BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
PHẠM ANH TUẤN
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO
SẢN PHẨM ĐÈN LED CỦA CÔNG TY PANASONIC
TẠI TP.HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
PHẠM ANH TUẤN
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO
SẢN PHẨM ĐÈN LED CỦA CÔNG TY PANASONIC
TẠI TP.HCM
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số
: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN VĂN TÂN
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ................................................................................................................
1
1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................
3
3.
Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứ ..................................................
3
4.
Phương pháp nghiên cứu và tổng hợp dữ liệu ................................................
3
5.
Ý nghĩa thực tiễn của luận văn .......................................................................
4
6.
Kết cấu của luận văn ......................................................................................
5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CÁC CHÍNH SÁCH
MARKETING.........................................................................................................
6
1.1 Tổng quan về phân khúc thị trường và chiến lược marketing. .....................
6
1.1.1 Khái niệm và cơ sở phân khúc thị trường .............................................
6
1.1.2
Lựa chọn thị trường mục tiêu ...............................................................
6
1.1.3
Chiến lược marketing...........................................................................
7
1.1.4 Định vị sản phẩm .................................................................................
7
1.2 Chính sách Marketing.................................................................................
8
1.2.1
1.2.2
1.3
Việc cần thiêt phải xây dựng chính sách Marketing ............................. 9
Nghiên cứu Marketing ......................................................................... 9
Các thành phần của chính sách Marketing ................................................10
1.3.1
Chính sách sản phẩm ........................................................................10
1.3.2
Chính sách giá ...................................................................................11
1.3.3
Chính sách phân phối .........................................................................12
1.3.4
Chính sách xúc tiến ............................................................................13
1.4
Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách marketing ......................................14
1.4.1
Môi trường vĩ mô ...............................................................................14
1.4.2
Môi trường vi mô ...............................................................................15
Tóm tắt chương 1 ...............................................................................................
16
Chương 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁC CHÍNH
SÁCH MARKETING CHO SẢN PHẨM ĐÈN LED CỦA CÔNG TY
PANASONIC 17
2.1
Giới thiệu chung .......................................................................................17
2.1.1
Công ty Panasonic Eco Solution Nhật Bản.........................................17
2.1.2
Tình hình kinh doanh ở thị trường Việt Nam ..................................... 18
2.2
Phân khúc thị trường và thị trường mục tiêu .............................................21
2.2.1
Nhận định về tiềm năng thị trường .....................................................21
2.2.2
Phân khúc thị trường ..........................................................................26
2.2.3
Thị trường mục tiêu và khách hàng mục tiêu...................................... 28
2.3
Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách Marketing ......................................29
2.3.1
Đối tượng chủ nhà .............................................................................30
2.3.2
Các đối tượng trung gian gây ảnh hưởng tới chủ nhà .........................33
2.3.3
2.3.4
Các hoạt động Marketing của đối thủ cạnh tranh chính ......................36
Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách sản phẩm .................................43
2.3.5
Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách giá ...........................................48
2.3.6
Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách phân phối ................................49
2.3.7
Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách xúc tiến ...................................50
Tóm tắt chương 2 ...............................................................................................53
Chương 3: HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO SẢN PHẨM
ĐÈN LED CỦA CÔNG TY PANASONIC ........................................................... 55
3.1
Mục tiêu ...................................................................................................55
3.2 Các hoạt động Marketing .........................................................................56
3.2.1
Các hoạt động liên quan đến chính sách sản phẩm ............................56
3.2.2
Các hoạt động liên quan đến chính sách giá .......................................58
3.2.3
Các hoạt động phân phối ....................................................................59
3.2.4
Các hoạt động chiêu thị...................................................................... 61
3.3
Kiến nghị..................................................................................................70
3.3.1
Kiến nghị đối với Nhà nước ...............................................................70
3.3.2
Kiến nghị với Bộ Công Thương. ........................................................71
Tóm tắt chương 3 ...............................................................................................71
KẾT LUẬN
...........................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ANOVA
Phân tích phương sai
(Analysis of Variance)
CMT8
Đường Cách Mạng Tháng 8
FEC
Công ty cổ phần thiết bị điện Phước Thạnh
(Forturn Electric Corporation)
PSV
Văn phòng kinh doanh Công ty Panasonic Viet Nam
(Panasonic Sales Viet Nam)
LED
Đi ốt phát quang
(Light Emitting Diode)
Lux
Chỉ số đo độ sáng phá ra từ bề mặt thiết bị chiếu sáng
Remote
Điều khiển từ xa
Sig
Mức ý nghĩa quan sát
(Observed significance level)
SPSS
Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội
(Statistical Package for the Social Sciences)
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TTD
Công ty Cổ phần Ánh Sáng là sự sống
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1-1: So sánh chiến lược Marketing và chính sách Marketing...................................8
Bảng 2-1: Lịch sử hình thành của công ty Panasonic Eco Solution.................................17
Bảng 2-2: Thông tin công ty Panasonic Việt Nam................................................................18
Bảng 2-3: Thu nhập của dân cư tại thành thị của 5 thành phố lớn....................................27
Bảng 2-4: Xuất xứ của các thương hiệu....................................................................................51
Bảng 3-1: Chi phí làm catalog Tiếng Việt................................................................................57
Bảng 3-2: Tổng hợp chi phí cho hoạt động chiêu thị qua các năm...................................69
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2-1: Các sản phẩm đèn của công ty Panasonic Eco Solution tại Nhật Bản........19
Hình 2-2: Cửa hàng đại lý của Panasonic.................................................................................20
Hình 2-3: Các sản phẩm đèn huỳnh quang đã được bán ở Việt Nam..............................20
Hình 2-4: Tổng doanh số của công ty PSV bán cho FEC năm 2011...............................21
Hình 2-5: Tỷ lệ các loại đèn sử dụng trên thế giới.................................................................22
Hình 2-6: Nhu cầu đèn chiếu sáng theo khu vực....................................................................22
Hình 2-7: Thị trường mục tiêu của công ty Panasonic Eco Solution...............................24
Hình 2-8: GDP Việt Nam và các giai đoạn của Panasonic Eco Solution.......................25
Hình 2-9: Tốc độ tăng doanh số theo từng thời kì.................................................................25
Hình 2-10: Tỷ lệ dân số theo độ tuổi..........................................................................................26
Hình 2-11: Tỷ lệ dân số ở khu vực thành thị của 5 thành phố lớn....................................28
Hình 2-12: Phân khúc thu nhập và loại công trình mục tiêu...............................................29
Hình 2-13: Showroom trưng bày của Philips..........................................................................37
Hình 2-14: Mô phòng chiếu sáng nghệ thuật của Philips....................................................38
Hình 2-15: Hội chợ Việt Build ỏ TP.HCM 2013...................................................................39
Hình 2-16: Chương trình khuyến mãi của nhà phân phối Eurolight của Philips........39
Hình 2-17: Dữ liệu thiết kế chiếu sáng của Megaman..........................................................40
Hình 2-18: Chương trình khuyến mãi của Megaman...........................................................41
Hình 2-19: Hoạt động khuyến mãi của Eglo...........................................................................42
Hình 2-20: So sánh về điện năng tiêu thụ của các loại đèn.................................................44
Hình 2-21: Bảng phân phối nhiệt của thiết bị LED Panasonic..........................................44
Hình 2-22: So sánh độ thật của hình ảnh qua chỉ số độ diễn sắc.......................................45
Hình 2-23: Bản kế hoạch thiết kế chiếu sáng “Lighting plan”...........................................47
Hình 2-24: Các hoạt cảnh chiếu sáng trong cùng một không gian sống.........................48
Hình 2-25: Bảng so sánh giá giữa đèn LED và các loại đèn khác....................................49
Hình 2-26: Các thương hiệu đèn trên thị trường....................................................................53
Hình 2-27: Định vị thương hiệu...................................................................................................53
Hình 3-1: Mục tiêu về doanh số và khách hàng......................................................................55
Hình 3-2: Ý tưởng hợp tác giữa chủ đầu tư và Panasonic...................................................62
Hình 3-3: Ý tưởng Marketing và khách hàng mục tiêu........................................................63
Hình 3-4: Ý tưởng trưng bày các sản phẩm mới tại các đại lý phù hợp..........................64
Hình 3-5: Chi phí ước tính cho hoạt động trưng bày bảng mẫu........................................64
Hình 3-6: Đề xuất kế hoạch trưng bày bảng mẫu tại các đại lý.........................................65
Hình 3-7: Ý tưởng về hệ thống giao tiếp..................................................................................66
Hình 3-8: Chi phí cho hoạt động đêm khai trương showroom đèn chiếu sáng.............66
Hình 3-9: Các hoạt động trong giai đoạn một từ tháng 6/2013 tới tháng 6/2014.......67
Hình 3-10: Chi phí ước tính cho hoạt động quảng cáo trong giai đoạn một..................68
1
MỞ ĐẦU
1.
Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, Việt Nam là một điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư
đến từ các nước trên thế giới. Đặc biệt là sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương
mại thế giới WTO, rất nhiêu công ty đa quốc gia đến Việt Nam xây dựng nhà máy,
trung tâm thương mại, chung cư, khách sạn, hệ thống văn phòng làm việc…Việc
tham gia vào hoạt động kinh doanh ở tại thị trường Việt Nam của các công ty nước
ngoài khiến hình thành và phát triển nhu cầu lưu trú, thuê và cho thuê văn phòng làm
việc. Đặc biệt là ở các thành phố lớn như là TP.HCM và Hà Nội. Mặt khác, Việt Nam
là nước có dân số đông, số người trong độ tuổi lập gia đình cao, sự phát triển kinh tế
nhanh trong những năm gần đây dẫn đến nhu cầu nhà ở và số lượng công trình xây
dựng cũng tăng lên.
Theo chính sách khuyến khích xây dựng của Chính Phủ, những khu đô thị kiểu
mới tập trung các điều kiện sinh hoạt ở dạng tổ hợp gồm khu nhà ở, chung cư văn
phòng làm việc, trường học, bệnh viện…. đã, đang và sẽ được triển khai mới trong
thời gian tới. Các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh đang được đầu tư xây
dựng và mở rộng ra các khu vực lân cận. Bên cạnh đó các thành phố năng động và
thành phố du lịch như Đồng Nai, Bình Dương, Đà Nẵng và Cần Thơ tốc độ đô thị hóa
cũng rất nhanh. Tốc độ đô thị hóa và sự phát triển của ngành xây dựng trong nước
ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của các nhà cung cấp vật liệu
xây dựng, trong đó có các công ty sản xuất và kinh doanh thiết bị đèn chiếu sáng ở
Việt Nam.
Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, nhận thức của các nhà đầu tư, nhà
sản xuất cũng như người tiêu dùng Việt Nam về vấn đề môi trường nói chung và về
vấn đề tiết kiệm năng lượng nói riêng ngày càng được nâng cao. Theo đó, thói quen
sử dụng các sản phẩm đèn chiếu sáng cũng thay đổi. Sản phẩm đèn dây tóc đã được
thay thế bằng đèn huỳnh quang trong nhiều năm. Tiếp theo đó, sản phẩm đèn LED
được sử dụng với điểm nổi bật là tiết kiệm năng lượng và tuổi thọ rất cao.
2
Trong năm 2012, Chính phủ đã thông qua đề án sử dụng năng lượng hiệu quả từ năm
2013 yêu cầu các thành phố lớn nghiên cứu và thực hiện nghiêm túc và quyết liệt.
Điều này sẽ tạo động lực cho các bên liên quan quyết tâm hơn đối với việc đưa giải
pháp và sản phẩm tiết kiệm năng lượng đến với người tiêu dùng và các công trình xây
dựng.
Panasonic là một công ty đa quốc gia, sản xuất rất nhiều các mặt hàng điện tử dân
dụng, điện lạnh, điện xây dựng và các vật liệu xây dựng khác. Công ty đã có mặt tại
thị trường Việt Nam và đã rất nổi tiếng với các sản phẩm hàng điện tử. Tuy nhiên,
hầu như khách hàng không biết đến Panasonic có sản phẩm đèn chiếu sáng, đèn LED
mặc dù đây là một sản phẩm thế mạnh của Panasonic tại thị trường Nhật Bản.
Công ty Panasonic đánh giá Việt Nam là một thị trường tiềm năng trong lĩnh vực
kinh doanh đèn LED chiếu sáng. Từ đó công ty đã xây dựng chiến lược và muốn mở
rộng hoạt động kinh doanh các sản phẩm đèn LED bắt đầu vào thị trường từ tháng 5
năm 2013. Công ty dự kiến sẽ thâm nhập vào thị trường TP.HCM trước, tiếp theo là
Hà Nội, các thành phố lớn trên toàn quốc. Tuy nhiên, điểm thách thức rất lớn đó là thị
trường đã có một số thương hiệu nổi tiếng đến từ nước ngoài cũng như trong nước.
Chẳng hạn như các thương hiệu đến từ Châu Âu, như Philips (Hà Lan), Megaman
(Đức)…nổi tiếng với chất lương, mẫu mã đẹp và tinh tế; các thương hiệu trong nước
như Anfaco, Duhal, Paragon với chất lượng ở mức trung binh và giá cả cạnh tranh;
các sản phẩm của Trung Quốc giá rẻ và mẫu mã đa dạng. Thách thức tiếp theo đó là
Việt Nam đang nằm trong nhóm các quốc gia có thu nhập trung bình. Thu nhập sẽ
ảnh hưởng đến sức muc của khách hàng vì sản phẩm LED của Panasonic là sản phẩm
cao cấp nên giá thành cao.
Để thành công tại thị trường Việt Nam, mà trước tiên tại TP.HCM, Panasonic
không những cần có chiến lược tốt mà còn phải xây dựng các chính sách marketing
hợp lý. Mặc dù công ty có thể tận dụng một số chính sách có sẵn ở thị trường Nhật
Bản đối với đèn LED và cũng có thể tận dụng một số chính sách đối với sản phẩm
3
thiết bị điện đang kinh doanh ở Việt Nam. Tuy nhiên, việc thực hiện hoạt động mới
trong chính sách marketing nào hoặc điều chỉnh hoạt động marketing đã có cho phù
hợp cần được cân nhắc kĩ. Là nhân viên phụ trách Marketing của công ty phụ trách về
mảng thiết bị điện xây dựng, tác giả đang rất trăn trở về vấn đề này. Đó là lý do tác
giả chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động Marketing cho sản phẩm đèn LED của công ty
Panasonic tại TP.HCM”
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu các khái niệm Marketing về phân khúc thị trường,
định vị sản phẩm và các chính sách Marketing.
Phân tích các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến các chính sách
Marketing cho sản phẩm đèn LED của Panasonic.
Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện các hoạt động
Marketing cho công ty Panasonic tại TP. HCM đến năm 2017.
3.
Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứ
Các hoạt động marketing cho sản phẩm đèn LED của công ty Panasonic tại
TP.HCM.
Đề tài này tập trung nghiên cứu chủ nhà và các đối đối tượng ảnh hưởng tới quyết
định mua và chọn sản phẩm của chủ nhà trong công trình xây dựng dân dụng cao cấp
gồm có nhà thầu, đại lý bán đồ điện và công ty thiết kế. Nghiên cứu này được tiến
hành trong phạm vi thị trường TP.HCM.
4.
Phương pháp nghiên cứu và tổng hợp dữ liệu
Dựa trên cơ sở nền tảng lý luận về marketing hỗn hợp, kết hợp với việc điều tra
khảo sát,thu thập số liệu sơ cấp, thứ cấp, tham khảo ý kiến của các bên liên quan bao
gồm chủ nhà và các đối tượng ảnh hưởng tới việc chọn và mua đèn của chủ nhà. Theo
khao học thống kê, số mẫu lớn hơn hoặc bằng 30 được cho là theo qui luật số lớn.
Lúc này tương đương với phân phối chuẩn. Tác giả đề xuất chọn số 40
4
cho mỗi mẫu để loại trừ bớt 30% số lượng khách hàng không trả lời hoặc trả lời sai
yêu cầu.
Chủ nhà chọn từ các nguồn như: hợp tác với ban quản lý dự án ở khu dân cư để
xin phép vào phỏng vấn và có gửi món quà nhò cho bên ban quản lý vì các đơn vị này
có mối quan hệ với Panasonic. Chủ nhà cũng có thể tiếp cận qua các khu dân cư
không thuộc ban quản lý dự án. Cũng có thể tiếp cận một số nguồn thông tin chủ nhà
có mua hàng qua đại lý của Panasonic.
Đại lý chọn từ nguồn danh sách đại lý của công ty nhà phân phối (chủ yếu) và
một số đại lý khác ở khu vực tập trung đông các đại lý bán đồ điện.
Nhà thầu và thiết kế lấy nguồn từ danh sách khách hang của Panasonic cho sản
phẩm thiết bị điện. Một số công ty thiết kế được lấy từ dữ liệu BCI online. Đây là cơ
sở dữ liệu của ngành xây dựng về công trình và các bên tư vấn thi công liên quan đến
dự án.
Chủ nhà: 40 mẫu
Nhà thầu: 40 mẫu
Đại lý: 40 mẫu
Thiết kế: 40 mẫu
Dữ liệu thứ cấp được tổng hợp và phân tích xử lý bằng Microsoft Excel, dữ liệu
sơ cấp sau khi thu thập được phân tích và đánh giá bằng SPSS.
5.
Ý nghĩa thực tiễn của luận văn
Luận văn này chỉ ra một số nhóm khách hàng mục tiêu và người ảnh hưởng chủ
yếu đến việc mua hàng của sản phẩm đèn LED của chủ nhà.
Dựa trên việc phân tích đối thủ cạnh tranh, luận văn là một tài liệu tham khảo cho
công ty Panasonic trong việc định vị thương hiệu đèn LED trong thị trường.
Luận văn đưa ra một số gợi ý nhằm hoàn thiện các hoạt động Marketing cho sản
phẩm đèn LED của Panasonic tại thị trường TPHCM. .
5
6.
Kết cấu của luận văn
Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về xây dựng các chính sách Marketing
Chương 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến các chính sách Marketing cho
sản phẩm đèn LED của công ty Panasonic
Chương 3: Hoàn thiện các hoạt động Marketing mix cho sản phẩm đèn LED
của công ty Panasonic tại TP.HCM
Kết luận
6
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CÁC
CHÍNH SÁCH MARKETING
1.1 Tổng quan về phân khúc thị trường và chiến lược marketing.
1.1.1 Khái niệm và cơ sở phân khúc thị trường
“Phân khúc thị trường là quá trình phân chia khách hàng thành các nhóm dựa trên
các khác biệt về nhu cầu, tính cách, hành vi… Trong cùng một đoạn thị trường,
khách hàng có tính đồng nhất về nhu cầu, sở thích, khả năng thanh toán…” (Nguyễn
Thượng Thái, 2007, trang 54)
Sau khi chia thị trường thành hai nhóm lớn như trên, công ty cần phải chia thị
trường ra từng nhóm nhỏ hơn. Các cơ sở để tiếp tục phân đoạn nhóm khách hàng
người tiêu dùng là các nhóm tiêu thức sau đây: Nhóm các tiêu thức địa dư địa lý,
nhóm các tiêu thức nhân khẩu học, nhóm các tiêu thức tâm lý học và nhóm các tiêu
thức hành vi… đối với sản phẩm.
1.1.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu
Sau khi thị trường được chia thành một số khúc khác nhau, doanh nghiệp phải đi
đến quyết định sẽ nhằm vào các đoạn thị trường nào hấp dẫn và phù hợp với khả năng
cuả mình. Muốn vậy công ty cần đánh giá các đoạn thị trường về độ hấp dẫn và dựa
vào đó để chọn thị trường mục tiêu. (Philip Kotler, 1998)
Đánh giá các đoạn thị trường là nhằm để xác định được mức độ hấp dẫn của mỗi
đoạn thị trường đối với việc thực hiện mục tiêu cuả công ty.
Để lựa chọn thị trường mục tiêu, có nhiều phương án:
Phương án tập trung vào một đoạn thị trường thuận lợi nhất để kinh doanh một
loại sản phẩm thuận lợi nhất. Phương án này thường được chọn khi công ty mới bước
vào thị trường, chưa đủ kinh nghiệm và vốn liếng, nhân lực, uy tín, tiếng tăm.
7
Phương án chuyên môn hoá theo khả năng. Công ty chọn một số đoạn thị trường
phù hợp với khả năng cuả công ty để kinh doanh.
Phương án chuyên môn hoá theo thị trường. Công ty chọn một thị trường nào đó
và cung cấp các sản phẩm của mình. Nói cách khác, công ty cung cấp tất cả các sản
phẩm cho một thị trường được lựa chọn phù hợp.
Phương án chuyên môn hoá theo sản phẩm. Công ty chọn một sản phẩm thuận lợi
và cung cấp cho tất cả các đoạn thị trường.
Phương án bao phủ toàn bộ thị trường với tất cả các loại sản phẩm khác nhau.
1.1.3 Chiến lược marketing
Có rất nhiều quan niệm về chiến lược marketing dưới nhiều góc độ khác nhau:
Theo Richard G.Hamer Mesh trường quản trị kinh doanh Harvard quan niệm:
Chiến lược là tập hợp các mục tiêu, mục đích hoặc các tiêu đích và các chính sách
cũng như kế hoạch chủ yếu để đạt được các mục tiêu đó.
Theo quan điểm của nhà nghiên cứu lịch sử quản lý, Alfred D. Chandler cho rằng:
“Chiến lược là tiến trình xác định các mục tiêu cơ bản dài hạn của doanh nghiệp, lựa
chọn cách thức hoặc phương hướng hành động và phân bố các tài nguyên thiết yếu để
thực hiện các mục tiêu đó”. Đây là 1 trong những định nghĩa truyền thống được dùng
phổ biến nhất hiện nay.
1.1.4 Định vị sản phẩm
Định vị sản phẩm trên thị trường là thiết kế một sản phẩm có những đặc tính khác
biệt so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh nhằm tạo cho sản phẩm một hình ảnh
riêng trong con mắt khách hàng. Như vậy muốn định vị sản phẩm, công ty phải hiểu
rõ ba vấn đề sau đây: Khách hàng đánh giá về sản phẩm như thế nào?, các đặc tính
nào của sản phẩm được khách hàng ưa chuộng?, công ty có lợi thế gì để tạo ra được
các đặc tính đó.Nói cách khác, định vị sản phẩm là xác định vị trí một sản
8
phẩm trên thị trường sao cho khác biệt so với các sản phẩm cạnh tranh cùng loại
nhằm giành được những khách hàng nhất định. (Nguyễn Thượng Thái, 2007)
Bảng 1-1: So sánh chiến lược Marketing và chính sách Marketing
Chiến lược
Chính sách
- Gồm các mục tiêu, các mục đích, các
- Gồm các quyết định.
chính sách để đạt được mục tiêu.
- Là mục tiêu ngắn hạn.
- Là mục tiêu dài hạn.
- Là hoạt động cụ thể của doanh
- Chỉ ra hướng kinh doanh cho doanh
nghiệp để thực hiện mục tiêu.
nghiệp.
(Nguồn : Nguyễn Thượng Thái, 2007)
Để định vị một cách có hiệu quả, cần xác định được các lợi thế bền vững mà công
ty có thể phát huy. Các lợi thế công ty có được nhờ cung cấp cho khách hàng giá trị
lớn hơn so với đối thủ do giá thấp, chất lượng cao hơn, chăm sóc khách hàng tốt hơn,
hình ảnh của công ty có uy tín hơn, tin cậy hơn, nhân viên của công ty có năng lực
công tác tốt, giao tiếp ứng xử thân thiện, tử tế với khách hàng.
1.2 Chính sách Marketing
Chính sách được hiểu là các quyết định liên quan đến những chỉ dẫn thể hiện
những khuyến khích, những giới hạn hoặc những ràng buộc của tổ chức. Trong chính
sách bao gồm rất nhiều các quyết định và các quyết định này có liên quan chặt chẽ
với nhau, phối hợp với nhau để thực hiện một mục tiêu ngắn hạn nào đó với nguồn
lực hạn chế cho phép. (Philip Kotler, 1998)
Như vậy, các khái niệm này đã cho thấy chính sách chỉ là 1 yếu tố trong 1 tập hợp
những yếu tố tạo nên chiến lược. Khái niệm chiến lược rộng lớn hơn, trừu tượng hơn
và nó chính là mục tiêu dài hạn có tầm nhìn sâu rộng, còn chính sách lại là nhiều
quyết định để thực hiện những mục tiêu ngắn hạn trong mục tiêu dài hạn
9
đó. Những quan điểm Marketing thường tập trung vào bốn chính sách: sản phẩm, giá
cả, phân phối, xúc tiến và quảng cáo.
1.2.1 Việc cần thiêt phải xây dựng chính sách Marketing
Chính sách chính là quyết định để thực hiện mục tiêu trong chiến lược của doanh
nghiệp. Nếu chỉ xây dựng chiến lược xong rồi không thực hiện thì cũng không thể
thành công. Do đó, chính sách chính là khâu mà các doanh nghiệp cần phải chú ý tiếp
theo. Nếu chính sách Marketing mà phù hợp với chiến lược, mục tiêu của doanh
nghiệp thì chính sách đó là đúng đắn và đó chính là công cụ để dẫn tới thành công của
doanh nghiệp. Trong chính sách Marketing hỗn hợp bao gồm bốn chính sách: chính
sách sản phẩm, chính sách giá, chính sách phân phối, chính sách xúc tiến và quảng
cáo. Các chính sách này có vai trò khác nhau trong từng giai đoạn của doanh nghiệp,
tuỳ thuộc vào tình hình hiện tại của doanh nghiệp mà chính sách nào trong số đó sẽ
trở nên quan trọng hơn và những chính sách khác chỉ có tính chất hỗ trợ. (Nguyễn
Thượng Thái, 2007)
Các chính sách đưa ra phải có sự gắn kết nhất định, có quan hệ mật thiết với nhau
để cùng thực hiện một mục tiêu chung. Hỗ trợ nhau nhằm tạo đà cho các chính sách
khác thực hiện một các thuận lợi và có hiệu quả.
Marketing bao giờ cũng tập trung vào một số khách hàng nhất định gọi là thị
trường mục tiêu. Bởi vì xét về mọi nguồn lực, một công ty rất khó để có thể thoả mãn
mọi nhu cầu và mong muốn của mọi loại khách hàng so với đối thủ cạnh tranh. Để
nâng cao hiệu quả của Marketing doanh nghiệp bao giờ cũng sử dụng tổng hợp và
phối hợp các chính sách Marketing hỗn hợp, cũng như việc phối hợp Marketing với
các chính sách khác của doanh nghiệp để hướng tới sự thoả mãn của khách
1.2.2 Nghiên cứu Marketing
Để có môt cơ sở cho việc xây dựng chính sách Marketing thì doanh nghiệp cần
phải có một hệ thống thông tin liên quan. Điều này chỉ có được khi doanh nghiệp có
sự đầu tư hợp lý trong việc thực hiện quá trình nghiên cứu Marketing. Bản chất của
10
nghiên cứu Marketing là xác định một cách có hệ thống các tư liệu cần thiết do tình
huống Marketing đặt ra cho công ty. Quá trình nghiên cứu Marketing bao gồm 5 giai
đoạn (Theo Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang, 2007):
Bước 1: Phát hiện vấn đề và xác định mục tiêu cần nghiên cứu
Bước 2: Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
Bước 3: Lựa chọn nguồn dữ liệu cần thiết
Bước 4: Thu thập dữ liệu
Bước 5: Phân tích thông tin thu thập được
Bước 6: Trình bày kết quả thu được
1.3 Các thành phần của chính sách Marketing
1.3.1 Chính sách sản phẩm
Xây dựng chính sách về sản phẩm bao gồm việc nghiên cứu và đưa ra các quyết
định về sản phẩm bao gồm (Nguyễn Thượng Thái, 2007):
Quyết định về nhãn hiệu và thương hiệu của sản phẩm: Tên nhãn hiệu là một bộ
phận của nhãn hiệu có thể đọc lên được. Tên cần phải dễ đọc, dễ nhớ, tạo hàm ý về
chất lượng, lợi ích của sản phẩm và phân biệt với các sản phẩm khác. Dấu hiệu của
nhãn hiệu là một bộ phận của nhãn hiệu mà ta có thể nhận biết nhưng không đọc lên
được. Dấu hiệu bao gồm hình vẽ, biểu tượng, mầu sắc, kiểu chữ cách điệu…). Đăng
kí bản quyền nhãn hiệu với nhà nước và các tổ chức quốc tế, các tổ chức độc lập. Lựa
chọn hình tượng và tư tưởng chủ đạo cho thương hiệu.
Quyết định về bao bì và đóng gói: Bao gói phải tuân theo các nguyên tắc nào?
Bao gói đóng vai trò gì đối với một mặt hàng cụ thể? Bao gói phải cung cấp những
thông tin gì về sản phẩm? Quyết định về các vấn đề kích thước, hình dáng, vật liệu,
màu sắc, nội dung trình bày? Quyết định về việc có gắn nhãn hiệu hay không?. Quyết
định về thử nghiệm về các kiểu bao gói?. Quyết định về việc cung cấp các thông tin
gì trên bao bì sản phẩm (thông tin về loại sản phẩm; thông tin về phẩm chất
11
sản phẩm; thông tin về ngày sản xuất, nơi sản xuất; thông tin về các đặc tính của sản
phẩm; thông tin về cách sử dụng, bảo quản; thông tin về thương hiệu...). Những thông
tin này phải tuân theo các quy định của luật pháp.
Quyết định về danh mục và chủng loại sản phẩm: mở rộng hoặc thu hẹp bề rộng
của danh mục sản phẩm, tăng hoặc giảm chiều sâu của các chủng loại sản phẩm,
chiến lược phát triển chủng loại sản phẩm.
Quyết định về dịch vụ khách hàng và chăm sóc khách hàng: Nội dung dịch vụ
cung cấp cho khách hàng, mức độ dịch vụ cung cấp cho khách hàng, hình thức cung
cấp dịch vụ cho khách hàng, các chính sách chăm sóc khách hàng.
1.3.2 Chính sách giá
Khi quyết định mua hàng khách hàng thường cân nhắc kỹ về giá, đặc biệt trong
điều kiện kinh tế Việt Nam khi mức thu nhập của người tiêu dùng còn thấp. Mặt
khác, giá là một chiến lược Marketing mix có tác động nhanh so với các chiến lược
khác, đồng thời chịu chi phối bởi nhiều yếu tố. Công việc chính của việc xây dựng
chính sách giá bao gồm chọn kiểu chiến lược định giá và xác định mức giá bán.
(Nguyễn Thượng Thái, 2007).
Việc chọn chiến lược định giá phụ thuộc vào mục tiêu của công ty. Khi doanh
nghiệp đưa sản phẩm mới ra thị trường, đưa một sản phẩm hiện hành vào một thị
trường mới, họ phải xác định giá bán ban đầu cho sản phẩm. Các bước trong quá trình
xác định giá bao gồm:
Xác định mục tiêu định giá
Xác định cầu của thị trường mục tiêu
Xác định chi phí cho một đơn vị sản phẩm
Phân tích chi phí, giá cả và sản phẩm cạnh tranh
Chọn phương pháp định giá
Lựa chọn giá cuối cùng.
- Xem thêm -