TRƯỜNG DẠI HỌC s ư PHẠM - ĐẠI HỌC Q u ố c GIA HÀ NỘI
Đ ỏ ĐÌNH RÀNG - NGUYỄN Hổ (CHÙ BIÊN)
ĐẶNG ĐÌNH BẠCH - l i THỊ ANH ĐÀO - NGUYÊN MẠNH HÀ
NGGLƯYỀN THI LUÂN - BÙI THỊ MINH NGUYỆT - NGUYỀN THỊ THANH PHONG
CAO HOÀNG THÚY - PHẠM VẢN THƯỞNG
HOÁ HỌC HỮU Cơ
I
TẬP II
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI -1997
Chịu trách nhiệm xu ất bản:
Giám đốc Nguyễn Vản Thỏa
Tổng biên tập Nghiêm Đình Vỳ
Người nhận x ét:
GS.TS Đặng Như Tại
PGS. PTS Nguyễn Văn Tòng
PGS.PTS Thai Doăn Tỉnh
Biên tập và sửa bản in: Đinh Quang H ìn g
Trình bày bìa: Ngọc Anh
HÓA Ổ Ẹ c HỮU c o - TẬP II
Mã số: Ò1.68.ĐH97 - 303.97
Giấy phép xuất bản số: 303/CXB. Sồ trích ngang: 194 KK/XB
In 1.000 cuốn tại Nhà in ĐHQGHN.
In xong và nộp lưu chiểu tháng 7/97
CHƯƠNG IX
ANDEHIT VÀ XETON
Vndehit và xeton là những hợp chất hữu cơ có chứa
Tìh>m cacbonyl c = 0 (hay còn gọi là nhổm 0 X 0 ).
Mếu nhòm cacbonyl liên kết với một gốc hidrocacbon và
mít nguyên tử hidro, ta có andehit, còn nếu nhóm cacbonyl
liêi kết với hai gốc hidrocacbon, ta có xeton
R
R
/c =0
H
An de hit
Xc t o n
Người ta chia các hợp chất andehit và xeton thành nhiều
lo.i khác nhau tuỳ theo số lượng nhóm cacbonyl và bản
cbit của gốc hidrocacbon trong phân tử.
Theo số lượng nhóm cacbonyl trong phân tử, ta phân
bi t:
Hợp c h ất monocacbonyl bao gổm những andehit và xeton
ch cò m ột nhóm cacbonyl trong phân tử, còn gốc hidrocacbon
C ( thể là những gốc no, không no hoặc thơm, thí dụ:
C I3-C H = 0
Vxetandehit
CH 3 - C - C H 3
o
Axeton
C6H 5-C H = 0
c 6h 5c h 2 - c - c h 3
0
Eenzandehit
Metylbenzylxeton
Hợp chất đ i- và policacbonyl là những hợp chất chứa từ
h.i nhóm cacbonyl trở lên tro n g phân tử, đó là những
dandehit, triandehit, dixeton, trixeton. Thí dụ:
3
o = C H - C H = o o = c h - c 6h 4- c h = o
glyoxal
CH 3 - C - C H 2 - C - C H 3
0
ỗ
Andehit phtalic
Axetylxeton
Theo bản chất gốc hidrocacbon, ta cđ:
Hợp chất cacbonýl no, trong phân tử cđ chứa gốc no> loạ:
béo hay loại vòng, thí dụ:
CH 3 - C H = 0
CH 3 - C - C H 3
ò
AxetOìndehit
>=0
Axeton
C6H n - C H = 0
Xiclohexaruon
C 6H i r C -C 6H u
0
X iđ o h e xylío m a nd eh ìt
Dixiclohexylxeton
Hợp chất cacbonyl thơm nhổm cacbonyl gắn với gốc tbiơm,
thí dụ:
c 6h 5 - c h = o
c 6h 5- c - c 6h 5
0
Benzandehit
Benz ophe non
c 6h 5 - c - c h 3
0
A xet o p h en o n
Hợp chất cacbonyl không no: tro n g phân tử có chứa nổi
đôi.
c = c hoặc nổi ba C s C cùng với nhóm cacbonyl. Thí
CH 2 = C H - C H = 0
CH3-C ■ C -C H = 0
dụ:
CH 2 = C H - g - C H 3
0
Acrolein
4
2-B utin-i-al
MetyIvinylxeto>n
§ 1 . HỢP CHẤT MONOCACBONYL
1. DANH PHÁP
1. A n d e h it
Theo cach gọi thông thường, tên của anđehit dựa theo
tén của axit caeboxylic cổ cùng một mạch cacbon, chỉ khác
ở chỗ một bên gọi là axit thì bên kia gọi là andehit.
Theo cách gọi IUPAC, tên của andehit dựa theo tên của
hidrocacbon tương ứng có thêm tiếp vị ngữ al. Cách đánh
số mạch cacbon bắt đầu từ nhổm CH = 0 của mạch:
Thí dụ:
Bảng IX. 1
Công thức
Tên thông thườiig
Tên IUPAC
HCHO
Andehit fomic tíbmandehit
Metanal
CH3CHO
Andehit axetic (axetandehit)
Etanal
CH 3 ỌH-CHO
ch3
Andehit izobutyric
(izobutyrandehit)
2-Metylprơ“
panal
c h 2= c h c h o
Andehit acroleic (ácolein)
Propenal
CóH5CHO
Andehit benzơic(benzandehit)
Phenylmetanal
c 6h 5c h 2c h o
Andehit phenylaxetic
(pbenylaxetanđehit)
2-Phenyletanal
Kìỉ nhóm andehit CHO đính trực tiếp vào rứột vòng, cổ
thể coi như nhóm th ế của vòng đó và gọi là nhổm fomyl,
trên cơ sở đó gọi tên của hợp chất:
TH dụ:
5
Fomyxyclohexan
Fomylbenzen
(xyclohexylfomandehit)
( b e iư ^ n d e h it )
9-F om yl a ntra xen
(9-antrandehit)
Ngoài ra nhóm cácbonyl còn cổ tên gọi là nhổm Oxo,
nên có, th ể gọi tên andehit theo tên nhóm này, n h ấ t là đối
với diandehit và hợp chất policacbonyl nổi chung. Thí dụ:
CH 3 -CHO
/
l-O xo-etan
OHC-CHO
O H C -C -C H 2 - C H 2-CHO
Ổ
1 , 2 - Dioxoetan (glyoxal)
1,2,5-Trioxopentan
2. Xeton:
Thông thường tên của xeton được gọi theo tên của các
gốc đính vào nhóm cacbonyl, kèm theo từ xeton.
Theo cách gọi tên IƯPAC, tên của xeton được dựa theo
của hidrocacbon tương ứng, có thêm tiếp vỉ ngữ on cùng
chỉ số chỉ vị trí của nhóm cacbonyl trong mạch. Cũng như
loại hợp chất hữu cơ khác, các xeton thường được đánh số
cho nhóm cacbonyl ở gần đầu mạch cacbon hơn, thí dụ:
Bảng IX.2
tên
với
các
sao
Công thức
Tên thông thường
Tên IUPAC
CH 3 -C O C H 3
Dimetylxeton
Propanon
CH 3 C O -C H 2 CH 3
Metyletylxeton
Butanon
c h 3- c o - c h - c h 3
ch3
Metylisopropylxeton 3-Metyl-2-butan 0 n
c h 3- c o - c h = c h 2
Metylvinylxeton
c h 3- c o - c 6h 5
Metylphenylxeton
c 6h 5- c o - c 6h 5
Diphenylxeton
6
•
l-B uten-3-on
N hóm C H 3 - C O - được gọi là nhđm axetyl, nhóm C6H 5“COđược gọi là nhóm benzoyl.Khi các nhóm đổ đính vào vòng
của hidrocacbon thì cò thể gọi tên như các dẫn xuất axetyl
hay benzoyl của vòng đó. Thí dụ:
c 6h 5- c o - c h 3
Ị > c o - c 6h s
c 6h 5- c o - c 6h 5
Axetylbenzen
Benzovlbenzen
(axet onpheno n)
(Benzophenon)
Benzoylxiclopentan
Ngoài ra, củng như andehit, xeton CÓ thể được gọi tên
theo tên nhổm 0 X 0 . Thí dụ:
C H 3-C O -C H 3
C H 3-C O -C O -C H 3
2- O x o - p r o p a n
2,3~ Dioxobulan
1
O x o - 2 -metylxclohcxan
II. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
1 . Điều c h ế t ừ ancol
Khi oxi hóa ancol bậc I được andehit còn oxi hđa ancol
bậc II sẽ cho xeton. Chất oxi hóa cổ thể dùng Cu đun nđng
hoặc hỗn hợp ch ấ t oxi hóa K 2C r 20 7, K M n 0 4, C r 0 3 với H 2S 0 4.
Ví dụ:
Cu.250-300°C
CH 2CH 2CH 2 C H 2OH
1 - P e n ta n o l
——----- CH 3CH 2CH 2CH2CHO
Pentanal
K2Cr70 7
c h 3 c h 2c h 2 c h c h 2c h 3 —
c h 3 c h 2 c h 2c c h 2 c h 3
Óh
h 2s o 4
0"
3 - Hexanoi
3 - 1Iexanon
7
2. Oxi hóa cac hidrocacbon:
0 2(kk),400-600°c
CH 4 _ ----- —------- - HCHO + H20
C r 0 2 Cl 2
C r 0 2 CI 2
c 6h 5c h 3 ____
c 6h 5c h o
(cromylclorua)
c 6h 5c h 2c h 3
MnOy + H 7 SO 4
—
CH.CH = C - C . H, —
CH 3
2> H2°
> c 6h 5 c o c h 3 + h 2o
CH. CHO + CH,COC 7 H s
3. Đ iểu c h ế từ axit
Cho hơi axit qua xúc tác mangan oxit hay tori oxit n ung
trê n 300°c
MnO
2RCOOH
R - C - R Hh C 0 2 -f H 20
0
Nếu một trong các axit là axit fomic thì thu được a n d e h it
M nO
RCOOH 4- HCOOH
RCHO + C 0 2
H 20
Phương pháp này p hát triển phương pháp piaria củ (chưng
khan muối canxi của axit cacboxylic)
4. T ổ n g hợp n h ờ th u ố c t h ử G rin h a
Khi cho các dẫn x uẵt của axit fomic tác dụng với thuốc
thử Grinha thu được andehit, nếu sử d ụng dẫn xuất của
axit khác ta được xeton:
RMgBr + HCOOC 2H 5 -
RCHO + MgBr (OC 2 H 5)
Etylíomiat
RMgBr + R ’COCl -* RCOR’ + MgBrCl
Cloanhidrit axil
8
5. H id r a t h ó a a n k in
Axetilen và đổng đẳng của nó khi tác dụng với nước có
m ật xúc tác muối thủy ngân hóa trị II thì biến thành hợp
chất 0X0 trong đó từ axetilen thu được andehit, đổng đảng
của nó sẽ cho xeton:
HC s CH + H 20 -* CH 3 CHO
H g 2+
R-C s CH + H-,0
-»
R -C -C H ,
ỏ
Phản ứng diễn ra theo quy tắc Maccopnhicop
Ngoài những phương pháp chung ở trên, andehit và xeton
còn có n h ữ n g phương pháp riêng:
1- Tổng hợp xeton bằng cách axyl hóa:
ArH + RC0C1
A1CI*
->
khan
A r - Cn- R + HC1
0
Đây là một trong những phương-pháp quan trọng nhất
để tổng hợp xeton thơm.
2- Khử vài dẫn xuất axit thành andehit. ở đây chỉ đề
cập đến phản ứng Rozenmun nghĩa là khử bằng hidru có
xúc tác Pd lắng đọng trên bari sunfat:
H ?!P d - B a S 0 4
R C 0 C 1 hay A rC O C l
—— >
R C H O hay A rCH O
3- Tổng hợp oxo: vào nàm 1938, Repơ đă tìm phản ứng
quan trọng tổng hợp andehit từ olephin và hỗn hợp cacbon
oxit với hidro.
Phản ứng diễn ra ở 200 atm và nhiệt độ cao hơn 100°c
có m ặt xúc tác coban.
9
I
c h 2= c h 2 + c o + h 2 ^
CH 3 C H 2CHO
Từ đổng đẳng etilen thu được hỗn hợp an d eh it với m ạ cth
bình thường và nhánh.
Ngoài ra, a n d e h i t còn th u được theo p h ư ơ n g phá]p
G attecm an Koc:
A l C h + CuoClo
ArH + HC1 + CO ------—
■-*
ArCHO
hay tổng hợp theo Rayme Timan:
CHO
3NaOH
3NaCl + 2 H 20
m . TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Momen lưỡng cực của nhđm cacbonyl ( ~ 2,7D) tronig
andehit và xeton không khác nhau bao nhiêu. Do đđ c h ú n g
có nhiệt độ sôi cao hơn những hợp chất không phân cực
cùng khối lượng phân tử nhưng lại th ấp hơn nhiểu so với
ancol hay axit cacboxylic vì andehit và xeton không tồn t ạ i
liên kết hidro.
N hưng andehit đổng đẳng thấp cd mùi cay xốc n h ư n g
đống đảng cao co mùi thơm dễ chịu nên nhóm a n d e h ít
(CHO) thường được xem như là nhdm sinh hưỗng.
Những andehit và xeton thấp hỏả tan rõ rệt trong nước,
chác chán ỉà do tạo liên kết hidro giữa chất tan và dung môi,
bát đáu từ C 5 của dãy đồng đẳng, độ hòa tan giảm rõ rệt.
Dao động hòa t r ị n hóm cacbonyl của a n d e h i t và xeton
tr ê n phổ hống ngoại th ư ờ n g x u á t hiện k h o ản g 1700 cm 1.
Khi có liên hợp giữa nhổm cacbonyl và vòng thơ m hoặc
nói đôi th ì số só n g giảm đi. Trong a n d e h i t n h ó m CHO
còn có vạch đặc t r ư n g dao động hđa t r ị của liên kết
C -H gấn 2720 cm * 1
10
Phổ tử ngoại của nhóm cacbonyl h ấp thụ yếu ở vùng tử
ngoại gần và đặc trưng bằng hai cực đại, trong đó cực đại
sóng ngán tương ứng với sự chuyển mức
cực đại Song
dài hơn tương ứng với sự chuyển mức Tì-Tt*. Ví dụ phổ của
axeton có 2 cực đại chính: 280 nm (n-jr*, yếu) và 150 nm
(71-71*, mạnh). Khi có sự liên hợp th i cực đại của các vạch
hấp thụ này chuyển sang vùng sóng dài.
Bảng 1X.3. T inh chất vật lí củ and eh it và xeton
Độ hòa tan
f0
t nc> 0p^
t°„ °c
g/ioog h 2o
Fomandehit
-92
-21
dễ hòa tan
Axetandehit
-121
20
00
Andehit propionic
-82
49
16
Benzandehit
-26
178
0,3
Axeton
-94
56
00
Metyletylxeton
-86
80
26
P e n ta n o n -2
-78
102
6,3
Axetophenon
21
202
—
Tên
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Đặc diểm cấu tạo củ a nhóm cacbonyl:
Trong các phân tử andehit và xeton, nguyên tử cacbon
của nhđm cacbonyl ở trạ n g thái lai tạo s p 2 với các góc hóa
trị 120°. Hai nguyên tử cacbon và oxi nối với nhau bàng
một liên kết ơ và một liên kết Ji:
11
,C= Q:
Cấu trúc phân tử HCHO
Ngoài ra ở nguyên tử oxi còn hai cặp electron chưa sử
dụng chiếm hai obitan lại hđa sp 2
Liên kết c = 0 luôn luôn phân cực vể phía oxi vĩ* có độ âm
điện lớn hơn cacbon. Sự phân cực đđ biểu hiện ở giá trị
momen lưỡng cực khá lớn của nhdm c = 0 (*2,7D). Nếu đem
so với fi của nhóm C - 0 trong các ete ( » 1,2D), ta thấy sự
phân cực của nhóm cacbonyl phẩn lớn do liên kết K gây nên,
Do đđ ta có thể mô tà cấu trúc nhổm cacbonyl như sau:
Sự có m ặ t nhóm cacbonyl trong phân tử anđ ehit và xeton
quyết định tính chất hóa học của các hợp chất đó. Nhóm
cacbonyl có tính chất không no và sự phân cực đã trở thành
tru n g tâm tấn công đối với các tác nhân nucleophin.
Sự phân cực của nhóm cacbonyl cổ ảnh hưởng đến các
gốc hiđrocacbon. Nếu có gốc thơm, nhóm cacbonyl* sẽ phản
hoạt hổa vòng thơm liên kết trực tiếp với nđ và định hướng
m eta trong phàn ứng th ế electrophin. Nếu có gốc no, nhóm
cacbonyl sẽ hoạt hòa những nguyên tử hidro ở vị trí a tạo
điéu kiện cho phản ứng enol hóa và các phàn ứng thế ionic
những nguyên tử hidro đó:
I
c=cI
Ó -H
H
.. °*~
C ác b o n y l
Enol
12
Trong đa số trường hợp, dạng cacbonyl bén hơn
enol, vì vậy bỉnh thường andehit và xeton tồn tại dưới
cacbonyl.
dạng
dạng
Do bản chất và những đặc điểm như trên, nhóm cacbonyl
là một trong nhứng nhổm chức cổ nhiều khả năng phản
ứng nhất, đặc biệt là phàn ứng cộng nucleophin, ngoài ra
còn có nhứng phàn ứng khác: ngưng tụ, oxi Lóa, trù n g hợp,
v.v...
2. Các p h ả n ứ n g cộn g nucleophin (An)Phản ứng cộng nucleophin diễn ra qua hai giai đoạn: giai
đoạn thứ nhất, giai đoạn chậm, tiểu phân m ang điện tỉôh
âm của tác nhân nucleophin tẫn cống vào nguyên tử cacbon
của nhóm cacbonyl. Giai đoạn hai diễn ra r ấ t nhanh, do
tương tác của dung môi hay tiểu phân m ang đỉện tích dương
với ion âm vừa mới hình thành đế tạo sản phẩm phản ứng.
) c =0
R’
5~ í + châm \
p
Y+
R
OY
+ Z-Y — .
>
—
" \c
~Y+ R ’ s z nhanh R ’
Ví dụ: Phản ứng hidrat hđa:
H
H -C /
❖
o
H
+ HOH
-
/ OH
',c '
ỉ N
H
OH
Nước có khả n ăng phản ứng chỉ với những hợp chỗt 0 X0
hoạt hóa nhất:
p
0
HC
> CH 3 - e '
> C H 3 -C -C H .
H
NH
ó
Cloran lỏng kết hợp với nước tạo thành cloralhidrat tinh
'thể:
13
H
OH
c i , c - c ' + H 20 \>
c i 3c - c h '
'
Cloral
oH
Cloralhidrat
Giai đoạn tấn công nucleophin là quyết định tổc độ toàn
bộ phản ứng nên điện tích dương ở cacbon của nhóm cacbonyl
càng lớn, phản ứng càng dễ dàng nghĩa là những gốc và
R ’ phải hút electron vể phía mình, đổng thời các gốc đó
không án ngừ không gian tru n g tâm phản ứng. Vỉ vậy, khả
nảng phản ứng cộng giảm dần theo chiều:
H
H3C
^c=o >
Nc = 0
H
H
(CH3)3C '
>
)c=0
(CH3)3C
CH 3
> /C=o
CH 3
CH 3
>
CH 3
>
^c=0
(CH3)3C
>
Ar
^c=0
>
Ar
/C =o
Ar
P hản ứng củ.a ancol - Ancol cộng vào nhốm cacbonyl của
andehit khi có m ặt axit khan để tạo thành axetal:
H+
R ’ CHO 4- 2 ROH ------ *
H
R ’ -Ò -O R
-H O H
Axet al
'P h ả n ứng -Cộng bisuníit - Bisuníit kết hợp vào đại
phận andehit và một số xeton (đặc biệt metylxeton).
c = 0 + Na+H S 0 3- ^
bô
- C - S 0 3“ N a+
ỎH
Hợp chất cộng bistfnfit
P h ản ứng này dùng để tách hợp chất cacbonyl khỏi những
hợp ch ất khác.
14
P h ản ứng cộng ion xianua - HCN cộng vào nhóm cacbonyl
của andehit và xeton th ành hợp chất xianhidrin:
H+
/ C = 0 + N a+CN~
'
J
-C -C N
I
ÒH
P h ản ứng cộng thuốc thử Grinha (xem chương ancol).
I
HOH
) c = 0 + R ’MgX -> - C - 0 “Mg+X
R’
I
R -C -O H + MgX(OH)
3. P h ả r t ứ n g t h ế n g u y ê n t ử oxi c ủ a nhóm cacbonyl
Phản ứng th ế oxi của nhổm cacbonyl bao gốm hai giai
đoạn lúc đầu cộng vào nhóm cacbonyl, sau đố loại phân tử
nhỏ.
3.1.
P h ản ứng ngưng tụ tạo liên kết cacbon-cacbon. Phản
ứng này diễn ra do hai phan từ andehit hoặc hai phân tử
xeton kết hợp với nhau tạo thành /?-hidroxiandehit hoặc ỹì*.
hidroxixeton tương ứng, nó củng có thể diễn ra với phân
tử khác chứa nhdm CH, CH 2, CH 3 hoạt động (thành phần
metylen).
P hản ứng ngưng tụ có thể xẩy ra theo ba sơ đồ sau đây,
tuỳ theo mức độ và tỉ lệ tác nhân:
Ngưng tụ andol hóa:
) c = 0 + H -C -
I
\
- c - c
‘ . I
ÒH
Ngưng tụ croton hòa:
-H O H
) C = 0 + h 2c c ^
>c-c<
HÒ H
? c = c c + h 20
P h ả n ứng ngưng tụ croton hda diễn r a qua giai đoạn
andol hđa.
15
Ngưng tụ 3 phân tử (phản ứng Maicơn)
H 2 C(*
CHC
)c=0 +
+
H2c C
h 70
ch<
Trong phản ứng Maicơn đã xày ra qua giai đoạn andol
hổa, croton hóa và sau cùng là cộng một phân tử có hợp
phần metylen vào sản phẩm cùa sự ngưng tụ croton
c = 0 + HoCv
2
N
x
;c
xOH
\
tách
.
— *c = c
/
'
CH -HOH
/ HọCC.
' c
"
cộng
/CH (
/
\
___
CHC
Những phản ứng trên cđ thể được xúc tác bằng bazơ
hoặc axit. Để hiểu rõ cơchế của các phản ứng đó,
chỉ cẩn
tìm hiểu cơ chế cộng andol và cơ chế tách nước.
P h àn ứng cộng andol:
Xúc tác bazơ: hoạt hóa hợp phần metylen.
Thí dụ:
—■*/ T
HCT+H-CH2-C -C 6H5- - (- >c h 2- c - c 6h 5= CH2* e - c 6H5t H 2o
0
"ổ
SrO
C6H 5 CH=*0+(~)CH 2- C - C 6H 5
ổ
C6H 5- C H - C H 2 - C - C 6H 5
0'0
+ ROH
*
-R O -
C6H 5- C H - C H 2- C - C 6H 5
ÒH
0
Xúc tác axit: hoạt hóa nhổm cacbonyl của andehit và
enol hda hợp phấn metylen
C6H 5CH = 0 + H+ =* C6H 5-C H - OH
c h 3 - c - c 6h 5+ h + s x c h 3- c - c 6h 5 ^
0
(+):ÒH
16
CH 2 = C - C 6H 5+H+
OH
c h - c h (.V. o h + c h
6
^
5
2
= C-C H
Óh
6
5
3
£C H -C H -C H -C -C H
Òh
(+)ỏ h
6
5
2
6
5
CfcH 5- C H - C H 2 - C - C 6H 5 + H +
OH
0
Phản ứng tách nước:
Mồi trường bazơ mạnh: phàn ứng tách H 20 xảy ra theo
cơ chế EI cb tức là đi qua một cachanion tru n g gian:
c 6h 5- c h - c h - c - c 6h 5 +
ÒH h
HO' - c 6H5- d í - C H - c - c 6H5+ h 20
ồ
ỏh
CbHs-CH-C?H-C-C H
ỔH
Ổ
6
5
-
ỗ
C H5-CH = C H -C -C H
ỏ
6
6
5
+ HCT
Môi trường axit: ^-hidroxyxeton bị enol hổa, chính enol
sinh ra mới bị tách nước thành sản phẩm cuối cùng:
c 6h 5- Ế h - c h 2- c - c 6h 5 ” + c 6h 5- c ỉ i - c h 2- c - c 6h 5 ÒH
0
ÒH
(+)ỎH
C , H ,- C H - C H = C - C , H S --------- * . C .H c C H = C H -C -C 6H ,
0 3 1
* 0 3 -hoh-h+
w
(+)O II2
ÒH
’ H
0
Một số phản ứng giữa IiỢp chất cacbonyl và những hợp
phần metylen khác nhau:
Phản ứng giữa các andehit:
c h 3c h 2c h o + h 2c - c h o
ch3
-*
-H O H
x“^ tac CH3CH2CH-CH-CHO
ỏh òh3
CH CH2CH = C-CHO
3
CH3
Phản ứng giữa andehit và xeton:
C H ,-C H O + C H o -C -C H , XU- taCC H , - C H - C H ?- C - C H .
J
*
I___
i*
3
0
ÒH
0
-HOH
c h 3 c h = c h - c - c h 3 +...
0
Nếu dùng dư andehit:
C6H 5CHO+CH 3 - C - C H 3 + 0 = C H - C 6H 5 -
0
-*
C<;H r-C H = C H -C -C H = C H -C ftHc
- 2 H 20
6
Ặ
5
6 5
Dibenzanaxeton
P hản ứng giữa các xeton với nhau:
C a ( O H )2
(CH3)2C = o + (CH3)2CO
> (CH ) C -CH 2-COCH
3
đun nóng
2
OH
(CH3)2C = C H -C -C H
0
- HOH
c h
3
3
c
o ' VCH 3
H 2 S 0 4 dđ
CH
ọ
-----------------:-»( o ì
c h 3- c
c-ch
o CH
3
3
+ 3 H 2o
ch
3
Mezitylen
P hản ứng giữa andehit và d ẫn xuất của axit cacboxylic
P h ả n ứng Peckin:
CH^COONa
C H 5CHO +• (CH C 0 )20 —
6
3
C H 5CH = CH-COOH
6
Axit xinamic
P h àn ứ ng Knuevenagen:
18
COOH
amin
C , H ,C H O + H , c
COOH
*
1-*
C r H cC H = C
SC O O H " HOH
cooh
2
C 6H 5CH = CH-COOH
P h ản ứng benzoin hda:
CN'
C 6H 5C H O O H C - C 6H 5
C 6H 5- C H - C - C 6H 5
6h ô
Benzoin
b P h ả n ứng ngưng tụ với các hợp chất chứa nitơ: tạo
liên kết cacbon nitơ. Một vài hợp chất tương tự như amoniaẹ,
kết hơp vào nhóm cacbonyl tạo th à n h những hợp chất có
thể dùng để chứng minh sự cổ m ặt của andehit và xeton.
N hững d ẫ n xuất này chứa liên kết đôi cacbon-nitơ.
R
R
(+)
R
) c = 0 + H ?N - i r -> /C-NHU-R" -> /C -N H ~ R " ^
R’
Rỏ ( - )
R’ ÒH
R
^ C = N-R"
—
-H O H
R ’
pH thích hợp « 5
Nếu pH > 5 R”- N H 2 ở dạng tự do nhiểu nhưng R - C O - R ’
không được hoạt hóa nhiễu.
Nếu pH < 5: R - C O - R ’ được hoạt hđa nhiểu nhưng R"NH 2
hầu như bị proton hốa hết tạo R"NH4+ khó phản ứng.
Tác d ụ n g với am in bậc I (không cần xúc tác)
C H5-CHO + H H -C H
6
2
6
5
-
C H C H = N -C H - H 20
6
5
6
5
Azometin (bazơ sip)
19
- Xem thêm -