BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
LÊ THỊ MỸ LINH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK THỦY SẢN CÀ NÁ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
LÊ THỊ MỸ LINH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK THỦY SẢN CÀ NÁ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HUỲNH ĐỨC LỘNG
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực
hiện dựa trên nghiên cứu lý thuyết, khảo sát và dưới sự hướng dẫn khoa học của
TS.Huỳnh Đức Lộng.
Các số liệu trên và những kết quả trong luận văn là trung thực, chưa từng được công
bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào
Tác giả luận văn
Lê Thị Mỹ Linh
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
TÓM TẮT
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................................1
1.1
Định nghĩa về kế toán quản trị............................................................................................1
1.2
Vai trò của kế toán quản trị..................................................................................................1
1.3
Nội dung của kế toán quản trị.............................................................................................3
1.3.1
Dự toán ngân sách.............................................................................................................3
1.3.1.1
Định nghĩa về ự
1.3.1.2
Va
1.3.1.3
ủa ự
hn
1.3.1.4
1.3.1.5
1.3.2
n ng n
h.....................................................................3
h...........................................................................3
ủa ự
n ng n
h......................................................................4
ự
n ng n
h.....................................................................6
nh
C
n ng n
h nh
ự
n ng n
h...............................................................8
Kế toán trách nhiệm......................................................................................................13
1.3.2.1
Định nghĩa về ế
1.3.2.2
Va
1.3.2.3
C
1.3.2.4
C
15
ủa ế
n
n
ng
h
h nh ệ...................................................................13
h nh ệ.........................................................................13
h nh ệ..........................................................................14
nh g
h nh
ả ủa
ng
h nh ệ
.
1.3.2.5
h
ng h
nh g
h nh
ả ủang
1.3.3 Hệ thống kế toán chi phí ........................................................................
1.3.3.1
Kh
1.3.3.2
hn
1.3.3.3
h
1.3.3.4
Đố
1.3.3.5
h
1.3.4
n ệ về h
về h
ng h
h ........................................................................
22
h .........................................................................
22
h
h .........................................................
h
h nh .................................................................
ng nh g
ng h
h nh ệ . 16
22
nh g
25
27
h nh ...........................................................
29
Thiết l p thông tin kế toán quản trị cho quá trình ra quyế ịnh ..... 32
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC C NG T C KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TẠI CÔNG TY CP XNK THỦY SẢN CÀ NÁ .....................................................
35
2.1 Tình hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác kế
toán t i công ty CANASEAFOOD ........................................................................
2.1.1
35
Tình hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh t i công ty
CANASEAFOOD ................................................................................................
2.1.1.1Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................
2.1.1.2
35
35
Chứ năng v nh ệm vụ của công ty CANASEAFOOD .............. 36
2.1.1.3
ủa
ng
CANAS A OO ........................................ 37
2.1.1.4Tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................
40
2.1.1.5
Quy trình công nghệ sản xuất t i công ty CANASEAFOOD ...... 44
2.1.1.6
Một số ch tiêu kết quả ho
2.1.1.7
Thu n l , hó hăn v
2.1.2 Tình hình tổ chứ
ng
ộng .................................................. 49
h ến
ế
c phát triển .............................. 50
n i công ty CANASEAFOOD .... 52
2.1.2.1
Chính sách kế toán áp dụng t i công ty CANASEAFOOD ........ 52
2.1.2.2
H nh hứ
ổ hứ hệ hống
CANASEAFOOD .............................................................................................
ổ
h ế toán t i công ty
53
2.1.2.3 Tổ chức bộ máy kế toán t i công ty CANASEAFOOD ...............
2.2 Thực tr ng tổ chức công tác kế toán quản trị t i công ty
54
CANASEAFOOD ....................................................................................................
56
2.2.1 Nội dung tổ chức công tác kế toán quản trị của công ty
CANASEAFOOD ................................................................................................
