Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Hoạch định chiến lược cạnh tranh tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hoa kỳ ...

Tài liệu Hoạch định chiến lược cạnh tranh tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hoa kỳ

.DOCX
104
14
66

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- VŨ NHƢ TRỌNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA KỲ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP Hà Nội - 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- VŨ NHƢ TRỌNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA KỲ Chuyên ngành: Quản trị Công nghệ và Phát triển doanh nghiệp Mã số: Chuyên ngành thí điểm LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ TIẾN LONG Hà Nội - 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài khóa luận “Hoạch định chiến lược cạnh tranh tại công ty TNHH và dịch vụ Hoa Kỳ” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các thông tin và số liệu trong đề tài nghiên cứu là hoàn toàn trung thực, có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu thu đƣợc từ đề tài nghiên cứu là của bản thân tác giả, không sao chép của bất kỳ ai. Hà Nội, tháng 12 năm 2014 Tác giả luận văn Vũ Nhƣ Trọng LỜI CẢM ƠN Đề tài khoá luận này đƣợc thực hiện và hoàn thành tại Công ty TNHH và dịch vụ Hoa Kỳ. Để hoàn thành công trình này tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn tới: - Các Thầy, Cô giáo Khoa Quản trị kinh doanh - Đại học Kinh Tế - Đại Họa Quốc Gia Hà Nội đã trang bị những kiến thức cơ bản để tác giả nghiên cứu và xây dựng nội dung của Luận văn - TS. Đỗ Tiến Long là thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tác giả xác định phƣơng hƣớng nghiên cứu và xây dựng nội dung của luận văn trong suốt quá trình nghiên cứu. - Tôi xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH và dịch vụ Hoa Kỳ, các cơ quan, tổ chức đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Hà Nội, tháng 12 năm 2014 Tác giả luận văn Vũ Nhƣ Trọng TÓM TẮT Tên luận văn: Hoạch định chiến lƣợc cạnh tranh công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hoa Kỳ Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu: Hoạch định chiến lƣợc cho công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hoa Kỳ giai đoạn 2010 – 2014 Nhiệm vụ nghiên cứu: Với mục đích như trên, đề tài này đưa ra các nhiệm vụ như sau:  Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chiến lƣợc cạnh tranh của công ty TNHH thƣơng mại và dich vụ Hoa Kỳ  Đánh giá năng lực cạnh tranh và môi trƣờng cạnh tranh của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hoa Kỳ trong giai đoạn 2012 - 2014  Đề xuất chiến lƣợc cạnh tranh của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hoa Kỳ giai đoạn 2012 – 2020 nhằm hoạch định cho công ty TNHH th ƣơng mại và dịch vụ Hoa Kỳ hƣớng đi lâu bền. Những dự kiến đóng góp của luận văn:  Đƣa ra 1 khung lý thuyết để làm căn cứ hoạch định chiến lƣợc cạnh tranh phù hợp cho công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hoa Kỳ  Chỉ ra đƣợc những điểm mạnh điểm yếu và thực trạng chiến lƣợc cạnh tranh của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hoa Kỳ trong giai doạn 2012 - 2014  Đề xuất đƣợc chiến lƣợc cạnh tranh nhằm giúp cho công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hoa Kỳ để nâng cao năng lực cạnh tranh giai doạn 2014 - 2020 MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................i DANH MỤC BẢNG BIỂU...............................................................................ii DANH MỤC HÌNH......................................................................................... iii LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................................................5 1.1 Tổng quan về tình hình nghiên cứu.........................................................5 1.1.1. Một số nghiên cứu khác về chiến lƣợc cạnh tranh.........................5 1.1.2. Phạn Thị Ngọc Mai – 2007 luận văn thạc sỹ kinh tế - Trƣờng Đại Học Kinh Tế TP.HCM..............................................................................9 1.2. Một số khái niệm....................................................................................9 1.2.1. Khái niệm về chiến lƣợc.................................................................9 1.2.2. Khái niệm chiến lƣợc cạnh tranh..................................................10 1.2.3. Khái niệm cạnh tranh và năng lực cạnh tranh...............................10 1.2.4. Môi trƣờng cạnh tranh của doanh nghiệp.....................................17 1.3. Tầm quan trọng của xây dựng chiến lƣợc cạnh trạnh..........................18 1.4. Các loại chiến lƣợc cạnh tranh.............................................................19 1.5. Quy trình xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh.......................................... 23 1.5.1 Xác định nhiệm vụ và mục tiêu của chiến lƣợc............................ 23 1.5.2. Phân tích môi trƣờng kinh doanh bên ngoài công ty....................24 1.5.3. Phân tích môi trƣờng ngành......................................................... 26 1.5.4. Phân tích môi trƣờng bên trong công ty.......................................27 1.5.5. Phân tích các mô hình chiến lƣợc cạnh tranh...............................29 1.5.6. Tiến trình lựa chọn chiến lƣợc cạnh tranh....................................31 1.5.7. Xây dựng lợi thế cạnh tranh..........................................................33 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................35 2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu................................................... 35 2.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu..............................................................35 2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp................................................................35 2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp..................................................................35 2.2.3. Xử lý số liệu..................................................................................37 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu..................................................... 37 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA KỲ..........................................43 3.1. Đặc điểm Công ty.................................................................................43 3.1.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của Công ty.......................43 3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty................................ 44 3.1.3. Chức năng - Nhiệm vụ tổng quát từng phòng ban, Bộ phận của công ty 44 3.1.4. Ngành nghề kinh doanh của Công ty............................................45 3.1.5. Tình hình kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm phân bón của Công ty 46 3.2. Hoạt động để hoạch định chiến lƣợc cạnh tranh của sản phẩm phân bón của công ty TNHH và dịch vụ Hoa Kỳ....................................................... 47 3.2.1. Nghiên cứu thị trƣờng.................................................................. 47 3.2.2. Chiến lƣợc sản phẩm.................................................................... 48 3.2.3. Chiến lƣợc giá.............................................................................. 49 3.2.4. Đào tạo nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ thị trƣờng..............51 3.2.5. Tăng cƣờng hoạt động Marketing................................................ 51 3.2.6. Chiến lƣợc hệ thống phân phối và lƣu thông sản phẩm...............51 3.2.7. Chiến lƣợc áp dụng khoa học kỹ thuật và quản lý hiện đại..........52 3.2.8. Chiến lƣợc phƣơng thức phục vụ, thanh toán..............................52 3.2.9. Chiến lƣợc sự độc đáo của sản phẩm........................................... 53 3.2.10. Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm................................53 3.3. Một số chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty..................53 3.3.1. Chỉ tiêu sản phẩm..........................................................................53 3.3.2. Chỉ tiêu về kênh phân phối........................................................... 53 3.3.3. Chỉ tiêu về giá...............................................................................54 3.3.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp.....54 3.3.5. Nhóm chỉ tiêu phản ánh nguyên nhân ảnh hƣởng........................54 3.4. Phân tích yếu tố ảnh hƣởng đến cạnh tranh sản phẩm của Công ty....55 3.4.1 Phân tích ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) và ma trận các yếu tố bên trong (IFE)........................................................................................55 3.4.2. Phân tích điểm mạnh (Strengths), điểm yếu (Weaknesses), cơ hội (Opportunities), thách thức về năng lực canh tranh của Công ty............61 CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ............................... 67 4.1. Đề xuất một số chiến lƣợc................................................................... 67 4.2. Giải pháp nâng cao cạnh tranh sản phẩm phân bón của Công ty TNHH và dịch vụ Hoa Kỳ........................................................................................... 67 4.2.1. Những căn cứ đề xuất giải pháp....................................................67 4.2.2. Quan điểm và mục tiêu................................................................. 67 4.3. Giải pháp cạnh tranh sản phẩm phân bón công ty TNHH và dịch vụ Hoa Kỳ................................................................................................................70 4.3.1. Tăng cƣờng tiềm lực nội lực, cơ sở vật chất của công ty.............70 4.3.2. Sản phẩm.......................................................................................70 4.3.3. Nguồn nhân lực.............................................................................71 4.3.4. Thị trƣờng.....................................................................................74 4.2.5. Chiến lƣợc giá sản phẩm..............................................................75 4.3.6. Chiến lƣợc marketing................................................................... 76 4.3.7. Tăng cƣờng mối quan hệ hợp tác với các đối tác liên quan.........81 4.3.8. Tăng cƣờng mở rộng các hoạt động kinh doanh khác có liên quan nhằm hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh phân bón...................................81 4.4. Kiến nghị..........................................................................................81 4.4.1. Đối với nhà nƣớc..........................................................................81 4.4.2. Đối với Công ty.............................................................................82 KẾT LUẬN.....................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................85 STT Ký hiệu 1 CBCNV 2 CICO 3 CP 4 DN 5 ĐVT 6 HTX 7 LĐ 8 LHQ 9 TNHH i DANH MỤC BẢNG BIỂU STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 DANH MỤC HÌNH STT Hì 1 Hìn 2 Hìn 3 Hìn 4 Hìn 5 Hìn iii LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế Việt Nam sau hơn 15 năm thực hiện đƣờng lối đổi mới do Đảng khởi xƣớng và lãnh đạo, đất nƣớc ta đã đạt đƣợc những thành tựu quan trọng trên mọi lĩnh vực kinh tế, xã hội, đối ngoại, an ninh quốc phòng. đặc biệt là đã chuyển nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị tr ƣờng có sự điều tiết của Nhà nƣớc. Từ chỗ các doanh nghiệp nhà nƣớc giữ vị trí độc tôn trong sản xuất kinh doanh, theo mệnh lệnh hành chính, không có cạnh tranh và hạch toán kinh tế chỉ là hình thức, sang phát triển mọi loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế vận hành theo cơ chế thị trƣờng các doanh nghiệp phải tự hạch toán, phải tự lo mọi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị tr ƣờng. Ngày nay môi trƣờng kinh doanh có sự ảnh hƣởng rất lớn tới hoạt động kinh doanh của Công ty, nó luôn thay đổi, phá vỡ sự cứng nhắc của các kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là phải hoạch định và triển khai một công cụ kế hoạch hoá hữu hiệu đủ linh hoạt ứng phó với những thay đổi của môi trƣờng kinh doanh, đó là chiến lƣợc kinh doanh. Đặc biệt trong xu hƣớng hội nhập kinh tế khu vực và thế giới thì muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp không những phải đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng nội địa mà phải có khả năng vƣơn ra thị tr ƣờng quốc tế. Vậy làm thế nào để có ƣu thế cạnh tranh hơn đối thủ cạnh tranh và cạnh tranh đ ƣợc với các đối thủ khi họ có lợi thế cạnh tranh dài hạn mà mình không có? Không chỉ với các doanh nghiệp Việt Nam mà cả đối với các Công ty lớn trên thế giới trong suốt quá trình đặt tình huống và tìm giải pháp, có một câu hỏi luôn đặt ra là: làm sao doanh nghiệp có thể giải quyết đƣợc mâu thuẫn giữa một bên là khả năng có hạn của mình và đòi hỏi vô hạn của thị trƣờng không chỉ bây giờ mà cả cho tƣơng lai. Giải quyết đƣợc mâu thuẫn ấy là mục tiêu của hoạch định chiến lƣợc kinh doanh. Trong chiến lƣợc chung của toàn doanh nghiệp, chiến lƣợc sản phẩm có vị trí, vai trò vô cùng quan trọng, nó là cơ sở để xây dựng và thực hiện các chiến lƣợc và kế hoạch khác 1 nhau nhƣ: chiến lƣợc cạnh tranh phát triển, chiến l ƣợc giá, chiến l ƣợc phân phối và các hoạt động xúc tiến hỗn hợp. Phân bón là nguần dinh dƣỡng do con ngƣời bổ sung cho cây trồng. Trong phân bón chứa nhiều chất dinh dƣỡng cần thiết cho cây. Các chất dinh dƣỡng chính trong phân là: đạm (N), lân (P), và kali (K). Ngoài các chất trên, còn có các nhóm nguyên tố vi lƣợng... Các tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón phải đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực. Tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh phân bón phải đáp ứng các yêu cầu sau: có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tƣ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về kinh doanh phân bón; có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải bảo đảm giữ đƣợc chất lƣợng phân bón theo quy định của pháp luật; Sự tồn tại của doanh nghiệp phụ thuộc vào sản phẩm có bán đ ƣợc hay không vì vậy tiêu thụ sản phẩm là hoạt động sống còn của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Phân tích nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm là hoạt động diễn ra th ƣờng xuyên của các doanh nghiệp để đánh giá đúng thực trạng và đ ƣa ra các giải pháp giải quyết kịp thời cũng nhƣ thực hiện tốt các chiến lƣợc nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm. Nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm không phải là vấn đề mới nh ƣng đối với mỗi công ty lại có những chiến lƣợc cạnh tranh riêng và không phải doanh nghiệp nào cũng thành công nhất là các doanh nghiệp sản xuất phân bón. Làm thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm phân bón là điều mà các doanh nghiệp cần quan tâm. Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hoa Kỳ đƣợc thành lập vào tháng 11 năm 2009, là một doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ chuyên kinh doanh với các sản phẩm chủ yếu nhƣ: Sản xuất hóa chất cơ bản (trừ các loại hóa chất nhà n ƣớc cấm); đại lý bán buôn phân bón, bán buôn thuốc bảo vệ thực vật. Trong bối cảnh của nền kinh tế Việt Nam hiện nay và tình hình phát triển chung của ngành phân bón, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phân bón có nhiều cơ hội song cũng không ít thách thức. Chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp là một chƣơng trình hành động tổng quát hƣớng tới việc thực hiện những mục tiêu của 2 doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp phát triển theo định hƣớng đã đề ra. Trƣớc sự chuyển đổi của thị trƣờng phân bón từ cung nhỏ hơn cầu sang cung v ƣợt cầu và tính cạnh tranh trên thị trƣờng ngày càng cao thì việc xây dựng, hoạch định chiến lƣợc để phát triển doanh nghiệp có định hƣớng lâu dài đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này là hết sức cần thiết. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Hoạch định chiến lƣợc cạnh tranh cho Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hoa Kỳ” 2. Mục địch và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích: Hoạch định chiến lƣợc cho công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hoa Kỳ giai đoạn 2010 – 2014 2.2. Nhiệm vụ  Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chiến lƣợc cạnh tranh của công ty TNHH thƣơng mại và dich vụ Hoa Kỳ  Đánh giá năng lực cạnh tranh và môi trƣờng cạnh tranh của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hoa Kỳ trong giai đoạn 2012 - 2014  Đề xuất chiến lƣợc cạnh tranh của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hoa Kỳ giai đoạn 2014 – 2020 nhằm hoạch định cho công ty TNHH th ƣơng mại và dịch vụ Hoa Kỳ hƣớng đi lâu bền. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Trong luận văn này, học viên nghiên cứu các vấn đề liên quan chiến l ƣợc cạnh tranh và môi trƣờng cạnh tranh của Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hoa Kỳ để từ đó vận dụng hoạch định chiến lƣợc cạnh tranh của Công ty. Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi thời gian:   Thời gian thu thập tài liệu: Số liệu thu thập trong 3 năm 2010 - 2012 Thời gian thực hiện nghiên cứu đề tài: Từ tháng 04/2012 - 10/2014  Phạm vi không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH và dịch vụ Hoa Kỳ 3 4.  Những dự kiến đóng góp của luận văn nghiên cứu Đƣa ra 1 khung lý thuyết để làm căn cứ hoạch định chiến lƣợc cạnh tranh phù hợp cho công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hoa Kỳ  Chỉ ra đƣợc những điểm mạnh điểm yếu và thực trạng chiến lƣợc cạnh tranh của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hoa Kỳ trong giai doạn 2012 - 2014  Đề xuất đƣợc chiến lƣợc cạnh tranh nhằm giúp cho công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hoa Kỳ để nâng cao năng lực cạnh tranh giai doạn 2014 - 2020 5. Kết cấu luận văn Bao gồm: Phần mở đầu Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Phân tích môi trƣờng kinh doanh của công ty Chƣơng 4: Đề xuất giải pháp và kiến nghị Phần Kết luận Tài liệu tham khảo 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 Tổng quan về tình hình nghiên cứu Với chủ đề trọng tâm là hoạch định chiến lƣợc cạnh tranh của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hoa Kỳ, có rất nhiều đề tài nghiên cứu khoa học cũng nh ƣ các bài báo đƣợc nghiên cứu tiến hành với nhiều khía cạnh. Một số đề tài liên quan đến nội dung luận văn nghiên cứu: 1.1.1. Một số nghiên cứu khác về chiến lược cạnh tranh.  Chiến lược cạnh tranh của hai nhãn hiệu pepsi và coca-cola trên thị trường việt nam Pep - Coke: "Đỏ" rót thêm tiền, "xanh" mở liên minh Liền sau vài ngày Pepsi công bố liên minh chiến lƣợc với Suntory (Nhật Bản), Coca- Cola quyết định rót thêm cho thị trƣờng Việt Nam 300 triệu USD. Cuộc đối đầu giữa hai hãng nƣớc ngọt này bắt đầu ở "giai đọan 2" với những đầu t ƣ lớn và có tính chiến lƣợc. Coca-Cola:Bỏ"du kích" ,đánh "tổng lực" Coca-Cola sẽ rót thêm 300 triệu USD vào Việt Nam trong giai đoạn 2013 2015, nâng tổng số vốn đầu tƣ cam kết lên 500 triệu USD, để đầu t ƣ nâng cao hiệu quả hoạt động của các nhà máy tại Việt Nam, phát triển th ƣơng hiệu và thị tr ƣờng, cũng nhƣ phát triển nguồn nhân lực và hỗ trợ đại lý bán lẻ.Với khoản đầu t ƣ mới của Coca - Cola, thị trƣờng lại thêm một lần nữa thấy sự so kè giữa hai ng ƣời khổng lồ nƣớc ngọt Coke - Pep. Bởi vì, trƣớc đó, Pepsi cũng vừa công bố hình thành liên minh chiến lƣợc với Suntory (Nhật Bản) tại Việt Nam, thông qua thỏa thuận, Suntory sẽ nắm giữ 51% cổ phần của Pepsi tại Việt Nam và Pepsi giữ 49% cổ phần còn lại trong dự án.Trƣớc đó, Pepsi đã khai trƣơng nhà máy với tổng vốn đầu tƣ 73 triệu USD tại Khu công nghiệp VSIP Bắc Ninh. Động thái tăng vốn lần này của Coca - Cola đang gây nhiều dƣ luận trong bối cảnh Coca- Cola liên tục báo lỗ tại thị trƣờng Việt Nam. Theo Cục Thuế TP.HCM, số lỗ của Coca - Cola luôn ở mức trên 100 tỷ đồng/năm trong vòng 10 năm qua, có năm gần bằng 1/3 doanh thu. 5 Theo tạp chí chuyên ngành đồ uống Beverage Digest (Mỹ), thị phần đồ uống có gas của Coca - Cola là 52%, của PepsiCo là 21%. Dù dẫn tr ƣớc Pepsi trên thị tr ƣờng toàn cầu, nhƣng tại thị trƣờng Việt Nam, do đến sau nên việc mở rộng hệ thống phân phối của Coca - Cola tỏ ra yếu thế hơn. Sau khi chậm chân trong các hệ thống siêu thị và nhà hàng, để giữ vị thế, Coca Cola đã phát triển kênh phân phối theo chiến thuật "du kích", tung hàng bán lẻ ở khắp hang cùng ngõ hẻm, liên tục khuyến mãi giảm giá, ƣu đãi đại lý... Để sản phẩm cung ứng nhanh tại các thị trƣờng chiến l ƣợc, nhất là giảm chi phí vận chuyển, cạnh tranh về giá, Coca - Cola đã nhanh chóng đầu t ƣ xây dựng nhà máy ở các khu vực trọng điểm là TP.HCM, Đà Nẵng, Hà Nội. Coca Cola đã nỗ lực nâng cao năng lực sản xuất và phân phối bằng việc bổ sung thêm các dây chuyền sản xuất hiện đại, cung cấp các thiết bị làm lạnh mới cho khách hàng và hỗ trợ các doanh nghiệp địa phƣơng tăng doanh số bán hàng, chú trọng mở rộng sản phẩm vào các lĩnh vực nhƣ giải trí và thể thao, cửa hàng ăn nhanh và các chuỗi nhà hàng... là những địa điểm có tác động tốt và nhanh nhất đến việc quảng bá các nhãn hiệu sản phẩm mới. Theo Hiệp hội Bia - Rƣợu và Nƣớc giải khát Việt Nam, tổng doanh thu năm 2010 của PepsiCo và Coca - Cola chiếm hơn 80% thị trƣờng n ƣớc giải khát Việt Nam, với thị phần tƣơng đƣơng nhau. Tính đến thời điểm hiện nay, Coca - Cola Việt Nam đã đạt mức tăng trƣởng trên 25% so với kế hoạch. Tuy nhiên, cho đến nay, Pepsi vẫn có ƣu thế chủ động hơn so với Coca - Cola trong phát triển hệ thống phân phối. Ngoài việc phát triển hệ thống phân phối thông qua kênh đại lý và tổng đại lý, Pepsi còn mở rộng kênh phân phối ra hầu hết các quán cà phê, các cửa hàng thức ăn nhanh. Mới đây, Pepsi ký hợp tác với Kinh Đô, một th ƣơng hiệu có hệ thống phân phối với hơn 5.000 điểm, để mở rộng mạng lƣới bán hàng, phát triển thị trƣờng sản phẩm Pepsi. Trong chiến lƣợc cạnh tranh và mở rộng hoạt động, Pepsi cũng mở rộng đầu t ƣ nhà máy ở Cần Thơ đi vào hoạt động từ năm 2009, nhà máy ở Bắc Ninh đƣợc khởi 6 công vào đầu năm 2011, dự kiến sẽ đi vào hoạt động vào giữa năm nay và năm 2012, nhà máy mới ở Đồng Nai có vốn đầu tƣ 45 triệu USD, công suất khoảng 180 triệu lít/năm của Pepsi cũng vừa đi vào hoạt động, nâng tổng số nhà máy của Pepsi ở Việt Nam hiện nay lên 6 nhà máy. Sức ép "khóa càng" Việt Nam hiện là một trong những cơ hội tăng trƣởng tốt nhất của PepsiCo. Ngƣời tiêu dùng tại Việt Nam đã quen với nhiều nhãn hàng từ PepsiCo nh ƣ PepsiCola, 7-UP, Sting, Mirinda, Tropicana Twister, Lipton và Aquafina. PepsiCo cũng sở hữu một nhãn hàng snack địa phƣơng Poca, phiên bản Việt Nam của sản phẩm khoai tây rán Lay trên thị trƣờng thế giới. Theo ông Umran Beba, Chủ tịch PepsiCo Asia Pacific, việc mua bán này nằm trong chiến lƣợc mở rộng hoạt động kinh doanh đồ uống và thực phẩm của Pepsi tại Việt Nam, và việc hợp tác với Suntory là một phần quan trọng trong chiến l ƣợc tăng trƣởng dài hạn bền vững của Hãng ở Việt Nam. Theo phân tích, đây là sự hợp lực nhằm thống lĩnh thị trƣờng mà hai đối tác này đã từng áp dụng rất thành công hơn 30 năm tại các thị tr ƣờng Mỹ, Nhật Bản và New Zealand. Theo thỏa thuận, Suntory sẽ cùng với PepsiCo phát triển kinh doanh đồ uống đóng chai ở Việt Nam, với những sản phẩm mang th ƣơng hiệu Suntory, nh ƣ sản phẩm trà, nƣớc ngọt và cà phê. Trong nỗ lực quay trở lại thị trƣờng châu Á, đặc biệt là điểm đến mới Myanmar, Coca-Cola đã đầu tƣ cho thị trƣờng Việt Nam t ƣơng đ ƣơng với Pepsi. Dù cả hai đều thông báo mới ở giai đoạn xây dựng thị trƣờng, nhƣng cả hai đều đã tung hết chiêu trong việc chiếm lĩnh thị trƣờng phân phối. Quan sát trên thị trƣờng, tại các trung tâm giải trí, cửa hàng thức ăn nhanh..., một thực tế dễ thấy là sự "so găng" giữa hai đại gia ngành giải khát này khá khốc liệt, ở nơi nào có Pepsi thì chắc chắn vắng bóng Coca - Cola, và ng ƣợc lại. Hợp tác giữa Coca - Cola và Co.opMart bắt đầu từ ngày 1/1/2013 cũng là một sự kiện đặc biệt kể từ khi Coca - Cola đầu tƣ vào Việt Nam. 7 Trƣớc đó, với các "điều khoản" cam kết với Pepsi, hệ thống siêu thị Co.opMart gần nhƣ đóng cửa với Coca - Cola. Ngoài hệ thống siêu thị, tr ƣớc đây, Coca-Cola và Pepsi còn giành các hợp đồng phân phối độc quyền ở các đại lý nhỏ thông qua các chƣơng trình ƣu đãi nhƣ cung cấp tủ đựng đồ, bàn ghế, ô, ly hay dịch vụ bảo trì, sửa chữa tủ lạnh miễn phí... Cuộc chiến "khóa càng" Coke - Pep vẫn diễn ra ở nhiều kênh phân phối khác. Ngƣời thích Coca - Cola chắc chắn không bao giờ tìm thấy sản phẩm thuộc th ƣơng hiệu này trong chuỗi cửa hàng Lotteria, Chicken Express, KFC, Subway. Và ngƣợc lại tại hệ thống của McDonalds, ngƣời dùng chỉ có thể tìm đ ƣợc Coca - Cola, chứ tuyệt nhiên không có bóng dáng Pepsi. Mới đây, khi Burger King vào Việt Nam, cả Coca - Cola và Pepsi đều đƣa ra những ƣu đãi, hỗ trợ đặc biệt để dành quyền đƣa sản phẩm vào hệ thống cửa hàng thức ăn nhanh này. Tuy nhiên, theo bà Thủy Tiên, đại diện đơn vị mua nhƣợng quyền Burger King, Công ty vẫn chƣa có quyết định chính thức sẽ nhận hợp tác với thƣơng hiệu nào.  Chiến lược cạnh tranh của công ty Viettel trong thị trường bán lẻ của Việt Nam(Ngọc Anh, 2011) Mặc dù nằm trong top đầu thị trƣờng bán lẻ máy tính - điện thoại, hệ thống siêu thị Viettel vẫn luôn có những chính sách đổi mới về chế độ bảo hành và dịch vụ chăm sóc khách hàng. Chính sách “Đổi máy trong vòng 7 ngày” của hệ thống bán lẻ Viettel một lần nữa đã khẳng định uy tín và trách nhiệm đối với sản phẩm máy tính - điện thoại bán ra. Theo đó, khi mua máy tại hệ thống siêu thị Viettel trên toàn quốc, trong vòng 7 ngày, nếu máy tính - điện thoại đƣợc xác định do lỗi của nhà sản xuất gây ra, khách hàng sẽ có quyền lợi đƣợc “1 đổi 1”. Trong tháng 8, hệ thống bán lẻ Viettel đã giải quyết quyền lợi cho hơn 200 khách hàng gặp lỗi do nhà sản xuất trong vòng 7 ngày mua máy. Anh Hoàng Việt ở Hà Đông, Hà Nội là một trong những khách hàng đã đ ƣợc đổi máy Galaxy S2 trong vòng 7 ngày tại hệ thống bán lẻ Viettel cho biết: “Tôi cảm thấy hài lòng về chính sách đổi máy tại hệ thống bán lẻ Viettel. Khi mang máy bị lỗi 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan