Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Hiệu quả sử dụng vốn tại tổng công ty xây dựng hà nội ...

Tài liệu Hiệu quả sử dụng vốn tại tổng công ty xây dựng hà nội

.DOCX
149
6
66

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  DƯƠNG NGỌC ANH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH Hà Nội, năm 2010 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  DƯƠNG NGỌC ANH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số: 60 34 05 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Hoàng Long Hà Nội, năm 2010 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng./. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Dương Ngọc Anh MỤC LỤC Trang Danh mục các chữ viết tắt....................................................................................................................i Danh mục các bảng..................................................................................................................................ii Danh mục các hình vẽ, sơ đồ..............................................................................................................iii MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................................1 Chƣơng 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG.............................6 1.1 Tổng công ty xây dựng trong nền kinh tế...............................................................................6 1.1.1 Khái quát về Tổng công ty Xây dựng.............................................................................6 1.1.2 Xu hƣớng phát triển của Tổng công ty xây dựng...................................................13 1.2 Khái quát chung về vốn kinh doanh của Tổng công ty xây dựng.............................14 1.2.1 Khái niệm, vai trò của vốn kinh doanh của Tổng công ty xây dựng..............14 1.2.2 Đặc trƣng vốn kinh doanh của Tổng công ty xây dựng.......................................15 1.2.3 Phân loại vốn kinh doanh trong Tổng công ty xây dựng.....................................16 1.2.4 Phân loại nguồn vốn trong trong Tổng công ty xây dựng...................................18 1.3 Hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty xây dựng.........................................................20 1.3.1 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn...................................................20 1.3.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh..........................23 1.3.3 Một số chỉ tiêu và phƣơng pháp phân thích hiệu quản sử dụng vốn..............28 1.4 Bài học kinh nghiệm......................................................................................................................36 1.4.1 Các công ty trong nƣớc:......................................................................................................36 1.4.2 Các công ty nƣớc ngoài......................................................................................................40 Chƣơng 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI..................................................................................42 2.1 Giới thiệu Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội........................................................................42 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty xây dựng Hà Nội............42 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Tổng công ty xây dựng Hà Nội.................................46 2.1.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của TCT Xây dựng Hà Nội..........48 2.2 Phân tích thực trạng sử dụng vốn của TCT Xây dựng Hà Nội...................................52 2.2.1 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng tới hiện quả sử dụng vốn của Tổng công ty Xây dựng Hà Nội.....................................................................................................................................52 2.2.2 Phân tích thực trạng vốn, cơ cấu vốn của TCT Xây dựng Hà Nội .................55 2.2.3 Phân tích tình hình sử dụng vốn của TCT Xây dựng Hà Nội............................64 2.3 Đánh giá chung. ........................................................................................ 2.3.1Những kết quả đạt đƣợc. .................... 2.3.2Hạn chế và nguyên nhân. ................... Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI ................................................................ 3.1 Định hƣớng chiến lƣợc phát triển của TCT Xây dựng Hà Nội đến năm 3.2 3.1.1Dự báo về môi trƣờng kinh doanh: ... 3.1.2Mục tiêu phát triển. ............................ 