Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại cổ phầ...

Tài liệu Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn

.DOCX
123
10
136

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ĐẶNG THỊ PHƯƠNG TRANG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ĐẶNG THỊ PHƯƠNG TRANG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS TRƯƠNG QUANG THÔNG Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trương Quang Thông. Những thông tin và nội dung nêu trong đề tài là nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. Tác giả đề tài: Đặng Thị Phương Trang MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................5 1.1 Thanh khoản...........................................................................................................................5 1.1.1Khái niệm thanh khoản.....................................................................................................5 1.1.2Cung và cầu thanh khoản.................................................................................................5 1.1.3 Trạng thái thanh khoản ròng.........................................................................................6 1.2 Hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản..................................................................6 1.2.1 Rủi ro thanh khoản.............................................................................................................7 1.2.1.1 Khái niệm rủi ro thanh khoản...................................................................................7 1.2.1.2Nguyên nhân rủi ro thanh khoản...............................................................................7 1.2.2 Hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản......................................................................8 1.2.2.1 Khái niệm hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản............................................8 1.2.2.2 Sự cần thiết của việc quản trị rủi ro thanh khoản.............................................8 1.2.2.3 Nguyên tắc hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản..........................................9 1.2.2.4 Các bước quản trị rủi ro thanh khoản..................................................................10 1.3 Bài học kinh nghiệm trong hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản của một số Ngân Hàng Thương Mại trên thế giới và ở Việt Nam..........................20 1.3.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro thanh khoản của các Ngân hàng thương mại trên thế giới.....................................................................................................................................20 1.3.1.1Kinh nghiệm quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP SMBC Nhật Bản..........................................................................................................................................20 1.3.1.2 Kinh nghiệm quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng Northern Rock...................................................................................................................................................21 1.3.2 Kinh nghiệm quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng thương mại Việt Nam- Ngân hàng TMCP Á Châu.........................................................................................21 1.3.3Bài học kinh nghiệm........................................................................................................22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................................23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN...........................................................24 2.1 Giới thiệu Ngân hàng TMCP Sài Gòn...................................................................24 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển............................................................................24 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn.................................................24 2.1.3Tình hình tài chính của Ngân hàng TMCP Sài Gòn trước và sau hợp nhất.....................................................................................................................................................25 2.1.3.1Trước hợp nhất...............................................................................................................26 2.1.3.2Sau hợp nhất....................................................................................................................27 2.2 Tình hình thanh khoản của SCB sau hợp nhất................................................31 2.2.1Tình hình thanh khoản của 03 ngân hàng SCB, VNTN, FCB trước hợp nhất.....................................................................................................................................................32 2.2.1.1 Cơ cấu nguồn vốn – sử dụng nguồn vốn của SCB (2010 – 09 tháng đầu năm 2011)........................................................................................................................................32 2.2.1.2 Cơ cấu nguồn vốn – sử dụng nguồn vốn của VNTB (2010 – 09 tháng đầu năm 2011)...............................................................................................................................33 2.2.1.3 Cơ cấu nguồn vốn – sử dụng nguồn vốn của FCB (2010 – 09 tháng đầu năm 2011)........................................................................................................................................33 2.2.2 Tình hình nguồn vốn – sử dụng vốn của SCB (2012 – 2014).....................35 2.3Hoạt động quản trị rủi ro SCB...................................................................................38 2.3.1 Quy trình, quy định liên quan đến hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại SCB..............................................................................................................................................38 2.3.1.1 Mô hình quản lý rủi ro thanh khoản....................................................................38 2.3.1.2 Phương pháp nhận dạng, đo lường, rủi ro thanh khoản..............................40 2.3.1.3 Kiểm soát rủi ro thanh khoản..................................................................................41 2.3.2 Hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản thực tế của SCB................................44 2.3.2.1 Nhận dạng, phân tích rủi ro thanh khoản..........................................................44 2.3.2.2 Đo lường yêu cầu thanh khoản..............................................................................53 2.3.2.3Kiểm soát và phòng ngừa rủi ro thanh khoản...................................................57 2.4 Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản của SCB.......................58 2.4.1Mặt đạt được của Hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản...............................58 2.4.2Hạn chế của Hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản SCB...............................58 2.4.3Nguyên nhân của những hạn chế trong Chính sách quản trị rủi ro thanh khoản của SCB..............................................................................................................................59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................................60 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN...................................................................................................................................................61 3.1 Dự báo tình hình thanh khoản của Ngân hàng TMCP Sài Gòn trong năm 2015........................................................................................................................................61 3.1.1 Đánh giá tác động của tình hình kinh tế, chính sách vĩ mô năm 2015 đối với tình hình thanh khoản của SCB năm 2015...............................................................61 3.1.2Đánh giá kế hoạch kinh doanh 2015 ảnh hưởng đến thanh khoản của SCB năm 2015.........................................................................................................................................63 3.2 Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn...............................................................................................................67 3.2.1 Có định hướng chiến lược cụ thể trong hoạt động kinh doanh...................67 3.2.2 Thường xuyên có sự điều chỉnh quy trình, quy định liên quan đến hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản và áp dụng quy trình vào thực tế......................68 3.2.3Chú trọng hơn đến công tác quản trị rủi ro thanh khoản.................................68 3.2.4 Cơ cấu lại thời hạn tài sản nợ có cho phù hợp....................................................68 3.2.5 Gia tăng vốn chủ sở hữu, nâng cao năng lực tài chính của SCB...............69 3.2.6 Có kế hoạch sử dụng nguồn và nguồn vốn hợp lý đảm bảo hạn chế rủi ro thanh khoản cho SCB................................................................................................................69 3.2.7 Chú trọng công tác chăm sóc khách hàng và nâng cao chất lượng dịch vụ SCB . Từ đó gia tăng nguồn cung thanh khoản.............................................................71 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................................72 KẾT LUẬN CHUNG...............................................................................................................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT T STT Từ viết tắt 21 1 ACB 2 BIDV 3 CAR 4 Eximbank 5 FCB 6 Kiên Long 7 LNST 8 MB 9 NHNN 10 NLP 11 SCB 12 SHB 13 STB 14 TCTD 15 Techcombank 16 TMCP 17 Tổng TS BQ 18 VAMC 19 VCSH BQ 20 Vietcombank VietinbankNgân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 22 VNTB 23 VPBank DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Mô hình quản lý rủi ro thanh khoản của SCB...........................................39 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1Tình hình hoạt động kinh doanh của FCB, VNTB và SCB từ 2009 đến 30/09/2011 ................................................................................................. Bảng 2.2: Hoạt động kinh doanh SCB từ 2012 đến 2014 ................................ Bảng 2.3 Tình hình thu nhập, chi phí SCB năm 2012-2014 ............................ Bảng 2.4 Tình hình tài chính nhóm 10 ngân hàng TMCP có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam .................................................................................................. Bảng 2.5 Cơ cấu nguồn vốn – sử dụng nguồn vốn của SCB từ 2012 đến 2014 .................................................................................................................. Bảng 2.6Phân loại tiền gửi khách hàng tại SCB theo cơ cấu tiền gửi và loại hình tiền gửi từ năm 2012 đến năm 2014 ........................................................ Bảng 2.7 Phân loại tiền gửi khách hàng theo cơ cấu tiền gửi và loại hình tiền gửi tại SCB, Techcombank và ACB năm 2014 ............................................... Bảng 2.8: Lãi suất huy động 2013, 2014 của một số ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ................................................................................................. Bảng 2.9 Bảng phân loại thời hạn huy động vốn và thời hạn cho vay khách hàng của SCB từ năm 2012 đến năm 2014. ..................................................... Bảng 2.10 Bảng so sánh phân loại thời hạn huy động vốn và thời hạn cho vay khách hàng của SCB với Techcombank và ACB ............................................ Bảng 2.11 Tình hình đ Bảng 2.12 Chi tiết tài Techcombank ................................................................................................... Bảng 2.13 Phân loại nhóm nợ 2014. ................................................................................................................. Bảng 2.14 Tình hình phân loại nhóm nợ SCB, Techcombank, ACB năm 2014 .......................................................................................................... Bảng 2.15 Bảng tính tỷ số thanh khoản SCB từ thời điểm hợp nhất đến 31/12/2014 ........................................................................................................ Bảng 2.16 Bảng tính Tỷ số thanh khoản SCB, Techcombank, ACB năm 2014.........................................................................................................................................54 Bảng 2.17 Mức chênh lệch thanh khoản ròng SCB 2014 theo xác định của tác giả........................................................................................................................................................56 Bảng 3.1 Kế hoạch kinhdoanh 2015 SCB........................................................................63 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài: Hoạt động kinh doanh ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiềm ẩn nhiều rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản…Để đảm bảo hoạt động kinh doanh vừa hiệu quả và vừa hạn chế rủi ro các ngân hàng đều xây dựng các chính sách quản trị rủi ro. Tuy nhiên, trong thời gian qua các ngân hàng chủ yếu chú trọng vào quản trị rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thị trường mà chưa chú trọng vào hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản. Việc quản trị rủi ro thanh khoản còn mang tính chất đối phó với Ngân hàng nhà nước thông qua việc đảm bảo đáp ứng các tỷ số theo quy định của Ngân hàng Nhà Nước. Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn (SCB), Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đệ Nhất (FCB) và Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Tín Nghĩa (VTNB) là một trường hợp điển hình. Do chưa chú trọng vào hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản cùng với việc tăng trưởng nóng tín dụng trong thời gian dài từ 2007 đến 2008 nên khi nền kinh tế suy yếu, nợ xấu gia tăng cùng với việc điều chỉnh chính sách tiền tệ, tài khóa của Nhà Nước thì cả ba ngân hàng trên đã không thể chống đỡ được áp lực thanh khoản, thiếu hụt thanh khoản trầm trọng dẫn đến rủi ro thanh khoản xảy ra. Từ đó, cả ba ngân hàng phải tiến hành hợp nhất, tiến hành tái cấu trúc toàn diện để giải quyết hệ quả rủi ro thanh khoản cũng như tái cơ cấu toàn diện, nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng. Từ đó, đảm bảo an toàn hoạt động cho ngân hàng nói riêng cũng như hệ thống ngân hàng nói chung. Như vậy, trường hợp rủi ro thanh khoản xảy ra sẽ để lại hệ quả khá lớn, nguy cơ đổ vỡ hệ thống ngân hàng. Do đó, hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản đóng vai trò hết sức quan trọng. Với tư cách là một thành viên của SCB, với mong muốn được tìm hiểu và đóng góp những ý kiến cá nhân của mình về hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản của SCB tôi đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn” làm luận văn tốt nghiệp. 2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây Liên quan đến đề tài nghiên cứu, trước đây cũng có khá nhiều tác giả đã nghiên cứu như: 2 Tác giả Đào Thị Huyền (2012) có nghiên cứu đề tài “Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn”. Theo đó tác giả Đào Thị Huyền phân tích tình hình thanh khoản của SCB (SCB cũ) trước hợp nhất để từ đó đưa ra những giải pháp quản trị rủi ro thanh khoản tại SCB sau hợp nhất cũng như có những kiến nghị đối với chính phủ và ngân hàng nhà nước. Tác giả Lê Thị Phương Nga (2012) cũng nghiên cứu đề tài “Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn”. Đề tài của tác giả chủ yếu đo lường rủi ro thanh khoản từ năm 2010 (SCB cũ) đến năm 2012 (sau khi hợp nhất 03 ngân hàng SCB, VNTB và FCB được 1 năm) thông qua phương pháp tiếp cận tỷ số thanh khoản và giới thiệu những quy định của SCB về quản trị rủi ro thanh khoản. Từ đó đánh giá quản trị rủi ro thanh khoản tại SCB và đưa ra các giải pháp quản trị rủi ro thanh khoản tại SCB cũng như có những kiến nghị đối với chính phủ và ngân hàng nhà nước. Tương tự cách nghiên cứu của tác giả Lê Thị Phương Nga, tác giả Nguyễn Hoàng Ái Quyên (2013) cũng nghiên cứu đề tài “Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn” thông qua thông qua phương pháp tiếp cận tỷ số thanh khoản và giới thiệu những quy định của SCB về quản trị rủi ro thanh khoản. Từ đó đánh giá quản trị rủi ro thanh khoản tại SCB và đưa ra các giải pháp quản trị rủi ro thanh khoản tại SCB. Tuy nhiên, thời gian nghiên cứu của tác giả Nguyễn Hoàng Ái Quyên dài hơn so với tác giả Lê Thị Phương Nga từ năm 2008 (SCB cũ) đến năm 2012 (sau khi hợp nhất 03 ngân hàng SCB, VNTB và FCB được 1 năm). Như vậy, nghiên cứu của các tác giả trên chủ yếu sử dụng phương pháp tiếp cận tỷ số thanh khoản để đo lường thanh khoản của SCB cũ - trước hợp nhất và SCB sau hợp nhất ba ngân hàng 03 ngân hàng SCB, VNTB và FCB được 1 năm (2012). Từ đó, có những đánh giá thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản của SCB và đưa ra các giải pháp quản trị rủi ro thanh khoản. Tuy nhiên, theo ý kiến của tác giả thì thời gian tái cơ cấu hoạt động của SCB sau hợp nhất là 03 năm (từ 2012 đến 2014) và năm 2012 mới là năm đầu tiên SCB tiến hành cơ cấu toàn diện hoạt động ngân hàng và xử lý hệ quả của rủi ro thanh khoản cuối 3 năm 2011. Do đó, để đánh giá và có cái nhìn toàn diện hơn về hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản của SCB, tác giả sẽ tiến hành phân tích tình hình thanh khoản, dấu hiệu rủi ro thanh khoản, hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản của SCB sau hợp nhất (từ năm 2012 đến năm 2014). Từ đó, có những đánh giá cũng như đề xuất giải pháp để hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại SCB. 3. Mục tiêu nghiên cứu: Hệ thống hóa lý thuyết về hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản trong ngân hàng thương mại. Trên cơ sở đó, đánh giá thực trạng tình hình thanh khoản rủi ro thanh khoản và hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Sài Gòn trong những năm qua. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn. 4. Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn 5. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Sài Gòn với khung thời gian từ 2012 đến 2014. 6. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp định tính: sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp, dự báo. 7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Đề tài có ý nghĩa thực tiễn trong công tác quản lý rủi ro thanh khoản tại SCB do hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản có vai trò quan trọng trong công tác quản trị ngân hàng. Hơn nữa, cuối năm 2014, Ngân hàng nhà nước có ban hành thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng (có hiệu lực từ ngày 01/02/2015). Theo đó, Ngân hàng nhà nước (NHNN) có điều chỉnh một số chỉ tiêu về tỷ lệ giới hạn an toàn vốn so với các thông tư trước đây như thông tư 15/2009/TT-NHNN ngày 10/08/2009, thông tư 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010, thông tư 19/2010/TT-NHNN ngày 27/09/2010, thông tư 22/2011/ TT-NHNN ngày 30/08/2011,... Để phù hợp với chính sách mới của ngân hàng nhà nước cũng như xây dựng một hệ thống quản trị rủi ro thanh khoản hiệu 4 quả, SCB cần đánh giá lại hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản trong thời gian qua và có những thay đổi trong hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản. 8. Nội dung kết cấu đề tài: Nội dung đề tài được kết cấu 3 chương cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản trong Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Sài Gòn. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Thanh khoản trong ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm thanh khoản “Một ngân hàng được xem là có khả năng thanh khoản tốt nếu như ngân hàng có được những khoản vốn khả dụng với chi phí thấp đúng tại thời điểm ngân hàng có nhu cầu. Điều này cho thấy, ngân hàng có khả năng thanh khoản tốt khi ngân hàng có trong tay lượng vốn khả dụng với quy mô hợp lý hoặc ngân hàng có thể nhanh chóng huy động vốn thông qua con đường vay nợ hay bán tài sản” (Peter S Rose, 2004, trang 415) Như vậy thanh khoản của ngân hàng là khả năng ngân hàng đáp ứng tốt ngay tức khắc các nhu cầu chi trả. 1.1.2 Cung và cầu thanh khoản Cung thanh khoản là nguồn cung ứng thanh khoản cho ngân hàng. Bao gồm các nguồn sau: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại NHNN,tiền gửi không kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng khác, tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng khác đến hạn Đầu tư chứng khoán đến hạn, thu nợ vay khách hàng Bán tài sản Lãi và phí dịch vụ đã thu Tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn của khách hàng cá nhân, tổ chức kinh tế, Vay từ thị trường tiền tệ (vay ngân hàng nhà nước, các tổ chức tín dụng khác) Các khoản phải thu khác,… Cầu thanh khoản là các nhu cầu vốn cho các hoạt động khác nhau của ngân hàng. Cầu thanh khoản bao gồm các khoản sau: Khách hàng rút tiền từ tài khoản Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác Các khoản vay trên thị trường tiền tệ đến hạn Cam kết giải ngân, số dư L/C, bảo lãnh trong nước đến hạn Chi phí bằng tiền và thuế xuất hiện trong quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ 6 Thanh toán cổ tức bằng tiền Dự trữ bắt buộc, số dư tiền tối thiểu Các khoản phải trả khác 1.1.3 Trạng thái thanh khoản ròng Thông qua việc xác định cung cầu thanh khoản, có thể tính ra trạng thái thanh khoản ròng của ngân hàng. Trạng thái thanh khoản ròng = Net Liquidity Position (NLP) = Cung thanh khoản – Cầu thanh khoản. Có ba trường hợp xảy ra đối với trạng thái thanh khoản ròng: Thặng dư thanh khoản (cung thanh khoản lớn hơn cầu thanh khoản): NLP >0, xảy ra khi nền kinh tế hoạt động kém hiệu quả, ngân hàng không tiếp cận được với khách hàng hoặc không lựa chọn được nhiều khách hàng để cho vay. Ngoài ra, nó còn xảy ra khi ngân hàng chiếm giữ quá nhiều tài sản có ở dạng trực tiếp hay gián tiếp không có khả năng sinh lời hay ngân hàng tăng vốn quá nhanh trong khi chưa có phương án sử dụng vốn hiệu quả. Thặng dư thanh khoản làm tăng chi phí hoạt động của ngân hàng. Để giải tỏa trạng thái thặng dư thanh khoản, các giải pháp ngân hàng thường sử dụng đó là: Mua các chứng khoán làm dự trữ thứ cấp, cho vay trên thị trường tiền tệ, gửi tại các tổ chức tín dụng khác,… Thiếu hụt thanh khoản (Cung thanh khoản < cầu thanh khoản): NLP <0, xảy ra khi ngân hàng không đủ nguồn vốn để hoạt động (đáp ứng nhu cầu chi trả cho khách hàng, nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp,…). Việc thiếu hụt thanh khoản làm mất đi những cơ hội kinh doanh, đầu tư tốt có thể mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, thậm chí mất khách hàng, mất thị trường, sụt giảm niềm tin của khách hàng…Khi trạng thái thâm hụt thanh khoản xảy ra, ngân hàng cần tiến hành các biện pháp để bù đắp như:Bán dự trữ thứ cấp, vay qua đêm, vay tái chiết khấu tại Ngân hàng trung ương, huy động từ thị trường tiền tệ, sử dụng dự trữ bắt buộc,… Thanh khoản cân bằng (cung thanh khoản bằng cầu thanh khoản): NLP = 0, điều này rất khó xảy ra trong thực tế. 1.2 Hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản 7 1.2.1 Rủi ro thanh khoản 1.2.1.1 Khái niệm rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản là rủi ro xảy ra khi ngân hàng không có khả năng cung ứng đầy đủ lượng tiền mặt cho nhu cầu thanh khoản tức thời hoặc cung ứng đủ thanh khoản với chi phí cao hoặc quá cao. Nói cách khác đây là rủi ro xuất hiện khi ngân hàng thiếu khả năng chi trả do không chuyển đổi kịp thời các loại tài sản thành tiền mặt, hoặc không thể vay mượn để đáp ứng các nhu cầu thanh toán. Đây là rủi ro đặc trưng và phổ biến trong hoạt động ngân hàng thương mại. Có nhiều người nhầm lẫn giữa khái niệm rủi ro thanh khoản và rủi ro thanh toán. Thực chất đây là hai rủi ro khác nhau. Rủi ro thanh toán là rủi ro xảy ra khi ngân hàng không có đủ vốn để bù đắp cho phần giá trị sụt giảm đột ngột của tài sản và các khoản nợ và rủi ro thanh khoản khi xảy ra với mức độ nghiêm trọng sẽ dẫn đến rủi ro thanh toán. 1.2.1.2 Nguyên nhân rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản xảy ra có thể do những nguyên nhân chủ quan hay khách quan. Chi tiết cụ thể như sau: Nguyên nhân bên trong: Ngân hàng có chiến lược và phương pháp quản trị rủi ro thanh khoản không phù hợp và kém hiệu quả. Ngân hàng vay mượn quá nhiều các khoản tiền gửi ngắn hạn của cá nhân và định chế tài chính khác, sau đó chuyển hóa chúng thành những tài sản đầu tư dài hạn. Điều này dẫn đến việc xảy ra tình trạng mất cân xứng giữa ngày đáo hạn của các khoản sử dụng vốn và ngày đáo hạn của các nguồn vốn huy động; mà thường gặp nhất là dòng tiền thu hồi từ các tài sản đầu tư nhỏ hơn dòng tiền chi ra để chi trả tiền gửi đến hạn. Nguyên nhân bên ngoài: Khách hàng mất niềm tin đối với ngân hàng gửi tiền. Họ rút tiền hàng loạt do lo sợ về khả năng chi trả của ngân hàng thương mại đối với khoản tiền gửi của mình.Nguồn vốn ngân hàng huy động từ khách hàng được sử dụng để cho vay và cần một khoảng thời gian nhất định để thu hồi.Việc khách hàng rút tiền hàng loạt khiến cầu thanh khoản 8 tăng đột ngột trong khi nguồn cung thanh khoản chưa đáp ứng kịp thời, trạng thái thanh khoản ròng âm, rủi ro thanh khoản xảy ra. Ảnh hưởng của lãi suất đầu tư: Tiền gửi của ngân hàng rất nhạy cảm đối với sự thay đổi của lãi suất đàu tư. Khi lãi suất đầu tư tăng, một số người rút vốn của họ ra khỏi ngân hàng để đầu tư vào nơi có tỷ suất sinh lợi cao hơn, còn khách hàng vay tiền sẽ tích cực tiếp cận các khoản tín dụng vì có lãi suất thấp hơn. Như vậy, sự thay đổi lãi suất ảnh hưởng đến cả khách hàng gửi tiền và vay tiền, kế đến cả hai tác động đến sự thay đổi trạng thái thanh khoản của ngân hàng Tình hình kinh tế có nhiều bất ổn, các ngân hàng không điều chỉnh kịp với chính sách của Ngân hàng Nhà Nước. 1.2.2 Hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản 1.2.2.1 Khái niệm hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản: Có nhiều cách định nghĩa về hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản: “Quản trị rủi ro thanh khoản là việc quản lý có hiệu quả cấu trúc tính thanh khoản (tính lỏng) của tài sản và quản lý tốt cấu trúc danh mục của nguồn vốn” (Trần Huy Hoàng, 2011, trang 233) “Quản trị rủi ro thanh khoản là quá trình nhận dạng, đo lường, kiểm soát và tài trợ những nguy cơ rủi ro về việc ngân hàng không thể đáp ứng kịp thời và đầy đủ các nhu cầu thanh toán cho khách hàng” (Nguyễn Thị Mùi, 2008, trang 326”). Như vây, quản trị rủi ro thanh khoản là việc quản trị có hiệu quả tính thanh khoản của tài sản và nguồn vốn thông qua việc nhận dạng, đo lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro thanh khoản. 1.2.2.2 Sự cần thiết của việc quản trị rủi ro thanh khoản Công tác quản trị rủi ro thanh khoản đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng bởi: Rủi ro thanh khoản xảy ra ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng: Ngân hàng phải huy động nguồn vốn với lãi suất khá cao, bán các tài sản với giá thấp để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Từ đó, làm tăng chi phí, giảm thu nhập, giảm khả năng sinh lời của Ngân hàng. Nếu tình trạng thiếu thanh khoản kéo 9 dài có thể làm mất uy tín của Ngân hàng trên thị trường, việc huy động vốn của ngân hàng sẽ càng gặp nhiều khó khăn. Mức độ nghiêm trọng hơn là xảy ra hiệu ứng dây chuyền, khách hàng rút tiền hàng loạt, đẩy ngân hàng vào tình trạng mất khả năng thanh toán và ngân hàng phải đối mặt với khả năng phá sản, bị sáp nhập, mua lại... Hơn nữa rủi ro thanh khoản có tính hệ thống: Việc một ngân hàng mất khả năng thanh khoản nghiêm trọng dẫn đến mất khả năng thanh toán có thể ảnh hưởng đến tâm lý của người gửi tiền ở những ngân hàng khác, dẫn đến tình trạng rút tiền hàng loạt, đe dọa tính ổn định của hệ thống ngân hàng. Việc quản trị rủi ro thanh khoản tốt sẽ giúp giảm thiểu rủi ro thanh khoản có thể xảy ra. Thông qua quá trình nhận dạng, đo lường rủi ro thanh khoản, ngân hàng tiến hành đề ra các chiến lược kinh doanh, các quyết định kinh doanh phù hợp: vừa đảm bảo đạt hiệu quả kinh doanh vừa phòng ngừa, kiểm soát, hạn chế tối thiểu rủi ro cho ngân hàng. 1.2.2.3 Nguyên tắc hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản Để đảm bảo quản trị thanh khoản hiệu quả, một số nguyên tắc mang tính chỉ đạo sau đây cần được tôn trọng: Thứ nhất: Nhà quản trị thanh khoản phải thường xuyên bám sát hoạt động của các bộ phận chịu trách nhiệm huy động vốn và sử dụng vốn trong phạm vi ngân hàng và điều phối hoạt động của các bộ phận này sao ăn khớp với nhau. Ví dụ bất cứ khi nào, bộ phận phụ trách tài khoản tiết kiệm dự kiến nhận một số chứng chỉ tiền gửi có giá trị lớn trong một vài ngày tới, thông tin này cần được chuyển ngay tới người quản trị thanh khoản hoặc bộ phận cho vay cấp hạn mức tín dụng mới cho khách hàng, nhà quản trị thanh khoản cần chuẩn bị khả năng khách hàng rút tiền từ hạn mức đó. Thứ hai: Nhà quản trị thanh khoản cần phải biết trước khả năng ở đâu và khi nào những khách hàng gửi tiền, xin vay dự định rút vốn hoặc bổ sung thêm tiền gửi hoặc trả nợ của họ, đặc biệt là những khách hàng lớn nhất. Thực hiện nguyên tắc này cho phép nhà quản trị thanh khoản hoạch định đón đầu để xử lý hiệu quả hơn phần thanh khoản thặng dư hay thâm hụt sẽ xuất hiện. Thứ ba: Nhu cầu thanh khoản của ngân hàng và các quyết định liên quan đến vấn đề thanh khoản phải được phân tích trên cơ sở liên tục để tránh kéo dài một trong hai trạng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan