BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------------------------
PHAN THỊ NAM HÀ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO TÀI
CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÔNG TY TNHH MTV
DƯỢC SÀI GÒN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------------------------
PHAN THỊ NAM HÀ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO TÀI
CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÔNG TY TNHH MTV
DƯỢC SÀI GÒN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS VÕ VĂN NHỊ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài “Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty
TNHH MTV Dược Sài Gòn” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các
phân tích, số liệu và kết quả nêu trong luận văn dựa trên kết quả nghiên cứu thực tế
và hoàn toàn trung thực, đúng với nguồn trích dẫn.
Tác giả
Phan Thị Nam Hà
LỜI CẢM ƠN
----o0o---Để hoàn thành được luận văn này ngoài sự nổ lực của bản thân còn có sự dạy
dỗ, chỉ bảo tận tình của quý thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế TP HCM cùng
với sự giúp đỡ nhiệt tình của các Cán bộ công nhân viên Công ty TNHH MTV
Dược Sài Gòn.
Tôi chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS Võ Văn Nhị,
Thầy đã luôn tận tình hướng dẫn, định hướng và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn thạc sỹ này.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn đến tất cả các quý thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh
tế Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là những thầy cô Khoa Kế toán Kiểm toán đã
dày công giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong thời gian
tôi học tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty
Sapharco đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập tài
liệu, nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Tôi thành thật cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học Kinh Tế Thành phố
Hồ Chí Minh cùng Khoa Kế Toán – Kiểm Toán, Viện đào tạo sau đại học đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Học viên thực hiện
Phan Thị Nam Hà
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT .6
1.1 BCTC HN và các hình thức lập BCTC HN.......................................... 6
1.1.1 Báo cáo tài chính hợp nhất................................................................. 6
1.1.1.1 Khái niệm..................................................................................... 6
1.1.1.2 Vai trò và tác dụng....................................................................... 6
1.1.2 Các hình thức lập BCTC HN.............................................................. 7
1.1.2.1 Mô hình công ty mẹ - công ty con............................................... 7
1.1.2.2 Hợp nhất kinh doanh dẫn đến hình thành quan hệ công ty mẹ công ty con..................................................................................................... 9
1.1.2.3 Các hình thức khác.................................................................... 11
1.2 Các loại BCTC HN và phương pháp đo lường giá trị để trình bày
thông tin trên BCTC HN........................................................................... 12
1.2.1 Các loại BCTC HN.......................................................................... 12
1.2.2 Phương pháp đo lường giá trị........................................................... 13
1.2.2.1 Phương pháp giá gốc................................................................. 13
1.2.2.2 Phương pháp vốn chủ sở hữu..................................................... 14
1.3 Các quy định về trình tự và phương pháp lập BCTC HN................15
1.3.1 Các quy định về trình tự và phương pháp lập BCTC HN theo chuẩn
mực và chế độ kế toán Việt Nam................................................................. 15
1.3.1.1 Nguyên tắc lập và trình bày BCTC HN.....................................15
1.3.1.2 Trình tự và phương pháp lập BCTC HN.................................... 18
1.3.2 Trình tự và phương pháp lập BCTC HN theo chuẩn mực kế toán
quốc tế (IAS 27)........................................................................................... 21
1.3.2.1 Nguyên tắc lập và trình bày BCTC HN.....................................21
1.3.2.2 Trình tự và phương pháp lập báo cáo tài chính hợp nhất...........24
1.3.3 So sánh VAS 25 và IAS 27.............................................................. 25
1.3.3.1 Giống nhau................................................................................ 25
1.3.3.2 Khác nhau.................................................................................. 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................... 34
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
TẠI CÔNG TY TNHH MTV DƯỢC SÀI GÒN...................................... 35
2.1 Giới thiệu tổng quát tình hình hoạt động và quản lý của công ty.....35
2.1.1 Tình hình hoạt động......................................................................... 35
2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý..................................................................... 38
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán.................................................................. 38
2.2 Tình hình lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại công ty........................41
2.2.1 Nội dung tổ chức công việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại công
ty.................................................................................................................. 43
2.2.1.1 Vấn đề phân công, phân nhiệm trong bộ máy kế toán...............43
2.2.1.2 Quy trình thực hiện.................................................................... 43
2.2.2 Trình tự và phương pháp lập cụ thể.................................................. 45
2.2.2.1 Bảng cân đối kế toán hợp nhất................................................... 45
2.2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất........................52
2.2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất.......................................... 54
2.2.2.4 Bản thuyết minh BCTC HN....................................................... 55
2.3 Đánh giá................................................................................................ 56
2.3.1 Ưu điểm và thuận lợi........................................................................ 56
2.3.2 Nhược điểm và khó khăn................................................................. 57
2.3.3 Nhận diện nguyên nhân.................................................................... 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................... 62
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP BCTC HN
TẠI CÔNG TY TNHH MTV DƯỢC SÀI GÒN...................................... 63
3.1 Mục tiêu hoàn thiện.............................................................................. 63
3.1.1 Tạo ra thông tin trung thực để nâng cao tính hữu ích cho các đối
tượng sử dụng............................................................................................... 63
3.1.2 Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý về kế toán từng bước tiếp cận
với thông lệ quốc tế để thông tin được trình bày trên BCTC HN được công
nhận và sử dụng rộng rãi.............................................................................. 63
3.2 Giải pháp hoàn thiện............................................................................ 64
3.2.1 Về nội dung tổ chức công việc kế toán............................................ 64
3.2.1.1 Thành lập bộ phận kế toán hợp nhất chuyên trách.....................64
3.2.1.2 Mẫu biểu thu thập thông tin hợp nhất........................................ 65
3.2.1.3 Thu thập thông tin theo tháng, theo quý..................................... 66
3.2.1.4 Xây dựng chính sách kế toán thống nhất...................................66
3.2.2 Về phương pháp đo lường giá trị..................................................... 67
3.2.3 Về nội dung thông tin trình bày trên BCTC HN..............................72
3.2.4 Về trình tự và phương pháp lập cụ thể............................................. 72
3.2.4.1 Đối với BCĐKT hợp nhất và BCKQHĐKD hợp nhất...............72
3.2.4.2 Thiết lập bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất...........................77
3.2.4.3 Đối với báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất..............................81
3.2.5 Về ứng dụng công nghệ thông tin.................................................... 81
3.3 Kiến nghị............................................................................................... 82
3.3.1 Đối với đơn vị.................................................................................. 82
3.3.2 Đối với cơ quan nhà nước................................................................ 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................... 86
KẾT LUẬN................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
: Báo cáo tài chính
BCTC HN
: Báo cáo tài chính hợp nhất
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
MTV
:
Một thành viên
TSCĐ
: Tài sản cố định
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
XHCN
: Xã hội chủ nghĩa
UBND
: Ủy ban nhân dân
TP HCM
: Thành phố Hồ Chí Minh
TP. Hồ Chí Minh
: Thành phố Hồ Chí Minh
HĐTV
: Hội đồng thành viên
QHQT & TVPL
: Quan hệ quốc tế và tư vấn pháp luật
QT & TVPL
: Quốc tế và tư vấn pháp luật
K.Doanh
: Kinh doanh
XN
: Xuất nhập
PP
: Phân phối
CP
: Cổ phần
XNK
: Xuất nhập khẩu
BCĐKT
: Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD
: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
VNĐ
: Việt Nam đồng
ĐVT
: Đơn vị tính
CĐTS
: Cổ đông thiểu số
KQKD
: Kết quả kinh doanh
TK
: Tài khoản
CĐKT
: Cân đối kế toán
KQHĐKD
: Kết quả hoạt động kinh doanh
LCTT
: Lưu chuyển tiền tệ
LCTT HN
: Lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
HTK
: Hàng tồn kho
ERP
: Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
VAS
: Chuẩn mực kế toán Việt Nam
IAS
: Chuẩn mực kế toán quốc tế
IFRS
: Chuẩn mực lập báo cáo tài chính quốc tế
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức quản lý.......................................................................38
Sơ đồ 2.3 : Mô hình bộ máy kế toán....................................................................40
Bảng 1.1 : Sự khác nhau giữa VAS 25 và IAS 27.........................................26
Bảng 3.1 : Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất.............................................78
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu hướng phát triển rộng rãi của nền kinh tế thế giới, sự hội nhập kinh
tế quốc tế đang là trào lưu ở hầu hết các quốc gia. Kết quả tất yếu của quá trình hội
nhập là hình thành các công ty đa quốc gia, các tập đoàn kinh tế, các công ty mẹ con có sự kiểm soát lẫn nhau. Để hoà nhập trong xu hướng đó nền kinh tế nước ta
hiện nay cũng đang vận hành theo cơ chế thị trường, mở rộng hội nhập quốc tế và
trong xu thế hội nhập thì cạnh tranh diễn ra ngày càng quyết liệt hơn. Do hạn chế về
khả năng và nguồn lực, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế buộc phải hợp tác với
nhau trong quá trình điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như nghiên cứu
phát triển mở rộng theo chiều rộng và chiều sâu. Trong đó, một hình thức hợp tác
được các đơn vị doanh nghiệp, tổ chức kinh tế ưa thích hiện nay là hợp nhất kinh
doanh, nó giúp các đơn vị mở rộng được quy mô, giảm đối thủ cạnh tranh, đa dạng
hóa ngành nghề, mở rộng thị trường…Khi đó yêu cầu đặt ra đối với các tập đoàn
kinh tế là phải có được bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của một tổng thể hợp nhất. Hệ thống báo cáo tài chính
hợp nhất là kết quả của quy trình hợp nhất các báo cáo tài chính, là phương tiện hữu
ích để cung cấp thông tin cho các đối tượng liên quan. Do đó báo cáo tài chính hợp
nhất là một báo cáo quan trọng giúp những người sử dụng có cái nhìn tổng quát
toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm kết thúc
năm tài chính, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh năm tài chính của tập đoàn
như một doanh nghiệp độc lập không tính đến ranh giới pháp lý của các công ty mẹ
- con riêng biệt. Tuy nhiên thực trạng công tác lập BCTC hợp nhất ở các tập đoàn
kinh tế Việt Nam nói chung và công ty TNHH MTV Dược Sài Gòn nói riêng hiện
nay còn nhiều thiếu sót, việc loại trừ các giao dịch nội bộ thể hiện qua các khoản
công nợ, doanh thu, chi phí, lãi lỗ… chưa triệt để, do vậy BCTC hợp nhất không
chính xác không thể hiện một cách trung thực thực trạng tài chính của tập đoàn.
Điều này sẽ làm khó khăn cho một số đối tượng liên quan như các nhà đầu tư,
2
các tổ chức ngân hàng, tín dụng, chứng khoán…khi đánh giá và đưa ra các quyết
định chính xác. Chính vì vậy tác giả chọn đề tài “ Hoàn hiện công tác lập BCTC HN
tại Công ty TNHH MTV Dược Sài Gòn “ để củng cố về cơ sở lý luận, thực trạng về
công tác lập BCTC HN tại công ty, từ đó có những nhận xét, đánh giá khách quan
và đề xuất các giải pháp để tiếp tục hoàn thiện đảm bảo cung cấp thông tin một cách
khoa học, hợp lý và trung thực tình hình tài chính của công ty. Từ đó đáp ứng được
phần nào yêu cầu của các cấp quản lý, của nhà đầu tư và các bên có liên quan.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Một là, hệ thống hoá những lý luận về quá trình lập và trình bày BCTC HN
- Hai là, tìm hiểu và đánh giá thực trạng lập BCTC HN tại Công ty TNHH
- Ba là, đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác lập BCTC HN
tại công ty.
Để thực hiện được các mục tiêu trên thì tác giả cần phải trả lời các câu hỏi
như sau :
- Thực trạng công tác lập BCTC HN tại Công ty Sapharco có ưu điểm và
thuận lợi, nhược điểm và khó khăn gì ? Nguyên nhân của những nhược điểm và khó
khăn ?
- Các giải pháp nào cần được thực hiện để khắc phục các nhược điểm và khó
khăn, từ đó nhằm hoàn thiện công tác lập BCTC HN tại công ty ?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là các lý luận liên quan đến việc lập BCTC HN và
BCTC HN của công ty TNHH MTV Dược Sài Gòn
- Phạm vi nghiên cứu : Tìm hiểu thực trạng lập BCTC HN tại công ty trong
năm 2011 từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện
3
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu : Số liệu, dữ liệu được tác giả thu thập trong
quá trình khảo sát thực tế tại công ty, từ chuẩn mực và thông tư hướng dẫn và một
số tài liệu có liên quan đến đề tài.
- Phương pháp phỏng vấn : Phỏng vấn kế toán tổng hợp và các nhân viên kế
toán của Công ty Sapharco để tìm hiểu tình hình lập BCTC HN tại công ty.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu : So sánh, đối chiếu giữa lý luận (các chuẩn
mực, chế độ và các thông tư hướng dẫn) và thực tế lập BCTC HN của công ty
- Phương pháp phân tích, đánh giá : Từ những dữ liệu thu thập được tác giả
tiến hành phân tích, đánh giá những ưu điểm và thuận lợi cũng như những nhược
điểm và khó khăn trong công tác lập BCTC HN tại công ty từ đó nghiên cứu nhận
diện nguyên nhân của những tồn tại.
- Phương pháp tổng hợp : Tổng hợp các kết quả thu thập được từ quá trình
nghiên cứu, so sánh, đối chiếu, phân tích, đánh giá về thực trạng lập BCTC HN tại
công ty để từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện trong tương lai.
5. Ý nghĩa nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học : Luận văn là nguồn tài liệu tham khảo cho các doanh
nghiệp và các học viên trong quá trình nghiên cứu về công tác lập BCTC HN.
- Ý nghĩa thực tiễn : Giúp Công ty TNHH MTV Dược Sài Gòn có cái nhìn
tổng quát và đúng đắn để tổ chức và hoàn thiện công tác lập BCTC HN tại doanh
nghiệp mình.
6. Tóm tắt các kết quả nghiên cứu trước đây
Khi nghiên cứu đề tài “ Hoàn thiện công tác lập BCTC HN tại Công ty
TNHH MTV Dược Sài Gòn” tác giả cũng đồng thời tìm hiểu, nghiên cứu và đọc
một số công trình nghiên cứu trước đó bao gồm các luận văn và các bài báo trên các
tạp chí…
Luận văn thạc sỹ kinh tế “ Hoàn thiện BCTC HN tại Công ty cổ phần Dược
Hậu Giang” của tác giả Bùi Mỹ Nhung, với đề tài này người viết cũng đã khái quát
4
hóa lý luận, trình bày thực trạng lập BCTC HN tại Công ty CP Dược Hậu Giang với
các nhược điểm: Các giao dịch liên quan về tài sản dài hạn, xác định giá trị hợp lý
trên BCTC chưa thể hiện rõ các bút toán loại trừ các giao dịch nội bộ trong tập
đoàn, các bút toán chỉ dừng lại ở phần hạch toán cho các cổ phiếu phổ thông chưa
có bút toán cho cổ phiếu ưu đãi, chưa hợp nhất số liệu của công ty Vĩnh Tường,
việc lập BCTC HN tại tập đoàn còn theo phương pháp thủ công, chủ yếu làm trên
excel, chưa có chương trình phần mềm hỗ trợ. Đồng thời người viết cũng đề xuất
các giải pháp hoàn thiện cụ thể như: Hoàn thiện nguyên tắc và phương pháp điều
chỉnh các chỉ tiêu lập BCTC HN, hoàn thiện mô hình tổ chức phục vụ cho việc lập
BCTC HN, xây dựng chính sách kế toán thống nhất.
Luận văn thạc sỹ kinh tế “ Hoàn thiện quy trình lập BCTC HN tại Công ty
cổ phần Đầu tư U&I “ của tác giả Châu Thanh An, người viết thực hiện đề tài này
với mục đích tìm hiểu quy trình lập BCTC HN tại Công ty cổ phần Đầu tư U&I xác
định các hạn chế trong việc lập BCTC HN : Phạm vi hợp nhất không chuẩn xác,
việc áp dụng chính sách kế toán chưa đầy đủ và đồng nhất trong nội bộ tập đoàn, độ
tin cậy và mức độ sẵn có của dữ liệu phục vụ cho việc lập BCTC HN chưa cao,
chưa đánh giá lại các khoản đầu tư vào các công ty liên kết theo phương pháp vốn
chủ sở hữu, không đảm bảo về mặt thời gian hoàn thành BCTC HN. Bên cạnh đó
người viết cũng đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình lập BCTC HN cụ
thể như: Xác định lại phạm vi hợp nhất, xác định tỷ lệ lợi ích của Công ty U&I và
các CĐTS đối với các công ty con, hoàn thiện phương pháp hạch toán, thiết lập sổ
sách kế toán phục vụ cho công tác hợp nhất BCTC riêng và BCTC HN.
Luận văn thạc sỹ kinh tế “ Hoàn thiện việc lập BCTC HN tại Tổng công ty
Pisico “ của tác giả Bùi Phạm Tú Uyên, mục tiêu của đề tài này là người viết muốn
hệ thống hóa lý luận, tìm hiểu thực trạng lập BCTC HN với những hạn chế còn tồn
tại như : Phạm vi hợp nhất được xác định không chuẩn xác, Độ tin cậy và mức độ
sẵn có của dữ liệu phục vụ cho việc lập BCTC HN chưa cao, việc thu thập thông tin
phục vụ công tác hợp nhất BCTC chưa đầy đủ, chưa thể hiện được dòng tiền luân
chuyển của cả tập đoàn, việc đánh giá lại các khoản đầu tư vào các công ty liên kết
5
theo phương pháp vốn chủ sở hữu chưa chuẩn xác, một số bút toán điều chỉnh, loại
trừ khi hợp nhất BCTC chưa phù hợp, sau đó người viết tiếp tục đưa ra các giải
pháp hoàn thiện cụ thể như : Xác định lại phạm vi hợp nhất, thành lập bộ phận kế
toán hợp nhất chuyên trách, hoàn thiện hệ thống mẫu biểu thu thập thông tin hợp
nhất, hoàn thiện một số bút toán điều chỉnh khi hợp nhất, chuyển đổi giá trị khoản
đầu tư vào công ty liên kết từ phương pháp giá gốc sang phương pháp vốn chủ sở
hữu, thiết lập bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất của bảng CĐKT và Báo cáo
KQKD, thiết lập các bước lập báo cáo LCTT hợp nhất để loại trừ dòng tiền luân
chuyển nội bộ tập đoàn, hoàn thiện thiết minh BCTC HN.
7. Kết cấu của đề tài
Nội dung của luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận thì gồm có 3 chương :
Chương 1 : Tổng quan về báo cáo tài chính hợp nhất
Chương 2 : Tình hình lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty
TNHH MTV Dược Sài Gòn
Chương 3 : Giải pháp hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp
nhất tại Công ty TNHH MTV Dược Sài Gòn
Ngoài ra còn có 6 phụ lục minh họa cho một số nội dung có liên quan của
luận văn bao gồm:
Phụ lục 01 : Mẫu bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh;
Phụ lục 02 : Mẫu bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất;
Phụ lục 03 : Minh họa bằng số liệu cho các giải pháp đề xuất ở chương 3
Phụ lục 04: Các mẫu biểu thu thập thông tin hợp nhất tại công ty TNHH
MTV Dược Sài Gòn;
Phụ lục 05 : BCTC hợp nhất của công ty TNHH MTV Dược Sài Gòn
năm 2011;
Phụ lục 06 : Các mẫu biểu cần bổ sung vào hệ thống mẫu biểu thu thập
thông tin hợp nhất.
6
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO TÀI
CHÍNH HỢP NHẤT
1.1 BCTC HN và các hình thức lập BCTC HN
1.1.1 Báo cáo tài chính hợp nhất
1.1.1.1 Khái niệm
Báo cáo tài chính : Là các báo cáo kế toán cung cấp các thông tin về tình
hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp đáp ứng các
yêu cầu cho những người sử dụng chúng trong việc đưa ra các quyết định về kinh
tế. Báo cáo tài chính bao gồm 4 báo cáo: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính hợp nhất: Là báo cáo tài chính của một tập đoàn được trình
bày như báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Báo cáo này được lập trên cơ sở
hợp nhất báo cáo của công ty mẹ và các công ty con theo quy định của chuẩn mực
kế toán 25 “báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con “
1.1.1.2 Vai trò và tác dụng
- Báo cáo tài chính hợp nhất có vai trò cung cấp thông tin cho nhiều đối
tượng sử dụng, đặc biệt là cung cấp thông tin cho cổ đông của công ty mẹ. Báo cáo
tài chính hợp nhất cho thấy được bức tranh và quá trình hoạt động cho cả tập đoàn.
- BCTC HN tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài
sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu tại thời điểm kết thúc năm tài chính, kết quả
hoạt động kinh doanh và các dòng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính của Tập
đoàn, Tổng công ty như một doanh nghiệp độc lập không tính đến ranh giới pháp lý
của các pháp nhân riêng biệt là Công ty mẹ hay các Công ty con trong tập đoàn.
- Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng
tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và các dòng lưu chuyển tiền tệ của Tập đoàn,
Tổng công ty trong năm tài chính đã qua và dự đoán trong tương lai. Thông tin của
Báo cáo tài chính hợp nhất là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về
7
quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, hoặc đầu tư vào Tập đoàn hoặc Tổng
công ty của các chủ sở hữu, của các nhà đầu tư, của các chủ nợ hiện tại và tương
lai,...
Tùy từng đối tượng sử dụng mà BCTC HN có vai trò và tác dụng khác nhau,
cụ thể như sau:
+ Đối với nhà quản trị: Việc sử dụng và phân tích BCTC HN nhằm các mục
tiêu tạo thành các chu kỳ đánh giá đều đặn về các hoạt động kinh doanh quá khứ,
tiến hành cân đối tài chính, đánh giá về khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả
nợ, rủi ro tài chính của tập đoàn. Dựa vào phân tích các chỉ số và một số phân tích
khác, nhà quản trị sẽ có những quyết định về đầu tư, quyết định về tài trợ...
+ Đối với đơn vị chủ sở hữu: thường quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả
nợ, sự an toàn của tiền vốn bỏ ra. BCTC HN giúp họ đánh giá hiệu quả quá trình
sản xuất kinh doanh để đưa ra quyết định hợp lý trong việc phân phối kết quả kinh
doanh.
+ Đối với chủ nợ như ngân hàng, các nhà cho vay, nhà cung cấp: mối quan
tâm của họ khi sử dụng BCTC HN là khả năng trả nợ của tập đoàn. Do đó họ chú ý
đến tình hình và khả năng thanh toán cũng như quan tâm đến lượng vốn chủ sở hữu,
khả năng sinh lời của tập đoàn để quyết định liệu có nên cho vay hoặc bán chịu sản
phẩm cho đơn vị nữa hay không.
+ Đối với nhà đầu tư tương lai: Điều mà họ quan tâm là sự an toàn của
lượng vốn đầu tư, mức độ sinh lời, thời gian hoàn vốn. Họ sử dụng BCTC HN của
tập đoàn qua các thời kỳ để quyết định có nên đầu tư vào các đơn vị trong tập đoàn
hay không và đầu tư dưới hình thức nào.
1.1.2 Các hình thức lập BCTC HN
1.1.2.1 Mô hình công ty mẹ - công ty con
Mô hình công ty mẹ - công ty con là một hình thức tổ chức sản xuất kinh
doanh được thực hiện bởi sự liên kết của nhiều pháp nhân kinh doanh, nhằm hợp
nhất các nguồn lực của một nhóm các doanh nghiệp; đồng thời thực hiện sự phân
công, hợp tác về chiến lược dài hạn cũng như kế hoạch ngắn hạn trong sản xuất
8
kinh doanh giữa các doanh nghiệp để tạo ra sức mạnh chung và nâng cao hiệu quả
hoạt động. Sự liên kết giữa công ty mẹ và các công ty con là sự liên kết về vốn.
Công ty con được công ty mẹ đầu tư về vốn đồng thời bị công ty mẹ chi phối bằng
việc nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết. Những công ty dù có vốn đầu tư của công
ty mẹ song công ty mẹ không nắm quyền kiểm soát thì không phải là công ty con
mà gọi là công ty liên kết hoặc liên doanh.
Theo chuẩn mực kế toán số 25 – VAS 25 một công ty được gọi là công ty
con khi:
Có một công ty nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết gọi là công ty mẹ (có
thể sở hữu trực tiếp hoặc sở hữu gián tiếp) hoặc có thể nắm giữ ít hơn 50% quyền
biểu quyết nhưng nằm trong các trường hợp sau đây :
+ Các nhà đầu tư khác thỏa thuận dành cho công ty mẹ hơn 50% quyền biểu
quyết;
+ Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động theo
quy chế thoả thuận;
+ Công ty mẹ có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các thành viên Hội
đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương;
+ Công ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội đồng quản
trị hoặc cấp quản lý tương đương.
Theo diễn giải của chuẩn mực kế toán quốc tế số 27 – IAS 27, công ty mẹ
(Parent company) là một thực thể pháp lý có ít nhất một đơn vị trực thuộc – công ty
con (Subsidiary). Công ty con là thực thể pháp lý bị kiểm soát bởi công ty mẹ. Kiểm
soát ở đây được hiểu là: (1) sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp nhiều hơn 50% số phiếu
bầu; hoặc (2) sở hữu 50% số phiếu bầu hoặc ít hơn nhưng nắm quyền đối với hơn
50% số phiếu bầu theo sự thỏa thuận với các cổ đông khác; hoặc nắm quyền lãnh
đạo, điều hành liên quan đến các chính sách tài chính hay sản xuất kinh doanh của
công ty và được quy định tại điều lệ, theo sự thỏa thuận hay hợp đồng; hoặc có
quyền bổ nhiệm hay miễn nhiệm phần lớn các thành viên của hội đồng quản trị, ban
9
lãnh đạo; hay có quyền quyết định, định hướng đến phần lớn số phiếu bầu tại các
cuộc họp hội đồng quản trị, ban lãnh đạo.
Những đặc trưng của mô hình công ty mẹ – công ty con là:
Một là: công ty mẹ và công ty con là hai thực thể pháp lý độc lập, có sản
nghiệp riêng (pháp nhân kinh tế đầy đủ);
Hai là: công ty mẹ có lợi ích kinh tế nhất định liên quan đến hoạt động của
công ty con;
Ba là: công ty mẹ chi phối đối với các quyết định liên quan đến hoạt động
của công ty con thông qua một số hình thức như quyền bỏ phiếu chi phối đối với
các quyết định của công ty con, quyền bổ nhiệm và miễn nhiệm hội đồng quản trị,
ban lãnh đạo hoặc quyền tham gia quản lý, điều hành;
Bốn là: vị trí công ty mẹ và công ty con chỉ trong mối quan hệ giữa hai công
ty với nhau và mang tính tương đối, tức công ty con này có thể là công ty mẹ của
một công ty khác (tính tương đối này càng nổi bật hơn trong trường hợp các công ty
trong một nhóm có nắm giữ vốn cổ phần qua lại của nhau);
Năm là: trách nhiệm của công ty mẹ đối với công ty con nói chung là trách
nhiệm hữu hạn.
Sáu là: về mặt lý thuyết, mô hình quan hệ này sẽ tạo cho cơ cấu tổ chức của
các công ty trong nhóm có chiều sâu không hạn chế; tức công ty mẹ, công ty con,
công ty cháu...
(Nguyễn Phú Giang, 2009)
1.1.2.2 Hợp nhất kinh doanh dẫn đến hình thành quan hệ công ty mẹ công ty con
Hợp nhất kinh doanh là việc chuyển các doanh nghiệp riêng biệt hoặc các
hoạt động kinh doanh riêng biệt thành một đơn vị báo cáo.
Hợp nhất kinh doanh có thể sẽ dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con,
trong đó bên mua sẽ là công ty mẹ và bên bị mua sẽ là công ty con. Trường hợp
này, bên mua sẽ áp dụng Chuẩn mực kế toán 11 “Hợp nhất kinh doanh” khi lập báo
cáo tài chính hợp nhất của mình. Công ty mẹ sẽ trình bày phần sở hữu của mình
10
trong công ty con trên báo cáo tài chính riêng của mình như là khoản đầu tư vào
công ty con (Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 25 “Báo cáo tài chính hợp
nhất và kế toán các khoản đầu tư vào công ty con”).
- Nếu sau khi hợp nhất, cả 2 doanh nghiệp cùng hoạt động riêng biệt, nhưng
có mối liên quan về kiểm soát thì khi đó sẽ hình thành quan hệ mẹ - con. Công ty
nắm được quyền kiểm soát công ty còn lại là công ty mẹ (bên mua), và công ty bị
kiểm soát là công ty con (bên bị mua). Khi đó công ty mẹ sẽ hạch toán phần sở hữu
của mình trong công ty con như một khoản đầu tư vào công ty con trên báo cáo tài
chính riêng của công ty mẹ và ghi nhận tài sản đã mua, nợ phải trả có thể xác định
và nợ tiềm tàng phải gánh chịu trong báo cáo tài chính hợp nhất theo giá trị hợp lý.
Khoản chênh lệch giữa giá phí hợp nhất kinh doanh và phần sở hữu của bên mua
trong giá trị hợp lý thuần của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và các khoản
nợ tiềm tàng được gọi là lợi thế thương mại. Khoản lợi thế thương mại này được
phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp mua trong thời gian
tối đa không quá 10 năm. Trường hợp phát sinh bất lợi thương mại do giá phí hợp
nhất kinh doanh nhỏ hơn phần sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lý thuần của tài
sản, nợ phải trả có thể xác định được và các khoản nợ tiềm tàng đã ghi nhận. Khi đó
bên mua phải xem xét lại việc xác định giá trị hợp lý của tài sản, nợ phải trả có thể
xác định, nợ tiềm tàng và việc xác định giá phí hợp nhất kinh doanh. Nếu sau khi
xem xét, điều chỉnh mà vẫn còn chênh lệch thì ghi nhận ngay vào lãi hoặc lỗ tất cả
các khoản chênh lệch vẫn còn sau khi đánh giá lại. Tất cả những khoản này đều phải
tính toán trên BCTC HN của tập đoàn chứ không phải trên báo cáo tài chính riêng
của bên mua.
- Trường hợp hợp nhất kinh doanh dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con
thì bên mua là công ty mẹ không phải lập báo cáo tài chính riêng và báo cáo tài
chính hợp nhất tại ngày mua mà phải là BCTC riêng và BCTC hợp nhất tại thời
điểm sớm nhất theo quy định hiện hành.
- Xem thêm -