ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN ĐỨC LONG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƢỢC MARKETING TẠI THỊ
TRƢỜNG MỸ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VICOSTONE
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN ĐỨC LONG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƢỢC MARKETING TẠI THỊ
TRƢỜNG MỸ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VICOSTONE
Chuyên ngành:
Mã số:
Quản trị kinh doanh
60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN HÙNG
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
XÁC NHẬN CỦA
CHẤM LUẬN VĂN
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Hà Nội – 2015
CAM KẾT
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trần Hùng đã tận tình hƣớng dẫn
tôi thực hiện luân ̣ văn này . Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban
Giám đốc Công tyCổ phần Vicostone và toàn thê cán bb nhân viên Công ty đã
giup đơ và tạo mọi điều kiện thuận lợi đê tôi có đƣợc những thông tin cần
thiết trong quátrinh̀ nghiên cứu.
TÓM TTT
Luân ̣ văn nghiên cƣ́u c ông tác hoạch định chiến lƣợc Marketing tại thị
trƣờng Mỹ của Công tyCPVicostone trong thời gian tƣ̀ năm 2010 đến năm
2014, phạm vi nghiên cứu đƣợc giới hạn là công tác hoạch định chiến lƣợc
tại Công ty.
Trong nghiên cƣ́u đ ịnh tinh,́ luân ̣ văn sƣ̉ dung ̣ phƣơng pháp nghiên
cƣ́u tình huống. Theo đótác giảtiến hành thảo luân ̣ sâu với các Trƣơng phong
và môtsốnhân
viên của Công ty theo môtdàn
̣
̣ bài thảo luân ̣ đêtim ̀ ra câu trảlời
vềthƣc ̣ trang.̣ Kết quảnghiên cƣ́u cho thấy vềcơ bản hoat ̣ hoạch định chiến
lƣợc đa ̃đáp ƣ́ng đƣơc ̣ nhu cầu hoc ̣ tâp ̣ của nhân viên.
Trong nghiên cƣ́u đinh ̣ lƣơng ̣ , luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích,
tổng hợp dữ liệu từ hai nguồn chính: Nguồn dữ liệu sơ cấp bao gồm các tài liệu
tham khảo từ các tổ chức nghiên cứu, bài báo chuyên nghành về lĩnh vực đá
nhân tạo; Nguồn dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo do phong MarketingCông ty
Vicostone cung cấp. Kết quảnghiên cƣ́u đinh ̣ lƣơng ̣ cho thấy về cơ bản
công tác hoạch định chiến lƣợc tại thị trƣờng Mỹ của Vicostone đã đáp ứng
đƣợc phần nào kỳ vọng và mục tiêu đặt ra của ban Lãnh đạo Công ty.
Sau khi nghiên cứu, tác giả đã đ ề xuất môtsốgiải
pháp nhăm hoàn thiên ̣
̣
công tác hoạch định chiến lƣợc Marketing tại thị trƣờng Mỹcủa Công ty cổ
phần đến năm 2017.
Từ khóa: Hoạch định chiến lƣợc Marketing, đá nhân tạo, Công ty cổ
phần Vicostone.
MỤC LỤ
Danh mục các từ viết tắt ....................................................................................
Danh mục bảng biêu ..........................................................................................
Danh mục biêu đồ ............................................................................................
Danh mục sơ đồ ................................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................
CHƢƠNG 1.TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN ...............................................................................................................
1.1
Tổng quan tình hình nghiên cứu .....................
1.2
Marketing và chiến lƣợc Marketing ................
1.2.1Khái niệm
1.2.2Khái niệm
1.2.3Khái niệm
1.2.4Khái niệm
1.2.5Vai trò củ
1.3
Tiến trình hoạch định chiến lƣợc Marketing...
1.3.1Phân tích
1.3.2Phân đoạ
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU LUẬN
VĂN
.........................................................................
2.1
Phƣơng pháp nghiên cứu ................................
2.1.1Phương p
2.1.2Phương p
2.2
Công cụ nghiên cứu ........................................
2.3
Tổ chức quá trình nghiên cứu .........................
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC
MARKETING TẠI THỊ TRƢỜNG MỸ CỦA CÔNG TY CP VICOSTONE
......................................................................................................................... 31
3.1 Giới thiệu chung về Công ty .................................................................
3.1.1Sơ lược về Công ty ..........
3.1.2Sản phẩm kinh doanh của
3.1.3Sơ đồ cơ cấu tổ chức của
3.1.4Tình hình sản xuất kinh do
3.1.5Những thành tựu đạt được
3.2 Thực trạng công tác hoạch định chiến lƣợc Marketing tại thị trƣờng Mỹ ..
3.2.1Phân tích môi trường Mar
3.2.2 Phân tích đối thủ cạnh tranh tại thị trường Mỹ và xác đinh lợi thế
cạnh tranh ...............................................................................................
3.2.3 Xây dựng chiến lược Marketing tại thị trường Mỹ ........................
3.3 Đánh giácông tác hoạch định chiến lƣợc Marketing của Vicostone ....
CHƢƠNG 4. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HOẠCH
ĐỊNH CHIẾN LƢỢC MARKETING TẠI THỊ TRƢỜNG MỸ CỦA CÔNG
TY CP VICOSTONE ......................................................................................
4.1Giải pháp về phân tích môi trƣờng Marketin
4.2Giải pháp về lựa chọn và xác định thị trƣờn
4.2.1Đánh giá m
4.2.2Xác định th
4.3Giải pháp về xây dựng chiến lƣợc Marketing
4.3.1Chiến lược
4.3.2Giải pháp x
4.4Mbt số kiến nghị với nhà nƣớc ....................
4.5Kết luận ........................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................
DANH MUC̣ CÁC TỪ VIẾT TTT
STT
Ký hiệu
1
Công ty
2
Vicostone
3
R&D
4
VCCI
5
PR
i
DANH MUC̣ BẢNG BIỂU
STT
Sơ đồ
1
Bảng 2.1
2
Bảng 3.1
3
Bảng 3.2
4
Bảng 3.3
ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
Bảng
1
Biêu đồ 3.1
2
Biêu đồ 3.2
3
Biêu đồ 3.3
4
Biêu đồ 3.4
5
Biêu đồ 3.5
6
Biêu đồ 3.6
7
Biêu đồ 3.7
8
Biêu đồ 3.8
iii
DANH MUC̣ SƠ ĐỒ
STT
Sơ đồ
1
Sơ đồ 1.1
2
Sơ đồ 1.2
3
Sơ đồ 1.3
4
Sơ đồ 2.1
5
Sơ đồ 2.2
6
Sơ đồ 2.3
7
Sơ đồ 2.4
8
Sơ đồ 3.1
9
Sơ đồ 3.2
10
Sơ đồ 3.3
11
Sơ đồ 4.1
iv
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Việc chính thức gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO) đã đặt ra
cho nƣớc ta cơ hbi và thách thức khi hbi nhập với nền kinh tế thế giới. Năm
2008, khủng hoảng kinh tế toàn cầu xảy ra đã gây ảnh h ƣơng rất nhiều đến đến
kinh tế Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp n ƣớc ta nói riêng. Năm 2008,
GDP Việt Nam đạt 89 tỷ USD, tăng 6,31% so với cùng kỳ năm 2007. Tuy nhiên,
do ảnh hƣơng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, tốc đb tăng tr ƣơng GDP những
năm gần đây chậm lại, chỉ con 5,4% đến 5,89%. Điều này cảnh báo nền kinh tế
Việt Nam là mbt thực thê năm trong nền kinh tế thế giới và cần có những thay
đổi mạnh mẽ đê nền kinh tế nƣớc ta thích nghi với điều kiện mới.
Tuy nhiên trong cái khó có cái khôn, trong khi nhiều doanh nghiệp thất
bại trong việc đầu tƣ ngoài ngành hay phá sản vì lãi vay ngân hàng, có những
doanh nghiệp lại phát triên nhờ thay đổi cách thức kinh doanh từ kinh doanh
trong nƣớc sang xuất khẩu hàng hóa đê mang về nguồn thu ngoại tệ cho đất
nƣớc và xây dựng thƣơng hiệu Việt Nam. Các doanh nghiệp đó có thê kê ra ơ
đây nhƣ Trung Nguyên, Viettel hay Hoàng Anh Gia Lai. Đê đạt đ ƣợc thành
công đó, hoạch định chiến lƣợc Marketing phù hợp đóng mbt vai tro rất quan
trọng nhƣ chiếc chìa khóa mơ cánh cửa thị trƣờng nƣớc ngoài đến với doanh
nghiệp Việt Nam.
Thực tế, hiện nay không phải ngƣời chủ doanh nghiệp nào cũng ý thức
đƣợc tầm quan trọng của hoạch định chiến l ƣợc Marketing trong việc xâm nhập
và phát triên thị trƣờng nƣớc ngoài. Đa phần các doanh nghiệp n ƣớc ta đều là
doanh nghiệp vừa và nhỏ nên kinh phí đầu từ cho Marketing con hạn chế.
Tại Công ty cổ phần Vicostone, ý thức đ ƣợc sản phẩm Vicostone Đá nhân
tạo là sản phẩm chứahàm lƣợng công nghệ cao, nên R&D từ lâu đã đ ƣợc
1
coi là thế mạnh của Vicostone. Tuy nhiên, điêm yếu của Công ty là ch ƣa đầu
tƣ nhiều cho hoạt đbng Marketing trong khi phần lớn doanh thu đều xuất phát
từ thị trƣờng nƣớc ngoài.
Thị trƣờng Mỹ là mbt thị trƣờng đầy tiềm năng của Công ty. Trong
những năm gần đây, doanh thu của Công ty tại thị trƣờng Mỹ đã tăng từ 5
triệu USD năm 2007 lên 30 triệu USD năm 2013, chiếm 40% cơ cấu doanh
thu của Công ty đã cho thấy vị trí ngày càng quan trong của thị trƣờng này.
Tuy nhiên, mức doanh thu đạt đƣợc con rất khiêm tốn so với các đối thủ cạnh
tranh khác trên thị trƣờng nhƣ Caesarstone, Cosentino và Cambria. Nguyên
nhân của việc này là do Vicostone chƣa chu trọng đến nhiều đến hoạt đbng
Marketing, đặc biệt là công tác hoạch định chiến lƣợc Marketing con bbc lb
nhiều bất cập. Công tác nghiên cứu thị trƣờng và xây dựng chiến l ƣợc
Marketing con chƣa ăn khớp với nhau. Điều này dẫn đến hoạt đbng
Marketing không hiệu quả chƣa giup doanh nghiệp xây dựng th ƣơng hiệu và
đạt doanh thu nhƣ kỳ vọng.
Hiêu đƣợc tầm quan trọng của hoạt đbng Marketing đối với Công ty cổ
phần Vicostone riêng và các doanh nghiệp hoạt đbng trong lĩnh vực xuất khẩu
hàng hóa nói chung, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiên công tác hoạch định
chiến lƣợc Marketing tại thị trƣờng Mỹ của Công ty cổ phần Vicostone”
cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: Công ty CP Vicostone cần phải
làm gì đê hoàn thiện công tác hoạch định chiến l ƣợc Marketing tại thị tr ƣờng
Mỹ?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu
Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác hoạch định chiến lƣợc Marketing
cho Công ty cổ phần Vicostone khi bán hàng sang thị trƣờng Mỹ.
2
2.2 Nhiệm vụ
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạch định chiến l ƣợc Marketing
từ đó xây dựng cơ sơ lý thuyết cho việc nghiên cứu vấn đề của đề tài.
Tìm hiêu thực trạng xây dựng và thực thi chiến lƣợc Marketing tại thị
trƣờng Mỹ của Công ty CP Vicostone.
Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạch định chiến lƣợc Marketing nhăm
mục đích đẩy mạnh doanh số bán hàng, tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm và
nâng cao mức đb nhận diện thƣơng hiệu Vicostone tại thị trƣờng Mỹ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Công tác hoạch định chiến lƣợc Marketingtại thị trƣờng Mỹ của doanh
nghiệp.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: hoạch định chiến lƣợc Marketing tại thị trƣờng Mỹ của
Công ty từ năm 2010 đến năm 2014.
Không gian: tại Công ty CP Vicostone
Nbi dung: hoạch định chiến lƣợc Marketing tại thị trƣờng Mỹ cho
Công ty CP Vicostone.
4.
Những đóng góp của luận văn
Kết quả nghiên cứu giup cho Công ty CP Vicostone hệ thống hóa đ ƣợc
toàn bb quá trình hoạch định chiến lƣợc Marketing tại thị trƣờng Mỹ. Từ
khâu phân tích thị trƣờng, lựa chọn thị trƣờng mục tiêu cho đến khâu xây
dựng chiến lƣợc Marketing.
Qua việc phân tích và đánh giá thực trạng công tác hoạch định chiến
lƣợc Marketing tại thị trƣờng Mỹ từ đó đề xuất những giải pháp đê hoàn
thiện công tác hoạch định chiến lƣợc Marketing, giup nâng cao hiệu quả của
hoạt đông Marketing mang lại cho doanh nghiệp.
3
5.
Kết cấu luận văn
Ngoài phần mơ đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm bốn chƣơng cơ bản nhƣ sau:
Chƣơng 1.Tổng quan về cơ sơ lý luận
Chƣơng 2. Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu luận văn
Chƣơng 3. Thực trạng hoạch định chiến lƣợc Marketing tại thị trƣờng Mỹ
của Công ty CP Vicostone
Chƣơng 4.Mbt số đề xuất hoàn thiện công tác hoạch định chiến lƣợc
Marketing tại thị trƣờng Mỹ của Công ty CP Vicostone giai đoạn 2015-2017.
4
CHƢƠNG 1.TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài này, tác giả đã tìm hiêu nhiều tài liệu
nghiên cứu về đề tài hoạch định chiến lƣợc Marketing trên nhiều lĩnh vực
khác nhau và các bài báo viết về thị trƣờng đá nhân tạo thế giới nói chung và
thị trƣờng đá nhân tạo Mỹ nói riêng. Điên hình có các đề tài nghiên cứu về
hoạch định chiến lƣợc Marketing nhƣ:
Phạm Thị Hoàng Lý (2010), “Hoạch định chiến lƣợc Marketing cho
Công ty xây dựng Thành Vinh”. Nghiên cứu khoa học, trƣờng đại học Bách
Khoa, đại học Đà Nẵng. Nghiên cứu đã vận dụng mô hình SWOT đê hoạch
định chiến lƣợc Marketing. Các chiến lƣợc đƣợc nêu cụ thê nh ƣ: chiến l ƣợc
an toàn trong kinh doanh, chiến lƣợc cạnh tranh, chiến lƣợc về sản phẩm,
chiến lƣợc về hệ thống kênh phân phối, chiến lƣợc về xuc tiến bán. Băng các
giải pháp này, nghiên cứu góp phần giup cho công ty Thành Vinh thâm nhập
vào thị trƣờng 3 tỉnh Đaknông, Lâm Đồng, Phu Yên.
Lê Trần Anh Dũng (2012),“Hoạch định chiến lƣợc Marketing tại Công
ty trách nhiệm hữu hạn Dawa” đƣa ra chiến lƣợc Marketing định hƣớng lâu
dài trên cơ sơ nghiên cứu thị trƣờng hiện tại và thị trƣờng tiềm năng, tìm hiêu
đối thủ cạnh tranh, phát triên dong sản phẩm, thị trƣờng đê góp phần nâng
cao giá trị thƣơng hiệu Dawa và tăng sức cạnh tranh sản phẩm nƣớc uống
tinh khiết Dawa.
Nguyễn Thị Nhƣ Mai (2010),“Xây dựng chiến lƣợc Marketing cho Công
ty sữa đậu nành Việt Nam - Vinasoy” nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sơ lý luận về
chiến lƣợc Marketing và hoạch định chiến l ƣợc Marketing cho doanh nghiệp, từ
đó vận dụng xây dựng chiến lƣợc Marketing cho Công ty sữa đậu nành Việt
5
Nam - Vinasoy. Phƣơng pháp của tác giả sử dụng trong đề tài này là ph ƣơng
pháp điều tra thống kê, các phƣơng pháp phân tích thống kê, phƣơng pháp
nghiên cứu tài liệu nbi bb của Công ty và phƣơng pháp chuyên gia.
Lê Thập (2011),“Hoạch đinh chiến lƣợc Marketing cho nhóm hàng
thủy sản xuất khẩu của Công ty trách nhiệm hữu hạn Đông Phƣơng - Quảng
Nam” phân tích và đánh giá thực trạng hoạt đbng Marketing và công tác
hoạch định chiến lƣợc Marketing của Công ty TNHH Đông Phƣơng. Trên cơ
sơ đó, luận văn hoạch định chiến lƣợc Marketing cho Công ty trong thời gian
tới. Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm cơ sơ khoa học cho việc
hoạch định chiến lƣợc Marketing cho nhóm hàng xuất khẩu thủy sản.
Nguyễn Thị Tâm (2010),“Hoạch định chiến lƣợc Marketing tại Công ty
cổ phần kim khí miền Trung” tập trung nghiên cứu thực trạng hoạch định
chiến lƣợc Marketing cho sản phẩm thép của Công ty cổ phần kim khi miền
Trung. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhăm phát huy hết năng lực và nâng cao
hiệu quả cạnh tranh của sản phẩm trên thị trƣờng. Ý nghĩa của luận văn góp
phần nâng cao nhận thức của đbi ngũ lãnh đạo về tầm quan trọng của triên
khai chiến lƣợc Marketing trong doanh nghiệp.
Ngoài ra, sách báo và tạp chí chuyên ngành là mbt nguồn thông tin
không thê thiếu đê tác giả hoàn thiện luận văn của mình. Các bài báo nghiên
cứu chuyên sâu đăng trên các tạp chí nhƣ Stone World, Stone Update,
Kitchen & Bath Design News (KBDN), Houzz, House Beautiful đ ƣợc những
chuyên gia hàng đầu thế giới trong lĩnh vực đá nhân tạo và nbi thất viết với
các cách tiếp cận khác nhau song đều đề cập đến vai tro và tầm quan trọng
của quá trình hoạch định Marketing có ảnh hƣơng nhƣ thế nào đế ng ƣời tiêu
dùng cuối cùng. Các bài viết cũng đồng thời tiết lb các xu hƣớng phát triên,
đặc điêm của ngành đá nhân tạo trong tƣơng lai là cơ sơ đê tác giá đề xuất
những giải pháp hoàn thiện quá trình hoạch định của Vicostone. Mục đính
6
quan trọng nhất của luân văn đó là giup nâng cao giá trị thƣơng hiệu và tận
dụng các lợi thế sẵn có của Vicostone trên thị trƣờng.
1.2 Marketing và chiến lƣợc Marketing
1.2.1 Khái niệm về Marketing
Theo Philip Kotler (2002) đã định nghĩa“Marketing là hoạt đbng của
con ngƣời hƣớng tới sự thỏa mãn nhu cầu và ƣớc muốn thông qua các tiến
trình trao đổi”.
Hiệp hbi Marketing Mỹ định nghĩa (1985) “ Marketing là quá trình kế
hoạch hóa và thực hiện các quyết định về sản phẩm, định giá, xuc tiến và phân
phối cho các hàng hóa, dịch vụ và ý tƣơng đê tạo ra sự trao đổi nhăm thỏa
mãn các mục tiêu của cá nhân và tổ chức.
Các khái niệm Marketing luôn đƣợc cập nhật cho phù hợp với những
điều kiện kinh doanh mới. Vì vậy, hiệp hbi Marketing Mỹ đã đƣa ra những
định nghia mới vềMarketing (2004) “ Marketing là chức năng quản trị của
doanh nghiệp,là quá trình tạo ra, truyền thông và phân phối giá trị cho khách
hàng và là quá trình quản lý quan hệ khách hàng theo cách đảm bảo lợi ích
cho doanh nghiệp và các cổ đông”.
Mơ rbng sang các lĩnh vực khác ngoài kinh doanh “Marketing đ ƣợc coi là
môn khoa học về sự trao đổi, nó nghiên cứu và giải quyết tất cả các quan hệ trao đổi
giữa mbt tổ chức hay cá nhân với môi trƣờng bên ngoài, giup cho tổ chức (cá nhân)
đó đạt đƣợc những mục tiêu đã dự định với kết quả và hiệu quả cao nhất”.
Có rất nhiều khái niệm về Marketing, song khái niệm về Marketing của
tác giả Trƣơng Đình Chiến (2013) là khái quát và xuc tích nhất. “Marketing
là tập hợp các hoạt đbng phát hiện, phân tích, đánh giá, lựa chọn nhu cầu và
mong muốn của khách hàng và các đối tác liên quan. Từ đó, thỏa mãn nhu cầu
và mong muốn đó băng các sản phẩm/dịch vụ và các công cụ Marketing trong
hỗn hợp Marketing (Marketing-mix) của doanh nghiệp”.
7
1.2.2 Khái niệm Pull marketing
Theo tổ chức Marketing schools, Pull marketing là bất kỳ phƣơng pháp
nào mà công ty sử dụng đê tạo nên nhu cầu về sản phẩm.
Pull marketing hiện đại sử dụng rất nhiều các kênh truyền thông đê tạo nên sự
hấp dẫn của sản phẩm hay của công ty, khuyến khích khách hàng tự tìm kiếm
sản phẩm hoặc công ty. Điều này rất phổ biến và có hiệu quả trong lĩnh vực
internet marketing vì pull marketing có tác dụng rất lớn đến thói quen mua
sắm và hiệu ứng đám đông của ngƣời tiêu dùng.
1.2.3 Khái niệm Push Marketing
Cũng theo tổ chức Marketing schools, Push marketing là nỗ lực từ phía
công ty cố gắng đẩy sản phẩm về phía khách hàng băng việc đẩy càng nhiều
sản phẩm ra ngoài thị trƣờng càng tốt. Quá trình ép bubc khách hàng tiếp xuc
với sản phẩm sẽ giup lƣu giữ hình ảnh sản phẩm trong tâm chí khách hàng.
Chiến thuật này giup giảm thời gian khách hàng tìm kiếm và mua sản phẩm.
1.2.4 Khái niệm về chiến lược Marketing
Theo Philip Kotler (2002),“chiến lƣợc Marketing là mbt hệ thống luận
điêm logic, hợp lý làm căn cứ chỉ đạo mbt đơn vị hay mbt tổ chức tính toán
cách giải quyết những nhiệm vụ Marketing của mình liên quan đến thị tr ƣờng
mục tiêu, hệ thống Marketing mix và mức chi phí Marketing. Chiến lƣợc
Marketing có thê hợp nhất các công cụ Marketing gồm 4P và các quyết định
của phối thức Marketing phải đƣợc thực hiện nhăm tác đbng lên các kênh
thƣơng mại cũng nhƣ lên các khách hàng cuối cùng nhăm đạt đƣợc mục tiêu
lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp”.
Nhƣ vậy, đê tiến hành kinh doanh có hiệu quả, tăng khả năng cạnh
tranh và tối ƣu hóa lợi nhuận, Công ty cần khai thác thông tin về nhu cầu, thị
hiếu ngƣời tiêu dùng. So sánh sản phẩm của mình đang kinh doanh với các
đối thủ hiện có và tiềm năng trên thị trƣờng. Căn cứ vào lƣợng thông tin đã
8
- Xem thêm -