ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------------
NGUYỄN THỊ HƯNG
HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA VIỆN
MÁY VÀ DỤNG CỤ CÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2015
TRONG BỐI CẢNH TOÀN CẦU HOÁ
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hà nội - 2008
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------------
NGUYỄN THỊ HƯNG
HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
VIỆN MÁY VÀ DỤNG CỤ CÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM
2015 TRONG BỐI CẢNH TOÀN CẦU HOÁ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN XUÂN QUANG
Hà nội - 2008
MỤC LỤC
Phần mở đầu...................................................................................................................................1
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp...................................................................................................................................5
1.1 Vai trò của chiến lược kinh doanh trong bối cảnh toàn cầu hoá
5
1.1.1 Toàn cầu hoá và tầm quan trọng của chiến lược kinh doanh.................5
1.1.2 Yêu cầu cơ bản đối với chiến lược kinh doanh trong bối cảnh
toàn cầu hoá......................................................................................................................................9
1.2 Khái niệm và phân loại chiến lược kinh doanh của doanh
11
nghiệp
11
1.2.1 Khái niệm chiến lược kinh
12
doanh......................................................................................................................................................13
1.2.2 Phân loại chiến lược kinh doanh
14
1.2.2.1 Căn cứ vào phạm vi của chiến
16
lược
....................................................................................................................................................................
16
1.2.2.2 Căn cứ vào hướng tiếp cận chiến
24
lược
....................................................................................................................................................................
28
1.2.3 Nội dung của chiến lược kinh doanh
13
....................................................................................................................................................................
34
1.3 Qui trình hoạch định chiến lược kinh doanh
....................................................................................................................................................................
36
1.3.1 Phân tích môi trường kinh
36
doanh......................................................................................................................................................38
1.3.2 Xác định nhiệm vụ, mục tiêu chiến
lược
....................................................................................................................................................................
39
1.3.3 Xây dựng chiến lược thông qua ma trận SWOT để lựa
39
chọn
....................................................................................................................................................................
40
1.3.4 Lựa chọn chiến lược
....................................................................................................................................................................
40
1.3.5 Điều kiện và nguyên tắc thiết lập chiến lược kinh doanh
....................................................................................................................................................................
40
1.3.5.1 Các điều kiện thiết lập chiến lược kinh doanh
....................................................................................................................................................................
41
1.3.5.2 Các nguyên tắc cần nắm khi hoạch định chiến lược
....................
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng và thực hiện chiến lược 43
kinh doanh của doanh nghiệp
....................................................................................................................................................................
43
1.4.1 Môi trường kinh doanh
....................................................................................................................................................................
43
1.4.2 Tiềm năng của doanh nghiệp
....................................................................................................................................................................
45
1.4.2.1 Qui mô của doanh nghiệp.........................................................................................45
1.4.2.2 Năng lực của nhà hoạch định chiến lược.......................................................48
1.4.2.3 Chu kỳ sống của sản phẩm.......................................................................................50
Chương 2: Phân tích Thực trạng chiến lược kinh doanh của Viện
50
máy và dụng cụ công nghiệp................................................................................................51
2.1 Tổng quan về Viện máy và dụng cụ công nghiệp
............................
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
....................................................................................................................................................................
51
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Viện máy và dụng cụ công nghiệp
52
21.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty mẹ – Viện IMI...................................................52
2.1.2.2. Các đơn vị thành viên của Viện IMI................................................................53
2.1.3 Các lĩnh vực hoạt động của Viện
....................................................
2.1.3.1 Các lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ
56
56
2.1.3.2 Các lĩnh vực sản xuất kinh
57
doanh......................................................................................................................................................57
2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Viện máy và dụng cụ
công nghiệp........................................................................................................................................70
2.1.5 Các điểm mạnh và điểm yếu của Viện khi chuyển đổi sang mô
74
hình công ty mẹ - công ty con..................................................................
2.1.5.1 Những điểm mạnh........................................................................
2.1.5.2 Điểm yếu......................................................................................
2.2 Thực trạng chiến lược kinh doanh của Viện máy và dụng cụ
công nghiệp.............................................................................................
2.2.1 Tổng quát về chiến lược kinh doanh của Viện................................
2.2.2 Thực trạng công tác xây dựng chiến lược kinh doanh của
Viện......
2.2.2.1 Về phân tích môi trường kinh doanh
...........................................
2.2.2.2 Về công tác xác định mục tiêu và chức năng, nhiệm vụ chiến
lược ..........................................................................................................
2.2.3 Thực trạng công tác tổ chức, thực hiện chiến lược
........................
2.3 Kết luận về ưu điểm, nhược điểm chiến lược kinh doanh của
Viện máy và dụng cụ công nghiệp.........................................................
2.4.1 ưu điểm............................................................................................
2.4.2 Nhược điểm.....................................................................................
Chương 3: Giải pháp cơ bản hoàn thiện chiến lược kinh doanh của
Viện máy và dụng cụ công nghiệp đến năm 2015 trong bối cảnh
toàn cầu hoá ...........................................................................................
3.1 Định hướng phát triển của Viện đến năm 2015 trong bối cảnh
toàn càu hoá............................................................................................
3.1.1 Xu thế vận động của môi trường tác động đến chiến lược kinh
doanh của Viện........................................................................................
3.1.1.1 Mặt tích cực của toàn cầu hoá......................................................
3.1.1.2 Mặt hạn chế của toàn cầu hoá......................................................
3.1.2 Quan điểm hoàn thiện chiến lược của Viện....................................
3.2 Một số giải pháp cơ bản hoàn thiện chiến lược kinh doanh của
Viện máy và dụng cụ công nghiệp đến năm 2015.................................
3.2.1 Hoàn thiện hệ thống tổ chức bộ máy xây dựng chiến
lược..............
3.2.2 Hoàn thiện quá trình xây dựng chiến
lược......................................
3.2.2.1 Hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường..................................
3.2.2.2 Hoàn thiện quá trình lựa chọn mục tiêu chiến lược ....................
3.2.2.3 Hoàn thiện việc thiết kế, xây dựng chiến lược.............................
3.2.3 Hoàn thiện quá trình quản trị chiến
lược........................................
3.3 Các điều kiện để thực hiện giải pháp...............................................
3.3.1 Về tài chính- kế toán ......................................................................
3.3.2 Phát triển nguồn nhân lực
..............................................................
3.3.4 Các điều kiện khác .........................................................................
Kết luận .................................................................................................
Danh mục tài liệu tham khảo
DANH MỤC TÀI LIÊU THAM KHẢO
1.
Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam (2006), Chiến lược và
chính sách kinh doanh, Nxb Lao động – xã hội.
2.
Nguyễn Thành Độ, Nguyễn Ngọc Huyền chủ biên (2002), Giáo
trình chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp, Nxb Lao
động xã hội.
3.
Hoàng Văn Hải (2001), Đổi mới công tác hoạch định chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước trong giai đoạn hiện
nay ở nước ta, luận án tiến sĩ kinh tế.
4.
Nguyễn Thanh Hải (2002), Hoạch định chiến lược kinh doanh,
Nxb Bưu điện.
5.
Nguyễn Thị Hiền (2004), Một số giải pháp thực hiện chiến
lược kinh doanh của tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng
LICOGI giai
đoạn 2001-2010, Trường Đại học kinh tế quốc dân.
6.
Đào Duy Huân (2006), Quản trị chiến lược trong toàn cầu hóa
kinh tế, Nxb Thống kê.
7. Nguyễn Khoa Khôi (2001), Chiến lược kinh doanh, Nxb Giáo dục.
8.
Trần Hoàng Kim (1994), Chiến lược kinh doanh phương án
sản phẩm – lựa chọn và quyết định, Nxb Thống kê.
9.
Trần Thị Bích Nga – Phạm Ngọc Sáu dịch, Nguyễn Quốc Việt
hiệu đính, Chiến lược kinh doanh hiệu quả (ĐH Harvard), Nxb tổng
hợp Tp HCM.
10. Lê Đắc Sơn (2001), Phân tích chiến lược kinh doanh: Lý thuyết
và thực hành: Sách tham khảo, Học viện chính trị quốc gia.
11. Lê Văn Tâm, Nguyễn Thành Độ, Ngô Kim Thanh (2002), Bai
giảng quản trị chiến lược, Hà nội
12. Viện máy và dụng cụ công nghiệp (2005), Báo cáo kết quả
kinh doanh của Viện máy và dụng cụ công nghiệp các năm 2002,
2003, 2004, 2005, Hà nội
13. Viện máy và dụng cụ công nghiệp (2005), Định hướng kế
hoạch đến 2010 của Viện máy và dụng cụ công nghiệp, Hà nội
14. Viện máy và dụng cụ công nghiệp (2005), Tình hình thực hiện
chiến lược kinh doanh của Viện máy và dụng cụ công nghiệp qua
các năm 2002, 2003, 2004, 2005, Hà nội
15. Garry D.Smith, Danny R.Arnol, Bobby G.Bizzell, Bùi Văn
Đông dịch (2003), Chiến lược và sách lược kinh doanh, Nxb Thống
kê.
16. Rudolf Grünig, Richard Kühn, Phạm Ngọc Thúy, Lê Thành
Long, Võ Văn Huy dịch (2005), Hoạch định chiến lược theo quá
trình, Nxb Khoa học và kỹ thuật.
17. Stephen E.Heiman, Diane Sanchez, Ted Tuleja, Mạnh Linh,
Minh Đức… biên dịch (2004), Chiến lược kinh doanh mới. Nxb
Văn hóa thông tin
18.
www.imi-holding.com
19.
www.industry.gov.vn/
20.
www.moi.gov.vn/
21.
www.vcci.com.vn/
22.
www.ips.gov.vn/
23.
www.hapi.gov.vn/
24.
www.most.gov.vn/
25.
www.nistpass.gov.vn/
26.
www.tchdkh.org.vn/
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hoạt động trong cơ chế thị trƣờng và hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là
Việt Nam đã chính thức gia nhập tổ chức thƣơng mại lớn nhất hành tinh
(WTO), các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt
không chỉ với các doanh nghiệp trong nƣớc mà còn phải đối mặt với các
doanh nghiệp nƣớc ngoài. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết nắm
bắt xu thế thời đại, khai thác cơ hội, tận dụng điểm mạnh để v ƣợt qua khó
khăn, thách thức, tìm ra các điểm yếu để khắc phục đồng thời hiểu đƣợc
mong muốn của khách hàng và khả năng đáp ứng của doanh nghiệp. Để làm
đƣợc điều này, tính tất yếu cần có và không thể thiếu là phải đƣa ra đ ƣợc các
chiến lƣợc kinh doanh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Chiến lƣợc kinh doanh liên quan nhiều tới việc làm thế nào một doanh
nghiệp có thể cạnh tranh thành công trên một thị tr ƣờng cụ thể. Nó liên quan
đến các quyết định chiến lƣợc về lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách
hàng, giành lợi thế cạnh tranh với các đối thủ, khai thác và tạo ra đ ƣợc các cơ
hội mới v.v..
Viện Máy và Dụng cụ Công nghiệp (tên giao dịch là IMI-Holding) là doanh
nghiệp Nhà nƣớc thuộc Bộ công nghiệp, hoạt động trong lĩnh vực khoa học công
nghệ, đã thành công trong việc chuyển đổi từ nghiên cứu cơ khí thuần tuý sang
cơ điện tử (Mechatronics), tổ chức theo mô hình công ty mẹ – Công ty con theo
Quyết dịnh số 139/QĐ-TTg ngày 02/02/2002 của Thủ t ƣớng Chính phủ và
Quyết định số 56/2002/QĐ-BCN ngày 18/12/2002 của Bộ tr ƣởng Bộ công
nghiệp. Từ năm 2002 đến nay, Viện đã hoạt động theo mô hình mới (mô hình
công ty mẹ – công ty con) rất có hiệu quả nhờ việc thiết lập lại cơ cấu tổ chức và
đổi mới cơ chế quản lý, công tác xây dựng và thực
2
hiện chiến lƣợc kinh doanh là một công việc quan trọng không thể thiếu trong
quá trình sản xuất kinh doanh của Viện và đƣợc giao cụ thể cho phòng Kế
hoạch - Đầu tƣ đảm nhiệm.
Mỗi doanh nghiệp do mức độ tác động của môi trƣờng kinh doanh tạo ra
các cơ hội – nguy cơ, mạnh – yếu khác nhau, tính chất và phạm vi hoạt động
sản xuất kinh doanh không giống nhau nên chiến lƣợc kinh doanh sẽ khác
nhau. Bên cạnh đó giữa các doanh nghiệp cũng có những điểm tƣơng đồng về
sự tác động của môi trƣờng, nhất là doanh nghiệp cùng một ngành sản xuất
kinh doanh, vì vậy sẽ có một số nội dung cơ bản chiến lƣợc giống nhau, song
nội dung chi tiết là khác nhau. Do vậy, để đƣa ra đƣợc một chiến lƣợc kinh
doanh phù hợp và mang lại hiệu quả thì vẫn còn là một vấn đề nan giải đối
với các nhà quản lý doanh nghiệp.
Trƣớc thực tế đó, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện chiến lƣợc kinh
doanh của Viện Máy và Dụng cụ Công nghiệp đến năm 2015 trong bối
cảnh toàn cầu hoá” làm luận văn của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Trƣớc yêu cầu bức bách của thực tiễn, vấn đề xây dựng, tổ chức, hoạch
định và thực hiện chiến lƣợc đã đƣợc nhiều tác giả quan tâm:
“Một số giải pháp thực hiện chiến lƣợc kinh doanh của Tổng công ty xây
dựng và phát triển hạ tầng LICOGI giai đoạn 2001-2010”, luận văn tốt nghiệp
của tác giả Nguyễn Thị Hiền, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân, 2004.
“Đổi mới công tác hoạch định chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp
nhà nƣớc trong giai đoạn hiện nay ở nƣớc ta”, luận án tiến sĩ kinh tế của tác
giả Hoàng Văn Hải, 2001.
“ Một số biện pháp hoàn thiện chiến lƣợc Marketing xuất khẩu gạo Việt
Nam” của tác giả Nguyễn Văn Thọ, 2002.
3
Ngoài ra, còn rất nhiều công trình nghiên cứu về đề tài này, các tạp chí
chuyên đề cũng đăng những bài viết về chiến lƣợc kinh doanh liên quan đến
từng ngành, lĩnh vực, doanh nghiệp cụ thể. Tuy nhiên, vấn đề này của từng
doanh nghiệp cụ thể là khác nhau. Vì vậy, theo hƣớng đó để thực hiện đề tài,
chúng tôi có kế thừa và phát triển những ý tƣởng khoa học của các công trình
đã tuyên bố vào nội dung luận văn của mình.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
-
Nghiên cứu lý luận, lựa chọn cơ sở lý thuyết và hệ thống hóa về chiến
lƣợc kinh doanh, từ đó làm cơ sở phân tích chiến lƣợc kinh doanh của Viện
máy và dụng cụ công nghiệp
-
Phân tích, đánh giá thực trạng chiến lƣợc kinh doanh, tìm ra ƣu điểm,
nhƣợc điểm chiến lƣợc kinh doanh của Viện máy và dụng cụ công nghiệp.
-
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh của Viện
máy và dụng cụ công nghiệp
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tƣợng: Quá trình xây dựng, tổ chức và hoạch định chiến lƣợc kinh
doanh trong mối quan hệ biện chứng với các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của Viện máy và dụng cụ công nghiệp
- Phạm vi: Viện máy và dụng cụ công nghiệp trong khoảng thời gian từ
những năm 2002 đến nay
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
điều tra, tham khảo tƣ liệu thông tin và kế thừa các công trình tr ƣớc đây. Sử
dụng các phƣơng pháp cụ thể nhƣ: phƣơng pháp phân tích, tổng hợp và
phƣơng pháp so sánh, thống kê, mô hình hóa
4
6. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn
-
Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến việc góp phần xây dựng và thực hiện
chiến lƣợc kinh doanh của Viện máy và dụng cụ công nghiệp từ đó chỉ ra
đƣợc đâu là những vấn đề còn tồn tại mà theo tác giả đó chính là nguyên nhân
tác động kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
-
Đề xuất một số giải pháp, chính sách có tính chất khoa học và thực tiễn
nhằm hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh của Viện máy và dụng cụ công
nghiệp.
-
Đề tài sẽ là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý của Viện máy và dụng
cụ công nghiệp
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Một số vấn đề cơ bản về chiến lƣợc kinh doanh của doanh
nghiệp
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng chiến lƣợc kinh doanh của Viện máy
và dụng cụ công nghiệp.
Chƣơng 3: Giải pháp cơ bản hoàn thiện chiến lƣợc kinh của Viện máy
và dụng cụ công nghiệp đến năm 2015 trong bối cảnh toàn cầu hoá
5
CHƢƠNG 1:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHIẾN LƢỢC
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 VAI TRÒ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH TRONG BỐI CẢNH
TOÀN CẦU HOÁ
1.1.1 Toàn cầu hoá và tầm quan trọng của chiến lƣợc kinh doanh
Về mặt thực tiễn, toàn cầu hoá hay là quá trình xã hội hoá sản xuất trên qui
mô toàn cầu ngày nay là một xu thế khách quan đƣợc thúc đẩy chủ yếu bởi
những tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Nguyên nhân của sự biến đổi vô cùng to
lớn về kinh tế nói trên là sự xuất hiện một lực l ƣợng sản xuất mới, lực l ƣợng
sản xuất đó có khả năng to lớn trong việc cải thiện đời sống con ngƣời. Lực
lƣợng sản xuất mới đó đƣợc biểu hiện ở cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ trở thành sức sản xuất trực tiếp . Trí tuệ ngày nay đóng vai trò quan
trung tâm trong phát triển kinh tế. Trong bối cảnh đó, sự hợp tác giữa các
quốc gia để phát triển kinh tế đƣợc nhấn mạnh hơn bao giờ hết và khái niệm
về hợp tác cũng đa dạng hơn bao giờ hết [6]
Đặc trƣng cơ bản của toàn cầu hoá là: (1) Hình thành các hiệp ƣớc quốc tế và
liên minh kinh tế (hiệp ƣớc chung về thuế quan và mậu dịch; các liên minh kinh
tế nhƣ: Khối cộng đồng chung châu Âu, hiệp hội các n ƣớc Đông Nam Á,
...), (2) Phân công lao động xã hội trở nên sâu sắc và rộng khắp toàn cầu, (3)
Thƣơng mại thế giới tăng lên nhanh chóng và có sự thay đổi về chất, (4) Cơ
6
cấu kinh tế thế giới thay đổi sâu sắc, (5) Quan hệ quốc tế có những biến đổi
lớn. [6]
Nhƣ vậy, hoạt động trong nền kinh tế thị trƣờng theo xu thế toàn cầu hoá,
việc sản xuất kinh doanh sản phẩm dịch vụ gì không hoàn toàn do doanh nghiệp
quyết định, mà do thị trƣờng quyết định. Trong đó, thị tr ƣờng quốc tế, thị
trƣờng khu vực chi phối thị trƣờng trong n ƣớc và thị tr ƣờng trong n ƣớc phải
dựa vào thị trƣờng quốc tế – nghĩa là thị tr ƣờng thế giới thống nhất. Song thị
trƣờng thế giới thƣờng xuyên biến đổi bởi sự thay đổi của các nhóm yếu tố môi
trƣờng kinh tế, tài chính – tiền tệ, chính trị, xã hội, văn hoá quốc tế
Vì lẽ đó, nếu doanh nghiệp không dự báo chính xác sự diễn biến của các
yếu tố môi trƣờng quốc tế, khu vực ảnh hƣởng đến qui mô thị tr ƣờng thì gặp
rủi ro trong sản xuất kinh doanh, sản xuất hàng hoá không phù hợp với nhu
cầu thị trƣờng về chất lƣợng, mẫu mã, giá cả, thị hiếu thì sẽ không cạnh tranh
đƣợc với sản phẩm đối thủ cạnh tranh, hệ quả là rủi ro trong kinh doanh. Để
tránh rủi ro trong sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp buộc phải xây dựng
chiến lƣợc. Chỉ có chiến lƣợc thì mới có khả năng tránh đ ƣợc rủi ro kinh
doanh trong một toàn cầu hoá kinh tế. Trong nền kinh tế hội nhập thì cạnh
tranh ngày càng gay gắt hơn, do đó chiến lƣợc càng có giá trị đối với doanh
nghiệp.
Lịch sử kinh doanh trên thế giới đã từng chứng kiến không ít ng ƣời gia
nhập làng kinh doanh từ một số vốn ít ỏi, nhƣng họ đã nhanh chóng thành
đạt, đi từ những thắng lợi này đến thắng lợi khác nhờ có đ ƣợc chiến l ƣợc
kinh doanh hiệu quả.
Tuy nhiên, sự nghiệt ngã của thị trƣờng cũng đã từng ngốn mất tài sản,
vốn liếng của nhiều ngƣời nhảy vào kinh doanh mà không có chiến lƣợc kinh
7
doanh hoặc chiến lƣợc kinh doanh sai lầm, trong đó có cả những ngƣời đã
từng vang bóng một thời. [9]
Ở
Việt Nam, từ khi chuyển sang thị trƣờng, nhất là trong xu thế hội nhập,
các doanh nghiệp đã bắt đầu phân cực. Một số thích ứng với cơ chế mới, xây
dựng chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn đã nhanh chóng “phất lên”. Ng ƣợc lại,
nhiều doanh nghiệp đã trở nên lúng túng không tìm đƣợc lối ra, dẫn đến làm
ăn ngày càng thua lỗ. Vì thế chẳng lạ gì, khi ngƣời ta bảo rằng trong nền kinh
tế thị trƣờng theo xu thế hội nhập, nếu doanh nghiệp không có chiến l ƣợc
kinh doanh hoặc chiến lƣợc kinh doanh sai lầm thì cái nhận đƣợc chắc chắn
sẽ là thất bại.
Về lý thuyết cũng nhƣ thực tế cho thấy, trong nền kinh tế hội nhập, việc
thiết lập và thực thi chiến lƣợc kinh doanh sẽ mang lại các lợi ích cho doanh
nghiệp sau đây:
-
Giúp doanh nghiệp thấy rõ hƣớng đi của mình trong tƣơng lai để quản
trị gia xem xét và quyết định tổ chức đi theo hƣớng nào và khi nào thì đạt tới
mục tiêu cụ thể nhất định.
-
Giúp quản trị gia thấy rõ cơ hội và nguy cơ xảy ra trong kinh doanh
trong nền kinh tế hội nhập. Đồng thời giúp phân tích đánh giá dự báo các điều
kiện môi trƣờng trong tƣơng lai, tận dụng cơ hội, giảm nguy cơ đƣa doanh
nghiệp vƣợt qua cạnh tranh, giành thắng lợi.
-
Giúp quản trị gia đƣa ra các quyết định để đối phó với từng môi trƣờng
kinh doanh một, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đƣa doanh nghiệp đi
lên.
-
Giúp doanh nghiệp tạo ra những chiến lƣợc kinh doanh tốt hơn thông
qua việc sử dụng phƣơng pháp tiếp cận hệ thống, tạo cơ sở để tăng sự liên kết
8
và tăng sự gắn bó của nhân viên và quản trị viên trong việc thực hiện mục tiêu
doanh nghiệp.
- Chiến lƣợc kinh doanh giúp tăng doanh số bán ra, tăng năng suất lao
động và tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, tránh đƣợc rủi ro về tài chính,
tăng khả năng phòng ngừa, ngăn chặn các nguy cơ mà công ty sẽ gặp phải
trong kinh doanh.
Greenley nhấn mạnh lợi ích của chiến lược kinh doanh như sau:
- Nó cho phép tự nhận biết ƣu tiên và tận dụng các cơ hội.
- Cho cách nhìn khách quan về vấn đề sản xuất kinh doanh.
- Nó biểu hiện cơ cấu của việc hợp tác và kiểm soát đƣợc cải thiện đối
với các hoạt động.
- Tối thiểu hoá tác động của những điều kiện và những thay đổi có hại
- Nó cho phép có những quyết định chính yếu trong việc hỗ trợ hơn các
mục tiêu đã thiết lập.
- Nó thể hiện sự phân phối có hiệu quả hơn thời gian, nguồn tài nguyên
cho các cơ hội kết quả đã xác định.
- Nó khuyến khích suy nghĩ tƣơng lai.
- Nó khuyến khích thái độ tích cực đối với sự đổi mới.
Tuy nhiên, chiến lược kinh doanh cũng có những hạn chế sau:
- Doanh nghiệp phải mất nhiều thời gian, chi phí cho việc xây dựng
chiến lƣợc.
- Chiến lƣợc luôn phải phù hợp môi trƣờng, nếu cứng nhắc sẽ rủi ro.
- Giới hạn sai sót trong việc dự báo môi trƣờng dài hạn đôi khi có thể
rất lớn. Nếu không khắc phục đƣợc sự sai sót đó sẽ có nguy cơ rủi ro.
9
- Tổ chức thực hiện không tốt chiến lƣợc thì sẽ thất bại.
Mặc dù có những khuyết điểm trên, nhƣng nếu biết khắc phục chúng và vận
dụng tốt mặt tích cực thì sẽ mang lại nhiều thành công cho doanh nghiệp. Vì vậy,
chiến lƣợc kinh doanh trở thành nhu cầu tất yếu của doanh nghiệp. [6]
1.1.2 Yêu cầu cơ bản đối với chiến lƣợc kinh doanh trong bối cảnh
toàn cầu hoá
-
Một là, chiến lƣợc kinh doanh phải đạt đƣợc mục đích tăng thế lực của
doanh nghiệp và giành lợi thế cạnh tranh. Vì chiến lƣợc kinh doanh chỉ thật
sự cần thiết khi có cạnh tranh trên thị trƣờng. Không có đối thủ cạnh tranh thì
không cần chiến lƣợc kinh doanh. Muốn đạt đƣợc yêu cầu này, khi xây dựng
chiến lƣợc phải triệt để khai thác lợi thế so sánh của doanh nghiệp mình, tập
trung các biện pháp tận dụng lợi thế mạnh chứ không dùng quá nhiều công
sức cho việc khắc phục các điểm yếu tới mức không đầu tƣ gì thêm cho các
mặt mạnh.
-
Hai là, chiến lƣợc kinh doanh phải bảo đảm sự an toàn kinh doanh cho
doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh chứa đựng trong lòng nó yếu tố mạo
hiểm mà các doanh nghiệp thƣờng phải đƣơng đầu. Do vậy, sự an toàn trong
kinh doanh nhiều khi lại là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Để đạt
đƣợc yêu cầu này, chiến lƣợc kinh doanh phải có vùng an toàn, trong đó khả
năng rủi ro vẫn có thể xảy ra nhƣng chỉ là thấp nhất. Phải luôn luôn đề phòng
tƣ tƣởng xây dựng chiến lƣợc kinh doanh theo kiểu đƣợc ăn cả, ngã về
không, do chƣa hiểu kỹ luận thuyết kinh doanh mạo hiểm.
-
Ba là, phải xác định phạm vi kinh doanh, mục tiêu và những điều kiện
cơ bản để thực hiện mục tiêu. Việc xác định mục tiêu kinh doanh phải đảm
bảo sao cho khắc phục đƣợc sự dàn trải nguồn lực, hoặc tránh đƣợc tình trạng
không sử dụng hết nguồn lực. Trong mỗi phạm vi kinh doanh nhất định, các
10
doanh nghiệp có thể định ra mục tiêu cần đạt tới phù hợp với các điều kiện cụ
thể của mình. Việc định mục tiêu này phải rõ ràng và phải chỉ ra đ ƣợc những
mục tiêu cơ bản nhất, then chốt nhất. Đi liền với mục tiêu, cần có hệ thống
các chính sách, biện pháp và điều kiện vật chất, kỹ thuật, lao động làm tiền đề
cho việc thực hiện các mục tiêu ấy. Những vấn đề lớn này trong chiến lƣợc
kinh doanh không nên thể hiện trên những bản thuyết minh dài lê thê, trái lại
cần hết sức ngắn gọn, súc tích. Các công trình nghiên cứu cho thấy rằng, các
chiến lƣợc kinh doanh của những chuyên gia có đầu óc gần nhƣ có một đặc
điểm chung là: đơn giản và tự nhiên.
-
Bốn là, phải dự đoán đƣợc môi trƣờng kinh doanh trong t ƣơng lai. Việc
dự đoán này càng chính xác bao nhiêu thì chiến l ƣợc kinh doanh càng phù
hợp bấy nhiêu. Dự đoán trƣớc hết là một hoạt động trí não, vì vậy muốn có
đƣợc các dự đoán tốt cần có một khối lƣợng thông tin và tri thức nhất định,
đồng thời phải có phƣơng pháp tƣ duy đúng đắn để có đƣợc cái nhìn thực tế
và sáng suốt về tất cả những gì mà doanh nghiệp có thể phải đƣơng đầu ở
tƣơng lai.
-
Năm là, phải có chiến lƣợc dự phòng. Sở dĩ phải nh ƣ vậy vì, chiến l ƣợc
kinh doanh là để thực thi trong tƣơng lai, mà t ƣơng lai luôn là điều ch ƣa biết.
Vì thế, khi xây dựng chiến lƣợc kinh doanh phải tính đến khả năng xấu nhất mà
doanh nghiệp có thể gặp phải. Và trong tình hình đó thì chiến l ƣợc nào sẽ đ ƣợc
thay thế. (Mặc dù khi hoạch định chiến l ƣợc kinh doanh đã dự đoán t ƣơng lai
nhƣng dự đoán chỉ là dự đoán. Ngƣời giỏi nhất cũng chỉ có thể đ ƣa ra đ ƣợc các
dự đoán tiệm cận với thực tế sẽ diễn ra. Chiến l ƣợc dự phòng sẽ
cho phép ứng đối một cách nhanh nhạy với những thay đổi mà trƣớc đây
chƣa lƣờng hết đƣợc).
- Xem thêm -