ĐOÀN QUỲNH
HÌNH HỌC VI PHÂN
V -
0 (Ợ
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DUC - 2000
- r ề ^ ----G D -00
194/165-00
Mà số : 7K279M0
LÒI N Ó I Đ Ầ U
Giáo trĩnh Hĩnh học vi phản này là một giáo trĩnh v'ê hình
học vi phản cổ điển (lí thuyết vầ dường vă mặt trong không gian
Euclid hai, ba cỉiiều), đồng thời là một mó đâu của lí thuyết đa
tạp khả vi và dạ tạp Riemann.
Chương Ị nhìn lại phép tinh giải tích trên một tộtp mỏ trong
không gian Eucíid
dưới quan diểni ứng dụng nó vào nghiên
cứu hình học, nhăn mạnh đạo hàm của hàm sổ theo một vectơ
tiếp xúc, ảnh xạ tiếp xúc cùa một ảnh xạ khả vi, trường vectơ và
dạng vi phân (vả có để ý phần nào tách bạch cáu trúc afin và
cáu trúc kỉĩông gian vectơ của E" vói
Chương l ĩ trình bày li thuyết dường trong
chương l ĩ l
trink bày li thuyết ĩìiật trong E^. Do là những kiến thức thường
được trang bi cho sinh viên các khoa Thán " Lỷ các trường Đại
học sư phạm, Đại học khoa học tụ nềiién vầ ỏ một mức dộ nhát
dinh cho sinh viền các trường Dại học kỉ thuật. Trong hai chương
này có nêu những địnỉĩ nghia tương đổi cần thận vầ dường, m ặt
uà có bước dàu giới thiệu các khái niệm da tạp con m ột chiêu,
hai chiều trong E". (Tuy nhiên, giáo trình không d ặ t nặng vào
nghiên cứu chi tiết các ván đê liên quan dến ”kỉ d ị ” của đường,
mặt, v.v...).
Chương r v đe cãp ềiìnỉi học nội bộ của một mặt trong
(các
khải niệm v'ê mặt trong E'^ bát biến qua vi pkôi dàng cự giữa
các mặt đó) và niỏ rộng ra it nhiầu cho da tạp Riemann hai
cỉiiều, chủ yếu dè cập dến cung trác dịa, độ cong Gauss và chương
dược kết thúc bằng định lí Gauss-Bonnet. Dể dơn giàn tính toán.
các vấn dề dược trình bày trong trường mục tiêu tiếp xúc trực
chuẩn với việc sử dụng dạng vi phân. Trong chương này cố nêu
ví dụ dáng đ ể ý (dặc biệt đối với sinh viên các trường Đại học
sư phạm) là mô hình Poincaré cùa hình học Lobatchevski phàng.
Một giáo trình giản yếu vầ lí thuyết đường và m ặt trong
có thể coi gồm chương I (trình bày đơn giản, coi là ôn tập vẽ
"Giải tích”), chương //, ỈU va một phằn chương IV
Chương V giói thiệu da tạp khả vi và đ a tạp Riemann. Phản
này dành cho sinh viên muốn mô rộng tầm hiểu biết. CỚ€ ván
đè được đè cập là mỏ rộng, làm chính xác các khải niệm dã được
trình bày trong các chương trưóc.
Tuy có nhiầu tính
chát
(đặc biệt trong phần ”đa tạp khả vi'*)đã
không được chứng minh
d'ăy dù nhưng sách dã có gàng nêu được ý nghỉa của ván đề ưà
cố nhiầu ví dụ cụ thể. Trong phần ”đa tạp Riemann"y phủn lón
các kết quả chính đầu được chứng minh và chủ yếu đè cộp đến
cung trác địa, ánh xạ mủ Exp, trường ưacobi, độ cong tiết diện
của đa tạp Riemann và da tạp Riemann có dộ cong tiết diện hàng.
So sảnh vói giảo trình Hình học ui phân đá được xuát bản
năm 1989 của cũng tác giả (và cùng Nhà xuát bản Giáo dục),
sách này có nhiều thay đổi : thêm hản một chương V, thêm nhiêu
lời hướng dản giải bài tập, một số điêu
dã dược dơn giản hóa,
chính xác hóa, sáp xép ỉạỉ.
Tầc giả hy vọng sách này giúp ích cho giáo viên, sinh ưiên
các khoa Toán - Lý các trường Dại học sư phạm, Đại học khoa
học tự nhiên, các trường Đại học kỉ thuật và cà các giáo viển các
trường Cao đàng sư phạm, cảc trường Trung học Phổ thông.
Tảc giả chăn thành cùni on PTS Trăn Phưong Dung dă biẽn
tập, dồng thời đá giúp tác già khắc phục nhiều sơ suát trong bién
soạn giáo trình này.
Tháng 6/1999
T ác giả
PHÉP TÍNH GlẤl TÍCH
TRONG KHÔNG GIAN EUCLID E”
VÀ HÌNH HỌC VI PHÂN CỦA E"
Chưưng một
§1. ĐẠ O H À M C Ủ A H À M V E C T O
Phấn này chủ yếu nhác lại một số điéu đơn sơ vế đạo hàm
của hàm vectơ đã được trình bày trong các giáo trỉnh "Giải tích",
và nói về một số kí hiệu được dùng trong sách.
1.1.
vectơ
E" là không gian Euclid n chiểu. Tích vô hướng của hai
^ được kí hiệu là a ^ chuẩn của a được kí hiệu là
1« 11»
— a . a = a . E" là không gian Euclid n chiéu tức
là không gian afin liên kết với không gian vectơ Euclid n chiểu
E". Khoảng cách giữa hai điểm p, q thuộc
là IIpq II.
Mục tiêu afin trong
là họ (O, 6 p 02, .
e^), o G E" là
gốc tọa độ, (6 p e^,
e^) là một cơ sở của E". Điểm p G E" cd
tọa độ (x*, x^,
x") đổi với
mục tiêu đó cd nghĩa ià
n
Op = ^ x'eị. Các hàm số X*, x^,
x" trên E" đó gọi là các
i=1
hàm tọa dô. Cung kí hiệu mục tỉôu (hẹ tọa độ) afìn đố là
Ox*x^...x".
Khi cơ sờ (ep 02,
là trực chuẩn, tức
(i, j = 1, 2,
Xì) thì ta được hệ tọa độ Descartes vuống góc.
Khi đd nếu p có tọa độ (x^, x^,
x^), q có tọa độ (y^, y^,
y'^)
thì khoảng cách p, q là
Sau khi chọn một hệ tọa độ Descartes vuông góc trong E"
thỉ cd th ể đổng nhất
vói
với công thức khoảng cách
vừa viết.
u là một tập hợp tùy ý (sau đây thường là một tập con
1 .2 .
của
hay R^), thì ánh xạ
X : u ^ E"
là một hàm vectơ (xác định trên u, giá trị trong E'^). Chọn một
cơ sở (ep
của
thỉ cho X tương đương với cho n
hàm sô
x'
Khi u = J là một khoảng trong R, cho hàm vectơ X : J
t —> Xịt)
thỉ đạo hàm của X tại t (nếu có) là
Ai-h-0
n
Nếu X(t) = ^ x'(t) 6ị (trong một cơ sở (6 p e^, . . , e^) nào đó
1 !
của E^) thỉ x*(t) = ^ (x')’(t)ej. Nếu X khả vi (tức có đạo hàm X’)
1
thì X là hàm hằng khi và chỉ khi X’(t) = 0, Vt G J (cũng viết
? = õ).
1.3. Với các hàm vectơ X, Y xác định trên tập ư, giá trị trong
E^, với hàm số
k tại t G J thì có
có
công thức Taylor :
7T
(At)2
- X(t) = AtX*(t) +
X"(t) + . . . +
phụthuộc
iiên
tục
vào
At
(lán
cận
0)
và
lim //(t, At) = 0. (suy ra từ công thức Tầylor cho các hàm tọa
At "►0
độ của X).
1.5.
X :J
,
t •—> X(t)
A : I
J
s ►
t = Ằ(s)
là các hàm có đạo hàm đến cấp cấn thiết, (I và J là những
khoảng trong R ), thì có :
( X
o
( X o
Ằ r
A ) ”
=
>í*õ?
o A),
=
o
Ả)
+
n 5 c
o A),
v.v...
mà cũng còn được viết dưới dạng
d(XoA) cU ^dX ^ ^
ds
ds 1 dt
d^XoẰ)
v.v...
8
,dẢ , 2
)’
.
d 2; ^ dX
,,
1.6. Với hàni vectơ nhiểu biến số, chẳng hạn
X : ư (tập mở trong R^) —►E"
(u, v) t—►X(u, v),
, ,
'OX iỉX
cd thể nói đến đao hàm riêng — , —
^ i)n ' úw
,
'O^X
— —, V
ímíiv ’
V..
và củng
^
có : nếu các đạo hàm riêng —
,
liên tục thỉ chúng bàng
^ (ÍUíiV íívíiu
•
6
5
nhau.
1.7. Đối với hàm vectơ X : J —►E"
t •— X(t)
(J là một khoảng trong R), cd thể xét nguyên hàm z của nó
(nếu có) : đó là hàm vectơ z : J —» E" mà Z’ = X.
Với I = [a, b] c J (a < b), có thể xét
h
/ X (t)dt = lim ỵ ( t .
- t ị_ ,) X ( |,)
(giới hạn lấy đối với mọi phân hoạch a = t < tj < <
= b
của đoạn [a, b], mọi Ệị E
tị], khi maxítị - tj_|) dán đến
0), và dễ thầy khi X có nguyên hàm z thỉ
b
/ X(t)dt = ^ b ) - X(a).
Tầ còn cố :
h
h
/ jr(t)dt II ^ / II ịTll (t)dt
BÀI TẬP
1. Cho hàm vectơ khá vi : X ; J
E"
t —►X(t)
9
trẽn khoảng J c R và giả sử X(t) ^ 0 với inọi t. Chứng minh
ràng X(t) có phương khỏng phụ thuộc f khi và chi khi
X(t), x*(t) phụ thuộc tuyến tính với mọit. E J
|ỉỉií()N(i
d An
—►
—> —>
: viết X(t.) = a(t)u(t), u(t) =
X(t)
và để ý
IIX(t)||
rằng u . u = 0].
2. Cho hàm vectơ X : J
khả vi lớp
t '—> X(t)
trên khoảng J c R và giả sừ X(t), x*(t.) độc lập luyến tính với
mọi t. G J.
a) Chứng minh rằng khi n = 3, điểu kiện cần và đủ để vectơ
X(t) luòn (tức với mọi t G J) thuộc một không_gian vectơ con
hai chiếu cố định của E-^ là hệ ba vectơ X(t), X'(t), x**(t) phụ
thuộc tuyến tính với mọi
t
G J.
ỊHƯÓNC. DẨN ; xét
X A X’ vàđưa vể bài tập
trên].
b) Xét điéu đó khi n > 3.
IIiưỏNci d An : dùng tính duy nhất của nghiệm của một hệ
phương trinh vi phân cấp hai theo các điéu kiện ban đẩu].
3. Tìm hàm vectơ X : R ^
(E^ đã có hướng) thòa mãn
X’ = / A X, trong đó ỉ là một hàm vectơ hằng cho trước.
jjỉifÓN(i !)An : để ý rằng X’ = / A X thi X . / = hàng và
| x | | hằng.
Đáp : KhW ^ 0, coi
(i, j, k) của
thì X(t)
/ — aktrong cơ sỏ trực chuẩn thuận
= Cje(at -f b) + c^k,
trong đó Cp C2, b
là hằng số tùy ý]
4. Xét hàm vectơ e : R —*
e(t) — costi + sintj, ( i , j) là
cơ sở trực chuẩn của E^. Hãy tiin các nguypii hàm của hàm
vectci t '—►te(t).
[Đáp
10
^~ 2 ) ~
^
'
^2. VECTƠ TIẾP XÚC. TRƯÒNG VECTƠ. ĐẠO HÀM
CỦA HÀM SỐ THEO MỘT VECTƠ TIẾP x ú c VÀ DỌC
MỘT TRƯỜNG VECTO
2.1. Vectơ tiếp xúc
Nhắc lại ràng không gian Euclid
là một không gian aTin
iiên kết với khỏng gian vectơ Euclid E^. Hai điểm p, q của E'^
xác định một vectơ a G E" mà ta viết pq = a hay q = p + a.
Thường nói các phán tử của E" là các "vectơ tự do” của E^.
Nhưng trong hình học, vật lí, còn cấn đến các "vectơ buộc". Cụ
thể là xét tập tích
T E ^
=
X
E".
Định nghĩa. Mỗi phán tử (p, ci) G TE'^, còn viết
được
gọi là một vectơ tiếp xúc của (hay với) E" tại p, hay cũng nói
là vectơ a đặt ("gốc”) tại p.
vectơ tiếp xúc của
gọi là tập (hay không gian) các
; mỗi phẩn tử của nó còn được kí hiệu
là a.
Với p G
kí hiệu
là t.ập các vectơ tiẽp xúc của
tại p thì có song ánh
En
("đặt gốc" tại p). Từ đó đưa được cấu trúc không gian vectơ
E u c l i d t ù E " lỏn
cùa
vn gọi
ỉà k h ô n g g io n vectơ tiốp
Xỉtc
tại p.
u là một tập niở trong E^' thị đạt T ư = u X E" và gọi là
không gian các vpctơ tk"p xúc của u. Với p E u, kí hiệu
= TpE'^'
và gọi nó là không gian vectơ tiếp xúc của ư tại p
11
2.2.
Trường vectơ
DỊnh nỵhĩa : Trường vectơ trên tập mở lỉ c
là ánh xạ
X : u — TU
p
►X(p)
sao cho với mọi p E u , X(p) G Tj^u.
Người ta thường biểu diễn
trường vectơ bởi hỉnh vẽ kiểu
như hỉnh 1 (khi n = 2 ).
Trường vectơ X : u —►TU xác
định ánh xạ X : u —►E" (và
ngược lại X xác định bởi X) bởi :
ỉiình ì
X(p) = (p, X(p)). (Do đđ, trong
nhiểu sách, người ta định nghỉa trường vectơ là ánh xạ X mặc dấu
vản biểu diễn nhưở hỉnh 1). Nói X
khả vi lớp C^. Sau
khả ui lớp
nếu ánh xạ X
đây thường có giả thiết trường vectơ X khả vi
đến lớp cán thiết mà không nói rõ ra.
Khi
X là ánh xạ hàng thì
trường vectơ X gọi là một trường
vectơ song song (xem hỉnh 2 ,
trường hợp n = 2 ).
Kí hiệu !F(U) là tập các hàm
số khả vi trên u ; nd làm thành
ỉỉình 2
một vành giao hoán cd đơn vị (đơn
vị là hàm hằng, giá trị là 1). Kí hiệu Vec(ƯJ là lập các trường
vectrt khả vi trên u Với X, Y G Vpc(ư), tp G ĨĨU ), định nghỉa
được X + Y, Y, (/í +
+ V'X,
y>(ự»X) = iự>ụ*)X, I X = X (1 là phán tử đơn vị của Ti V) ) với mọi X,
Y E Vec(U), và mọi ự>y V' G y ( U ) (xem giáo trình Đại số).
Ngoài ra với X, Y G Vec(U) còn định nghĩa được hàm số X.Y
trên u , (X.Y)(p) = X(p).Y(p) và khi n = 3,
đã có hướng thi
xây dựng được X A Y e Vec(ư), (X A Y)(p) = X(p) A Y(p).
2.3. Trường mục tiêu
2.3,L Định nghĩa. Trường mục tiêu (khả vi) trên tập mở
u c E" là hệ n trường vectơ (khả vi) {U |, Ư 2,
u^} trên u
sao cho với mỗi p G u , {Uj(p), U 2(p),
u^(p)} là một cơ sở
của TpU.
Khi đd mọi X G Vec(U) viết được một và chỉ một cách dưới
dạng X = ^
y?'Uj với
G ĩ ì l ] ) . Nếu Y = ^
i = I
thì
i = I
n
n
(X + Y) = 2 ] (^' +
^
i = 1
v.v...
i = 1
Nếu với mọi p G u , Uị(p).Uj(p) = <5jj (tức Uj(p) là một cơ sở
trực chuẩn cùa T^^U), còn viết Uị.Uj = ổịj, thì trường mục
tiêu {Uj} gọi là một trường mục tiêu trực chuẩn. Nếu cd hai
ri
trường mục tiêu {Uj}, {Vj> trên tập mở ư thi có V. = ^
j= 1
Cj G 7?ư) ; ma trận (ơj) gọi là ma trận chuyển mục tiêu ; với
mọi p G u , ma trận số (C|(p)) khồng suy biến. Khi đó nếu
X = 2
y>'Uj = 2
i = 1
ự'*Vị thì dẻ thây
i = I
j -
1
Chú ý ràng, nếu,{Uị>, {Vị} là những trường mục tiêu trựr
chuẩn trẽn ư thi với mỗi p G
ma trận sô (Ó(p)) là một ma
trận trực giao
13
Nou niọi trường vectơ lJj của trường mục tiêu { U j } trẽn tập
mở u là song song thỉ ta ndi trường m ụ c liê u đó là một trương
mục tỉèỉi song song. Mỗi cơ sỏ {e|} của
afín (O. Pp
e^) của
song E2
Ut =
- sinớ(cosy>Ej + siny>E2) + COSÍ^E^
= cosớ(cosy>E| + siny^E2) + siní^E^.
Vậy {Up ư „ ư^} là một trường mục tiêu nhẵn trên ư ; nd
được gọi là trường mục tiêu tọa độ cáu trên
\ A.
Chú ý : Với mỗi p E u , các sô' (r(p), y5(p), í^(p)) xácđịnh sau đây
gọi là tọa độ cáu của p đối với {O, ep 02» 63} : r(p) = II Op II ,
gọi p* là hỉnh chiếu vuông góc của p lên mặt phảng tọa độ Oxy
thì y>(p) là số đo của gđc định hướng z.(ep Op*) (bàng rađian,
xác định sai khác cộng 2 k7i, k nguyên), ớ(p) là sổ đo cùa góc
định hướng Z.(Op\ Op) (bằng rađian), “ ^ < ^(p) < 2 ^
í^(p) gọi theo thứ tự là kinh độ và vỉ độ của p).
2.4. Cung tham số
Dịnh ĩiỊỊhĩa. Mõi ánh xạ /* : J
E" từ một khoảng J c R
vào
gọi là một cung tham số (hay một quỹ đạo) trong E".
Lấy một điểm o cố định trong
thỉ cho cung tham số
/^ : J —» E^' tương đương với cho hàm vectơ
bởi
^ t ) = 0 /*(t) ; ^ t ) gọi là bán kính vectơ của điểm pi t ) (đôi với
gốc O). Chú ý rằng nếu hàm p có đạo hàm cấp k (k ^ 1) lại t
là
thì đạo hàm đò không phụ thuộc vào o nên cũng gọi
là đạo hàm cáp k cùa f tạì t. Khi p khả vi lớp
cũng nói p
khả vi lớp
; sau đây thường chỉ xét các cung tham sô khả
vi lơp
(k > 1 ).
Ví dụ : 1) /^ : R X
là ánh xạ hàng, /^(R) = {0} , ảnh
của cung tham số này là tập chi có một điểm ().
16
2) /* : R -* E", p {i) = o + tn (n là một vectơ khác 0 của
E^) ; ảnh của p là đường thảng đi qua 0 với vectơ chỉ phương n.
/* : R
E^, p( t ) = 0 -1“ t^n (n như trên) ; ảnh của Tìó cũng
là đường thẩng ndi trên.
(n ^ 2), p ị t ) = o + R(cost 6 j + sin te 2) (trong
3) /* : R
đó R là một sổ dương cho trước, {ep e^} là một hệ trực chuẩn
trong E*^) ; ảnh của p là một đường tròn tâm o , bán kính R.
4) /* : R —> E^, p( t ) = o + ae(t) + btk, trong đó a > 0, b
0,
e(t) = costi + sintj, (O, i , j ,
k) là một hệ tọa độ Descartes
vuông góc cho trước của E^. Gọi x(t), y(t), z(t) là tọa độ của điểm
p{ t ) trong hệ tọa độ dó, còn viết f { t ) = (x(t), y(t), z(t)) = (acost,
asint, bt). Ta luôn cd x(t)^ + y(t)^ =
nên ảnh của f nàm trên
mặt trụ tròn xoay trục Oz bán kính a ; ảnh của p gọi là một
đường đinh ốc tròn trục Oz (hình 5) (khi b = 0, ảnh là một
đường tròn tâm o mà cũng đôi khi được coi là trường hợp đặc
biệt của đường đinh ốc tròn).
•
V
i
'
f(t)
0
ỉỉìn h 5
ỉỉìn h 6
5)
Cho hàm số f : J
R (khả vi) tré^n khoảng J c R thi có
cung tham số p : J -* R^, p{{) = (t, f/*(t), là ánh xạ X : J —* TE^ mà với mọi t G J,
X(t) G
Rõ ràng cho X tương đương với cho hàm vectơ X ; J
mà X(t) = (p{i)y X(t)) ; ndi X khả vi lớp c*^ nếu
lớp
và X khá vi
Sau đây thường chỉ xét các trường vectơ khả vi iớp c*''
(k ^ 1).
2.5.2. Định nghĩa , p : J
E", t
là một cung tham sỗ'
(khả vi) trong
thỉ t ^ p \ t ) = (p{t)y p \ t ) ) là một trường vectơ
dọc p kí hiệu là p ' .
Ví dụ : Cho trường vectơ z trên tập mở u trong
tỉm cung tham số p
afín (O,
02j
; hãy
: J -♦ u mà p' = Zof. Lấy một hệ tọa độ
e^) trong E ” với tọa độ x ’, x^,
x" ; viết
n
z = ^
y?'Eị, {Eị} là trường mục tiêu song song ứng với hệ tọa
i = I
độ đd,
là hàm số cho trước trên u , coi là hàm số của n biến số
x', x^,
x^, và viết p( t ) = (xUt), x^(t),
x"(t)) thì /*’ = Z./>
cố nghĩa là với mọi t G J, cd (x')*(t) = y?'(x*(t), x^(t),
(i = 1, 2,
x^(t)),
n). Vậy ta được một hệ phương trỉnh vi phân
cấp niột (đối với n hàm số t t—►x‘(t) (i = 1, 2,
n)). Kết
quá theo lí thuyết phương trình vi phân là : khi z khả vi
lớp
thỉ với mỗi (x^, x^, . . ., x[Ị) G u , có khoảng J chứa 0
tro n g R và có
: J —►u khả vi lớp
f ( 0 ) = (xị, x ị
X").
* mà p' -
Znf và
Chú ý : Cho cung tham sổ p : J
E^, và cho trường vectơ
z (khả vi) trẽn tập mở ư của E",/^(J) c ư thì
là một trường
18
vectơ dọc p ; nhưng không phải mọi trường vectơ dọc p đều viết
được dạng
như thế (chẳng hạn khi p không đơn ánh).
Coi t là thời gian thì t ►f { t ) E E" là chuyển động của một
(chất) điểm trong E" và p' là trường vectơ vận tốc của chuyển
động ; ỹ^(t) là vectơ vận tốc tại thời điểm t,
là vectơ gia
tốc tại thời điểm t của chuyển động.
2.6. Đạo hàm cúa hàm số theo một vectơ tiếp xúc
2.6.L Định nghĩa . y? : u —►R là m ột hàm số trên tập mở
u c E", a E TpU. Nếu cd đạo hàm tại t = 0 của hàm số
t t—♦ (p)
= lim
‘ = ‘>
‘
nố nđi lên "vận tốc biến thiên" tại t = 0 của hàm sổ (p
điểm thay đổi dọc quỹ đạo t
p + ta.
■■»
-' >
Nếu (O, ep 02»
độ (x*, x^, .
x")
khi cho
-—
^
e^) là một hệ tọa độ afin của E" với tọa
thì y> trở thành một hàm số của các biến số
n
x". Giả sử a = ^
I
a^
; khi đó Ciyy[
- Xem thêm -
Chi phí hỗ trợ lưu trữ và tải về cho tài liệu này là đ. Bạn có muốn hỗ trợ không?
|