2.2.1.1 L p dự toán ngân sách ....................................................................
56
56
2.2.1.2Kế toán trách nhiệm ........................................................................
58
2.2.1.3
Kế toán t p h p chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ... 61
2.2.1.4
Thiết l p thông tin kế toán quản trị phục vụ cho các quyế
ịnh
ngắn h n và dài h n của công ty ..................................................................... 66
2.2.2 Một số nguyên nhân ảnh h ởng ến việc tổ chức công tác kế toán
quản trị t i công ty ............................................................................................... 67
CHƯƠNG 3 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY
CP XNK THỦY SẢN CÀ NÁ ................................................................................ 69
3.1
C
an
ểm tổ chức công tác kế toán quản trị t i công ty
CANASEAFOOD .................................................................................................... 69
3.1.1
Phù h p với mô hình tổ chức quản lý của công ty .............................. 69
3.1.2
Phù h
3.1.3
Tính phù h p và hài hòa giữa chi phí và l i ích .................................. 69
3.2
p với yêu cầ vnh ộ quản lý của công ty ......................... 69
Hoàn thiện nội dung của kế toán quản trị nên thực hiện t i công ty .......69
3.2.1
Tổ chức hệ thống dự toán ngân sách .................................................... 70
3.2.1.1
Quy trình l p dự toán ngân sách ................................................... 70
3.2.1.2
L p báo cáo dự toán ngân sách ...................................................... 71
3.2.2
Tổ chức công tác kế toán trách nhiệm t i công ty ............................... 79
3.2.2.1
Tổ chức l i sự phân cấp quản lý t i công ty ..................................79
3.2.2.2
3.2.2.3
H n h ện
H n h ện
ng
.......................................................................................................
trách nhiệm
3.3 Những giải pháp khác nhằ
kế toán quản trị t i công ty ....................................................................................
h nh ệ
nh g h nh
ng ......................80
ả của từng trung tâm
82
ảm bảo thực hiện tốt việc tổ chức công tác
84
3.3.1
Chuẩn bị nguồn nhân lực cho bộ ph n kế toán quản trị .................... 84
3.3.2
Ứng dụng công nghệ thông tin vào kế toán quản trị .......................... 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................
KẾT LUẬN
..............................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
86
87
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BP
ộ hận
CK
Cuối kỳ
CL
Chênh lệch
CP
Cổ phần
DN
Doanh nghiệp
DT
Dự toán
HACCP
Tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm
KH
Kế hoạch
KTQT
Kế toán quản trị
KTTC
Kế toán tài chính
KT-TC
Kinh tế - tài chính
NCTT
Nhân công trực tiếp
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TP
Trư ng h ng
TT
Thực tế
XNK
Xuất nhập khẩu
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2-1 ảng số liệu tài sản và ngu n vốn tại công ty Cổ hần
N Thủy ản Cà
Ná (CANASEAFOOD) .............................................................................................
38
Bảng 2-2
ảng số lượng lao động các h ng an ................................................
38
Bảng 2-3
ảng số liệu v tr nh độ lao động của Công ty ........................................
39
Bảng 2-4 T nh h nh doanh thu, lợi nhuận, nộ ngân sách nhà nước của công ty
CANA
A OO năm 2011 và năm 2012 ..............................................................
49
Bảng 2-5: Bảng số liệu t nh h nh và định hướng hoạt động từ năm 2013-2015 ....... 52
DANH MỤC SƠ ĐỒ
ơ đ 1-1
ơ đ uy tr nh dự toán ngân sách ............................................................
7
ơ đ 1-2 Mô h nh ấn định thông tin từ tr n xuống ..................................................
8
ơ đ 1-3 Mô h nh thông tin hản h i .......................................................................
9
ơ đ 1-4 Mô h nh thông tin từ dưới l n .................................................................
11
ơ đ 2-1
41
ơ đ tổ chức Công ty Cổ Phần XNK Thủy Sản Cà Ná .........................