3.1.3Định hƣớng phát triển của Tổng Công Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại TCT Xây dựng Hà 3.3 3.2.1Giải pháp về tạo lập nguồn vốn, huy đ 3.2.2Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng 3.2.3Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng 3.2.4Tăng cƣờng các biện pháp phòng ng Một số kiến nghị với Tập đoàn Phát triển Nhà và Đô thị. ....................... 3.4 Kiến nghị vi mô ....................................................................................... 3.4.1Chính phủ. ........................................ 3.4.2Đề xuất phối hợp thực hiện với Chủ đ 3.4.3Kiến nghị với Hiệp hội Nhà thầu ...... KẾT LUẬN............................................................................................................. TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Stt 1 2 Chữ viết tắt AFTA ASEANHiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 4 B.O 5 B.O.O 6 B.O.T 7 DNNN 8 DN 9 DT 10 GDP 11 HĐKD 13 HĐQT 14 HNX 15 HOSE 16 KHCN 17 ROA 18 ROE 19 ROS 20 TCT Xây Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội dựng Hà Nội 21 TCTXDTổng công ty xây dựng 22 TSCĐ 23 TNHH 24 XNK 25 WTO 26 VLXD 27 VCĐ 28 VLĐ i DANH MỤC CÁC BẢNG Stt Số hiệu 1 bảng Bảng 1.1 2 Bảng 1.2 4 Bảng 1.3 5 Bảng 1.4 6 Bảng 2.1 7 Bảng 2.2 8 Bảng 2.3 9 Bảng 2.4 10 Bảng 2.5 11 Bảng 2.6 12 Bảng 2.7 13 Bảng 2.8 14 Bảng 2.9 15 Bảng 2.10 16 Bảng 2.11 17 Bảng 2.12 18 Bảng 2.13 19 Bảng 2.14 20 Bảng 2.15 21 Bảng 2.16 22 Bảng 3.1 23 Bảng 3.2 24 Bảng 3.3 ii DANH MỤC CÁC HÌNH VỀ Số hiệu Stt 1 hình Hình 1.1 2 Hình 1.2 3 Hình 1.3 4 Hình 2.1 5 Hình 2.2 6 Hinh 2.3 7 Hinh 2.4 8 Hình 2.5 9 Hình 2.6 10 Hình2.7 11 Hình 2.8 12 Hình 2.9 13 Hình 2.10 14 Hình 2.11 15 Hình 2.12 16 Hình 2.13 17 Hình 3.1 18 Hình 3.2 19 Hình 3.3 iii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Quá trình hội nhập kinh tế, đặc biệt là sau khi gia nhập WTO, đặt các doanh nghiệp Việt Nam trước sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi quá trình tích tụ vốn và các nguồn lực để hình thành các doanh nghiệp có quy mô lớn. Hơn nữa, để vận hành nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, thực hiện điều tiết vĩ mô hiệu quả và đảm bảo an sinh xã hội, tại Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX và Nghị quyết Trung ương 3 (khóa IX), Bộ Chính trị và Ban chấp hành Trung ương đã chủ trương thành lập các tập đoàn kinh tế mạnh trong các ngành, lĩnh vực then chốt nhằm tập trung các nguồn lực, tạo lợi thế và quy mô và tạo điều kiện phát triển các mối quan hệ trong chuỗi giá trị. Ngày 12/01/2010, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định phê duyệt Đề án thí điểm thành lập Tập đoàn Phát triển Nhà và Đô thị Việt Nam theo mô hình công ty mẹ - công ty con gồm Tập đoàn phát triển Nhà và Đô thị là Công ty mẹ và các doanh nghiệp là Tổng công ty Xây dựng Hà Nội, Tổng công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng, Tổng công ty Xây dựng Bạch Đằng và Tổng Công ty Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam. Với những thế mạnh về vốn, kinh nghiệm phát triển nhà và đô thị, năng lực thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật và công trình, sản xuất và cung cấp vật liệu xây dựng, các doanh nghiệp sẽ tạo nên sức mạnh tổng hợp nhờ phát huy hiệu quả trong việc hợp tác, khai thác các yếu tố trong chuỗi giá trị và lợi thế quy mô. Bên cạnh đó, kể từ khi Việt Nam đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt khi Việt Nam tham gia khu vực mậu dịch tự do các nước ASEAN (AFTA), WTO, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, xây dựng các công trình giao thông, công trình công nghiệp và dân dụng cũng gặp phải sử cạnh tranh khốc liệt từ các tổ chức nước ngoài có tiềm 1 lực về tài chính, quản lý, công nghệ và nhân lực. Để phát huy được vai trò, vị thế trong Ngành, nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh tế thì một trong những yêu cầu thực tế là Tổng công ty Xây dựng Hà Nội phải có các giải pháp huy hiệu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Xuất phát từ thực trạng đó, việc nghiên cứu, đánh giá một cách có hệ thống tình hình sử dụng vốn tại Tổng công ty Xây dựng Hà nội để có cơ sở xây dựng những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề vừa thiết thực, có tính lâu dài, đồng thời đó cũng là vấn đề có tính thời sự xã hội. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty xây dựng Hà nội” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài: - Đàm Văn Huệ, “Hiệu quả sử dụng vốn trong các Doanh Nghiệp vừa và nhỏ”. Giáo trình đã đưa các lý luận về vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Ngô Quỳnh Hoa, “101 Câu hỏi về quản lý tài chính và sử dụng vốn trong Doanh Nghiệp” . Sách đã nêu ra các quan điểm về quản lý tài chính và sử dụng vốn trong doanh nghiệp. - Luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở Tổng Công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng (Viglacera)”: Nguyễn Thị Hương – Đại học Kinh tế- Đại học Quốc gia. Luận văn đã bày khái niệm, đặc điểm và vai trò của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp và các nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Tổng Công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng (Viglacera). Luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống - Tổng Công ty Giấy Việt Nam” Hoàng Thế Đông đã 2 nêu các cơ sở lí luận, cơ sở khoa học về quản lý sử dụng vốn, tiêu chí hiệu qủa sử dụng vốn của Công ty Giấy Tissue Sông Đuống. Qua nghiên cứu các tài liệu nói trên nhìn chung đều đưa ra những cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn, các công cụ và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung. Chính vì vậy, luận văn thạc sỹ này sẽ đi sâu vào nghiên cứu thực tiến hiện quả sử dụng vốn trong hoạt động quản trị tài chính. Do đặc thù ngành nghề kinh doanh, quy mô, địa bàn hoạt động, mô hình tổ chức, luận văn sẽ đề xuất giải pháp chiến lược để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty Xây dựng Hà nội. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: Mục đích: Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội trong thời gian vừa qua và trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty xây dựng Hà Nội. Nhiệm vụ: - Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về hiệu quả sử dụng vốn, vai trò hiệu quả sử dụng vốn đối với doanh nghiệp. - Phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty xây dựng Hà Nội. - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty xây dựng Hà Nội. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu: - Các bộ phận cấu thành vốn. - Hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng Công ty xây dựng Hà Nội. 3 Phạm vi nghiên cứu: Luận văn không đi sâu nghiên cứu toàn bộ quá trình quản trị tài chính của Tổng công ty xây dựng Hà Nội mà chỉ tập trung vào phân tích hiệu quả sử dụng vốn hữu hình, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại của Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội. Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2005-2009, đề xuất các giải pháp đến 2015. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Trong luận văn này tác giả sử dụng một số phương pháp sau: - Phương pháp thu thập nguồn thông tin thứ cấp: Báo cáo hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Tổng công ty Xây dựng Hà Nộitừ năm 2005 đến 2009. sẽ Phương pháp phân tích tổng hợp số liệu: Hiệu quả sử dụng vốn được phân tích thành theo các bộ phận riêng biệt, vận dụng phương pháp đánh giá tổng hợp kết hợp để có thể nhận định đầu đủ về tình hình hoạt động chung và nêu ra được ưu điểm, hạn chế yếu trong việc sử dụng vốn. 6. - Dự kiến những đóng góp chủ yếu của luận văn: Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty xây dựng Hà Nội. - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty xây dựng Hà Nội. 7. Bố cục của luận văn: Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty xây dựng. 4 Nội dung của Chương 1 là đưa ra những vấn đề khái quát một số cơ sở lý luận cơ bản về vốn và hiệu quả sử dụng vốn, qua đó thấy được tầm quan trọng của vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mặt khác Chương 1 cũng nêu ra các phương pháp, chỉ tiêu được sử dụng trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. Chương 2. Phân tích thực trạng sử dụng vốn tại Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội Dựa trên cơ sở lý luận đã trình bày ở Chương1, nội dung của Chương 2 là tiến hành nghiên cứu thực tế, đánh giá tình hình sử dụng vốn tại Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội từ năm 2005-2009. Qua việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn để thấy được những thành công cũng như hạn chế và chỉ ra nguyên nhân để đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty Xây dựng Hà Nội tại Chương 3. Chương 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng Công ty xây dựng Hà Nội. Trên cơ sở lý luận tại Chương 1 và cơ sở thực tiễn tại Chương 2, nội dung Chương 3 là đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn huy động từ bên ngoài và huy động vốn từ bên để nâng cao hiệu sử dụng vốn Tổng công ty xây dựng Hà Nội từ nay đến năm 2015. 5 Chương 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG 1.1 Tổng công ty xây dựng trong nền kinh tế. 1.1.1 Khái quát về Tổng công ty Xây dựng. a) Lịch sử hình thành Tổng công ty xây dựng. Năm 1994, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 90/TTg về việc thí điểm thành lập tập đoàn kinh doanh và và Quyết định số 91/TTg ngày về việc sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước. Theo đó, các doanh nghiệp nhà nước và xí nghiệp liên hiệp được sắp xếp, sáp nhập lại thành các Tổng công ty nhà nước theo những hình thức như cùng ngành nghề (ví dụ, Tổng công ty Xây dựng Giao thông Công trình...); liên kết dọc (khác ngành nghề nhưng có mối liên kết trong chu trình sản xuất kinh doanh, ví dụ như khai thác - sản xuất - lưu thông Tổng công ty Thép Việt Nam) hoặc liên kết hỗn hợp (nhiều ngành nghề khác nhau, ví dụ như Tổng công ty Thương mại Sài Gòn) mà chúng ta thường quen gọi là các “Tổng công ty 90, 91”. Mục tiêu của mô hình Tổng công ty nhà nước là nhằm xóa bỏ dần cơ chế chủ quản hành chính, tách hẳn quản lý sản xuất kinh doanh ra khỏi quản lý nhà nước, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhà nước liên kết, tập hợp lại với nhau trong tổng công ty để trở thành những “quả đấm thép” của nền kinh tế. Tổng công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng (bao gồm cả hoạt động xây lắp) gọi tắt là Tổng công ty xây dựng là những doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật có đăng ký kinh doanh về xây dựng. Trách nhiệm của Tổng công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng: - Đăng ký hoạt động xây dựng tại các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ đầu tư về các nội dung đã cam kết trong hợp đồng, bao gồm cả số lượng, chất lượng, tính chính xác của 6 sản phẩm, thời gian thực hiện hợp đồng, có quy định và hướng dẫn sử dụng công trình trước khi bàn giao công trình xây dựng, thực hiện bảo hành chất lượng sản phẩm xây dựng và công trình theo quy định. - Thực hiện chế độ bảo hiểm công trình xây dựng, thực hiện an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái trong quá trình xây dựng. Thông tin rộng rãi về năng lực hoạt động của Doanh nghiệp để Chủ đầu tư biết và lựa chọn. b) Đặc điểm của Tổng công ty xây dựng. Ngành xây lắp là ngành sản xuất vật chất đặc biệt có những đặc điểm riêng khác so với những ngành sản xuất vật chất khác. Xuất phát từ những đặc thù riêng đó, sản phẩm xây lắp cũng có đặc điểm riêng, khác với sản phẩm hàng hóa của ngành sản xuất vật chất khác ở chỗ mỗi sản phẩm đều có yêu cầu riêng về công nghệ, về quy phạm, về tiện nghi, về mỹ quan và sự an toàn. Những đặc điểm riêng của ngành và đặc điểm của sản phẩm xây lắp sẽ chi phối công tác tổ chức quản lý, điều hành. Việc nghiên cứu nắm rõ các đặc điểm này, giúp quản trị nói chung và quản trị tài chính nói riêng đưa ra những quyết định chính xác, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh nói chung và sử dụng vốn nói riêng.. - Đặc điểm về cơ cấu tổ chức, quản lý: Các Tổng công ty xây dựng do đặc thù sản xuất kinh doanh trên diện rộng, sản phẩm sản xuất ra nằm trên nhiều địa bàn khác nhau đòi hỏi cơ cấu tổ chức, quản lý phù hợp, đảm bảo hiệu quả kinh doanh. Hiện nay, tuỳ vào quy mô hoạt động kinh doanh và hình thức sở hữu mà các doanh nghiệp xây dựng có cơ cấu tổ chức, quản lý phù hợp với đặc điểm của đơn vị mình. Đối với các doanh nghiệp là các tập đoàn, các Tổng công ty: Cơ cấu tổ chức được xây dựng theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con, công ty liên doanh, liên kết … hoạt động kinh doanh theo định hướng, kế hoạch của Công ty mẹ. Đối với các Tổng công ty xây dựng có quy mô vừa và nhỏ: Mô hình tổ 7 chức quản lý sẽ được bố trí xắp xếp gọn nhẹ, đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG CÁC BAN CHUYÊN MÔN Hình 1.1: Bộ máy tổ chức Tổng công ty xây dựng - Đối với các Công ty cổ phần, các công ty cổ phần có quy mô vốn, tài sản tương đối lớn: Thực hiện cơ cấu tổ chức theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con kết hợp với việc thành lập các Chi nhánh, văn phòng đại diện, các xí nghiệp hạch toán phụ thuộc, các nhà máy, trung tâm…..Số lượng, quy mô và loại hình tổ chức được hình thành, sắp xếp phù hợp với quy mô hoạt động, sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp. 8 ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT BAN TỔNG GIÁM ĐỐC CÁC PHÒNG BAN CHUYÊN MÔN Hình vẽ 1.2: Bộ máy tổ chức Công ty xây dựng * Đặc điểm của sản phẩm xây dựng Sản phẩm của ngành xây dựng là những công trình, vật kiến trúc xây dựng…Sản phẩm khá phân tán, khiến cho công tác huy động và quản lý vốn diễn ra trên quy mô rộng làm tăng chi phí, thời gian thanh toán vốn thường kéo dài do đó việc quản lý vốn khá phức tạp. Sản xuất xây dựng có tính lưu động cao và thiếu ổn định. Các công trình xây dựng có vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng dài, và vốn thường ứ đọng trong thời gian dài đòi hỏi các doanh nghiệp phải có nhiều phương án, huy động nhiều nguồn vốn khác nhau. * Đặc điểm về hoạt động của doanh nghiệp xây dựng Tính chất và kết quả của các hoạt động của doanh nghiệp xây dựng trên từng lĩnh vực có ảnh hưởng trực tiếp đến việc quyết định hiệu quả sử dụng vốn. Hoạt động thị trường: tiêu thụ sản phẩm xây dựng, và cung cấp các yếu tố đầu vào cho sản xuất xây dựng. Đây là hai thị trường rất đa dạng và phức 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan