu các loại thuế trong nu'ó'c không? C ó, h àn g h oá n h ập k h ẩu vẫn có thể phải ch ịu các loại th u ế tron g n ư ớ c khác nh ư thuế giá trị gia tăng, thuế d o a n h thu, thuế tiêu th ụ đặc biệt, tuỳ theo c h ín h sách củ a từng nước. N h ư n g trị giá các loại thuế tro n g n ư ớ c hoặc các loại phí đ án h v à o hàng h oá nh ập k h ấ u khô ng đ ư ợ c v u ợ t q u á trị giá củ a c ù n g loại thuế, phí đó đ án h v ào hàn g h o á trong nước. Đây chín h là m ộ t nội dung c ù a đãi ngộ qu ố c gia. N goài các loại thuế trong nước th ông th ư ờ n g như trên, n ế u có d ấu hiệu phá g iá hay trợ cấ p thi h àn g h oá n h ậ p kh ẩu có thể phải c h ịu cả th u ế c h ố n g p há giá hoặc thuế đối kháng. 48. Thuế quan leo thang là gì, và có ý nghĩa thế nào trong thương mại? T h u ế quan leo than g là việc đánh thuế q u an tăng d ầ n tro n g m ột dãy sàn p h ẩm có liên q u a n với nhau, ví dụ nguy ên liệu thô đ á n h thuế 0 % , sản p h ẩ m s ơ ch ế đánh thuế 3% , b án thành p h ẩm phải chịu thuế 7 % và h à n g h oá đ ã c h ế biến, đ ó n g gói thư ơng p h ấm ch ịu thuế 10%. V iệc đán h thuế qu an n h ư trên đ ược nhiều n ư ớ c áp d ụ n g để hạn ch ế hàng hoá đ ã chế b iến sằn, báo vệ n gành sản xuất tro n g nước và k h uy ến khích phát triển các n gành lẳp ráp, gia công. 49. GATT có quy định phải cắt giảm thuế xuất khẩu hay không? K hôn g, G A T T k h ô n g yêu cầu các th à n h v iên phái cẳt g iả m thuế xu ất kh ầu m à chỉ yêu cầu các thành viên phải áp d ụ ng thuế xuất kh ẩu n h ư n h a u đối với các thành viên khác (đãi ngộ lối huệ quốc). T rê n thực tế, nh iều n ư ớ c đã tự n g u y ệ n g iảm d ầ n ho ặc x o á bỏ th u ế x u ấ t khẩu để k h u y ến khích xuất khẩu, trừ trư ờ n g h ợ p đối với ng u y ên liệu th ô , k h o á n g sản q u ý hiếm. 50. Thế nào là "biện pháp phi thuế quan", "hàng rào phi thuế quan"? Có s ự phân biệt hay không giửa hai khái niệm này? B iện p h á p p h i th u ế q u a n là n h ữ n g biện p h á p n go ài th u ế quan, có liên quan h oặc ánh h ư ở n g trirc tiếp đ ế n sự luân ch u y ể n hàng h o á giữ a các nước. Hcitìg rào p h i th u ế q u a n là nh ữ n g biện p h áp phi th u ế q u a n m a n g lín h cản trở đôi với th ư ư n g mại m à k h ô n g d ự a trên cơ sở ph áp lý, k h o a học hoặc bình đ ăng. Ví dụ n h ư với inột số lượng ấn định sằn, hạn ng ạc h sẽ k h ô n g c h o h à n g h o á n h ậ p khẩu /xu ât khâu vào/ra khỏi m ột nư ớc v ư ợt q u á số lư ợ n g đó, m ặc d ù h à n g h o á có sẵn để bán, ngưừi m u a đã sẵn sàng m ua. Đôi khi, có học già cũ n g d ù n g biện p h á p phi thuế q u a n để chi c h u n g m ộ t ý nghĩa "hàng rào phi thuế quan". -19-
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan