ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN MINH THÀNH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐẤU THẦU XÂY DỰNG TẠI
CÔNG TY TNHH MTV VẬT LIỆU XÂY DỰNG – XÂY LẮP VÀ
KINH DOANH NHÀ ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN MINH THÀNH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐẤU THẦU XÂY DỰNG TẠI
CÔNG TY TNHH MTV VẬT LIỆU XÂY DỰNG – XÂY LẮP VÀ
KINH DOANH NHÀ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN ĐỊNH
Hà Nội – 2014
MỤC LỤC
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................ i
Danh mục bảng biểu................................................................................................. ii
Danh mục sơ đồ hình vẽ..........................................................................................iii
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC ĐẤU THẦU.......6
1.1. Một số khái luận chung về đấu thầu trong xây dựng cơ bản...........................6
1.1.1. Khái niệm về đấu thầu và một số thuật ngữ liên quan công tác đấu thầu 6
1.1.2. Thực chất của công tác đấu thầu........................................................... 12
1.1.3. Hình thức và nguyên tắc đấu thầu.......................................................... 13
1.1.4. Các chủ thể tham gia thực hiện đấu thầu XDCB.................................... 17
1.2. Công tác đấu thầu trong xây dựng cơ bản..................................................... 18
1.2.1. Quy trình tổ chức đấu thầu xây dựng..................................................... 18
1.2.2. Quá trình tham gia dự thầu của DN xây dựng....................................... 23
1.3. Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình dự thầu
xây dựng.............................................................................................................. 26
1.3.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh................................... 26
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của DN xây dựng trong quá
trình đấu thầu xây dựng................................................................................... 30
1.3.3. Vai trò của việc nâng cao khả năng cạnh tranh trong công tác lập HSDT
để tham gia đấu thầu xây dựng........................................................................ 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU Ở CÔNG TY TNHH
MTV VLXD - XÂY LẮP VÀ KINH DOANH NHÀ ĐÀ NẴNG..........................39
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV VLXD Xây lắp và kinh doanh nhà Đà Nẵng................................................................... 39
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty................................................................... 39
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển......................................................... 39
2.1.3. Chức năng, ngành nghề của Công ty..................................................... 41
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty....................................................... 42
2.2. Phân tích thực trạng công tác đấu thầu của Công ty TNHH MTV VLXD Xây lắp và kinh doanh nhà Đà Nẵng................................................................... 45
2.2.1. Tình hình chung về sản xuất kinh doanh của Công ty............................45
2.2.2. Quá trình thực hiện công tác dự thầu của Công ty................................50
2.2.3. Phân tích tình hình thực hiện công tác đấu thầu tại Công ty.................63
Kết luận Chƣơng 2.................................................................................................. 72
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐẤU
THẦU TẠI CÔNG TY TNHH MTV VLXD- XÂY LẮP VÀ KINH DOANH NHÀ
ĐÀ NẴNG.............................................................................................................. 73
3.1. Cơ hội, thách thức và định hƣớng đối với các doanh nghiệp xây dựng........73
3.1.1. Cơ hội và thách thức.............................................................................. 73
3.1.2. Định hướng đối với Công ty................................................................... 75
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đấu thầu ở Công ty...................75
3.2.1. Tái cấu trúc nguồn lực thiết bị máy móc thi công và tài chính của doanh
nghiệp xây dựng............................................................................................... 75
3.2.2. Đào tạo mới, đào tại lại, tuyển chọn và bố trí nguồn nhân lực hợp lý,
hiệu quả đáp ứng năng lực cạnh tranh đấu thầu............................................. 80
3.2.3. Thiết lập và xây dựng hình thành phòng Marketing nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh trong đấu thầu và các lĩnh vực kinh doanh khác của Công ty .. 81
3.2.4. Đổi mới phương pháp và nâng cao chất lượng công tác lập hồ sơ dự
thầu để tăng năng lực cạnh tranh trong đấu thầu:........................................... 85
3.2.5. Nâng cao chất lượng ra quyết định tranh thầu nhằm tăng khả năng cạnh
tranh trong công tác đấu thầu.......................................................................... 88
Kết luận Chƣơng 3.................................................................................................. 92
KẾT LUẬN............................................................................................................. 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................ 95
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
BM
DN
ĐT
HS
HS
HS
HS
KH
KQ
MT
NS
QL
SLX
SX
TN
UB
17
18
i
VL
XD
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
1
Bảng 1
2
Bảng 2
3
Bảng 2
4
Bảng 2
5
Bảng 2
6
Bảng 2
7
Bảng 2
8
Bảng 2
9
Bảng 2
10
Bảng 2
11
Bảng 2.
12
Bảng 2.
13
Bảng 2.
14
Bảng 2.
ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT
1
2
3
iii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình đổi mới chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa, tập trung, quan liêu,
bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa buộc các doanh
nghiệp phải đối mặt với sự cạnh tranh hết sức gay gắt. Sự thay đổi cơ chế này đã
làm cho không ít doanh nghiệp gặp khó khăn, lúng túng trong sản xuất và kinh
doanh; tuy nhiên, có không ít doanh nghiệp đã tìm đƣợc những hƣớng đi đúng đắn,
kịp thời đề ra những giải pháp thích hợp nhằm tháo gỡ khó khăn, tạo lập và phát
huy thế mạnh của mình, nhờ đó đã đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh cao, đứng vững và
không ngừng phát triển.
Xây dựng cơ bản là một lĩnh vực công nghiệp đặc thù. Khác với các lĩnh vực
khác, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây dựng diễn ra chủ yếu thông qua hình
thức đấu thầu do các Chủ đầu tƣ tổ chức. Trên thế giới hình thức đấu thầu xây dựng
đã đƣợc áp dụng từ lâu, ở nƣớc ta, từ khi nhà nƣớc ban hành "Quy chế đấu thầu"
rồi đến Luật Đấu thầu, thì đấu thầu xây dựng mới thực sự trở thành một lĩnh vực
cạnh tranh hết sức gay gắt giữa các doanh nghiệp xây dựng. Mặt khác, trong những
năm gần đây, đã xuất hiện nhiều dự án xây dựng có quy mô lớn, sử dụng vốn ngân
sách hoặc vốn vay của các tổ chức tín dụng đòi hỏi phải tổ chức đấu thầu xây dựng
trên cơ sở cạnh tranh. Chính vì vậy, vấn đề hoàn thiện công tác đấu thầu xây dựng
luôn giành đƣợc sự quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp xây dựng.
Công ty TNHH một thành viên Vật liệu Xây dựng - Xây lắp và Kinh doanh
nhà Đà Nẵng là một doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực xây dựng, có quy mô lớn
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Trong những năm vừa qua, Công ty đã có những
nỗ lực trên nhiều mặt nhằm nâng cao sức cạnh tranh, phát triển sản xuất và đã giành
đƣợc nhiều thành tựu hết sức quan trọng, hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao, trở thành
một trong những doanh nghiệp xây dựng mạnh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đã đạt đƣợc, Công ty vẫn còn những tồn tại,
hạn chế nhất định, đặc biệt là trong lĩnh vực cạnh tranh đấu thầu xây dựng. Đây là
một trở ngại lớn, có ảnh hƣởng đến sự phát triển lâu dài và bền vững của Công ty.
1
Trong bối cảnh hiện nay, trƣớc sự lớn mạnh của các doanh nghiệp xây dựng
trong nƣớc, sự xuất hiện của những Công ty xây dựng lớn của n ƣớc ngoài, sự phát
triển của khoa học công nghệ xây dựng... cho thấy rằng cạnh tranh đấu thầu xây
dựng giữa các doanh nghiệp xây dựng diễn ra rất gay gắt. Vì vậy, vấn đề hoàn thiện
công tác đấu thầu có một vai trò hết sức quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với
sự thành công và phát triển của các doanh nghiệp xây dựng nói chung và của Công
ty TNHH một thành viên Vật liệu Xây dựng -Xây lắp và Kinh doanh nhà Đà Nẵng
nói riêng.
Xuất phát từ nhận thức trên, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác đấu
thầu xây dựng tại Công ty TNHH một thành viên Vật liệu Xây dựng - Xây lắp và
Kinh doanh nhà Đà Nẵng" làm luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh với hy vọng
mở rộng khả năng hiểu biết của mình và mong muốn góp một phần nhỏ bé vào sự
phát triển của Công ty.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích
Đánh giá thực trạng, công tác đấu thầu xây dựng của Công ty; qua đó tìm ra
những ƣu thế, thành tựu và những tồn tại trong công tác đấu thầu xây dựng của
Công ty TNHH một thành viên Vật liệu Xây dựng - Xây lắp và Kinh doanh nhà Đà
Nẵng. Đồng thời đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác đấu
thầu xây dựng của Công ty trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ
-
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến đề tài, qua đó
làm rõ cơ sở lý luận chung của các công tác trong đấu thầu xây dựng.
-
Nghiên cứu các nhân tố (nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài) ảnh hƣởng
đến các công tác đấu thầu xây dựng, khảo sát các yếu tố khách quan và chủ quan tác
động tới công tác đấu thầu của Công ty TNHH một thành viên Vật liệu Xây dựng Xây lắp và Kinh doanh nhà Đà Nẵng; qua đó chỉ ra những ƣu điểm, tồn tại và hạn
chế của Công ty trong những năm vừa qua.
2
-
Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác đấu thầu của
Công ty trong giai đoạn hiện nay.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng
Luận văn nghiên cứu công tác đấu thầu xây dựng, các nhân tố ảnh h ƣởng và
chi phối; thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác đấu thầu của Công ty TNHH
một thành viên Vật liệu Xây dựng -Xây lắp và Kinh doanh nhà Đà Nẵng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt không gian, phạm vi nghiên cứu của đề tài giới hạn ở những vấn đề
quy trình tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng đối với Công ty TNHH
một thành viên Vật liệu Xây dựng - Xây lắp và Kinh doanh nhà Đà Nẵng.
Về mặt thời gian, luận văn đánh giá tình hình công tác đấu thầu của Công ty
TNHH một thành viên Vật liệu Xây dựng -Xây lắp và Kinh doanh nhà Đà Nẵng
trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến nay và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác đấu thầu của Công ty trong thời gian tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Những tài liệu thu thập đƣợc tại Công ty TNHH một thành viên Vật liệu Xây
dựng -Xây lắp và Kinh doanh nhà Đà Nẵng, các sách, các bài viết, các bài báo của
các tác giả trong và ngoài nƣớc; các thông tin trên các trang website có liên quan
đến nội dung hoàn thiện công tác đấu thầu và các chuyên đề nghiên cứu về đấu
thầu.
4.2. Phương pháp thống kê và phân tích
Quá trình thực hiện phƣơng pháp này dựa trên các cơ sở các nghiên cứu và cơ
sở lý luận có trƣớc, số liệu thu thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu, tiến hành tổng
hợp, phân tích số liệu, đánh giá, đo lƣờng, rút ra nhận xét và đƣa ra kiến nghị.
5. Tình hình nghiên cứu:
Để thực hiện nghiên cứu về việc hoàn thiện công tác đấu thầu tại Công ty
TNHH MTV VLXD-XL và KDN ĐN, trên cơ sở nghiên cứu các lý thuyết về quản
3
trị dự án đầu tƣ, quản trị chiến lƣợc, các văn bản pháp luật về đầu thầu (Luật Đấu
thầu, các Thông tƣ, Nghị định về đấu thầu…), các đề tài về đấu thầu, tác giả đã tìm
hiểu thêm một số tài liệu nghiên cứu về đấu thầu nhƣ sau:
-
“Nâng cao năng lực đấu thầu” của tác giả Lê Văn Tăng (Cục tr ƣởng Cục
Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ). Tác giả đã nêu những ƣu nh ƣợc điểm của
công tác đấu thầu tại các doanh nghiệp hiện nay và một số giải pháp hoàn thiện.
-
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Oanh (2014), “Đấu thầu quốc tế
trong hoạt động đầu tƣ ở Việt Nam”. Luận văn đã phân tích thực trạng đấu thầu
quốc tế tại VN và đƣa ra các bài học kinh nghiệm của các nƣớc (Nga, Hàn Quốc,
Campuchia) và các tổ chức quốc tế (Ngân hàng thế giới, ngân hàng phát triển Châu
Á, ngân hàng phát triển Nhật Bản) về đấu thầu.
-
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Vƣơng Cƣờng (2014), “Nâng cao chất
lượng đấu thầu xây dựng các công trình giao thông ở Việt Nam”. Luận văn đã trình
bày cơ sở khoa học về chất lƣợng đấu thầu xây dựng các công trình giao thông,
thực trạng chất lƣợng đấu thầu xây dựng các công trình giao thông ở Việt Nam
trong thời gian qua, giải pháp nâng cao chất l ƣợng đấu thầu xây dựng các công
trình giao thông ở Việt Nam.
-
Luận văn thạc sĩ Đại Học Đà Nẵng (2013), “Thực trạng và các giải pháp
nhằm tăng khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của doanh nghiệp xây dựng” của
tác giả Nguyễn Đăng Tuấn thực hiện. Luận văn trên đã phân tích các vấn đề về thực
trạng công tác đấu thầu hiện nay và đƣa ra một số giải pháp nâng cao khả năng cạnh
tranh trong đấu thầu của doanh nghiệp.
Luận văn còn đƣợc tham khảo các công trình của các tác giả nƣớc ngoài nh ƣ
sau:
- Vietnam Law on tendering của tác giả Allens Arthur Robinson đã phân tích
về các quy định đấu thầu ở Việt Nam, ƣu nhƣợc điểm và các giải pháp hoàn thiện.
6. Đóng góp của luận văn
-
Trên cơ sở nhận thức về tính cần thiết của công tác đấu thầu xây dựng, luận
văn phân tích thực trạng công tác đấu thầu xây dựng của Công ty TNHH một thành
4
viên Vật liệu Xây dựng - Xây lắp và Kinh doanh nhà Đà Nẵng, chỉ ra những ƣu
điểm, lợi thế, những tồn tại, hạn chế và những vấn đề đang đặt ra hiện nay đối với
Công ty qua việc tạo lập, phát huy lợi thế, hoàn thiện công tác đấu thầu xây dựng
dƣới vai trò đơn vị thi công.
-
Đề xuất một số phƣơng hƣớng, giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác
đấu thầu xây dựng của Công ty TNHH một thành viên Vật liệu Xây dựng - Xây lắp
và Kinh doanh nhà Đà Nẵng.
7. Kết cấu của luận văn
Chƣơng 1: Một số lý luận cơ bản về công tác đấu thầu của Công ty.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác đấu thầu ở Công ty TNHH một thành viên
Vật liệu Xây dựng - Xây lắp và Kinh doanh nhà Đà Nẵng.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đấu thầu xây dựng
của Công ty TNHH một thành viên Vật liệu Xây dựng - Xây lắp và Kinh doanh nhà
Đà Nẵng.
5
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
1.1. Một số khái luận chung về đấu thầu trong xây dựng cơ bản
1.1.1. Khái niệm về đấu thầu và một số thuật ngữ liên quan công tác đấu thầu
1.1.1.1. Khái niệm về đấu thầu
Thuật ngữ “đấu thầu” đã xuất hiện trong thực tế xã hội từ xa x ƣa. Theo Từ
điển tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ học xuất bản năm 1998) thì đấu thầu đ ƣợc giải
thích là việc “đọ công khai, ai nhận làm, nhận bán với điều kiện tốt nhất thì đ ƣợc
giao cho làm hoặc đƣợc bán hàng (một phƣơng thức giao làm công trình hoặc mua
hàng)”. Nhƣ vậy bản chất của việc đấu thầu đã đ ƣợc xã hội thừa nhận nh ƣ là một
sự ganh đua (cạnh tranh) để đƣợc thực hiện một việc nào đó, một yêu cầu nào đó.
Trên thực tế đã tồn tại một số định nghĩa về thuật ngữ đấu thầu trong các văn
bản khác nhau. Từ khi đất nƣớc ta tiến hành công cuộc đổi mới, nền kinh tế đã mở
cửa với thế giới thì bắt đầu xuất hiện khái niệm “đấu thầu” đúng nghĩa. Theo định
nghĩa về thuật ngữ “đấu thầu” trong Luật Đấu thầu của Việt Nam thì đó là quá trình
lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện gói thầu thuộc
các dự án sử dụng vốn nhà nƣớc trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng,
minh bạch và hiệu quả kinh tế. Kết quả của sự lựa chọn là có hợp đồng đƣợc ký kết
với các điều khoản quy định chi tiết trách nhiệm của hai bên. Một bên là nhà thầu
phải thực hiện các nhiệm vụ nhƣ nêu trong HSMT, một bên là Chủ đầu t ƣ có trách
nhiệm giám sát, kiểm tra, nghiệm thu và thanh toán kinh phí.
1.1.1.2. Một số thuật ngữ liên quan đến công tác đấu thầu theo Luật đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013
-
Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tƣ thực hiện một trong các biện
pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thƣ bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh
ngân hàng nƣớc ngoài đƣợc thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách
nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tƣ trong thời gian xác định theo yêu cầu của
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
6
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng là việc nhà thầu, nhà đầu tƣ thực hiện một trong
các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thƣ bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi
nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đƣợc thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm
trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu, nhà đầu tƣ.
-
Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện
các hoạt động đấu thầu, bao gồm:
a) Chủ đầu tƣ hoặc tổ chức do chủ đầu tƣ quyết định thành lập hoặc lựa chọn;
b) Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm thƣờng xuyên;
c) Đơn vị mua sắm tập trung;
d) Cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc do cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền lựa chọn.
-
Chủ đầu tƣ là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức đƣợc giao thay mặt chủ sở
hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án.
-
Chứng thƣ số là chứng thƣ điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ
ký số cấp để thực hiện đấu thầu qua mạng trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
- Cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền là cơ quan ký kết hợp đồng với nhà đầu t ƣ.
-
Danh sách ngắn là danh sách nhà thầu, nhà đầu tƣ trúng sơ tuyển đối với đấu
thầu rộng rãi có sơ tuyển; danh sách nhà thầu đƣợc mời tham dự thầu đối với đấu
thầu hạn chế; danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời
quan tâm.
-
Dịch vụ tƣ vấn là một hoặc một số hoạt động bao gồm: lập, đánh giá báo cáo
quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi tr ƣờng; khảo
sát, lập thiết kế, dự toán; lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ
sơ đề xuất; thẩm tra, thẩm định; giám sát; quản lý dự án; thu xếp tài chính; kiểm
toán, đào tạo, chuyển giao công nghệ; các dịch vụ tƣ vấn khác.
-
Dịch vụ phi tƣ vấn là một hoặc một số hoạt động bao gồm: logistics, bảo
hiểm, quảng cáo, lắp đặt không thuộc quy định tại khoản 45 Điều này, nghiệm thu
7
chạy thử, tổ chức đào tạo, bảo trì, bảo dƣỡng, vẽ bản đồ và hoạt động khác không
phải là dịch vụ tƣ vấn quy định tại khoản 8 Điều này.
-
Doanh nghiệp dự án là doanh nghiệp do nhà đầu tƣ thành lập để thực hiện
dự án đầu tƣ theo hình thức đối tác công tƣ hoặc dự án đầu tƣ có sử dụng đất.
-
Dự án đầu tƣ phát triển (sau đây gọi chung là dự án) bao gồm: ch ƣơng trình,
dự án đầu tƣ xây dựng mới; dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng các dự án đã đầu t ƣ
xây dựng; dự án mua sắm tài sản, kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp đặt; dự án
sửa chữa, nâng cấp tài sản, thiết bị; dự án, đề án quy hoạch; dự án, đề tài nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật, điều tra cơ
bản; các chƣơng trình, dự án, đề án đầu tƣ phát triển khác.
-
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng
cung cấp dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ phi tƣ vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn
nhà đầu tƣ để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu t ƣ theo hình thức đối tác
công tƣ, dự án đầu tƣ có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng,
minh bạch và hiệu quả kinh tế.
-
Đấu thầu qua mạng là đấu thầu đƣợc thực hiện thông qua việc sử dụng hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia.
-
Đấu thầu quốc tế là đấu thầu mà nhà thầu, nhà đầu tƣ trong nƣớc, nƣớc
ngoài đƣợc tham dự thầu.
-
Đấu thầu trong nƣớc là đấu thầu mà chỉ có nhà thầu, nhà đầu tƣ trong nƣớc
đƣợc tham dự thầu.
-
Giá gói thầu là giá trị của gói thầu đƣợc phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn
nhà thầu.
-
Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá, bao gồm toàn
bộ các chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
-
Giá đánh giá là giá dự thầu sau khi đã đƣợc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo
yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng với các yếu tố để
quy đổi trên cùng một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình.
Giá đánh giá dùng để xếp hạng hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua
8
sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi
hoặc đấu thầu hạn chế.
-
Giá đề nghị trúng thầu là giá dự thầu của nhà thầu đƣợc đề nghị trúng thầu
sau khi đã đƣợc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).
-
Giá trúng thầu là giá đƣợc ghi trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu.
- Giá hợp đồng là giá trị ghi trong văn bản hợp đồng làm căn cứ để tạm ứng,
thanh toán, thanh lý và quyết toán hợp đồng.
-
Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm; gói thầu có thể
gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối l ƣợng
mua sắm một lần, khối lƣợng mua sắm cho một thời kỳ đối với mua sắm th ƣờng
xuyên, mua sắm tập trung.
-
Gói thầu hỗn hợp là gói thầu bao gồm thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP); thiết
kế và xây lắp (EC); cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC); thiết kế, cung cấp hàng hóa và
xây lắp (EPC); lập dự án, thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (chìa khóa trao tay).
-
Gói thầu quy mô nhỏ là gói thầu có giá gói thầu trong hạn mức do Chính phủ
quy định.
-
Hàng hóa gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tƣ,
phụ tùng; hàng tiêu dùng; thuốc, vật tƣ y tế dùng cho các cơ sở y tế.
-
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống công nghệ thông tin do cơ
quan quản lý nhà nƣớc về hoạt động đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm mục đích
thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu và thực hiện đấu thầu qua mạng.
-
Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu bao gồm các yêu
cầu về năng lực và kinh nghiệm đối với nhà thầu, nhà đầu tƣ làm căn cứ để bên mời
thầu lựa chọn danh sách nhà thầu, nhà đầu tƣ trúng sơ tuyển, danh sách nhà thầu có
hồ sơ quan tâm đƣợc đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.
-
Hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu t ƣ lập
và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển.
9
-
Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi,
đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà
thầu, nhà đầu tƣ chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ
dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ.
-
Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua
sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu,
làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tƣ chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ
chức đánh giá hồ sơ đề xuất nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ.
-
Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu t ƣ lập
và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
- Hợp đồng là văn bản thỏa thuận giữa chủ đầu tƣ với nhà thầu đƣợc lựa
chọn
trong thực hiện gói thầu thuộc dự án; giữa bên mời thầu với nhà thầu đƣợc lựa chọn
trong mua sắm thƣờng xuyên; giữa đơn vị mua sắm tập trung hoặc giữa đơn vị có
nhu cầu mua sắm với nhà thầu đƣợc lựa chọn trong mua sắm tập trung; giữa cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền với nhà đầu tƣ đƣợc lựa chọn hoặc giữa cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền với nhà đầu tƣ đƣợc lựa chọn và doanh nghiệp dự án trong
lựa chọn nhà đầu tƣ.
-
Kiến nghị là việc nhà thầu, nhà đầu t ƣ tham dự thầu đề nghị xem xét lại kết quả
lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu t ƣ và những vấn đề liên quan đến quá
trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh h ƣởng.
-
Ngƣời có thẩm quyền là ngƣời quyết định phê duyệt dự án hoặc ng ƣời
quyết định mua sắm theo quy định của pháp luật. Trƣờng hợp lựa chọn nhà đầu t ƣ,
ngƣời có thẩm quyền là ngƣời đứng đầu cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật.
-
Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, đứng tên dự thầu
và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu đƣợc lựa chọn. Nhà thầu chính có thể là nhà
thầu độc lập hoặc thành viên của nhà thầu liên danh.
-
Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng đƣợc ký
với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan
10
trọng của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên
cơ sở yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
-
Nhà thầu nƣớc ngoài là tổ chức đƣợc thành lập theo pháp luật nƣớc ngoài
hoặc cá nhân mang quốc tịch nƣớc ngoài tham dự thầu tại Việt Nam.
-
Nhà thầu trong nƣớc là tổ chức đƣợc thành lập theo pháp luật Việt Nam
hoặc cá nhân mang quốc tịch Việt Nam tham dự thầu.
-
Sản phẩm, dịch vụ công là sản phẩm, dịch vụ thiết yếu đối với đời sống kinh
tế - xã hội của đất nƣớc, cộng đồng dân c ƣ hoặc bảo đảm quốc phòng, an ninh mà
Nhà nƣớc phải tổ chức thực hiện trong các lĩnh vực: y tế, giáo dục - đào tạo, văn
hóa, thông tin, truyền thông, khoa học - công nghệ, tài nguyên - môi trƣờng, giao
thông - vận tải và các lĩnh vực khác theo quy định của Chính phủ. Sản phẩm, dịch
vụ công bao gồm sản phẩm, dịch vụ công ích và dịch vụ sự nghiệp công.
-
Thẩm định trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ là việc kiểm tra,
đánh giá kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển, kết
quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ để làm cơ sở xem xét, quyết định phê duyệt theo
quy định của Luật này.
-
Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ
tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
-
Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là số ngày đ ƣợc quy định
trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và đ ƣợc tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu
đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Từ
thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu đ ƣợc tính là 01 ngày.
-
Tổ chuyên gia gồm các cá nhân có năng lực, kinh nghiệm đƣợc bên mời thầu
hoặc đơn vị tƣ vấn đấu thầu thành lập để đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ
tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và thực hiện các nhiệm vụ khác trong quá trình
lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ.
-
Vốn nhà nƣớc bao gồm vốn ngân sách nhà nƣớc; công trái quốc gia, trái
phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phƣơng; vốn hỗ trợ phát triển chính
11
- Xem thêm -