Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Hỗ trợ an ninh cho hoạt động của ngư dân trên biển việt nam ...

Tài liệu Hỗ trợ an ninh cho hoạt động của ngư dân trên biển việt nam

.DOCX
112
8
67

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------------- ̃ ́ NGUYÊN TUÂN ANH ̃ HÔTRỢAN NINH CH H AṬ ĐÔNG ̣ CUA NGƢ DÂN TRÊN BIÊN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------------- ̃ ́ NGUYÊN TUÂN ANH ̃ HÔTRỢAN NINH CH H AṬ ĐÔNG ̣ CUA NGƢ DÂN TRÊN BIÊN VIỆT NAM Chuyên ngành : Quản ly inh tê Mã số: 60 34 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KH A HỌC: TS. TẠ ĐƯC KHANH Hà Nội - 2014 MỤC LỤC Danh mục các ký hiệu viết tắt............................................................................i Danh mục các bảng...........................................................................................ii Danh mục các hình vẽ......................................................................................iii MỞ ĐẦU...........................................................................................................1 ̃ CHƢƠNG 1: HÔTR Ợ AN NINH CHO HOẠT ĐỘNG KHHAI TH́C HAI SAN CUA NGƢ DÂN VIỆT NAM TRÊN BIEN...........................................9 1.1. KHhái luân ̣ vêhôtrơ ̣an ninh cho ngƣ dân khai thác hải sản trên biên......9 1.1.1. Hoạt đô ̣ng khai thác hải sản trên biên.............................................. 9 1.1.2. Hôtrơ ̣an ninh cho hoatđông ̣ ̣ khai thác hải sản cua ngƣ dân trên biê22̉ n 1.2. KHinh nghiêṃ quôc tếtrong viêc ̣ hôtrơ ̣ngƣ dân hoatđông ̣ ̣ trên biên.....32 1.2.1. KHinh nghiêṃ cua Trung Quôc........................................................32 1.2.2. KHinh nghiêṃ cua môtsôquôc gia trên thếgiii................................ 33 ̣ ̃ CHƢƠNG 2: THƢ̣C TRANG̣ HÔTRỢAN NINH CHO HOAṬ ĐÔNG̣ ̉ KHHAI TH́C HAI SAN CUA NGƢ DÂN TRÊN BIÊN VIÊṬ NAM..........37 2.1. Nhƣ̃ng nhân tôảnh hƣơng đến hoatđông ̣ ̣ ̣ hôtrơ ̣an ninh cho hoatđông ̣ khai thác hải sản cua ngƣ dân trên biên ViêtNam .......................................37 ̣ 2.1.1. Nhƣ̃ng nhân tôthuôc ̣ vêvi ̃mô........................................................ 37 2.1.2. Nhƣ̃ng nhân tôvi mô......................................................................40 2.2. Tình hinh̀ hôtrơ ̣an ninh cho hoatđông ̣ ̣ khai thác hải sản cua ngƣ dân trên biên ViêtNam....................................................................................... 44 ̣ 2.2.1. Chƣa thƣc ̣ sƣ ̣tao lâp ̣ đƣơc ̣ môi trƣơng cho hoatđông ̣ ̣ khai thác hải sản cua ngƣ dân trên biên ViêtNam. ........................................................44 ̣ 2.2.2. Hoạt đô ̣ng tuần tra ngƣ trƣơng,bảo vệ ngƣ dân chƣa đạt hiệu quả cao..58 2.2.3. Năng lƣc ̣ tƣ ̣ vê ̣cua ngƣ dân con nhiêu han ̣ chế...........................61 2.2.4. Giải quyết tranh chấp trong vùng biên con nhiêu hạn chế.............63 2.3. Đánh giávêhôtrơ ̣an ninh cho hoatđông ̣ ̣ khai thác hải sản cua ngƣ dân trên biên....................................................................................................... 64 2.3.1. Vêthanh tƣụ................................................................................... 65 2.3.2. Hạn chế va nguyên nhân................................................................ 67 ̀ ̃ CHƢƠNG 3: QUAN ĐIÊM VÀGIAI PH́P NÂNG CAO HÔTRỢAN NINH CHO HOAṬ ĐÔNG̣ KHHAI TH́C HAI SAN CUA NGƢ DÂN TRÊN ̉ BIÊN VIÊṬ NAM TRONG THƠI GIAN TƠI...............................................74 3.1. Những nhân tômii ảnh hƣơng đến an ninh trên biên cho hoatđông ̣ ̣ khai thác cua ngƣ dân..................................................................................74 3.1.1. Chiến lƣơc cua các nƣic lin.........................................................74 3.1.2. Môtsôchinh ̣ ́ sách hơp ̣ tác trong linh̃ vƣc ̣ khai thác thuysản cua các nƣic vii ViêtNam ................................................................................... 79 ̣ 3.1.3. Chính sách cua Việt Nam...............................................................82 3.2. Môtsôd ̣ ƣ ̣báo liên quan đến hoatđông ̣ ̣ ̣ khai thác hải sản cua ViêtNam.83 3.3. Quan điêm vêhôtrơ ̣an ninh cho hoatđông ̣ ̣ khai thác hải sản trên biên ViêtNam cua ngƣ dân Việt Nam.................................................................84 ̣ 3.3.1. Xuất phát từ yêu cầu phát triên kinh tế biên , gắn v ii bảo vệ chu quyên biên đảo cua đất nƣic................................................................... 84 3.3.2. Lấy sƣ́c manh ̣ tông hơp ̣ cua các lƣc ̣ lƣơng ̣ đảm bảo an ninh theo hƣing hoabinh,̀ hơp ̣ tác, cùng phát triên................................................. 85 3.3.3. Hô trơ an ninh cho hoạt đô ̣ng khai thác phải đảm bảo thông nhất, đồng bô ̣.....................................................................................................85 3.4. Môtsôgiải pháp..................................................................................... 85 ̣ 3.4.1. Các giải pháp thuôc ̣ vêvv mô..........................................................85 3.4.2. Các giải pháp thuô ̣c vêvi mô..........................................................91 ́ KHÊT LUÂṆ.....................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHHAO...............................................................................95 DANH M STT 1 2 3 4 5 6 7 8 i DANH MUC̣ CAC BẢNG Bảng 1.1: Sơ đồkhai thac thuy san ................................................................. ́ Bảng 1.2: Xuất nhâp ̣ thuy san cua ViêtNam năm 2006 – 2011 ..................... ̣ ̉ Bảng 1.3: Ty lệ tăng trƣơng NKH va XKH thuy sản Việt Nam năm2006 - 2011 ...... Bảng 1.4: Giá trị sản xuất t hoạt đô ̣ng .............................................................................................. Bảng 1.5: Các cơ sơ chế biến thuy sản xuất khẩu ........................................... Bảng 2.1: Quy hoach ̣ tau thuyên khai thac theo vung đến năm ̀ hƣơng 2030 ...................................................................................................... ́ Bảng 2.2: Quy hoach ̣ cang ca, bến ca đến 2020 ............................................. ̉ ii DANH MỤC CAC HÌNH VO Hình 1.1: Ven bơ................................................................................... Hình 1.2: KHhu đăc ̣ quyên kinh tế200 hải lý cua Việt Nam .................. Hình 1.3: KHhu vƣc ̣ biên Đông ............................................................... Hình 1.4: KHhu vƣc ̣ Vinh ̣ Thai Lan ........................................................ ́ Hình 1.5: Hoạt đông ̣ khai thac hai san xa bơ ........................................ ́ Hình 2.1: Cảng khai thác thuy, hải sản tại Nha Trang .......................... Hình 2.2 Bản đồ phân bô trung binh̀ nhiêu năm mâtđô ̣ ̣nguồn lơị cáđáy trong giomùa Tây Nam ........................................................................ 54 Hình 2.3: Bản tin dự báo ngay 0441042013 vêcáđáy – vụ cá Bắc 20132014....................................................................................................... 56 iii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiêt của luân ̣ văn. Trải rô ̣ng từ vv đô ̣ 3 lên đến vv đô ̣ 26 Bắc va từ kinh đô ̣ 100 đến 121 Đông, biên Đông la mô ̣t biên nửa kín. Ngoai Việt Nam, biên Đông đƣơc bao boc bơi 8 nƣic khác la Trung Quôc, Philippines, In-đô-nê-xi-a, Brunei, Malaysia, Singapore, Thái Lan va Campuchia. Tiêm năng cua vùng biên nay la nguồn sông phong phn cua các quôc gia trong khu vực va trên thế giii 7, tr.8. Vị trí, địa lý va khí hậu đặc biệt đã tạo cho vùng biên Đông sự đa dạng sinh hoc cao so vii các nƣic trên thế giii, cả vê cấu trnc thanh phần loai, hệ sinh thái va nguồn gen. KHhác biệt vê điêu kiện tự nhiên từ Bắc đến Nam nhƣ sự thay đôi nhiệt đô ̣ theo vv tuyến, mức đô ̣ trao đôi môi trƣơng vii các vùng xung quanh, hình thái thêm lục địa… đã tạo nên những nét đặc trƣng cua các hệ sinh thái giữa các vùng biên ơ Việt Nam. Cho đến nay, trong vùng biên nay đã phát hiện đƣơc khoảng 11.000 loai sinh vật cƣ trn trong hơn 20 kiêu hệ sinh thái điên hình. Trong đo co khoảng 6.000 loai đô ̣ng vật đáy, 2.038 loai cá, trên 100 loai cá kinh tế, hơn 300 loai san hô cứng, 653 loai rong biên, 657 loai đô ̣ng vật phù du, 537 loai thực vật phù du, 94 loai thực vật ngập mặn, 225 loai tôm biên, 14 loai cỏ biên, 15 loai rắn biên, 12 loai thn biên va 5 loai rùa biên. Nguồn tai nguyên sinh vật biên quan trong đã mang đến những ƣu thế cho đơi sông va sự phát triên kinh tế cua các n ƣic xung quanh. Trữ lƣơng hải sản đánh bắt khoảng 3 – 3,5 triệu tấn, cơ cấu hải sản rất phong phn, co giá trị kinh tế cao co thê khai thác đ ƣơc hang năm. Trong khu vực, co các nƣic đánh bắt va nuôi trồng hải sản đứng hang đầu thế giii nh ƣ Trung Quôc, Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a va Philippines. 