ơ đ 2-2: Quy trình công nghệ sản xuất ..................................................................
48
ơ đ 2-3 ơ đ hình thức sổ kế toán tại công ty CANASEAFOOD .....................
53
ơ đ 2-4 ơ đ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CANASEAFOOD ................
54
ơ đ 2-5 ơ đ
ế hoạch th o đơn đ t hàng .....................................
57
ơ đ 2-6 ơ đ các trung tâm trách nhiệm .............................................................
58
ơ đ 3-1: Sự phân cấp quản lý tại công ty ..............................................................
79
ơ đ 3-2 ơ đ kết hợp công việc kế toán tài chính và kế toán quản trị ................
84
uy tr nh lậ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đ 2-1
iểu đ v tr nh độ lao động của Công ty ...........................................
Biểu đ 2-2
iểu đ t nh h nh doanh thu, lợi nhuận, các hoản nộ
Biểu đ 2-3
iểu đ định hướng hoạt động của Công ty từ năm 2013 - 2015 ....... 52
N NN ...........
39
49
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài
Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin cho
những người trong nội bộ doanh nghiệp sử dụng, giúp cho việc đưa ra các quyết
định nhằm vận hành công việc kinh doanh và vạch kế hoạch trong tương lai, hù hợp
với chiến lược và sách lược kinh doanh.
Kế toán quản trị với chức năng cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch,
quá trình tổ chức và đi u hành hoạt động của doanh nghiệp, quá trình kiểm soát và
cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định, thông tin do kế toán quản trị cung
cấp phần lớn nhằm phục vụ cho chức năng ra uyết định của nhà quản trị. Vì vậy, để
cung cấp những thông tin linh hoạt, kịp thời và mang tính hệ thống, tr n cơ s
hân tích các hương án nhằm lựa chọn hương án tối ưu nhất thì công ty phải có một
hệ thống kế toán hoàn chỉnh.
Công ty CP XNK Thủy Sản Cà Ná là một trong những công ty đá ứng được
những tiêu chuẩn gắt gao v chất lượng của các công ty nước ngoài, có vai trò quan
trọng trong việc nâng cao kim ngạch xuất khẩu cho ngành thủy sản, góp phần giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động sản xuất kinh doanh sau mỗi kỳ kinh
doanh tại địa hương.
Qua hảo sát thực tế thực trạng tổ chức công tác
công ty Cổ
hần
N
ế toán và ế toán uản trị tạo
Thủy ản Cà Ná tác giả nhận thấy công ty vẫn chưa thực
hiện tổ chức công tác kế toán quản trị một cách đầy đủ và có hiệu quả.
Chính vì những lý do trên, tác giả đã chọn đ tài “ Tổ chức công tác kế toán quản
trị tại Công ty CP XNK Thủy Sản Cà Ná” làm luận văn Thạc Sỹ, với hy vọng đ tài
giú cho an lãnh đạo công ty có cái nh n đúng đắn v kế toán quản trị và áp dụng vào
công ty nhằm góp phần hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, quản lý tại
công ty này.
2
2. Tổng quan nghiên cứu
Tại Việt Nam, một số doanh nghiệ đã ước đầu vận dụng và xây dựng một bộ
máy kế toán quản trị riêng biệt và cũng đã có rất nhi u nghiên cứu v vấn đ này.
Điển hình là công trình nghiên cứu của Phạm Văn ược (1998) với “Hướng dẫn tổ
chức công tác kế toán quản trị trong các doanh nghiệ ”, tác giả đã tr nh ày hương
hướng và giải pháp xây dựng hệ thống kế toán quản trị trong các doanh nghiệp Việt
Nam, tuy nhiên nghiên cứu này còn mang tính chất chung cho tất cả các loại hình
doanh nghiệp.
Trong thời gian gần đây, việc nghiên cứu v kế toán quản trị trong các doanh
nghiệ đã được nhi u tác giả quan tâm nghiên cứu. Điển hình là các công trình
nghiên cứu: “Tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty TNHH Chí Hùng” của
tác giả Nguyễn Văn Hải (2012), “Tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty Cổ
Phần Nam Việt” của tác giả Trần Kim Tuyến (2009), “Tổ chức công tác kế toán
quản trị tại công ty cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu FOODINCO” của tác giả Lê
Thị Ngọc Hà (2008), “ Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty Cổ Phần Thủy
Sản nh Định” của tác giả Nguyễn Thị Lệ Chi (2012). … Tất cả các nghiên cứu
này đã hái uát được các vấn đ lý luận chung v kế toán quản trị, thấy được tầm
quan trọng của kế toán quản trị trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Các công trình nghiên cứu v kế toán quản trị đã công ố đ u nghiên cứu
chuyên sâu v kế toán quản trị áp dụng cho từng công ty cụ thể trong từng ngành,
phù hợp với đ c điểm kinh doanh của từng Công ty. Tuy nhiên, tất cả các công trình
nghiên cứu v kế toán quản trị đã công bố đ u chưa nghi n cứu chuyên sâu v kế toán
quản trị áp dụng cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực chế biến và sản xuất thủy sản.
Vì vậy, luận văn mà tác giả đang tập trung nghiên cứu là “Hoàn thiện công tác kế
toán quản trị tại công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cà Ná” .
3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn có những mục tiêu chính sau:
- Hệ thống hóa các vấn đ lý luận v kế toán quản trị
3
-
Phân tích thực trạng tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty CP XNK
Thủy Sản Cà Ná.
-
Thực hiện tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty CP XNK Thủy Sản
Cà Ná.
4. Đố
ng và ph m vi nghiên cứu
- Đố
ng:
+ Đ tài hệ thống hóa những vấn đ v ế toán và kế toán quản trị áp dụng cụ thể tại
Công ty CP XNK Thủy Sản Cà Ná như: lập dự toán, kế toán trách nhiệm và kế toán
chi phí và phân tích biến động chi phí, các thông tin phục vụ cho quyết định quản
lý.
-
Ph m vi nghiên cứu:
+ Đ tài nghiên cứu số liệu của Công ty trong thời gian từ tháng 1 năm 2012 đến
tháng 12 năm 2012 và những thông tin của các kỳ trước.
5. h
-
ng h
ngh n ứu
Tác giả áp dụng hương há định tính đ ng thời kết hợp các hương há
mô tả, hương há so sánh đối chiếu, hương há tổng hợ , hương há nghi n cứu đi u tra,
…để trình bày các vấn đ tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty
Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cà Ná. Từ đó t m ra các t n tại của Công ty,
tổng hợ đưa ra ết luận từ thực tiễn và đ xuất các giải pháp hoàn thiện công tác tổ
chức kế toán quản trị tại Công ty.
6. Những óng gó
-
ới của ề tài
Phân tích thực trạng hệ thống kế toán và kế toán quản trị tại Công ty CP
XNK Thủy Sản Cà Ná
-
Tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty CP XNK Thủy Sản Cà Ná
7. Kết cấ
ề tài
Ngoài phần lời cảm ơn, lời m đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của đ tài g m 3 chương
Chương 1 Tổng quan v kế toán quản trị
4
Chương 2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty CP XNK
Thủy Sản Cà Ná
Chương 3 Tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty CP XNK Thủy Sản Cà
Ná
1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1.1 Định nghĩa về kế toán quản trị
- Theo luật kế toán Việt Nam (2003), kế toán quản trị được định nghĩa như sau “ ế
toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích, cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ kế toán” (Nguồn:
Luật kế toán, 2003, khoản 3, điều 4)
- Th o tác giả .H. ar r (1992) có định nghĩa v
ế toán uản trị như sau “ ế
toán uản trị là một ộ hận của ế toán li n uan chủ yếu đến áo cáo nội ộ cho
nhà
uản trị của một doanh nghiệ . Nó nhấn mạnh đến sự iểm soát và ra
định hơn là hía cạnh vị trí uản l
của ế toán. Nó
hông ràng uộc nhiểu
uyết
i các
uy định há l và các chuẩn mực ế toán. Nó có thể hác với ế toán tài chính” (N ồn i i
n n in , 1992,trang 182]).
Qua các định nghĩa tr n có thể đưa ra hái niệm tổng quát v kế toán quản trị như sau:
“Kế toán quản trị là một khoa học thu nhận, xử lý, phân tích và cung cấp thông
tin kinh tế, tài chính về hoạ động kinh doanh của doanh nghiệp một cách cụ thể,
phục vụ cho các nhà quản trị doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện, kiểm và đánh iá ình hình hực hiện kế hoạch các hoạ động của doanh
nghiệp”
1.2 Vai trò của kế toán quản trị
-
Mục đích và y u cầu của Kế toán quản trị là phải tính toán được chi phí sản
xuất của từng loại sản phẩm, phân tích kết quả của từng loại sản phẩm, dịch vụ để
từ đó tập hợp các dữ liệu cần thiết để dự kiến hương hướng phát triển trong tương
lai của doanh nghiệp. Ngoài ra kế toán quản trị còn biết theo dõi thị trường để ổn
định một chương tr nh sản xuất và tiêu thụ hợp lý, một m t đá ứng các nhu cầu do
thị trường đ i hỏi, m t khác tìm các biện pháp cạnh tranh để tiêu thụ hàng hóa,
nghiên cứu các chính sách, giá cả, tính toán được các ước phát triển, m rộng doanh
nghiệp trong từng thời kỳ, từng giai đoạn theo chi u hướng có lợi.
2
Như vậy, kế toán quản trị là một hương há xử lý các dữ kiện để đạt được các
mục tiêu sau:
- Cung cấp thông tin cho quá trình ho
h ịnh – xây dựng kế ho ch
Quá trình lập hoạch định - kế hoạch chiến lược là một quá trình chi tiết, lâu dài,
là một chức năng uan trọng của nhà quản lý. Giúp nhà quản lý biết được các thành
phần chi phí, tính toán và tổng hợp chi phí sản xuất, giá thành cho từng loại sản
phẩm, … nhằm đưa ra những chiến lược đúng đắn và có hiệu quả.
- Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chứ v ều hành:
Để tổ chức và đi u hành doanh nghiệp, nhà quản lý cần có những thông tin v
tất cả các hoạt động của các bộ phận trong doanh nghiệp. Các thông tin cho các tình
huống hác nhau để nhà quản trị làm cơ s xây dựng các các khoản dự toán ngân sách
cho các mục tiêu hoạt động cũng như x m xét, đ ra các quyết định đúng đắn trong
quá trình tổ chức và đi u hành hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với các mục
ti u đã vạch ra.
-
Cung cấp thông tin cho quá trình ra kiểm tra, kiểm soát:
Báo cáo kế toán quản trị cung cấp thông tin phản h i để nhà quản trị biết được kế
hoạch đ ra đang thực hiện đến đâu, đ ng thời nhận diện các vấn đ t n tại cần có sự đi
u chỉnh kịp thời nhằm hướng hoạt động của doanh nghiệp theo mục ti u đã đ ra. Qua
đó, nhà uản trị có thể kiểm soát thực hiện và giải trình các nguyên nhân chênh lệch
giữa chi phí theo dự toán và thực tế.
- Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyế
ịnh
Tất cả các quyết định đ u có n n tảng từ thông tin. Hiểu rộng hơn th chất lượng
của quyết định trong quản lý chính là sự phản ánh chất lượng của quá trình xử lý
thông tin kế toán và các thông tin khác. Thông tin sai sẽ dẫn đến quyết định sai. Vai
trò của Kế toán quản trị là cung cấp thông tin sao cho quản lý có thể đạt được thông
tin có nghĩa. V vậy, kế toán quản trị cung cấp những thông tin linh hoạt, kịp thời và
mang tính hệ thống, những thông tin cần thiết để có các quyết định kinh doanh hợp
lý.
3
1.3 Nội dung của kế toán quản trị
1.3.1 Dự toán ngân sách
1.3.1.1 Định nghĩa về ự
-
n ng n
h
Dự toán ngân sách: Là những tính toán, dự kiến một cách toàn diện mục tiêu
kinh tế, tài chính biểu hiện dưới hình thức định lượng, số lượng và giá trị cho một
kỳ hoạt động trong tương lai mà doanh nghiệp cần đạt được trong kỳ hoạt động,
đ ng thời chỉ rõ cách thức huy động, sử dụng vốn và các ngu n lực hác để thực hiện
mục tiêu của doanh nghiệp. Thông tin trên dự toán ngân sách là cơ s đánh giá kết
quả hoạt động của từng bộ phận và từng cá nhân trong bộ phận đó. Tr n cơ s đó, xác
định rõ quy n hạn, trách nhiệm của từng bộ phần nhằm phục vụ tốt cho quá trình tổ
chức và hoạch định trong doanh nghiệp.
1.3.1.2 Va
Dự toán có
ủa ự
n ng n
h
nghĩa uan trọng trong bất kỳ một tổ chức hoạt động nào, các ý
nghĩa đó thường cụ thể như sau
+ Cung cấp thông tin tổng thể và chi tiết cho nhà quản lý một cách khái quát
v toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh sắp diễn ra của doanh nghiệp trong kỳ tới.
Từ đó các nhà uản trị chủ động trong các quyết định đi u hành, phối hợp nhịp nhàng
giữa các bộ phận để đảm bảo khai thác triệt để các yếu tố sản xuất, không có sự lãng
phí, góp phần nâng cao lợi nhuận.
+ Dự toán là cơ s quan trọng để phân tích, so sánh với kết quả thực hiện. Từ
đó hát hiện được những nhân tố ảnh hư ng đến sự khác biệt giữa dự toán và thực tế
để đưa ra các iện pháp phù hợp. M t hác, xác định rõ các mục tiêu cụ thể để
làm căn cứ đánh giá việc thực hiện sau này. Đ ng thời thông qua quá trình phân tích
để thấy được các định mức, dự toán đã hù hợp với thực tế chưa, từ đó có cơ s xây
dựng.
+ Dự toán chính là một bức tranh kinh tế tổng thể của doanh nghiệp trong
tương lai; nó li n ết hợp toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp bằng cách hợp nhất các
kế hoạch và mục tiêu của các bộ phận khác nhau.
4
+ Lường trước những hó hăn ti m ẩn để có hương án xử lý kịp thời và đúng
đắn
1.3.1.3
hn
ủa ự
Dự toán ngân sách của doanh nghiệ
n ng n
h
hong hú và đa dạng tùy theo mục đích
và đ c điểm của hoạt động của doanh nghiệp mà chia thành nhi u loại khác nhau:
+ Phân loại theo thời gian:
o Dự toán ngân sách ngắn h n: Dự toán ngân sách ngắn hạn là dự toán được
lập cho kỳ kế hoạch là một năm và được chia ra từng kỳ ngắn hơn là hàng u và
hàng tháng. Dự toán ngân sách ngắn hạn thường li n
uan đến các hoạt động kinh
doanh thường xuyên của tổ chức như mua hàng, án hàng, thu ti n, chi ti n, sản xuất..
Dự toán ngân sách ngắn hạn được lậ hàng năm trước hi ni n độ kế toán kết thúc và
được x m như là định hướng chỉ đạo cho mọi hoạt động của tổ chức trong năm ế
hoạch.
o Dự toán ngân sách dài h n: Dự toán ngân sách dài hạn c n được gọi là dự
toán ngân sách vốn, đây là dự toán được lậ li n uan đến tài sản dài hạn, thời gian sử
dụng tài sản vào các hoạt động inh doanh thường hơn một năm. ự toán dài hạn
thường bao g m việc dự toán cho các tài sản lớn phục vụ cho hoạt động sản xuất và
hệ thống phân phối như nhà xư ng, máy móc thiết bị.. để đá ứng yêu cầu chiến lược
inh doanh. Đ c điểm cơ ản của dự toán ngân sách vốn là lợi nhuận dự kiến lớn, mức
độ rủi ro cao, thời gian thu h i vốn dài.
+ Phân loại theo chức năng:
o Dự toán ho
ộng: Dự toán hoạt động bao g m các dự toán li n
uan đến
hoạt động cụ thể của doanh nghiệ . Như dự toán tiêu thụ nhằm hán đóan t nh h nh
tiêu thụ của công ty trong kỳ dự toán, dự toán sản xuất được áp dụng cho các doanh
nghiệp sản xuất nhằm dự toán sản lượng sản xuất đủ cho tiêu thụ từ đó tính dự toán
chi phí sản xuất, dự toán mua hàng được dùng cho các doanh nghiệ thương mại
nhằm dự toán khối lượng hàng cần thiết phải mua đủ cho tiêu thụ và t n ho, sau đó
lập dự toán chi phí bán hàng và quản lý, dự toán kết quả kinh doanh.
5
o Dự toán tài chính: Dự toán hoạt động là các dự toán li n uan đến ti n tệ, vốn
đầu tư, ảng cân đối kế toán, dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, trong đó
dự toán ti n tệ là kế hoạch chi tiết cho việc thu và chi ti n, dự toán vốn đầu tư tr nh
ày dự toán các tài sản dài hạn và vốn cần thiết cho hoạt động kinh doanh những năm
tiếp theo, dự toán bảng cân đối kế toán, dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh là các dự toán tổng hợp số liệu kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Phân loại theo phương pháp lập
toán:
o Dự toán ngân sách linh ho t: Dự toán ngân sách linh hoạt là dự toán cung cấp
cho công ty khả năng ước tính chi phí và doanh thu tại nhi u mức độ hoạt động khác
nhau. Dự toán linh hoạt được lập theo mối quan hệ với quá trình hoạt động, giú xác
định ngân sách dự kiến tương ứng từng mức độ và phạm vi hoạt động hác nhau.
Thông thường dự toán linh hoạt được lập ba mức độ hoạt động cơ ản
là: mức độ hoạt động nh thường, trung bình; mức độ hoạt động khả quan nhất; mức
độ bất lợi nhất.
o Dự toán ngân sách cố ịnh:
Dự toán ngân sách cố định là dự toán tại các số liệu tương ứng với một mức độ
hoạt động ấn định trước. Dự toán ngân sách cố định phù hợp với doanh nghiệp có
hoạt động kinh tế ổn định. Dự toán cố định chỉ dựa vào một mức độ hoạt động mà
không xét tới mức độ này có thể bị biến động trong kỳ dự toán. Nếu dùng dự toán
này để đánh giá thành uả kinh doanh của một doanh nghiệp mà các nghiệp vụ luôn
biến động th hó đánh giá được tình hình thực hiện dự toán của doanh nghiệp.
+ Phân loại theo mức độ phân tích:
o Dự toán từ gốc: Dự toán từ gốc là khi lập dự toán phải gạt bỏ hết những dự
toán số liệu đã t n tại trong quá khứ và xem các nghiệp vụ inh doanh như mới bắt
đầu. Tiến hành xem xét khả năng thu nhập, những khoản chi phí phát sinh và khả
năng thực hiện lợi nhuận của doanh nghiệ để lập các báo cáo dự toán. Các báo cáo
dự toán mới sẽ không lệ thuộc vào số liệu của báo cáo dự toán cũ. ự toán từ gốc
không chịu hạn chế các mức chi ti u đã ua, hông có huôn mẫu vì thế nó đ i hỏi
6
nhà quản lý các cấp phải hát huy tính năng động chủ quan, tính sáng tạo và căn cứ
vào tình hình cụ thể để lập dự toán ngân sách.
o Dự toán cuốn chiếu: Dự toán cuốn chiếu còn gọi là dự toán nối mạch. Dự
toán th o hương há này là các bộ phận lập dự toán sẽ dựa vào các báo cáo dự toán cũ
của doanh nghiệ và đi u chỉnh với những thay đổi trong thực tế để lập các báo cáo
dự toán mới.
1.3.1.4
nh
ự
n ng n
h
ự toán ngân sách là công việc rất uan trọng. Việc lậ dự toán có thể được hiểu
như việc hoạch định tương lai n n việc lậ dự toán một cách chính xác ngay lần đầu ti
n rất hó. Ngoài ra, trong inh doanh c n có nhi u t nh huống hông thể lường trước
được. V vậy, trước hi lậ dự toán ngân sách cần hải hoạch định một
uy tr nh dự toán ngân sách để chuẩn ị các công việc mà ộ
sách cần hải làm.
Tùy th o đ c điểm, hong cách
lậ dự toán ngân sách sẽ
sách cơ
uản l của từng công ty mà uy tr nh công việc
hác nhau. au đây, tác giả đưa ra uy tr nh uản l ngân
ản được tr nh
Brookson (2003, p.12), nhà xuất
dưới đây:
hận lậ dự toán ngân
ày trong sách Managing udg ts của tác giả Stephen
ản
orling ind rsl y Limit d như sơ đ
1-2
CH
7
O N THẢO
N Ị
ác định r mục ti u
chung của công ty
TH O
I
Thu thậ
thông
tin, số
liệu, chuẩn
ị dự thảo
ngân sách đầu ti n
hân tích sự hác
nhau giữa ết uả
thực tế và dự toán
iểm tra các con số dự
toán ằng cách chất
vấn
và
hân tích
Th o d i các hác iệt
và hân tích các sai
số, iểm tra những đi
u hông ngờ đến
Chuẩn ị hóa ngân sách
Đánh giá hệ thống
Lậ
dự toán ti n m t
để
th o d i d ng ti n từ
ảng CĐ T và
C
QHĐ
ự áo lại và đi u
chỉnh, x m xét sử dụng
những dạng ngân sách
hác, rút inh nghiệm
m lại uy tr nh hoạch
định ngân sách và chuẩn
ị ngân sách tổng thể
S
ồ 1-1: S
ồ
nh ự
n ng n
h
(Nguồn: Managing Budgets, trang 12)
Th o uy tr n tác giả chia uy tr nh dự toán ngân sách thành 3 giai đọan
G an h ẩn ị
iai đoạn này là
ước h i đầu và cũng là hâu uan trọng nhất trong toàn
ộ uy tr nh lậ
dự toán ngân sách. Trong giai đoạn này cần làm r mục ti u của
doanh nghiệ và
hải lấy chiến lược và mục ti u
tảng. au hi xác định r
mục ti u, doanh nghiệ
sách chuẩn. Đi u này giú
ngân sách của các ộ
inh doanh của công ty làm n n
cho nhà uản l
sẽ xây dựng mẫu dự toán ngân
cấ cao dễ hối hợ
hận trong doanh nghiệ , cho
hé so sánh,
với các dự toán
ết nối giữa các
nội dung một cách dễ dàng.
hi mọi vấn đ
đã được chuẩn ị đầy đủ cho việc lậ
dự toán ngân sách th trước
hi soạn thảo cần x m xét lại hệ thống để đảm ảo rằng
- Xem thêm -