lOMoARcPSD|17838488
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-------o0o-------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN THƯƠNG MẠI LÂM MINH TÁM
Họ tên sinh viên
: Trần Ngọc Linh
Lớp
: Quản trị Marketing 60A
Mã sinh viên
: 11182901
Giáo viên hướng dẫn
: TS. Phạm Thị Minh Hồng
Hà Nội – 2022
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU..............................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN
LƯƠNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI LÂM
MINH TÁM...................................................................................................................... 3
1.1. Đặc điểm lao động của công ty trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Lâm Minh
Tám................................................................................................................................... 3
1.2. Các hình thức trả lương của Công ty.......................................................................5
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại công ty trách
nhiệm hữu hạn Thương Mại Lâm Minh Tám................................................................8
1.3.1. Quỹ BHXH.............................................................................................................. 8
1.3.2. Quỹ BHYT............................................................................................................10
1.3.3. Quỹ BHTN............................................................................................................10
1.3.4. KPCĐ....................................................................................................................11
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty trách nhiệm hữu hạn
Thương Mại Lâm Minh Tám........................................................................................11
CHƯƠNG 2....................................................................................................................13
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN.................................13
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG
MẠI LÂM MINH TÁM.................................................................................................13
2.1. Kế toán tiền lương tại Công Ty TNHH Thương Mại Lâm Minh Tám................13
2.1.1. Chứng từ sử dụng.................................................................................................13
2.1.2. Phương pháp tính lương......................................................................................24
2.1.3. Tài khoản sử dụng................................................................................................26
2.1.4. Quy trình kế toán.................................................................................................26
ii
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
2.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH Thương Mại Lâm Minh
Tám................................................................................................................................. 32
2.2.1. Chứng từ sử dụng.................................................................................................32
2.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................................32
2.2.3. Quy trình kế toán.................................................................................................33
CHƯƠNG 3....................................................................................................................46
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI LÂM MINH
TÁM................................................................................................................................ 46
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH Thương Mại Lâm Minh Tám.............................................................46
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................................46
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................................49
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH Thương Mại Lâm Minh Tám.............................................................50
3.2.1. Về đặc điểm lao động...........................................................................................50
3.2.2. Về hình thức trả lương.........................................................................................50
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ................................................................51
3.2.4. Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................51
3.2.5. Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản
trích theo lương.......................................................................................................51
3.2.6. Điều kiện thực hiện các giải pháp.......................................................................52
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................54
PHỤ LỤC........................................................................................................................ 55
iii
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DN
TNHH
KQKD
HĐSXKD
NN
LĐTT
LĐGT
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
NLĐ
TLTG
CNV
CBCNV
PC
SXKD
ĐH
CĐ
HC-NS
VT
KT
HĐLĐ
TS
TNCC
Doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Kết quả kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Nhà nước
Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Người lao động
Tiền lương thời gian
Công nhân viên
Cán bộ công nhân viên
Phiếu chi
Sản xuất kinh doanh
Đại học
Cao đẳng
Hành chính- nhân sự
Vật tư
Kế toán
Hợp đồng lao động
Tiến sĩ
Thu nhập cá nhận
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Cơ cấu lao động của công ty từ ngày 1/1/2022 đến ngày 30/6/2022......3
Bảng 2.1. Bảng chấm công tháng 4/2022 trong công ty TNHH Thương mại Lâm Minh Tám
.........................................................................1Error: Reference source not found
Bảng 2.2. Bảng thanh toán lương tháng 4/2022 trong công ty TNHH Thương mại Lâm Minh
Tám..................................................................................................................... 19
Bảng 2.3. Bảng kê chi lương tháng 4/2022 trong công ty TNHH Thương mại Lâm Minh
Tám.................................................................................................................... 162
iv
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
Bảng 2.4. Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương tháng 4/2022 trong công ty
TNHH Thương mại Lâm Minh Tám.......................................................................16
Biểu số 2.1: Phiếu chi tạm ứng lương nhân viênError: Reference source not found3
Biểu số 2.2: Sổ Nhật ký chung ............................................................................29
Biểu số 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 334.................Error: Reference source not found
Biểu số 2.4: Sổ cái TK 334.................................Error: Reference source not found
Biểu 2.5: Sổ chi tiết tài khoản BHXH .................................................................40
Biểu 2.6: Sổ chi tiết tài khoản BHYT...................................................................40
Biểu 2.7: Số chi tiết tài khoản BHTN...................................................................42
Biểu 2.8: Số chi tiết tài khoản KPCD...................................................................43
Biểu số 2.9: Sổ cái TK 3382.................................................................................44
Biểu số 2.10: Sổ cái TK 3383...............................................................................45
Biểu số 2.11: Sổ cái TK 3384...............................................................................46
Biểu số 2.12: Sổ cái TK 3385...............................................................................47
v
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
LỜI MỞ ĐẦU
Tiền lương một trong những yếu tố quyết định việc có thể thu hút được những
lao động tốt và giỏi, làm việc hiệu quả cho công ty. Tiền lương được trả cho người lao
động xứng đáng sẽ giúp người lao động thỏa mãn, tăng năng suất lao động và hiệu quả
làm việc. Do đó, việc hạch toán lương cho người lao động phải được thực hiện một cách
chính xác và hợp lý.
Dưới sự quản lý của nhà nước về các quy chế chung cho lương và các khoản
trích theo lương, doanh nghiệp có quyền xây dựng các quy chế về lương, thưởng riêng,
phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo quy định của pháp luật. Doanh
nghiệp tự xây dựng bảng quy chế lương thưởng và tự hạch toán, đảm bảo doanh nghiệp
mình hoạt động có lợi nhuận, đảm bảo được sự công bằng và phát triển, từ đó nâng cao
lợi ích của doanh nghiệp, của người lao động. Có thể khẳng định vấn đề về “Tiền lương
và các khoản trích theo lương” là một trong các vấn đề quan trọng vì:
Thứ nhất, tiền lương và các khoản trích theo lương là một khoản chi phí lớn trong
doanh nghiệp và mang tính chất thường xuyên.
Thứ hai, việc xây dựng và hoàn thiện về tiền lương và các khoản trích theo lương
giúp doanh nghiệp có hướng đi đúng trong việc sử dụng lao động.
Thứ ba, các chính sách về lương và các khoản trích theo lương cũng là động lực và
yếu tố thu hút người lao động làm việc và ảnh hưởng đến năng suất của lao động.
Từ nhận thức như vậy nên trong thời gian thực tập tại Công ty, em đã chọn
chuyên đề “Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH Thương Mại Lâm Minh Tám” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề được chia làm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm lao động- tiền lương và quản lý lao động tiền lương trong
Công ty TNHH Thương Mại Lâm Minh Tám.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH Thương Mại Lâm Minh Tám.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH Thương Mại Lâm Minh Tám.
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn của em - TS. Phạm Thị Minh Hồng
và các anh chị đi trước trong Công ty TNHH Thương Mại Lâm Minh Tám đã giúp đỡ em
trong quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài chuyên đề thực tập tốt nghiệp này. Vì kinh
nghiệm thực tế còn hạn chế, bên cạnh đó, thời gian thực tập chưa nhiều nên khó tránh
khỏi những thiếu sót trong bài viết của em, em rất mong nhận được ý kiến góp ý của TS.
Phạm Thị Minh Hồng và các anh chị trong Công ty TNHH Thương Mại Lâm Minh Tám
để giúp em hoàn thiện chuyên đề thực tập này cũng như mở rộng kiến thức của mình.
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN
LƯƠNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI LÂM
MINH TÁM
1.1. Đặc điểm lao động của công ty trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Lâm Minh
Tám
Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Lâm Minh Tám được thành lập từ năm
2008 và bắt đầu hoạt động từ năm 2013. Với gần 10 năm kinh nghiệm , công ty đã tạo
dựng cho mình một hình ảnh tốt và một vị thế nhất định trong lĩnh vực thương mại và
dịch vụ. Trung bình mỗi năm, doanh thu của công ty đạt được xấp xỉ mười tỷ đồng những
năm gần đây. Số lượng lao động trong công ty bao gồm cả các nhân viên văn phòng và
những lao động trực tiếp thuộc bộ phận sửa chữa, bảo dưỡng và các dịch vụ khác của
công ty đang hoạt động. Cho đến tháng 6 năm 2022, số lao động đang làm việc tại có
công ty có tổng cộng 58 người.
Trong công tác quản lý nguồn nhân lực, công ty luôn có sự chú trọng, đảm bảo quản
lý tốt và hiệu quả nhân lực của công ty và xây dựng cho mình một quy chế tuyển dụng
riêng để đảm bảo nhân lực đuọc tuyển dụng là chất lượng, phù hợp và đạt được yêu cầu,
mục tiêu lâu dài của công ty đặt ra.
Giai đoạn đầu, công ty cho nhân viên thực hiện chính sách thử việc. Sau khi qua
giai đoạn thử việc, NLĐ sẽ được ký hợp đồng chính thức. Lao động trong công ty đều là
những người làm việc ổn định và lâu dài.
Tất cả lao động trong công ty sẽ ký hợp đồng lao động có thời hạn. Thời hạn hợp
đồng lao động của mỗi người sẽ phụ thuộc vào năng lực của họ theo đánh giá của người
tuyển dụng.
Dưới đây là các bảng phân loại năng lực chuyên môn, giới tính trong Công ty trách
nhiệm hữu hạn Thương Mại Lâm Minh Tám
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
Bảng 1.1. Cơ cấu lao động của công ty từ ngày 1/1/2022 đến ngày 30/6/2022
1/1/2022
Phân loại
30/06/2022
Số lượng
Tỷ lệ
Số lượng
Tỷ lệ
Tổng số lao động
58
100%
65
100%
Theo giới tính
58
100%
65
100%
Nam
40
68,97%
45
69,23%
Nữ
18
31,03%
20
30,77%
Theo trình độ học vấn
58
100%
65
100%
Đại học
31
53,45%
35
53,85%
Cao đẳng
19
32,76%
23
35,38%
Trung cấp
6
10,34%
5
7,69%
Đào tạo nghề
2
3,45%
5
3,08%
( “Nguồn: Phòng Hành chính_Nhân sự”)
Về đội ngũ lao động của công ty: Lao động trong công ty chủ yếu là nam giới, chiếm
xấp xỉ 70% lao động trong công ty. Lao động nam được phân bổ chủ yếu cho bộ phận kỹ
thuật và bộ phận bảo dưỡng. So với đầu năm 2022 thì số lượng lao động nam tại công ty
có xu hướng tăng lên, điều này là hợp lý vì ngành nghề kinh doanh của công ty liên quan
đến kỹ thuật và các loại xe nên sẽ phù hợp với lao động nam hơn do họ thường có sự am
hiểu hơn nữ giới.
Tính đến ngày 30/6/2022, tổng số cán bộ, công nhân viên (CBCNV) trong Công ty
trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Lâm Minh Tám là 65 người tăng so với đầu năm 2022,
trong đó số người có trình độ đại học là 35 người chiếm tỷ lệ 53,85% tổng số CBCNV, số
công nhân đào tạo nghề là 2 người chiếm tỷ lệ 3,08%, số lao động trình độ đại học tại
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
công ty chiếm tỷ trọng lớn và xu hướng tăng, còn số lao động đào tạo nghề chỉ chiếm một
phần nhỏ, không đáng kể trong cơ cấu lao động của công ty. Việc tuyển thêm lao động có
trình độ cao sẽ làm tăng năng suất lao động và chất lượng công việc sẽ tốt hơn cũng đồng
nghĩa với chi phí về lương sẽ tăng lên đòi hỏi công ty phải có kế hoạch sử dụng lao động
hợp lý, để tăng năng suất lao động, để đạt hiệu quả kinh doanh và tăng lợi nhuận.
Đội ngũ cán bộ trong toàn công ty không ngừng trưởng thành và phát triển toàn
diện về cả số lượng và chất lượng. Tuy so với đầu năm 2022 số lượng công nhân viên
trong công ty tăng lên không đáng kể nhưng về phương diện chất lượng thì không ngừng
tăng lên thể hiện qua việc tăng thêm số CBCNV có trình độ đại học, cao đẳng. Trong
những năm qua công ty đã đầu tư cho công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, tạo
điều kiện cho các cán bộ quản lý học đại học, cao học, văn bằng 2, đào tạo, người lao
động thông qua các lớp học nghiệp vụ ngắn hạn, dài hạn do công ty tổ chức.
1.2. Các hình thức trả lương của Công ty
1.2.1. Đặc điểm trả lương tại công ty
Tuy số lượng lao động của Công ty ít nhưng do đặc điểm lao động của mỗi bộ phận
trong Công ty là khác nhau nên việc lựa chọn hình thức tiền lương phù hợp để thu hút
người lao động luôn là vấn đề được các nhà quản lý quan tâm. Mỗi bộ phận khác nhau thì
tương ứng với các hình thức tiền lương khác nhau.
Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương:
-
Nhóm nhân tố thuộc môi trường doanh nghiệp
+ Các chính sách của doanh nghiệp: các chính sách lương, phụ cấp, giá thành…được áp
dụng triệt để phù hợp sẽ thúc đẩy lao động nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, trực
tiếp tăng thu nhập cho bản thân chính là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương.
+ Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng mạnh tới tiền lương.Với doanh nghiệp
có khối lượng vốn lớn thì khả năng chi trả tiền lương cho người lao động sẽ thuận tiện dễ
dàng. Còn ngược lại nếu khả năng tài chính không vững thì tiền lương của người lao
động sẽ rất bấp bênh.
+ Cơ cấu tổ chức hợp lý hay bất hợp lý cũng ảnh hưởng ít nhiều đến tiền lương.Việc quản
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
lý được thực hiện như thế nào, sắp xếp đội ngũ lao động ra sao để giám sát và đề ra
những biện pháp kích thích sự sáng tạo trong sản xuất của người lao động để tăng hiệu
quả, năng suất lao động góp phần tăng tiền lương.
-
Nhóm nhân tố thuộc bản thân người lao động:
+ Trình độ lao động:Với lao động có trình độ cao thì sẽ có được thu nhập cao hơn so với
lao động có trình độ thấp hơn bởi để đạt được trình độ đó người lao động phải bỏ ra một
khoản chi phí tương đối cho việc đào tạo đó. Có thể đào tạo dài hạn ở trường lớp cũng có
thể đào tạo tại doanh nghiệp. Để làm được những công việc đòi hỏi phải có hàm lượng
kiến thức, trình độ cao mới thực hiện được, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh
nghiệp thì việc hưởng lương cao là tất yếu.
+ Thâm niên công tác và kinh nghiệm làm việc thường đi đôi với nhau. Một người qua
nhiều năm công tác sẽ đúc rút được nhiều kinh nghiệm, hạn chế được những rủi ro có thể
xảy ra trong công việc, nâng cao bản lĩnh trách nhiệm của mình trước công việc đạt năng
suất chất lượng cao vì thế mà thu nhập của họ sẽ ngày càng tăng lên.
+ Mức độ hoàn thành công việc nhanh hay chậm, đảm bảo chất lượng hay không đều ảnh
hưởng đến tiền lương của người lao động.
-
Nhóm nhân tố thuộc giá trị công việc
+ Một nhân tố trong các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương chính là giá trị công việc. Mức
hấp dẫn của công việc: công việc có sức hấp dẫn cao thu hút được nhiều lao động, khi đó
doanh nghiệp sẽ không bị sức ép tăng lương, ngược lại với công việc kém hấp dẫn để thu
hút được lao động doanh nghiệp phải có biện pháp đặt mức lương cao hơn.
+ Mức độ phức tạp của công việc: Với độ phức tạp của công việc càng cao thì định mức
tiền lương cho công việc đó càng cao. Độ phức tạp của công việc có thể là những khó
khăn về trình độ kỹ thuật, khó khăn về điều kiện làm việc, mức độ nguy hiểm cho người
thực hiện do đó mà tiền lương sẽ cao hơn so với công việc giản đơn.
+ Điều kiện thực hiện công việc: tức là để thực hiện công việc cần xác định phần việc
phải làm, tiêu chuẩn cụ thể để thực hiện công việc, cách thức làm việc với máy móc, môi
trường thực hiện khó khăn hay dễ dàng đều quyết định đến tiền lương.
+ Yêu cầu của công việc đối với người thực hiện là cần thiết, rất cần thiết hay chỉ là
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
mong muốn mà doanh nghiệp có quy định mức lương phù hợp.
1.2.2. Các hình thức trả lương trong công ty
Có rất nhiều hình thức trả lương được pháp luật công nhận và các công ty có thể trả
lương theo các hình thức đó cho lao động trong công ty họ. Nên chọn hình thức trả lương
phù hợp, điều này có lợi ích rất lớn trong việc khích lệ và làm hài lòng NLD. Công ty
TNHH Thương mại Lâm Minh Tám thực hiện các phương thức trả lương và đảm bảo sự
tuân thủ pháp luật.
Hàng tháng tiền lương trả cho người lao động được công ty trả một lần vào ngày mùng
5 hàng tháng.
Tại Công ty TNHH Thương mại Lâm Minh Tám hiện đang có hình thức trả lương chính:
trả lương theo thời gian
-
Đặc điểm của hình thức trả lương theo thời gian:
+ Đối tượng áp dụng: trả lương theo thời gian lao động ở Công ty TNHH Thương mại
Lâm Minh Tám
+ Nội dung: trả theo ngày công làm việc thực tế. Khi hết tháng, các phòng ban, bộ phận
chấm công, sau đó chuyển lên Giám đốc xét duyệt. Cuối cùng Bảng chấm công của các
phòng ban sẽ được chuyển về bộ phận kế toán để tính lương, thưởng.
Hiện nay, Công ty TNHH Thương mại Lâm Minh Tám đang áp dụng thời gian làm việc
48 tiếng một tuần, từ thứ 2 đến thứ 7 và nghỉ vào ngày chủ nhật. Việc theo dõi ngày công
được theo dõi bằng Bảng chấm công theo mẫu số 01a-LĐTL theo Thông tư 133/2016/TTBTC ban hành ngày 28/06/2016.
-
Chế độ phụ cấp của Công ty đang áp dụng
+ Phụ cấp trách nhiệm: áp dụng đối với các chức vụ sau: Giám đốc, Phó giám đốc,
Trưởng phòng ban bộ phận.
+ Phụ cấp làm thêm, tăng ca, công tác
+ Phụ cấp ăn trưa
-
Chế độ thưởng Công ty đang áp dụng:
+ Thưởng năng suất lao động
+ Thưởng góp ý về bất cập, đưa ra ý tưởng cải tiến
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
+ Thưởng tết, thưởng quý…
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại công ty trách
nhiệm hữu hạn Thương Mại Lâm Minh Tám
1.3.1. Quỹ BHXH
Bảo hiểm xã hội (BHXH) ngày càng đóng vai trò quan trọng trong chính sách an
sinh xã hội của Nhà nước.
• BHXH: “ BHXH là sự đảm bảo thay thế được bù đắp một phần thu nhập cho
người lao động khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động
và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất, dựa trên cơ sở một quỹ tài
chính do sự đóng góp của các bên tham gia bảo hiểm xã hội, có sự bảo hộ của Nhà nước
theo pháp luật, nhằm bảo đảm an toàn đời sống cho người lao động và gia đình họ, đồng
thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội”.
Năm 2021, đất nước phải gánh chịu những tổn thất nặng nề từ đại dịch Covid, nên
chính phủ đã có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp như:
-
Nghị quyết 68/NQ-CP, ngày 1/7/2021: giảm mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp.
Theo đó từ ngày ngày 1/7/2021 đến ngày 30/6/2022, thay vì phải đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc vào các quỹ thì doanh nghiệp dùng số tiền đó để chăm lo người lao động
trong phòng chống dịch. Đây là chính sách giảm mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp: mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp bằng 0 đến 30/6/2022.
Thời gian thực hiện mức đóng là 12 tháng kể từ ngày 1/10/2021 đến ngày 30/9/2022.
Tỷ lệ trích các khoản trong quỹ BHXH theo từng giai đoạn như sau:
Giai đoạn từ ngày 1/10/2021 đến 30/6/2022:
BHXH
Đóng vào quỹ
Hưu trí, Tử tuất
Ốm đau thai sản
TNLĐ, BNN
Tổng BHXH
DN đóng
14%
3%
0%
17%
NLĐ đóng
8%
0%
0%
8%
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
Tổng
22%
3%
0%
25%
Vào giai đoạn đầu năm 2022, công ty trích vào chi phí bộ phận sử dụng 17%
lương đóng BHXH để nộp BHXH và trích vào lương NLĐ 8% lương đóng BHXH
Giai đoạn từ ngày 1/7/2022 đến 30/9/2022:
BHXH
Đóng vào quỹ Hưu trí, Tử tuất
Ốm đau thai sản
TNLĐ, BNN
Tổng BHXH
DN đóng
14%
3%
0.5%
17.5%
NLĐ đóng
8%
0%
0%
8%
Tổng
22%
3%
0.5%
25.5%
Hàng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, doanh nghiệp trích tiền
đóng trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia bảo hiểm.
Về việc sử dụng BHXH trong Công ty:
Tại Công ty hàng tháng, những NLĐ thuộc diện được chi trả BHXH (ốm đau,
thai sản,...), sau khi nộp các chứng từ hợp lệ, Công ty tiến hành chi trả bằng tiền mặt số
tiền NLĐ được hưởng.
Trên cơ sở các chứng từ hợp lệ, cuối tháng Công ty gửi lên cơ quan quản lý quỹ
BHXH và tiến hành quyết toán số tiền NLĐ được hưởng.
1.3.2. Quỹ BHYT
• BHYT: Theo khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi, bổ sung 2014:
“ Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng
theo quy định của Luật này để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà
nước tổ chức thực hiện”. Bảo hiểm y tế (bảo hiểm sức khỏe) là loại hình bảo hiểm thuộc
lĩnh vực chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Theo đó, người mua bảo hiểm y tế sẽ được chi trả
một phần hoặc toàn bộ chi phí thăm khám, điều trị, phục hồi sức khỏe,… nếu không may
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
xảy ra tai nạn, ốm đau.
Công ty có trách nhiệm đóng BHYT cho NLĐ. Quỹ BHYT của Công ty được hình
thành từ khoản trích theo lương của NLĐ và một phần từ khoản đóng của Doanh nghiệp.
Việc tham gia BHYT giúp NLĐ được chi trả % chi phí khám chữa bệnh khi bị ốm đau. %
chi phí được chi trả phụ thuộc vào đối tượng, tình hình bệnh tật, tai nạn của NLĐ.
Việc trích lập để nộp BHYT được công ty thực hiện như sau:
-
Trích vào chi phí bộ phận sử dụng lao động 3% mức lương đóng bảo hiểm
-
Trích từ lương của NLĐ 1,5% mức lương đóng bảo hiểm
Các quyền lợi NLĐ được hưởng trực tiếp tại các cơ quan mà họ khám chữa bệnh,
không thực hiện chi trả qua Công ty.
1.3.3. Quỹ BHTN
• BHTN: “BHTN là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động
khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm
trên cơ sở đóng vào Quỹ BHTN”
-
Chế độ trích lập trong công ty:
Công ty trích 1% lương đóng bảo hiểm vào lương của NLĐ để nộp BHTN
Quyền lợi được hưởng:
Mức chi trả BHTN hàng tháng= Mức lương bình quân 6 tháng đóng BHTN liền kề
trước khi thất nghiệp* 65%
Số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp của NLĐ theo quy định của pháp luật dựa
trên số năm đóng BHTN
1.3.4. KPCĐ
• KPCD: “KPCD là nguồn tài trợ cho hoạt động đoàn ở các cấp và theo pháp luật hiện
hành thì kinh phí công đoàn được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương mà đơn vị sử
dụng lao động phải trả cho người lao động”
-
Chế độ trích nộp
Công ty trích nộp 2% tiền lương đóng các khoản bảo hiểm vào chi phí bộ phận sử dụng
lao động
Hàng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, doanh nghiệp trích tiền đóng các
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
loại bảo hiểm (Bảo hiểm Xã hội bắt buộc, Bảo hiểm Thất nghiệp, Bảo hiểm Y tế) trên
quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia bảo hiểm.
Như vậy, tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Lâm Minh Tám, công ty thực
hiện trích lập và đóng đầy đủ các khoản trích theo lương cho nhân viên trong Công ty.
Điều này đảm bảo quyền lợi cho NLĐ có hợp đồng lâu dài, đảm bảo nghĩa vụ của DN.
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty trách nhiệm hữu hạn
Thương Mại Lâm Minh Tám
Khoản mục Tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp luôn gắn
liền với chu trình tiền lương và nhân viên, cũng liên quan đến nhiều bộ phận với các chức
năng ở mỗi bộ phận là khác nhau.
Chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch
vụ. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, trên cơ sở đó tính chính xác thù lao cho người lao
động, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan. Từ đó khuyến khích người
lao động quan tâm đến thời gian, kết quả lao động, chất lượng lao động, chấp hành kỷ
luật lao động, nâng cao năng suất lao động, đóng góp tiết kiệm chi phí lao động sống, hạ
giá thành sản phẩm, tăng năng suất lao động, tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất
tinh thần cho người lao động.
Về phần quản lý tiền lương trong Công ty:
Các cấp thẩm quyền khác nhau nắm giữ quyền hạn, nhiệm vụ và thẩm quyền khác nhau
trong thông tin về mức và bậc lương:
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
Như vậy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc:
-
Trực tiếp phụ trách công tác Tổ chức nhân sự tại Công ty.
-
Quyết định mức lương, thưởng cho các bộ phận tại Công ty
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng tài chính - kế toán:
-
Tham mưu cho Ban lãnh đạo công ty về các vấn đề liên quan đến nhân sự như
tuyển dụng lao động, tiền lương, tiền thưởng, kỷ luật hoặc khen thưởng lao động.
-
Dự toán, định mức, đơn giá tiền lương, tính lương, tính thưởng và thanh toán với
người lao động.
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI LÂM MINH TÁM
2.1. Kế toán tiền lương tại Công Ty TNHH Thương Mại Lâm Minh Tám
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Muốn hạch toán tiền lương trong Công ty, Công ty phải sử dụng đầy đủ các chứng
từ cần thiết theo quy định của pháp luật.
Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền lương:
- Chứng từ thuê mướn và tuyển dụng nhân viên: khi tuyển dụng hay thuê mướn
nhân sự mới bộ phận nhân sự sẽ gửi một bản báo cáo (đã có chữ ký phê duyệt của Giám
đốc hoặc người có thẩm quyền) bao gồm vị trí công việc, mức lương khởi điểm, các
khoản thưởng, các khoản phúc lợi và các khoản giảm trừ cho phòng kế toán để làm căn
cứ tính lương và các khoản trích theo lương.
- Hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động là “thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động
theo nguyên tắc tự nguyện.” Công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và đầu tư xây dựng Hải
Đăng ký kết hợp đồng với nhân viên theo hai loại hợp đồng đó là Hợp đồng lao động thời
vụ với những nhân viên làm việc ở các tổ, đội. Ký kết Hợp đồng lao động xác định thời
hạn với những chức danh khác trong Công ty. HĐLĐ của Công ty được thiết kế theo
đúng mẫu của một hợp đồng, gồm đầy đủ các yếu tố cần thiết theo quy định. Hợp đồng
lao động có đầy đủ các thông tin quan trọng cơ bản của các bên tham gia hợp đồng giúp
ta xác định được hai bên chủ thể, quyền và nghĩa vụ phải thực hiện của NLĐ và chủ thuê
lao động. Bên cạnh đó, HĐLĐ phải nêu rõ được quyền lợi, chế độ của hai bên và phạt vi
phạm khi có chủ thể tham gia hợp đồng không thực hiện đúng theo hợp đồng.
- Theo dõi và tính toán thời gian lao động và khối lượng công việc, sản phẩm hoặc
lao vụ hoàn thành: thông thường ở các doanh nghiệp sẽ thực hiện việc theo dõi bằng việc
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
chấm công (với hình thức trả lương theo thời gian), phiếu xác nhận sản phẩm hoặc nghĩa
vụ hoàn thành (với hình thức trả lương theo sản phẩm) và hợp đồng giao khoán (với hình
thức trả lương khoán). Tất cả các chứng từ này để phải được người có thẩm quyền phê
duyệt thì mới được coi là hợp lệ.
- Bảng chấm công
Trong Công ty sử dụng bảng chấm công để theo dõi thời gian lao động của nhân
viên. Đây là căn cứ để xác định tiền lương phải trả cho NLĐ trong tháng.
- Tính lương và lập bảng lương: Công ty căn cứ vào các chứng từ theo dõi thời gian
lao động ( bảng chấm công) và kết quả công việc, sản phẩm hoặc lao vụ hoàn thành cũng
như các chứng từ liên quan từ bộ phận hoạt động, bộ phận kế toán sẽ tiến hành tính
lương, thưởng, phụ cấp lập Bảng tính lương. Sau khi hoàn thành tính toán, kế toán sẽ lập
Bảng thanh toán tiền trình lên cấp có thẩm quyền phê duyệt, chuyển cho kế toán lập
phiếu chi và tiến hành thanh toán lương cho NLĐ.
Dưới đây là mẫu bảng chấm công trong công ty:
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
Downloaded by hây hay (
[email protected])