1 Biên Đông con đƣơc coi la mô ̣t trong 5 bồn trũng chứa dầu khí lin nhất thế giii. Các khu vực thêm lục địa co tiêm năng dầu khí cao la các bồn trũng Bruney - Saba, Sarawak, Malay, Pattani Thái, Nam Côn Sơn, Mêkông, sông Hồng, cửa sông Châu Giang. Tại vùng biên va thêm lục địa Việt Nam xác định nhiêu bê trầm tích co triên vong dầu khí, trong đo các bê trầm tích Cửu Long va Nam Côn Sơn đƣơc đánh giá co triên vong dầu khí lin nhất, điêu kiện khai thác tƣơng đôi thuận lơi. Tông trữ l ƣơng dự báo địa chất vê dầu khí cua toan thêm lục địa Việt Nam đạt xấp xỉ 10 ty tấn dầu quy đôi, trữ l ƣơng khai 3 thác khoảng 2 ty tấn va trữ l ƣơng dự báo cua khí khoảng 1.000 ty m (theo đánh giá cua Bô ̣ Năng lƣơng Mỹ, lƣơng dự trữ dầu đƣơc kiêm chứng ơ biên Đông la 7 ty thùng vii khả năng sản xuất 2,5 triệu thùng4ngayy. Các khu vực co tiêm năng dầu khí con lại ch ƣa khai thác la khu vực thêm lục địa ngoai cửa vịnh Bắc Bô ̣ va bơ biên miên Trung Việt Nam. Ngoai ra, theo các chuyên gia Nga thì khu vực vùng biên Hoang Sa va Tr ƣơng Sa con chứa đựng tai nguyên khí đôt đong băng, trữ l ƣơng loại tai nguyên nay trên thế giii ngang bằng vii trữ lƣơng dầu khí va đang đ ƣơc coi la nguồn năng l ƣơng thay thế dầu khí trong t ƣơng lai gần. Chính tiêm năng dầu khí chƣa đƣơc khai thác đƣơc coi la mô ̣t nhân tô quan trong lam tăng thêm các yêu sách chu quyên đôi vii hai quần đảo Hoang Sa, Tr ƣơng Sa va các vùng biên quanh hai quần đảo. Qua nhƣ̃ng phân tich́ trên , co thê noi : khai thác biên lakhâu quan trong trong hoạt đô ̣ng kinh tế biên , la mắt xích không thê thiếu trong hệ thông phát triên kinh tếbiên , thnc đẩy hoạt đô ̣ng xuất khẩu các chế phẩm từ biên, phát triên kinh tế va gia tăng lơi ích cho ngƣơi sản xuất (ngƣơi khai thácy. Ở các nƣic đang phát triên , do trinh̀ đô ̣phát triên cua kinh t ế thị trƣơng con thấp, quan hê ̣giƣ̃a hoatđông ̣ ̣ khai thác biên va công tác hô trơ an ninh cho hoatđông ̣ ̣ khai thác trên biên con nhiêu bất câp ̣ , ảnh hƣơng không 2 tôt đến lơị ich́ cua ngƣ dân biên , hoạt đô ̣ng an ninh biên va cua cả nên kinh tế biên. KHinh tế biên lamôtnganh tiêm năng , sƣ ̣phát triên cua nganh nay sẽ ̣ giƣ̃môtvai trong ̣ trong công cuôc ̣ phát triên kinh tế cua đất ̣ trođăc ̣ biêtquan ̣ nƣic, đảm bảo viêc ̣ phát triên theo hƣing tăng dần tytrong ̣ cho nganh công nghiêp,̣ dịch vụ va tăng công nghiệp hoá , hiên ̣ đaịhoánganh nông nghiêp ̣ . Vì vậy việc đảm bảo hô trơ an ninh cho hoạt đô ̣ng khai thác cua ngƣ dân trên biên ViêtNam la vấn đê mang tính cấp thiết. ̣ Trong những năm gần đây, Việt Nam đã từng bƣic hô ̣i nhập sâu rông ̣ vao nên kinh tế quôc tế: trơthanh thanh viên sáng giácua Hiệp hô ̣i các quôc gia Đông Nam ́ (ASEANy, tham gia tich́ cƣc ̣ vao khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTAy, gia nhập diễn đan kinh tế Châu ́ Thái Bình Dƣơng (APECy va đăc ̣ biêtlạ gia nhập tô chức th ƣơng mại thế giii WTO năm 2006 va nhiêu diễ đan kinh tế quôc tế khác…Bên cạnh đo , ViêtNam cũng đa ̃va ̣ đang cùng các quôc gia trong khôi ASEAN tiến hanh đam phán vêBô ̣quy tắc ứng xử biên Đông (COCy, tiến tơi tranh xung đôttrong tranh chấp lanh hai va ̣ khai thac co hiêụ qua kinh tếbiên noi chung va biên Đông noi riêng ́ ́ trong thơi điêm nay , ViêtNam co nhiêu cơ hôịtrong việc phát triên kinh tế ̣ ̀ biên, tuy nhiên cũng phải đôi mặt vii rất nhiêu kho khăn, thách thức cho ng ƣ dân hoatđông Vii bôi cảnh suy thoái kinh tếtoan cầu ̣ ̣ ̣ trong vùng biên ViêtNam. ngay cang lan rô ̣ng, thì tân ̣ dung ̣ nhƣ̃ng nguồn tai nguyên thiên nhiên săn co la mô ̣t trong những nô ̣i lực quan trong thnc đẩy nên kinh tếViêt Nam phát triên. ̣ Tuy nhiên, trong thơi gian gần đây ngƣ dân Viêt Nam ngay cang phải đôi ̣ mătvii ̣ nhiêu kho khăn, hạn chế trong khai thác biên. Nhất la các ng ƣ dân gần khu vƣc ̣ Hoang Sa , Trƣơng Sa vavùng biên tiếp giáp vii khu vƣc ̣ biên Phi-líp-pin va Thai Lan . Điêu nay đã ảnh hƣơng không nhỏ đến san lƣơng ̣ , ̀ ́ tâm lýkhai thác cu a ngƣ dân. Các ngƣ dân đang đƣơc khuyến khích phát triên, nhƣng thực tế chính sách , công tác hô ̣ngƣ tƣ̀ phía chính phu , địa 3 phƣơng vađă c ̣ biêtlahoat đông ̣ ̣ ̣ hôtrơ ̣an ninh vẫn con không it́ những bất cập. Cùng vii đo, viêc ̣ ƣ́ng dung ̣ KHHCN , năng lực quản lý hạn chế , quy mô nhỏ đã lam cho sức khai thác cua ngƣ dân bị hạn chế đi nhiêu. Vii các lý do trên, luân ̣ văn: “Hô ̃ trơ ̣an ninh cho hoat đông ̣ ̣ cua ngư dân trên biên iêtNam ” đươc ̣ chon ̣ lam luân ̣ văn nghiên cứu cho luận văn ̣ thạc sỹ. 2. Tình hình nghiên cứu. Hiên ̣ nay , chƣa co luân ̣ văn nghiên cứu vê hôtrơ ̣an ninh cho hoat ̣ đông ̣ khai thác hải sản cua ngƣ dân trên biên ViêtNam . Chu yếu chỉ co các ̣ bai viết vêchinh́ sách cua Chinh́ phu ; chính sách hô trơ an ninh theo các bình diện: thiết bi an ̣ ninh , bảo hiêm, thân tau hay bảo hiêm tai nan; hôtrơ ̣ ̣ vênhiên liêụ vamôtsôbinh ̣ ̀ diên ̣ khác nhƣ nƣic ngot,̣ máy phát điên ̣ cho tau… Cụ thê la: - Vêchinh́ sách cua chinh́ phu, trong bai viết “Cải hoán, đóng mới tàu công suất lớn: Ngư dân gặp khó” cua tác giả Mỹ Hoa đa ̃tâp ̣ trung khai thác các điêm yếu trong hô trơ đon g mii tau công suất lin cho ngƣ dân theo Quyết định 48420104QĐ-TTg cua Thu tƣing Chính phu. Nhƣng trên thƣc ̣ tế tất cả ngƣ dân chƣa tiếp cận đƣơc nguồn vôn , chỉ la sự gop sức từ phía Quỹ hô trơ ngƣ dân tỉnh vii 25 ty đồng, trong khi nhu cầu cua ng ƣ dân quá lin nên Quỹ nay cũng chỉ co thê cho ng ƣ dân mƣơn vôn trong những trƣơng hơp bị thiệt hại do thiên tai, nhân tai. Sô con lại, hoặc chấp nhận gắn bo vii vùng biên gần bơ, hoặc vii vay nong bên ngoai. - Vêđong mii tau vahôtrơ ̣ thiết bi ̣an ninh, trong nghiên cƣ́u “Hỗ trợ kém hiệu quả, ngư dân chưa thê tiến xa ra biên” cua tác giả Phƣơng Thảo, co đê cập: trong năm 2013, Cơ quan chức năng cua các tỉnh thanh phô đã hô trơ ngƣ dân đong mii 1.365 tau co công suất 90CV trơ lên vii sô tiên khoảng 1.300 ty đồng; đã lắp đặt 7.000 máy thu trực canh cho ngƣ dân; triên 4 khai việc hô trơ gắn thiết bị (chípy cho 3.000 tau cá đê thu phát tín hiệu từ vệ tinh. Tính đến cuôi tháng 642013, cả nƣic đã lắp đặt đƣơc thiết bị kết nôi vệ tinh cho 1.150 tau cá. Tuy nhiên, trên thƣc ̣ tế, so vii tông sô27998 tau hoạt đông ̣ xa bơ trong cản ƣic (tính đến quý 2 năm 2013 cua Tông cục Thông kêy, sô1150 chỉ chiếm 4,1% tông sôtau đƣơc ̣ lắp đătthiết bi kết ̣ nôi vê ̣tinh . ̣ Con sônay khákhiêm tôn so vii yêu cầu vađê xuất cua nghanh 1, tr.60]. - Vêcơ sơhâụ cần ngoai khơi , bai viết cua tác giả Thu Thuycho rằng: việc tô chức triên khai xây dựng các khu neo đậu, tránh trn bão chƣa đồng bô ̣; đầu tƣ dự án con dan trải; chƣa co các tiêu chuẩn nganh vê các khu neo đậu tránh trn bão; chƣa nghiên cứu tận dụng tôi đa địa hình, điêu kiện tự nhiên đê xây dựng… Xuất phát tƣ̀ t ình hình nghiên cứu trên , tầm quan trong ̣ thiết yếu cua công tác hôtrơ ̣an ninh cho h oạt đô ̣ng khai thác hải sản , đồng thơi đê khăng đinh ̣ chuquyên cua ViêtNam trong bôi cảnh căng thăng trên biên hiên ̣ nay. ̣ Đêtai : “ Hô ̃ trơ ̣an ninh cho hoat đông ̣ ̣ khai thác hải sản cua ngư dân trên biên iêtNam” đƣơc ̣ lƣạ chon ̣ lam vấn đênghiên cƣ́u . Luân ̣ văn co ̣ kếthƣ̀a môtsôkhái niê ̣m vêngƣ nghiêp ̣ , quôc phong , an ninh biên vasƣ̉ ̣ dụng mô ̣t sô sô liệu khai thác từ các bai viết trên nhƣng không trùng lặp vii những bai viết va chuyên đêđã nghiên cứu vêvấn đêhôtrơ ̣an ninh. 3. Mục đích và nhiêm ̣ vụ nghiên cứu của luâ ̣n văn. 3.1. Mục đicc: Trên cơ sơnghiên cƣ́u thƣc ̣ trang ̣ “Hô ̃ trơ ̣an ninh cho hoat đông ̣ ̣ cua ngư dân trên biên iệt Nam ”, chỉ ra những thanh tựu va bất cập t rong chính sách hô trơ an ninh cho ngƣ dân các tỉnh ven biên noi riêng va khu vƣc ̣ biên ViêtNam noi chung. Tƣ̀ đođƣa ra nhƣ̃ng giải pháp nhằm xây d ̣ ựng thanh công chƣơng trình hô trơ cho ngƣ dân biên. 5 3.2. Nciêṃ vu: ̣ Đêđatđ̣ ƣơc ̣ mục đích trên, luân ̣ văn cần giải quyết các nhiêṃ vu ̣sau: - Hệ thông hoá cơ sơ lý luận vê an ninh cho hoatđông ̣ ̣ khai thác hải sản va môi quan hệ cua no trong phát triên kinh tế biên. - Phân tích thực trạng năng lực hôtrơ ̣an ninh cho hoatđông ̣ ̣ khai thác trên biên cua Việt Nam. - Đê xuất những giải pháp đê tăng cƣơng công tác an ninh cho hoat ̣ đông ̣ khai thác hải sản trong điêu kiên ̣ ngân sách cohan ̣. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Luân ̣ văn: * Đôi tƣơng nghiên cứu: Đôi tƣơng nghiên cứu cua Luân ̣ văn la quan hê ̣giƣ̃a năng lƣc ̣ hôtrơ ̣ an ninh cho hoatđông ̣ ̣ ̣ kinh tếtrên biên cua ngƣ dân ViêtNam. * Phạm vi nghiên cứu: Luân ̣ văn tập trung phân tích thƣc ̣ trang ̣ hôtrơ ̣an ninh cho hoatđông ̣ ̣ khai thác hải sản cua ngƣ dân ViêtNam trên vùng biên ViêtNam. ̣ ̣ Do hạn chế vê tai liệu , tính chất đặc thù cua nganh va thơi gian , nên các phân tích thực trạng chỉ tập trung phân tích những nét tông quan nhất, đê xuất đƣơc thực hiện cho giai đoạn từ nay đến năm 2015. Các giải pháp đê xuất chu yếu nhằm nâng cao năng lực hôtrơ ̣an ninh cho hoatđông ̣ ̣ ̣ khai thác cua ngƣ dân trên biên ViêtNam. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu của luân ̣ văn: Luân ̣ văn cosƣ̉ dung ̣ kết hơp ̣ nhiêu phƣơng pháp nghiên cƣu:́ phƣơng pháp Tông quan tai liệu trong đocotông hơp những điêm chung giữa các nghiên cứu đã đƣơc thực hiện; phƣơng pháp phân tich́ tông hơpgồm: lựa chon những ̣ tai liệu phù hơp vii tiêu chuẩn đê ra; lƣu giữ những tai liệu đã đ ƣơc lựa chon mô ̣t cách cẩn thận, sắp xếp những tai liệu nay tùy theo mục đích sử dụng (ví dụ sắp xếp theo chu đê chính, phƣơng pháp,…y; đoc phần tom tắt cua các 6 tai liệu thu thập đƣơc, đoc lƣit qua đê nắm đ ƣơc ý chính; đoc chi tiết những tai liệu đã lựa chon, ghi chép những nô ̣i dung liên quan va thêm vao những ý kiến, quan điêm ban đầu cua cá nhân dƣạ vao viêc ̣ g hi chn các vấn đê đƣơc nhấn mạnh, chỉ rõ các thiếu sot4sai lầm trong nghiên cứu. Bên cạnh đo luân ̣ văn cũng sử dụng các phƣơng pháp khác nhƣ duy vật biện chứng, duy vật lịch sử va phƣơng pháp mô tả bằng biêu đồ đê tạo xu hƣing tông hơp ̣ dƣ̃liêụ môtcách sôhoávalam ngƣơi đoc dễ cảm nhận ̣ đƣơc vấn đê hơn mô tả. 6. Nhƣ̃ng đong gop của Luân ̣ văn 6.1. - Kết quủkcoa coac ̣ Hê ̣thông hoánhƣ̃ng vấn đêlý luân ̣ cơ bản vê “Hô ̃ trơ ̣an ninh cho hoạt đô ̣ng đánh băt, nuôi tr̀ng, chếbiến cua ngư dân trên biên iêtNam ” ̣ va kinh nghiệm quôc tế. - Đánh giáthực trạng công tác Hôtrơ ̣an ninh cho hoatđông ̣ ̣ khai thác hải sản cua ngƣ dân tr ên biên ViêtNam; đê cập đến t ình hình hô trơ an ̣ ninh cho hoatđông ̣ ̣ ̣ khai thác hải sản cua ngƣ dân trên biên ViêtNam. - Đƣa ra các quan điêm vagiải pháp nâng cao hôtrơ ̣an ninh cho hoat ̣ đông ̣ khai thác hải sản cua ngƣ dân trênbiên ViêtNam trong thơi gian tii. ̣ 6.2. Kết quủ̉ứn uứn ̣ Luân ̣ văn se ̃phân tich́ nhƣ̃ng đăc ̣ điêm nôi bâtvayếu kém trong công ̣ tác hôtrơ ̣an ninh va trong chutrƣơng , chính sách cua Việt Nam cho hoạt đô ̣ng cua ngƣ dân trên biên ViêtNam đê từ đo nêu những kiến nghị đê nâng ̣ cao chất lƣơng ̣ hôtrơ ̣an ninh cho hoạt đô ̣ng khai thác cua ngƣ dân trên biên; cung cấp nhƣ̃ng luân ̣ cƣ́ quan trong ̣ cho viêc ̣ hoan thiên ̣ quátrinh̀ xây dƣng ̣ công tác nay. 7 7. Kêt cấu của luân ̣ văn: Luân ̣ văn ngoai phần mơ đầu , kết luận va các phụ lục, đƣơc kết cấu thanh 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Hôtrơ ̣an ninh cho hoatđông ̣ ̣ khai thác hải sản cua ngƣ dân trên biên – Cơ sơlýluân ̣ vakinh nghiêṃ quôc tế Chƣơng 2: Thực trạng công tác hô ̣trơ ̣an ninh cho hoạt đô ̣ng cua ngƣ dân trên biên ViêtNam . ̣ Chƣơng 3: Quan điêm vagiải pháp nâng cao hôtrơ ̣an ninh cho hoat ̣ đông ̣ khai thác hải sản cua ngƣ dân trên biên ViêtNam trong thơi gian tii ̣ 8 CHƢƠNG 1: HÔ TRỢ AN NINH CH H ẠT ĐỘNG KHAI THAC HẢI SẢN CUA NGƢ DÂN VIỆT NAM TRÊN BIEN 1.1. Khái luân ̣ vêhôtrơ ̣an ninh cho ngƣ dân hai thác hải sản trên biên Hôtrơ ̣an ninh cho hoạt đô ̣ng khai thác cua ngƣ dân trên biên Việt Nam đƣơc ̣ coi nhƣ môthinh ̣ ̀ thƣ́c quản lýan ninh, trâtṭƣ ̣vêlanh̃ hav taịbiên ViêtNam. Do đo, công tác nay mang tinh́ chất đăc ̣ thùcua nganh quản lýan ̣ ninh kết hơp ̣ vơi quan ly kinh tế . Đêkhằng đinh ̣ vai tro va tầm quan tro ̣ng ́ cua hoạt đô ̣ng hô trơ an ninh luôn đi sâu va thiên vêviêc ̣ ̀ ninh cho hoatđông ̣ ̣ khai thac hơn la phân tich sâu vêkhia canh ̣ kinh tế. 1.1.1. Hoaạt đô ̣ứn kc i tcac c̉i ̉ư trêư biêư 1.1.1.1. Môt sôquan niêṃ vêbiên và khai thác hải sản trên biên ̣ KHhi đêcâp ̣ tii biên ViêtNam , cần phân biêtrõmôt sôkhái niêṃ cơ bản ̣ ̣ ̣ sau: - Ven bơ Theo hầu hết các tai liêụ quản lý tông hơp ven bơ đêu cho rằng : ven bơlakhu vƣc ̣ codiên ̣ tich́ kháhep ̣ giƣ̃a biên vađất liên sinh thái phụ thuô ̣c tác đô ̣ng lẫn nhau giữa biên va đất liên diễ ra kháphƣ́c tap ̣ vanhay . La nơi quá trình , tác đô ̣ng nay cảm. Vùng ven bơ thƣơng đƣơc hiêu la nơi tƣơng tác giƣ̃a biên vađất liên , bao gồm các môi trƣơng ven bơcũng nhƣ các vùng nƣic kế cận. Các thanh phần cua no bao gồm: vùng châu thô, vùng đồng bằng ven biên, các vùng đất ngâp ̣ nƣic, các bãi biên va cồn cát, các rạn san hô , các vùng rừng ngập mặn , đầm phávacác đăc ̣ trƣng ven bơkhác . KHHái niệm ven bơ đƣơc ̣ xác đinh ̣ môtcách khác nhau giƣ̃a các quôc gia ̣ , thƣơng dƣạ vao giii han ̣ pháp lý, ranh giii hanh chinh́ , sƣ ̣khác biêtvêđiạ ̣ văn hoá, sinh thái, kinh tế… 9 Hình 1.1: Ven bơ - Biên ViêtNam: khu đăc ̣ quyên kinh tế200 hải lý ̣ Trong luật biên quôc tế, vùng đặc quyên kinh tế (tiếng Anh: Exclusive Economic Zone - EEZ; tiếng Pháp: zone économique exclusive- ZEEy la vùng biên mơ rô ̣ng từ các quôc gia ven biên hay quôc gia quần đảo, nằm bên ngoai va tiếp giáp vii lãnh hải. Vùng biên nay co chiêu rô ̣ng 200 hải lý (khoảng 370,4 kmy tính từ đƣơng cơ sơ, ngoại trừ những chô ma các điêm tạo ra đo gần vii các quôc gia khác. Trong khu vực đặc quyên kinh tế, quôc gia co đặc quyên khai thác va sử dụng các tai nguyên biên. No đ ƣơc đặt dƣii chế đô ̣ pháp lý riêng đƣơc quy định trong phần V - Vùng đặc quyên kinh tế cua Công ƣic Liên hiệp quôc vê luật biên 1982, trong đo các quyên va quyên tai phán cua quôc gia ven biên (hay quôc gia quần đảoy, các quyên cũng nhƣ các quyên tự do cua các quôc gia khác đêu đƣơc điêu chỉnh bơi các quy định thích hơp cua Công ƣic nay. 10 Hình 1.2: Khu đăc ̣ quyên inh tê200 hải ly của Viêṭ Nam Vùng biên quôc tế ma Việt Nam co tham gia hoatđông ̣ ̣ khai thác Vùng biên quôc tế la khu vực nằm ngoai khu đặc quyên kinh tế 200 hải lý tính từ đƣơng cơ sơ (ngoại trừ những chô ma các điêm tạo ra đo gần vii các quôc gia khácy, không thuôc ̣ bất cƣ́ quôc gia nao . Theo đocác nƣic co quyên khai thác , thông thƣơng vasƣ̉ dung ̣ tuân thutheo Công ƣic Liên hiệp quôc vê luật biên 1982. Hiên ̣ nay, ViêtNam tham gia vao hai vùng biên quôc tế: biên Đông va ̣ vịnh Thái Lan. Hình 1.3: Khu vƣc ̣ biên Đông 11 Hình 1.4: Khu vƣc ̣ Vinh ̣ Thái Lan - KHhai thác hải sản trên biên Tính tii thơi điêm hiên ̣ taị , chƣa cokhái niêṃ cu ̣thênao cua Viêt ̣ Nam vêkhai thác hải sản trên biên, tuy nhiên, theo quan niêṃ vamôtsôvăn ̣ bản pháp quy cua nƣic Việt Nam , co thê hiêu : khai thác hải sản lamôtbô ̣ ̣ phân ̣ nganh khai thác thuy sản nên t heo quy định tại khoản 4, Điêu 2 Luật Thuy sản năm 2003 cua Việt Nam , khai thác thuy sản đƣơc hiêu nhƣ sau: “KHhai thác thuy sản la việc khai thác nguồn lơi thuy sản trên biên, sông, hồ, đầm, phá va các vùng nƣic tự nhiên khác.” Quan điêm khác : đánh bắt thuysản hay khai thác thuysản (KHTTSy la mô ̣t hoạt đô ̣ng cua con ngƣơi (ngƣ dâny thông qua các ngƣ cụ, ngƣ thuyên va ngƣ pháp nhằm khai thác nguồn lơi thuy sản tự nhiên. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan