BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ
----- -----
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI
THU PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH MAI LINH THANH HÓA
GV HƯỚNG DẪN: TH.S LÊ THỊ HỒNG SƠN
SV THỰC HIỆN : ĐINH THỊ NGA
MSSV
: 11011513
LỚP
: CDKT13BTH
THANH HÓA, THÁNG 05 NĂM 2014
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện, để bài chuyên đề tốt nghiệp của em có thể
hoàn thành, bản thân em đã nhận được sự giúp đỡ, sự đóng góp ý kiến rất nhiều
thầy cô và các anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô khoa kinh tế trường Đại Học
Công Nghiệp TPHCM. Đặc biệt là cô giáo Lê Thị Hồng Sơn đã hướng dẫn em
hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú trong các phòng ban của
Công ty TNHH Mai Linh. Đặc biệt là phòng kế toán đã giúp đỡ và hướng dẫn em
hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện bài chuyên đề tốt nghiệp này do sự hiểu
biết và kiến thức của em còn hạn chế nên không thể tránh khỏi một vài sai sót.
Mong quý thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để bài chuyên đề của em được hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc các quý thầy cô và các bạn dồi dào sức khỏe, học
tập tốt và đạt nhiều thành công trong công việc.
Ngày ….tháng ….năm 2014
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày …. Tháng ….. năm 2014
GIẢNG VIÊN
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày …. Tháng ….. năm 2014
GIẢNG VIÊN
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT
TỪ VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
DN
Doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
VÁ 01
Chuẩn mực kế toán chung
TSCĐ
Tài sản cố định
XDCB
Xây dựng cơ bản
SXKD
Sản xuất kinh doanh
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
GTGT
Giá trị gia tăng
TK
Tài khoản
CN
Công nhân
CNV
Công nhân viên
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm tai nạn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ
PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP...................................................................3
1.1. Những vấn đề chung về kế toán công nợ phải thu phải trả trong doanh
nghiệp.....................................................................................................................3
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến kế toá toán công nợ phải thu, phải trả
trong doanh nghiệp.................................................................................................3
1.1.1.1.Khái niệm nợ phải thu.............................................................................3
1.1.1.2 Khái niệm nợ phải trả..............................................................................3
1.1.2. Đặc điểm kế toán công nợ phải thu phải trả trong doanh nghiệp.................4
1.1.2.1. Đặc điểm của kế toán phải thu..................................................................4
1.1.2.2 Đặc điểm của kế toán phải trả....................................................................5
1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán công nợ.....................................................5
1.1.3.1. Vai trò.....................................................................................................5
1.1.3.2. Nhiệm vụ................................................................................................5
1.1.4. Nguyên tắc hạch toán công nợ.....................................................................6
1.2. Kế toán các khoản phải thu phải trả theo hệ thống chuẩn mực kế toán Việt
Nam........................................................................................................................6
( QĐ 15/2006- BTC ngày 20/03/2006 Bộ trưởng BTC)........................................6
1.3. Nội dung lế toán công nợ theo chế độ kế toán hiện hành...............................7
(QĐ 15/2006-BTC ngày 20/03/2006 Bộ trưởng BTC)..........................................7
1.3.1. Kế toán công nợ phải thu.............................................................................7
1.3.1.1.Kế toán chi tiết các khoản nợ phải thu....................................................7
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
1.3.1.Chứng từ kế toán...........................................................................................7
1.3.2. Tài khoản sử dụng.....................................................................................7
1.3.3. Sổ sách kế toán và phương pháp hạch toán.................................................8
1.3.3.1.Kế toán phải thu khách hàn........................................................................8
1.3.3.2. Kế toán các khoản phải thu nội bộ..........................................................12
1.3.3.3. Kế toán các khoản phải thu khác.............................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ
TẠI CÔNG TY TNHH MAI LINH........................................................................31
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Mai Linh.........................................................31
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Mai Linh Thanh
Hóa.......................................................................................................................31
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty..........................................................31
2.1.2.1. Chức năng............................................................................................31
2.1.2.2. Nhiệm vụ..............................................................................................32
2.1.3. Tình hình tổ chức.......................................................................................32
2.1.3.1. Cơ cấu chung........................................................................................32
2.1.3.2. Cơ cấu phòng Kế toán..........................................................................33
2.1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty......................................................35
2.1.4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty................................................35
2.1.4.2. Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng....................................................36
2.1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng tại áp dụng tại công ty TNHH Mai Linh Thanh
Hóa.......................................................................................................................36
2.2 Thực trạng kế toán công nợ phải thu,phải trả tại công ty TNHH Mai Linh...37
2.2.1 Kế toán chi tiết các khoản nợ phải thu khách hàng.....................................37
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng..................................................................................37
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng.................................................................................37
2.2.1.3. Tóm tắt sơ đồ hoạch toán.....................................................................38
131.....................................................................................................................38
2.2.1.4 Sổ kế toán..............................................................................................38
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
2.2.1.5. Quy trình kế toán phải thu....................................................................38
2.2.1.6. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh......................................................39
2.2.2. Kế toán phải trả nhà cung cấp....................................................................47
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng.................................................................................47
2.2.2.2. Sổ sách sử dụng....................................................................................47
2.2.2.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh......................................................47
2.2.3. Kế toán phải trả người lao động.................................................................51
2.2.3.1.Chứng từ sử dụng..................................................................................51
2.2.3.2Tài khoản sử dụng..................................................................................51
2.2.3.3Sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán với CNV...................................51
2.2.3.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh..........................................................51
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN...........................54
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY
TNHH MAI LINH THANH HÓA..........................................................................54
3.1. Nhận xét về thực trạng kế toán công nợ phải thu, phải trả tại công ty TNHH
Mai Linh Thanh Hóa............................................................................................54
3.1.1 . Ưu diểm..................................................................................................54
3.1.2.1. Bộ máy kế toán....................................................................................54
3.1.1.2 Về chứng từ kế toán..............................................................................54
3.1.1.3. Về kế toán các khoản phải thu khách hàng.........................................55
3.1.1.4. Về kế toán các khoản phải trả.............................................................56
3.1.2. Những mặt hạn chế....................................................................................56
3.1.2.1. Công tác kế toán nợ phải thu................................................................56
3.1.2.2 Kế toán công nợ phải trả..........................................................................57
3.2. Các đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ phải thu tại
công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa...................................................................57
3.2.1. Đối với nợ phải thu.....................................................................................57
3.2.1.1. Cơ sở và mẫu sổ hoàn thiện kế toán tạm ứng......................................57
3.2.1.2. Cơ sở và mẫu sổ hoàn thiện kế toán phải thu khách hàng...................59
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
3.2.1.3.Cơ sở kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi........................................60
3.2.2. Cơ sở và mẫu sổ và các phương pháp hoàn thiện nợ phải trả....................62
3.2.2.1. Đối với các khoản vay..........................................................................62
3.2.2.2. Đối với tiền lương và các khoản trích theo lương................................63
KẾT LUẬN.............................................................................................................64
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, trong cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành
phần kinh tế, các doanh nghiệp đều phải đứng trước những thách thức to lớn, đòi
hỏi phải luôn tự đổi mới và hoàn thiện để phát huy những ưu điểm và ngành
nghề kinh doanh của mình.Trong điều kiện đó muốn tồn tại và phát triển các
doanh nghiệp cần xác định mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình,
có phương án sản xuất và sử dụng nguồn vốn sao cho đạt được hiệu quả cao
nhất. Muốn làm được điều đó thì trước hết các doanh nghiệp phải nắm vững
được tình hình tài chính của mình.
Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình
cũng đều bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan tới vấn đề thanh toán
như: thanh toán với nhà nước, với cán bộ công nhân viên, thanh toán trong nội
bộ, thanh toán với người mua, người cung cấp... Tuy nhiên chiếm mật độ cao và
thường xuyên nhất là quan hệ thanh toán với người mua hàng và người cung
cấp. Đối với các đơn vị hoạt động trong ngành sản xuất, quan hệ thanh toán với
người mua hàng và người cung cấp gắn liền với mối quan hệ của doanh nghiệp
trong quá trình mua nguyên phụ liệu và tiêu thụ hàng hoá. Các nghiệp vụ liên
quan đến quan hệ này diễn ra thường xuyên đồng thời hình thức sử dụng trong
thanh toán và phương thức thanh toán ảnh hưởng tới việc ghi chép của kế toán
viên lại thường xuyên biến đổi.
Để hiểu hơn về vấn đề này em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài” Hoàn thiện
công tác kế toán công nợ phải thu phải trả tại công ty TNHH Mai Linh Thanh
Hóa”
Chuyên đề được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán Công Nợ Phải Trả và Phải
Thu ở các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thưc trạng công tác kế toán Công Nợ Phải Trả và Phải Thu tại
Công ty TNHH Mai Linh.
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán Công Nợ Phải Trả và Phải Thu tại
Công ty TNHH Mai Linh.
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
Trang 1
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Trong quá trình thực tập và hoàn thiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp em đã
nhận được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo và các anh chị phòng kế toán của
Công ty TNHH Mai Linh.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
Trang 2
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ
PHẢI TRẢ VÀ PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán công nợ phải thu phải trả trong doanh
nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến kế toá toán công nợ phải thu, phải trả
trong doanh nghiệp
1.1.1.1.Khái niệm nợ phải thu
Nợ phải thu là một bộ phận tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện quyền của đơn
vị trong việc nhận tiền, sản phẩm, hàng hoá từ khách hàng, các tổ chức và cá
nhân khác trong quá trình kinh doanh
- Nợ phải thu khách hàng là khoản nợ hình thành do chính sách tín dụng
của phải thanh toán từ nguồn lực của mình
- Nợ phải thu nội bộ là khoản nợ phát sinh trong quan hệ thanh toán giữa
đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới, hoặc giữa các đơn vị nội bộ có tổ chức kế
toán riêng trong một công ty, tổng công ty về giao vốn, bán hàng nội bộ, về các
khoản chi hộ, các khoản phân phối trong nội bộ…theo qui chế tài chính của từng
đơn vị.
- Tạm ứng là khoản nợ thể hiện quyền của doanh nghiệp đối với người lao
động trong đơn vị khi ứng tiền để thực hiện một nhiệm vụ kinh doanh của doanh
nghiệp
- Cầm cố, ký cược, ký quỹ là khoản nợ phát sinh khi doanh nghiệp mang
tài sản ra khỏi đơn vị để cầm cố.
- Cầm cố, ký cược, ký quỹ là khoản nợ phát sinh khi doanh nghiệp tài sản
ra khỏi đơn vị để cầm cố, ký quỹ, ký cược ở đơn vị khác theo những mang
-Phải thu khác là các khoản phải thu ngoài phạm vi phải thu của khách
hàng và phải thu nội bộ
1.1.1.2 Khái niệm nợ phải trả
- Theo chuẩn mực Kế toán chung (VAS 01) đoạn 18: Nợ phải trả là nghĩa
vụ hiện tại của đơn vị phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị
phải thanh toán từ nguồn lực của mình
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
Trang 3
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
- Nợ phải trả người bán là khoản nợ doanh nghiệp cam kết trả cho người
bán khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ hay nhận cung cấp dịch vụ.
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước là số tiền mà doanh nghiệp phải có
nghĩa vụ thanh toán với nhà nước về các khoản nộp tài chính bắt buộc như các
loại thuế gián thu, trực thu; các khoản phí lệ phí và các khoản phải nộp khác
phát sinh theo chế độ quy định.
- Phải trả người lao động là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ
sự kiện nợ người lao động về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội
và các khoản phải nộp khác thuộc về thu nhập của họ
- Phải trả nội bộ bao gồm các khoản phải trả về thu hộ, được chi hộ, tiền
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được cung cấp nhưng chưa thanh toán và một số
khoản khác giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực
thuộc với nhau.
- Vay ngắn hạn là khoản tiền vay từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng
hay các đơn vị kinh tế khác để tài trợ chủ yếu về vốn lưu động cho cả 3 giai
đoạn của quá trình sản xuất. Đây là những khoản tiền vay mà doanh nghiệp phải
trả trong vòng 1 năm hoặc trong 1 chu kkỳ kinh doanh.
- Vay dài hạn là khoản nợ vay mà thời hạn thanh toán dài hơn 1 năm. Các
khoản vay này được doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho công tác đầu tư XDCB,
cải tiến kỷ thuật, mở rộng SXKD hoặc để đầu tư tài chính dài hạn.
1.1.2. Đặc điểm kế toán công nợ phải thu phải trả trong doanh nghiệp
1.1.2.1. Đặc điểm của kế toán phải thu
- Nợ phải thu được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải thu, theo
từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu
là các khách hàng có quan hệ thanh toán với doanh nghiệp về sẳn phẩm hàng
hóa, nhận cung cấp dịch vụ….
- Không phản ánh các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa nhận cung cấp
dịch vụ thu tiền ngay (tiền mặt, séc, hoặc đã thu qua ngân hàng).
- Hạch toán chi tiết, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ: nợ
trong hạn, nợ khó đòi hoặc nợ không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
Trang 4
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lí đố với các khoản
nợ phải thu không đòi được.
1.1.2.2 Đặc điểm của kế toán phải trả
1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán công nợ.
1.1.3.1. Vai tro
Đối với người bán: để có thể đứng vững và cạnh tranh được trên thị trường
thì mọi doanh nghiệp đều phải cố gắng tận dụng triệt để mọi khả năng, nguồn
lực cũng như các công cụ mà doanh nghiệp hiện có. Trong đó chính sách tín
dụng là một vũ khí sắc bén nhằm giúp cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu về
doanh số. vì khi Công ty nới lỏng các biến số của bán tín dụng thì ngoài việc
tăng số lượng bán hàngbán ra còn tiết kiệm dược định phí do phần sản lượng
tăng thêm không tốn định phí. Tín dụng thương mại có thể làm cho Công ty
ngày càng có uy tín, tạo uy danh trên thi trường và làm cho khách hàng mua sản
phẩm của mình thường xuyên hơn.
- Bên cạnh những thuận lợi thì khi nới lỏng chính sách tín dụng có thể làm
cho khoản phải thu tăng từ đó làm tăng vốn đầu tư nên dễ dẫn đến việc mất đi cơ
hội kiếm lời từ các hoạt động khác. Mặt khác khi mở rộng các điều kiện tín dụng
sẽ làm tăng khả năng mất mát, rủi ro không đòi được nợ. đòng thời phải tốn chi
phí quản lý nợ của khách hàng cũng như các chi phí thăm viếng, giao dịch…
Đối với người được chấp nhận: người được hưởng tín dụng hay người mua
hàng sẽ được một phần lời nhuận trích từ nhà cung cấp đó là các khoản triết
khấu hay thời hạn trả được kéo dài thêm hoặc khi khách hàng thiếu vốn kinh
doanh hay muốn đầu tư vốn vòa cơ hội khác thì tín dugj thương mại là biện pháp
tài trợ vốn hữu hiệu.
1.1.3.2. Nhiệm vu
- Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh trong
kinh doanh chi tiết theo từng đối tượng, từng khoản nợ, theo thời gian thanh
toán được.
- Ghi chép kịp thời trên hệ thông chứng từ, sổ sách chi tiết, tổng hợp của
phần hành kế toán các khoản phải thu
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
Trang 5
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
- Thực hiện giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình
chấp hạnh các kỷ luật thanh toán tài chính, tín dụng.
- Tổng hợp và xử lý nhanh thông tin về tình hình công nợ trong hạn, đến
hạn, quá hạn và công nợ có khả năng khó thu để quản lý tốt công nợ, góp phần
cải thiện tốt tình hình tài chính của doanh nghiệp
1.1.4. Nguyên tắc hạch toán công nợ
Thứ nhất là phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo
từng đối tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh
toán được kịp thời.
Thứ hai là phải kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ
từng khoản phải thu, phải trả phát sinh, số đã thu, đã trả; số còn phải thu, phải
trả; đặc biệt là đối với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường
xuyên, có số dư phải thu, phải trả lơn.
Thứ ba là đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả
về nguyên tệ và quy đối theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều
chỉnh số dư theo tỷ giá hối đoái thực tế.
Thứ tư là phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản
nợ bằng vàng, bạc, đã quý. Cuối kỳ, phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.
Thứ năm là phải phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian
thanh toán cũng như theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán.
Thứ sáu là phải căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Có) của các tài
khoản phải thu, phải trả để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bẳng cân đối kế
toán mà tuyệt đối không được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau.
1.2. Kế toán các khoản phải thu phải trả theo hệ thống chuẩn mực kế toán
Việt Nam
( QĐ 15/2006- BTC ngày 20/03/2006 Bộ trưởng BTC)
Chuẩn mực số 15
Thông tư số : 156/2013/TT-BTC
Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ
1.3. Nội dung lế toán công nợ theo chế độ kế toán hiện hành
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
Trang 6
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
(QĐ 15/2006-BTC ngày 20/03/2006 Bộ trưởng BTC)
1.3.1. Kế toán công nợ phải thu
1.3.1.1.Kế toán chi tiết các khoản nợ phải thu
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan như phiếu chi, hóa
đơn, phiếu xuất kho,… kế toán phản ánh vào sổ chi tiết theo từng đối tượng có
liên quan như sổ chi tiết thanh toán với người mua, sổ chi tiết tạm ứng,…
Cuối kỳ, căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết
của từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
1.3.1.Chứng từ kế toán
Chứng từ sử dụng để hạch toán gồm:
-Phiếu thu
-Phiếu chi
-Giấy báo có ngân hàng
- Giấy báo nợ
- Biên bản kiểm kê quỹ
-Biển bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa
- Giấy đề nghị tạm ứng
Các chứng từ cần đính kèm với các chứng từ gốc phát sinh như Hóa đơn
GTGT, Hóa đơn mua hàng,biên lai cước vận chuyển, giấy đề nghị thanh toán,
thông báo nợ, Biên bản bù trừ công nợ, Biên bản đối chiếu công nợ, Hóa đơn
vận chuyển kiểm kê xuất nội bộ…
1.3.2. Tài khoản sử dung
TK 131: phải thu khách hàng
TK 136: phải thu nội bộ
TK 1361: Vốn kinh doanh của các đơn vị trực thuộc
TK 1368: Phải thu nội bộ khác
TK 138: Phải thu khác
TK 1381: tài sản thiếu chờ xử lý
TK 1385: Phải thu về cổ phần hóa
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
Trang 7
Chuyên đề tốt nghiệp
TK 1388: Phải thu khác
GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
1.3.3. Sổ sách kế toán và phương pháp hạch toán
1.3.3.1.Kế toán phải thu khách hàn
Chứng từ sử dung
-Chứng từ gốc:Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có ngân hàng..
-Chứng từ kèm: theo:Hoá đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán,thông báo
nợ, biên bản bù từ công nợ...
Tài khoản sử dung
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng
Sổ sách sử dụng
Bao gồm các sổ: nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt, sổ cái TK 131- Phải
thu khách hàng, sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
Trang 8
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Trình tự ghi sổ kế toán
- Đối với hình thức nhật ký chung
Khống sử dụng NK ĐB
Chứng từ
gốốc
Có sử dụng NK ĐB
TK 131
NKC
NK
đặc
biệt
Sổ cái
TK …
TK 131
Sổ cái
TK …
- Đối với hình thức Chứng từ ghi sổ
Chứng từ
gốốc
Chứng từ ghi
sổ
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
Sổ cái
TK 131
TK…
Trang 9
Chuyên đề tốt nghiệp
Quy trình hạch toán
GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
TK 131 “Phải thu khách hàng”
SDĐK: số nợ còn phải thu của
khách hàng vào đầu kỳ
- Các khoản phải thu của khách
hàng về sản phẩm, hàng hóa,
- Số tiền khách hàng đã trả nợ
- số tiền đã nhận ứng trước, trả
bất động sản đầu tư, tài sản cố
trước của khách hàng.
định đã giao, dịch vụ đã cung
-Khoản giảm giá hàng bán cho
cấp và được xác định là bán
khách hàng và khách hàng có
trong kỳ.
khiếu nại.
- Số tiền thừa trả lại cho khách
hàng.
- doanh thu của số hàng đã bán
bị người mua trả lại (có thuế
GTGT hoặc không có thuế
GTGT).
- Số tiền chiết khấu thanh toán
và chiết khấu thương mại cho
người mua.
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có
SDCK: số tiền còn phải thu
của khách hàng vào cuối kỳ
Lưu ý: Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số
tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàngchi tiết
theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết
theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả 2 chỉ tiêu bên “Tài sản”
và bên “Nguồn vốn”.
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
Trang 10
Phương pháp hạch toán
TK511,711,721
TK131
TK531,532
Chiếốt khấốu, giảm giá hàng bán bị tr ả lại
DT b¸n hµng vµ thu nhËp H§ kh¸c
TK3331
TK511,711,721
VAT tương ứng với chiếốt khấốu giảm
Thuếố VAT
phải nộp
TK3331
Bù trừ cống nợ
TK111,112,139
TK111,112
Sốố tếền đã thu (kể cảứng trước)
Tiếền thừa cho người mua ,Sốố chi hộ hoặc trả lại
TK139
Nợ khó đòi
- Xem thêm -